Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại Công ty cổ phần giao nhận Tiếp vận Quốc tế
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa lý luận về hệ thống KSNB theo hướng QTRR; phân tích thực trạng hệ thống KSNB và đánh giá ưu, nhược điểm của hoạt động KSNB tại Công ty cổ phần Giao nhận Tiếp vận Quốc tế; trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu, tác giả đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại Công ty cổ phần Giao nhận Tiếp vận Quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại Công ty cổ phần giao nhận Tiếp vận Quốc tế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- PHẠM THỊ THỦY TIÊN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ THEO HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN TIẾP VẬN QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- PHẠM THỊ THỦY TIÊN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ THEO HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN TIẾP VẬN QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ THEO HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN TIẾP VẬN QUỐC TẾ” là công trình do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học Phó giáo sư Tiến sĩ Huỳnh Đức Lộng. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong các luận văn trước đây. TP.HCM, ngày tháng năm 2019 Tác giả thực hiện luận văn Phạm Thị Thủy Tiên
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ..................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii MỤC LỤC............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................. xi TÓM TẮT ...............................................................................................................i ABSTRACT ...........................................................................................................ii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................... 1 2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài. .................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ............................................................... 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................ 6 6. Kết cấu đề tài. ........................................................................................... 6 7. Những đóng góp của đề tài....................................................................... 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ. .............. 8 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB. ........................... 8 1.1.1. Giai đoạn sơ khai. ........................................................................... 8 1.1.2. Giai đoạn hình thành. ..................................................................... 8 1.1.3. Giai đoạn phát triển. .................................................................... 10 1.1.4. Giai đoạn hiện đại. ........................................................................ 11 1.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ. .............................................................. 12 1.2.1. Theo COSO 1992. ......................................................................... 12 1.2.2. Theo COSO 2004. ......................................................................... 12 1.2.3. Theo COSO 2013. ......................................................................... 13 1.2.4. Theo COSO 2016. ......................................................................... 13
- 1.2.5. So sánh KSNB theo COSO 1992, COSO 2004, COSO 2013 và COSO 2016................................................................................................... 13 1.3. Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2004. .. ................................................................................................................. 16 1.3.1. Môi trường nội bộ. ........................................................................ 16 1.3.2. Xác định các mục tiêu................................................................... 18 1.3.3. Nhận dạng biến cố. ....................................................................... 19 1.3.4. Đánh giá rủi ro.............................................................................. 20 1.3.5. Đối phó với rủi ro. ........................................................................ 21 1.3.6. Hoạt động kiểm soát. .................................................................... 22 1.3.7. Thông tin và truyền thông. ........................................................... 22 1.3.8. Giám sát. ....................................................................................... 23 1.4. Quản trị rủi ro và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với vấn đề quản trị rủi ro trong doanh nghiệp. ................................................................ 23 1.4.1. Khái niệm về quản trị rủi ro. ....................................................... 23 1.4.2. Phân loại rủi ro. ............................................................................ 24 1.4.3. Quy trình quản trị rủi ro doanh nghiệp. ..................................... 25 1.4.4. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với vấn đề quản trị rủi ro trong doanh nghiệp. ................................................................................ 