intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

47
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là đề xuất được những giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang góp phần bảo đảm hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững, canh tranh lành mạnh phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- ĐÀO THỊ PHƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- ĐÀO THỊ PHƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS ĐINH VĂN SƠN Hà Nội, Năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy, các ý kiến và đề xuất của tác giả chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà nội, ngày tháng năm 2020 HỌC VIÊN CAO HỌC Đào Thị Phương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới GS.TS Đinh Văn Sơn, người đã luôn tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Tôi xin chân thành c ảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Sau đại học - Trường Đại học Thương Mại Hà Nội, những người đã đào tạo và cung cấp cho tôi những kiến vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôixin cảm ơn Ban Giám đốc cùng các Phòng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Tôixin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể chuyên tâm vào việc nghiên cứu nội dung của luận văn. Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2020 HỌC VIÊN CAO HỌC Đào Thị Phương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu....................................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................5 5. Phương pháp nghiên c ứu ................................................................................................5 6. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn ..............................................................................5 7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA-GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NG ÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.....................7 1.1.Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước ...........................................................................7 1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Nhà nước .........................................................................7 1.1.2. Chức năng của NHNN .............................................................................................8 1.1.3. Vai trò của NHNN ....................................................................................................9 1.2. Thanh tra giám sát c ủa Ngân hàng nhà nước ........................................................ 10 1.2.1. Khái niệm, đối tượng và mục đích hoạt động Thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà nước.................................................................................................................. 10 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các nguyên tắc TTGS của NHNN ................ 11 1.2.3. Các phương thức thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước .................................................................................................................. 13 1.2.4. Nội dung thanh tra giám sát ngân hàng ............................................................. 17 1.3. Nội dung thanh tra, giám sát c ủa NHNN cấp tỉnh đối với các TCTD ............... 19 1.3.1 .Nội dung hoạt động thanh tra tại chỗ của NHNN cấp tỉnh đối với các TCTD.. 19
  6. iv 1.3.2. Nội dung hoạt động Giám sát ngân hàng của NHNN đối với các TCTD ........... 22 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TTGS của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng ..................................................................................................................... 23 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TTGS của Ngân hàng nhà nước.................. 25 1.4.1.Các yếu tố chủ quan ............................................................................................... 25 1.4.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................................... 27 1.5. Kinh nghiệm trong hoạt động Thanh tra,giám sát đối với các TCTD của một số chi nhánh NHNN .............................................................................................................. 29 1.5.1. Kinh nghiệm trong hoạt động Thanh tra, giám sát một số chi nhánh Ngân hàng nhà nước................................................................................................................... 29 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ................................................................................................................................. 31 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI NG ÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH B ẮC G IANG ...................................................................................... 34 2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh bắc giang và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ................................................... 34 2.1.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang......................... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang............ 35 2.1.3. Mạng lưới hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ................................................................................................................................. 36 2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra giám sát đối với các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.................................................................... 42 2.2.1. Khái quát về cơ quan Thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang .................................................................................................................. 42 2.2.2. Cơ sở pháp lý về hoạt động thanh tra giám sát của NHNN đối với các tổ chức tín dụng .............................................................................................................................. 44 2.2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang ......................................................... 45