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. ................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN TIẾP VẬN QUỐC TẾ. ....................................... 33 2.1. Tình hình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty. ................................................................................................ 33 2.1.1. Tình hình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh. ...................... 33 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ......................... 33 2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ công ty giao nhận. ............................. 35 2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý. ........................................................... 36 2.1.1.4. Quy mô công ty ......................................................................... 38 2.1.1.5. Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.39 2.1.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển. ................. 40
- 2.1.1.7. Các rủi ro của ngành logistics. ................................................. 42 2.1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán. ............................................. 42 2.1.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. ......................................... 42 2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................... 44 2.2. Thực trạng của hoạt động kiểm soát nội bộ tại công ty Cổ phần Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế. ................................................................................. 46 2.2.1. Giới thiệu về quá trình khảo sát và thu thập dữ liệu. ................. 46 2.2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. ...................... 47 2.2.2.1. Thực trạng về môi trường nội bộ. ............................................ 47 2.2.2.2. Thực trạng về xác định các mục tiêu. ...................................... 58 2.2.2.3. Thực trạng về nhận dạng biến cố. ............................................ 63 2.2.2.4. Thực trạng về đánh giá rủi ro. ................................................. 68 2.2.2.5. Thực trạng về đối phó với rủi ro. ............................................. 69 2.2.2.6. Thực trạng về hoạt động kiểm soát. ......................................... 71 2.2.2.7. Thực trạng về thông tin và truyền thông. ................................ 84 2.2.2.8. Thực trạng về giám sát. ............................................................ 87 2.2.3. Đánh giá ưu và nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. ....................................................................................................... 89 2.2.3.1. Đánh giá về môi trường nội bộ. ................................................ 89 2.2.3.2. Đánh giá về xác định các mục tiêu. .......................................... 92 2.2.3.3. Đánh giá về nhận dạng biến cố. ................................................ 93 2.2.3.4. Đánh giá về đánh giá rủi ro. ..................................................... 94 2.2.3.5. Đánh giá về đối phó với rủi ro. ................................................. 94 2.2.3.6. Đánh giá về hoạt động kiểm soát. ............................................. 95 2.2.3.7. Đánh giá về thông tin và truyền thông. .................................... 98 2.2.3.8. Đánh giá về giám sát. ................................................................ 99 2.2.4. Những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế. ............. 100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. ................................................................................. 102
- CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN TIẾP VẬN QUỐC TẾ. .. 104 3.1. Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. .............................. 104 3.1.1. Phù hợp với quy mô công ty. ...................................................... 104 3.1.2. Phù hợp với lĩnh vực hoạt động kinh doanh. ............................ 104 3.1.3. Tăng cường áp dụng công nghệ. ................................................ 105 3.1.4. Đảm bảo sự cân đối giữa chi phí và lợi ích. ............................... 105 3.2. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế. ......................................................................................... 105 3.2.1. Hoàn thiện môi trường nội bộ. ................................................... 106 3.2.2. Hoàn thiện xác định các mục tiêu. ............................................. 108 3.2.3. Hoàn thiện nhận dạng biến cố.................................................... 108 3.2.4. Hoàn thiện đánh giá rủi ro. ........................................................ 110 3.2.5. Hoàn thiện đối phó với rủi ro. .................................................... 111 3.2.6. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát................................................. 111 3.2.7. Hoàn thiện thông tin và truyền thông........................................ 115 3.2.8. Hoàn thiện giám sát. ................................................................... 116 3.3. Kế hoạch thực hiện các giải pháp. ....................................................... 