  7. v 2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang ......................... 67 2.3.1. Những mặt tích cực................................................................................................ 67 2.3.2. Những mặt hạn chế ................................................................................................ 71 2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................................... 73 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT CÁC TCTD CỦA NG ÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH B ẮC GIANG .............................................................................................................................. 78 3.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện hoạt động thanh tra, giámsát các tổ chức tín dụng của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnhBắc Giang...................................... 78 3.1.1. Quan điểm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát đối với các các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ............................................................................ 78 3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động thanh tra,giám sát ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .................................................................................................................. 79 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát tại Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang....................................................................................................... 81 3.2.1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân lực thanh tra, giám sát NHNN tỉnh Bắc Giang ..................................................................................................... 81 3.2.2. Nâng cao chất lượngcông tác thanh tra tại chỗ .................................................. 82 3.2.3.Tiếp tục hoàn thiện phương pháp giám sát ngân hàngphù h ợp, hiệu quả85 3.2.4. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa giám sát ngân hàng và thanh tra tại chỗ ...................................................................................................................................... 87 3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, trang bị cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác TTGS .................................................... 88 3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác .................................................................................... 88 3.3. Kiến nghị .................................................................................................................... 90 3.3.1. Đối với NHNN Việt Nam....................................................................................... 90 3.3.2. Đối với Chính Phủ ................................................................................................. 91 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ KTXH Kinh tế xã hội KBNN Kho bạc nhà nước NHNN Ngân hàng nhà nước Việt Nam Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi NHNN tỉnh nhánh tỉnh Bắc Giang NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TTGS Thanh tra giám sát TTTC Thanh tra tại chỗ TCKT Tổ chức kinh tế QLNN Quản lý nhà nước QTDND Quỹ tín dụng nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 -2019 ............................................................................................................... 39 Bảng 2.2. Dư nợ cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 -2019 ......................................................................................................................... 41 Bảng 2.3. Lực lượng cán bộ thanh tra giám sát tại NHNN Chi nhánh Tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................ 47 Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình thanh tra tại chỗ của TTGS NHNN - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 – 2019.................................................................................. 48 Bảng 2.5: Kết quảcông tác thanh tra tại chỗ của TTGS NHNN Chi nhánh Tỉnh Bắc Giang đối với các TCTD giai đoạn 2015-2019 ........................................................... 50 Bảng 2.6: Thống kê những kiến nghị chi tiết về Thanh tra hoạt động cấp tín dụng của Thanh tra, giám sát NHNN tỉnh đối với các TCTD trên địa bàn, giai đoạn 2015-2019 .......................................................................................................................... 55 Bảng 2.7: Tổng hợp kiến nghị về thanh tra hoạt động huy động vốn của TTGS NHNN tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2019 ................................................................ 57 Bảng 2.8: Tổng hợp kiến nghị trong hoạt động thanh tra công tác tài chính – kế toán tại các TCTD của TTGS NHNN Tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2019 ......... 59 Bảng 2.9: Tổng hợp kiến nghị trong thanh tra công tác ngân quỹ của các TCTD của TTGS NHNN Tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2019 ................................................... 60 Bảng 2.10: Tổng hợp kiến nghị trong thanh tra công tác chấp hành quy định về quản lý ngoại hối và kinh doanh vàng của các TCTD của TTGS NHNN Tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2019 ............................................................................................ 61 Bảng 2.11: Tình hình thanh tra, đánh giá, mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình hình tài chính của đối tượng thanh tra tại TTGS NHNN -Chi nhánh tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................................................... 63 Bảng 2.12. Kết quả công tác giám sát ngân hàng từ năm 2015-2019 TTGS NHNN Chi nhánh Tỉnh Bắc Giang.............................................................................................. 67
  10. viii Bảng 2.13: Số liệu một số chỉ tiêu đánh giá công tác TTGS ..................................... 68 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHNN Tỉnh Bắc Giang ................................. 36 Sơ đồ 2.2. Hệ thống các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ..................................... 37 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy Thanh tra giám sát tại NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang .................................................................................................................................. 44