117 3.3.1. Các giải pháp được áp dụng ngay. ............................................. 117 3.3.2. Gửi cho các phòng ban liên quan và áp dụng sau từ một đến ba tháng. ..................................................................................................... 117 3.3.3. Áp dụng sau từ ba đến sáu tháng (cần có sự thống nhất của ban quản trị)...................................................................................................... 118 3.3.4. Áp dụng sau từ sáu đến chín tháng............................................ 119 3.4. Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo. .................................. 120 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3. ................................................................................. 121 KẾT LUẬN. ....................................................................................................... 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ................................................................................ 123 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 125
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Viết đầy đủ viết tắt A/N Arrival Notice (Thông báo hàng đến) AAA American Accounting Association (Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ) American Institute of Certified Public Accountants AICPA (Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ) Association of Southeast Asian Nations ASEAN (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á) BCTC Báo cáo tài chính BKS Ban kiểm soát BTC Bộ tài chính CAP Committee of Auditing Procedure (Ủy ban thủ tục kiểm toán) Control Objective for Information and Related Technology COBIT (Quản trị kiểm soát bằng công nghệ thông tin) Committee of Sponsoring Organization COSO (Ủy Ban các tổ chức đồng bảo trợ) D/O Delivery Order (Lệnh giao hàng) ERM Enterprise Risk Management (Quản trị rủi ro doanh nghiệp) FDI Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) FEI The Financial Executives Institute (Hiệp hội quản trị viên tài chính) HĐQT Hội đồng quản trị IIA The Institute of Internal Auditors (Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ) The Institute of Management Accountants IMA (Hiệp hội Kế toán viên quản trị) ISA International Standard on Auditors (Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ)
- Information Systems Audit and Control Association ISACA (Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin) International Organization for Standardization ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế) KPI Key Performance Indicator (Chỉ số đánh giá thực hiện công việc) KSNB Kiểm soát nội bộ LCL Less than Container Load (Hàng lẻ vận chuyển bằng đường biển) LTL Less than Truckload Shipping (Hàng lẻ vận chuyển bằng đường bộ) Non-Vessel Operating Common Carrier N.V.O.C.C (Công ty kinh doanh trong lĩnh vực cước vận tải biển, được xem như hãng tàu nhưng không sở hữu con tàu nào cả) QTRR Quản trị rủi ro SAP Statement on Auditing Procedure (Thủ tục Kiểm toán) SAS Statements on Auditing Standards (Chuẩn mực kế toán) Securities and Exchange Commission SEC (Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Mĩ) SI Shipping Instruction (Hướng dẫn làm hàng) Strengths - Weaknesses - Opportunities - Threats SWOT (Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức) TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TT Thông tư Vietnam Logistics Business Association VLA (Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam) WTO World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Những khác biệt cơ bản về KSNB giữa Báo cáo COSO 1992 và COSO 2013 – Báo cáo COSO 2004 và COSO 2016. ........................................................ 14 Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao nhận Tiếp vận Quốc Tế từ năm 2015 đến năm 2017 ..................................................................... 39 Bảng 2. 2: Bảng danh mục chứng từ sử dụng trong Công ty Cổ phần Giao nhận Tiếp vận Quốc Tế. ......................................................................................................... 43 Bảng 2. 3: Triết lý QTRR ...................................................................................... 48 Bảng 2. 4: Rủi ro có thể chấp nhận được ............................................................... 49 Bảng 2. 5: HĐQT .................................................................................................. 50 Bảng 2. 6: Giá trị đạo đức và liêm chính ................................................................ 51 Bảng 2. 7: Sự cam kết về năng lực......................................................................... 52 Bảng 2. 8: Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 53 Bảng 2. 9: Phân quyền và trách nhiệm ................................................................... 55 Bảng 2. 10: Những tiêu chuẩn về nguồn nhân lực .................................................. 55 Bảng 2. 11: Triết lý quản trị và phong cách hoạt động ........................................... 57 Bảng 2. 12: Xác định các mục tiêu chiến lược ....................................................... 58 Bảng 2. 13: Xác định các mục tiêu hoạt động ........................................................ 59 Bảng 2. 