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất, có ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế quốc dân. Sự lớn mạnh của hệ thống Ngân hàng là điều kiện cần để một nền kinh tế có thể phát triển một cách ổn định và bền vững. Hiện nay toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành xu hướng tất yếu khách quan. Cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống tài chính - ngân hàng Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng cả về quy mô và chất lượng, tác động tích cực đến sự tăng trưởng, ổn định và kiềm chế lạm phát của nền kinh tế. Bên cạnh những cơ hội phát triển, hệ thống ngân hàng luôn phải đối mặt với không ít thách thức và rủi ro, vì vậy với chức năng là cơ quan quản lý Nhà nước (QLNN) về tiền tệ và hoạt động ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(NHNN)-cần phải thường xuyên tăng cường và nâng cao vai trò quản lý của mình để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Một trong những vấn đề quan trọng trong việc nâng cao vai trò QLNN là phải nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát (TTGS) ngân hàng, nhằm hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn hoạt động cho các tổ chức tín dụng (TCTD) trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế. Trong những năm qua, NHNN với vai trò QLNN đã đảm bảo hoạt động ngân hàng được an toàn và phát triển nhưng vẫn còn những tồn tại, hạn chế do nhiều nguyên nhân. Các nội dung và công cụ QLNN đã được NHNN điều chỉnh để thích ứng trong từng thời kỳ tuy nhiên chưa theo kịp sự thay đổi từ các đối tượng quản lý. Cùng với việc tăng trưởng và đóng góp tích cực cho nền kinh tế của hệ thống các TCTD thì hoạt động ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro, đặc biệt khi các TCTD có xu hướng chạy theo lợi nhuận quá mức đẩy các TCTD vào tình trạng mất khả năng thanh toán và sự cạnh tranh giữa các TCTD ngày càng gay gắt, điều này sẽ làm giảm lòng tin của công chúng, từ đó hoạt động ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng vô cùng nghiêm trọng khi hoạt động của các TCTD dựa trên nguyên tắc đi vay và cho vay lại. Hoạt động ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động kinh tế xã hội, vì vậy, mỗi
  12. 2 một TCTD hoạt động thiếu ổn định cũng đều gây tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Bắc Giang là một tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế với nhiều khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn cùng với vị trí địa lý giao thông thuận lợi. Đến nay, hệ thống TCTD trên địa bàn gồm 39 TCTD. Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì hoạt động của các TCTD vẫn còn bộc lộ nhiều tồn tại, yếu kém, gia tăng nợ xấu và tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro, vẫn còn hiện tượng chưa tuân thủ quy định của Nhà nước về tiền tệ - tín dụng - ngân hàng xảy ra dưới nhiều hình thức…Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tồn tại, yếu kém trên tuy nhiên một trong những nguyên nhân thuộc về vai trò QLNN của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang thể hiện chủ yếu ở chất lượng hiệu quả công tác thanh tra, giám sát chưa cao, chưa phát huy hết được vai trò quan trọng của công tác thanh tra giám sát, trình độ cán bộ thanh tra, giám sát còn hạn chế… Chính vì vậy, việc hạn chế thấp nhất những rủi ro, đảm bảo an toàn, ổn định, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động ngân hàng của các TCTD; đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng, bình đẳng trong quan hệ giữa các TCTD và các khách hàng góp phần thực hiện chính sách tiền tệ đã được hoạch định là nhiệm vụ vô cùng quan trọng, yêu cầu hết sức cần thiết của NHNN, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng như hiện nay. Xuất phát từ những lý do đã nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang” nhằm khắc phục những hạn chế của công tác thanh tra giám sát, góp phần đảm bảo hoạt động của các TCTD an toàn hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về hoạt động tiền tệ, ngân hàng, phục vụ phát triển kinh tế địa phương, hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Xung quanh vấn đề nghiên cứu về hoạt động thanh tra giám sát c ủa NHNN đối với TCTD đã có khá nhiều văn bản và công trình đề cập đến. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về công tác thanh tra, giám sát đối với các TCTD của NHNN với các cấp độ khác nhau từ đề tài luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, đề tài nghiên cứu khoa học; các bài báo đăng trong các Tạp chí ngân hàng, tạp chí kinh tế, các Hội thao
  13. 3 khoa học của ngành ngân hàng... Trong đó đáng chú ý có một số công trình như sau: - Đề tài “ Tăng cường công tác thanh tra, giám sát đối với các QTDND của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La ” (2019) Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế – Đại học Thương Mại của nhóm tác giả. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác thanh tra, giám sát đối với các QTDND. Phân tích, đánh giá hoạt động của các hệ thống QTDND cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La ; Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác thanh tra của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La đối với hệ thống QTDND cơ sở trên địa bàn và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các QTDND ở trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2019. - Đề tài “ Hoạt động thanh tra, giám sát hệ thống các ngân hàng trên địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ” (2012) Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng – Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội của Trương Thị Mai Loan đã trình bày được hoạt động của các NHTM, các rủi ro cơ bản của NHTM và các hoạt động của thanh tra NHNN với các TCTD; Phân tích, đánh giá hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; đánh giá thực trạng công tác thanh tra của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với hệ thống NHTM trên địa bàn. Từ đó đề xuất một số biện pháp để tăng cường công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với các NHTM ở trên địa bàn… - Đề tài “Hoàn thiện công tác thanh tra trong lĩnh vực tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – chi nhánh thành phố Đà Nẵng đối với các NHTM trên địa bàn” (2013), Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng của Phạm Đắc Phước đã trình bày các lý luận chung về Thanh tra NHNN, về hoạt động thanh tra; ho ạt động của hệ thống các NHTM trên địa bàn cũng như thực trạng thanh tra trong lĩnh vực tín dụng của NHNN chi nhánh tỉnh Đà Nẵng đối với các NHTM trên địa bàn. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu lực thanh tra của Thanh tra giám sát tại NHNN chi nhánh thành phố Đà Nẵng.