14: Xác định các mục tiêu báo cáo............................................................ 61 Bảng 2. 15: Xác định các mục tiêu tuân thủ ........................................................... 62 Bảng 2. 16: Các biến cố tác động đến mục tiêu chiến lược .................................... 63 Bảng 2. 17: Các biến cố tác động đến mục tiêu hoạt động ..................................... 64 Bảng 2. 18: Các biến cố tác động đến mục tiêu tuân thủ ........................................ 67 Bảng 2. 19: Đánh giá rủi ro.................................................................................... 68 Bảng 2. 20: Đối phó với rủi ro ............................................................................... 69 Bảng 2. 21: Hoạt động kiểm soát tổng quát tại đơn vị ............................................ 71 Bảng 2. 22: Kiểm soát quy trình bán hàng ............................................................. 76 Bảng 2. 23: Kiểm soát quy trình thanh toán công nợ đại lý nước ngoài.................. 80 Bảng 2. 24: Kiểm soát quy trình thu hồi công nợ ................................................... 83 Bảng 2. 25: Thông tin và truyền thông ................................................................... 84 Bảng 2. 26: Giám sát ............................................................................................. 88
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Sơ đồ 1. 1: Quy trình QTRR doanh nghiệp ............................................................ 26 Sơ đồ 1. 2: Mô hình “Ba tuyến phòng thủ” ............................................................ 28 Sơ đồ 2. 1: Quy trình bán hàng .............................................................................. 74 Sơ đồ 2. 2: Quy trình thanh toán công nợ đại lý nước ngoài................................... 77 Sơ đồ 2. 3: Quy trình thu hồi công nợ .................................................................... 81 Sơ đồ 3. 1: Quy trình tiếp nhận và xử lý khiếu nại của khách hàng ...................... 113 Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Giao nhận Tiếp vận Quốc Tế................ 36 Hình 2. 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 45
- TÓM TẮT Tác giả trình bày tính cấp thiết của đề tài thông qua việc nêu định nghĩa về QTRR theo COSO 2004, nêu vai trò của QTRR đối với doanh nghiệp, chỉ ra vai trò của công ty Cổ phần Giao nhận Tiếp vận Quốc Tế trong nền kinh tế, thực trạng hệ thống KSNB và sự cần thiết của việc hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại đơn vị này. Tác giả tiến hành thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu nhằm trình bày các lý luận liên quan như: lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB, khái niệm về KSNB được hoàn thiện qua các thời kỳ, tám yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2004 (môi trường nội bộ, thiết lập các mục tiêu, nhận dạng sự kiện tiềm tàng, đánh giá rủi ro, phản ứng với rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát), các nội dung liên quan đến QTRR (định nghĩa, phân loại, quy trình QTRR), mối quan hệ giữa KSNB và QTRR. Thực trạng về hệ thống KSNB của công ty Cổ phần Giao nhận Tiếp vận Quốc Tế được tác giả trình bày thông qua việc quan sát các quy trình kiểm soát thực tế và việc phỏng vấn, khảo sát đối với các nhà quản lý và nhân viên tại đơn vị. Từ đó, đề tài nhận diện được các ưu khuyết điểm và các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong hệ thống KSNB tại đơn vị. Từ hệ thống lý luận được tổng hợp và thực trạng được nêu ra, tác giả tiến hành phân tích và suy luận nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại đơn vị trên cơ sở phù hợp với quy mô và ngành nghề của đơn vị, căn cứ theo khuôn mẫu lý thuyết của COSO 2004, gia tăng việc ứng dụng công nghệ và cân đối giữa chi phí và lợi ích. .
- ABSTRACT The author has provided the rationale consist of using the definition of Enterprise Risk Management in Enterprise Risk Management - Integrated Framework, Enterprise Risk Management roles, Interlogistics joint-stock company role in Vietnam’s economy, the existing internal control system of Interlogistics and the necessary for improving the system of internal control bases on Enterprise Risk Management - Integrated Framework at Interlogistics joint-stock company. The author uses secondary data analysis method for collecting, analyzing and synthesizing documents of internal control and enterprise risk management, such as: history of internal control, improving the definition of internal control, eight components of enterprise risk management (internal environment, objective setting , event identification, risk assessment, risk response, control activities, information and communication, monitoring), related contents of enterprise risk management (the definition, the classification and the procedures) and relationship among internal control and enterprise risk management. The existing internal control system of Interlogistics has described by the author’s observation on Interlogistics’ procedures and a survey by questionnaire and interviews with managers and employees at Interlogistics. Based on the results of the survey, the author found some of the existence of the internal control system at the company. Based on synthesizing documents of internal control and enterprise risk management and the existing internal control system of Interlogistics, the author has performed analysis, reasoning and gave solutions to improve the system of internal control at Interlogistics joint-stock company. The solutions have covered the organization’s size, industry, have based on Enterprise Risk Management -