  14. 4 Nhìn chung các công trình nghiên cứu ở trên đã thực hiện việc đánh giá hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh với cách tiếp cận và giải quyết vấn đề ở những nội dung và phạm vi khác nhau. Các nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá các mặt hoạt động thanh tra, giám sát đối với các đối tượng cụ thể hoặc là các NHTM hoặc là các QTDND, chưa có một nghiên cứu tổng thể về hoạt động thanh tra giám sát của NHNN cấp tỉnh đối với toàn bộ hệ thống các TCTD trên địa bàn. Mặt khác đặc điểm về vị trí địa lý, con người, KT-XH ở Bắc Giang có nhiều điểm khác với tỉnh thành mà các nghiên cứu trên đã thực hiện. Chính vì vậy, đây chính là khoảng trống để tác giả nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang”. Luận văn hướng đến các mục tiêu, lý luận trong hoạt động thanh giám sát đối với TCTD trên địa bàn, đánh giá được thực trạng hoạt động của các TCTD, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất được những giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang góp phần bảo đảm hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững, canh tranh lành mạnh phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang - Phân tích và đánh giá thực trạng thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra giám sát và các kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
  15. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh tra giám sát của NHNNđối với TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Hoạt động thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNNtrên địa bàn tỉnh Bắc Giang. + Phạm vi về thời gian:Các số liệu thu thập trong giai đoạn 2015- 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm: - Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Nghiên cứu và tổng hợp thông tin nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về thanh tra giám sát đối với các TCTD tại NHNN tỉnh. - Phương pháp thống kê, logic: Thu thập, tập hợp các báo cáo, dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu đểnắm bắt thông tin làm cơ sở phân tích. - Phương pháp phân tích so sánh: So sánh số liệu của kỳ này so với kỳ trước, sự biến động, tăng giảm các chỉ tiêu định lượng để chỉ ra những việc đã làm được, chưa làm được trong công tác thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNN tỉnh. - Phương pháp phân tích nhân quả: Luận văn đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân dẫn tới các kết quả đã đạt được. 6. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn -Ý nghĩa về mặt lý luận: Trên cơ sở nghiên cứu về hoạt động TTGS của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn cấp tỉnh đã góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận hoạt động TTGS của NHNN đối với TCTD trong nền kinh tế thị trường. -Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Phân tích được thực trạng hoạt động của các TCTD và hoạt động TTGS của NHNN tỉnh đối với TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, đánh giá những mặt được và tồn tại, từ đó xác định nguyên nhân để đề xuất giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hoạt động TTGS của NHNN tỉnh đối với TCTD, từ
  16. 6 đó góp phần đảm bảo an toàn hoạt động cho các tổ chức tín dụng 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động TTGS Ngân hàng c ủa NHNN đối với TCTD Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát TCTD t ại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang Chương 3: Giải pháp hoàn thiện thiện hoạt động thanh tra giám sát các TCTD của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
  17. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA-GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1.1.Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước 1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước ra đời chính do yêu cầu của sự phát triển hệ thống ngân hàng trong lịch sử, là tất yếu khách quan khi hoạt động kinh doanh tiền tệ phát triển. Cuối thế kỷ XVIII, khi mà hệ thống NHTM phát triển mạnh mẽ, với nhiều ngân hàng phát hành nhiều loại giấy bạc khác nhau đã gây ra cản trở đối với quá trình phát triển kinh tế, Nhà nước đã can thiệp bằng cách ban hành các đ ạo luật để hạn chế số lượng ngân hàng được phép phát hành. Lúc này, hệ thống ngân hàng được tách thành hai nhóm là các ngân hàng được phép phát hành tiền (gọi là ngân hàng phát hành) và nhóm các ngân hàng không được phép phát hành tiền (gọi là ngân hàng trung gian). Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, để thống nhất việc phát hành, các nước ban hành đạo luật chỉ cho phép một ngân hàng lớn nhất, uy tín nhất được phép phát hành còn các ngân hàng khác chuyển thành NHTM. Mặc dù vậy Ngân hàng phát hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân nên Nhà nước không can thiệp một cách thường xuyên các hoạt động tiền tệ được. Bài học đắt giá từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã cho thấy Chính phủ phải điều hành được chính sách tiền tệ, phải nắm trong tay ngân hàng phát hành. Do vậy các nước đã lần lượt quốc hữu hoá ngân hàng phát hành, trở thành ngân hàng phát hành tiền duy nhất của Chính phủ, NHNN ra đời từ đó. NHNN là định chế duy nhất trong nền kinh tế vừa thực hiện chức năng quản lý nhà nước vừa làm thực hiện chức năng kinh doanh.Mặc dù vậy, hoạt động kinh doanh của NHNN cũng nhằm mục tiêu quản lý chứ không vì mục đích lợi nhuận. NHNN là ngân hàng duy nhất được phép phát hành tiền của mỗi quốc gia, là một định chế công cộng chịu trách nhiệm trong việc quản lý và điều tiết các vấn đề liên quan đến tiền tệ, nhằm phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của cộng đồng.
  18. 8 NHNN có tên gọi khác nhau xuất phát từ các yếu tố lịch sử, sở hữu, thể chế chính trị, nhu cầu của nền kinh tế cũng như truyền thống về văn hoá ở mỗi quốc gia khác nhau:Theo hình thức sở hữu, NHNNcó tên gọi là NHNN Việt Nam, Ngân hàng quốc gia (Mônđôva, Iran, Hunggari); Theo tính chất, chức năng có thể là ngân hàng trung ương (Liên bang Nga), ngân hàng dự trữ (Nam phi), Hệ thống dự trữ liên bang (Mỹ) hoặc có thể chỉ là những tên gọi có tính chất lịch sử và kế thừa như Ngân hàng Anh, Ngân hàng Pháp, Ngân hàng Nhật Bản. Mô hình và vị trí của NHNN không giống nhau ở các quốc gia trên thế giới: NHNN thuộc Chính Phủ (Hàn Quốc, Singapore,Việt Nam, Đài Loan, Indonesia…); NHNN độc lập với Chính Phủ (Hoa Kỳ, Nhật Bản và 1 số nước Châu Âu, Nam Mỹ…); NHNN trực thuộc Bộ Tài chính... Mặc dù được tổ chức theo các mô hình khác nhau nhưng nhìn chung NHNN là ngân hàng phát hành tiền của một quốc gia, là bộ máy tài chính tổng hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, đồng thời là ngân hàng của các ngân hàng và TCTD khác trong nền kinh tế. Mục tiêu của NHNN đều là ổn định giá trị đồng tiền cả về đối nội và đối ngoại, tạo điều kiện phát triển kinh tế, kiểm soát hệ thống ngân hàng, đảm bảo cho hệ thống ngân hàng ho ạt động theo trật tự pháp chế, ổn định, an toàn và hiệu quả. Ở Việt Nam, ngày 6/5/1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc gia, nay là NHNN Việt Nam.Tại Điều 1 Nghị định 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã khẳng định: “NHNNViệt Nam là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của NHNN”. 1.1.2. Chức năng của NHNN Thứ nhất, NHNN là ngân hàng phát hành: Đây là chức năng độc quyền được ấn định cho NHNN nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông tiền tệ của quốc gia. Đồng tiền do NHNN phát hành là đồng tiền lưu thông hợp
  19. 9 pháp duy nhất, nó mang tính chất cưỡng chế lưu hành vì vậy mọi người không có quyền từ chối trong thanh toán. Nhiệm vụ phát hành tiền còn bao gồm trách nhiệm của NHNN trong việc xác định số lượng tiền cần phát hành, thời điểm phát hành cũng như phương thức phát hành để đảm bảo sự ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế. Thứ hai, NHNN là ngân hàng của các ngân hàng: NHNN không tham gia kinh doanh tiền tệ, tín dụng trực tiếp với các chủ thể trong nền kinh tế mà chỉ thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với các TCTD trung gian như: - Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các TCTD trung gian - Cấp tín dụng cho các TCTD trung gian dưới hình thức tái chiết khấu các chứng từ có giá ngắn hạn do các TCTD trung gian nắm giữ. Bên cạnh đó, việc cấp tín dụng cho các TCTD trung gian còn thể hiện qua việc các khoản vay cung ứng trước có đảm bảo bằng các chứng khoán đủ tiêu chuẩn và các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại NHTW. Ngoài ra, NHNN là cứu cánh cuối cùng cho các TCTD khi các TCTD có nguy cơ phá sản, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn hệ thống. Thứ ba, NHNN là ngân hàng c ủa Chính phủ: Đây là một định chế công cộng, ngay từ khi ra đời NHNN được xác định là ngân hàng của Chính phủ. Với chức năng này NHNN có nghĩa vụ làm thủ quỹ cho Kho bạc Nhà nước, tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước, đồng thời làm đại lý đại diện và tư vấn chính sách cho Chính phủ. NHNN Việt Nam cũng bao gồm các chức năng trên, được quy định cụ thể trong Luật Ngân hàng nhà nước và được cụ thể hoá trong các Nghị định của Chính phủ, đó là: thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các TCTD và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt động của NHNN Việt Nam nhằm mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự vận hành an toàn, hiệu quả của các hệ thống thanh toán; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng XHCN. 1.1.3. Vai trò của NHNN Vai trò quản lý vĩ mô về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng củaNHNN được thể hiện thông qua việc xây dựng, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và việc
  20. 10 thanh tra giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng Thứ nhất, xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia: Chính sách tiền tệ là chính sách kinh tế vĩ mô trong đó NHNN sử dụng các công cụ của mình để điều tiết và kiểm soát khối lượng tiền tệ lưu thông nhằm đảm bảo sự ổn định giá trị đồng tiền, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đảm bảo các mục tiêu xã hội hợp lý. Thứ hai, thanh tra giám sát hoạt động của ngân hàng: Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHNN không chỉ cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các TCTD trung gian, mà thông qua hoạt động đó NHNN còn thể hiện vai trò của mình trong việc điều tiết, giám sát thường xuyên hoạt động của TCTD trung gian nhằm đảm bảo sự ổn định trong ho ạt động ngân hàng và bảo vệ lợi ích của các chủ thể trong nền kinh tế, đặc biệt là những người gửi tiền trong quan hệ ngân hàng. Mặt khác, nó tạo ra tính minh bạch trong việc cạnh tranh giữa các TCTD trong hoạt động ngân hàng và đảm bảo việc thực thi chính sách pháp luật của Nhà nước. 1.2. Thanh tra giám sát của Ngân hàng nhà nước 1.2.1. Khái niệm, đối tượng và mục đích hoạt động Thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà nước 1.2.1.1. Khái niệm TTGS Khái niệm thanh tra ngân hàng:“Là hoạt động thanh tra của NHNN đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng” (khoản 11 điều 6 Luật NHNN 2010) Khái niệm giám sát ngân hàng: “Là hoạt động của NHNN trong việc thu thập, tổng hợp phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin, báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan” (khoản 12 điều 6 Luật NHNN 2010) 1.2.1.2. Đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng Đối tượng thanh tra giám sát ngân hàng được quy định tại Điều 52, Điều 56 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm: - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0