- Integrated Framework, have enhanced the application of technology and have considered the relative cost and benefits.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Theo COSO 2004, QTRR được định nghĩa là một quá trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, ban quản lý và các nhân viên trong tổ chức, được áp dụng từ khâu thiết lập chiến lược và bao trùm lên tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, được thiết kế nhằm nhận diện các biến cố tiềm ẩn có thể tác động đến doanh nghiệp và để QTRR trong phạm vi chấp nhận được nhằm đảm bảo hợp lý về việc đạt các mục tiêu tổ chức đề ra. Thông qua hệ thống QTRR, doanh nghiệp được cung cấp khả năng nhận diện, đánh giá các rủi ro, thiết lập được mức độ rủi ro có chấp nhận được và khớp nối với chiến lược nhằm lựa chọn được những mục tiêu thích hợp và phát triển các cơ chế để quản trị các rủi ro liên quan (bao gồm các rủi ro ảnh hưởng đến một hay nhiều bộ phận), cung cấp những đối phó tích hợp cho nhiều loại rủi ro, đánh giá các biến cố tiềm năng nhằm giảm thiểu những tổn thất và bất ngờ cũng như nắm bắt cơ hội trong hoạt động, nhanh chóng có được thông tin về những rủi ro giúp nhà quản trị đánh giá hiện trạng và cải thiện việc phân bổ vốn hiệu quả. Hệ thống QTRR yêu cầu xác định những rủi ro ảnh hưởng đến những bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp nhằm QTRR xuyên suốt trong toàn bộ doanh nghiệp. Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước. Là một doanh nghiệp cổ phần, chỉ có một vài chủ sở hữu trực tiếp tham gia điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy yêu cầu đơn vị cần xây dựng được hệ thống KSNB hướng đến QTRR hiệu quả nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu của Đại hội cổ đông trên cơ sở tuân thủ luật pháp và các quy định. Trong quá trình hoạt động, đơn vị đã xây dựng được hệ thống KSNB cho riêng mình, tuy nhiên, vẫn chưa bao quát được các hoạt động trong tổ chức, các rủi ro vẫn chưa được quản lý hợp lý. Dẫn đến, đơn vị vẫn xảy ra tình trạng thất thoát tài sản, không đánh giá được hiệu quả hoạt động của một số phòng ban hay dự án. Từ đó, đơn vị không đạt được các mục tiêu đã đề ra trước đó. Đứng trước tình hình đó,
- 2 đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế” được thực hiện. 2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Giao nhận Tiếp vận Quốc Tế. Đã có nhiều đề tài liên quan đến hệ thống KSNB được thực hiện nhằm tìm hiểu và phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong tổ chức và đề xuất các giải pháp QTRR phát sinh trong tổ chức. Những công trình nghiên cứu trong nước: − Nguyễn Thị Hồng Phúc (2012), Hoàn thiện hệ thống KSNB hướng đến QTRR tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Fujikura Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã khảo sát thực trạng hệ thống KSNB, quan điểm về rủi ro, cách thức nhận dạng, đối phó và QTRR tại doanh nghiệp Fujikura Việt Nam. Tác giả đã tiến hành so sánh, đối chiếu thực trạng với lý thuyết báo cáo COSO 1992, COSO 2004 và nhận xét, đánh giá, phân tích các hạn chế của hệ thống KSNB. Kết quả đạt được, tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của các quy trình xử lý nghiệp vụ mà đang áp dụng tại doanh nghiệp. − Lê Thị Hậu (2013), Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt theo hướng kiểm soát rủi ro, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã thực hiện đánh giá thực trạng hoạt động KSNB nhằm kiểm soát rủi ro, đưa ra được những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế tồn tại trong hệ thống KSNB tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt. Kết quả đạt được, tác giả đề xuất rằng cần hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống KSNB và hoàn thiện các thành phần của hệ thống KSNB theo khuôn khổ Báo cáo COSO 2004 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt. − Nguyễn Thị Hà (2013), Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Trung tâm bán lẻ thuộc Công ty Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Viettel. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài nghiên cứu về thực trạng hệ thống KSNB tại Trung tâm bán lẻ thuộc Công ty Thương Mại và Xuất
- 3 Nhập Khẩu Viettel, nêu lên các ưu điểm và những tồn tại của hệ thống KSNB tại trung tâm này. Kết quả đạt được, từ thực trạng đã được nghiên cứu kết hợp với khuôn mẫu lý thuyết COSO 2004, tác giả đề nghị cần hoàn thiện đối với các thành phần của hệ thống KSNB nhằm nâng cao tính hiệu quả của hệ thống KSNB theo hướng QTRR Trung tâm bán lẻ thuộc Công ty Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Viettel. − Lê Vũ Tường Vy (2014), Hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại Công Ty Cổ Phần Cảng Quy Nhơn, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài thực hiện khảo sát và đánh giá thực trạng về hệ thống KSNB tại Công Ty Cổ Phần Cảng Quy Nhơn dựa theo báo cáo COSO 2004. Kết quả đạt được, tác giả đưa ra các giải pháp khắt phục những yếu kém của hệ thống KSNB hiện tại của công ty Cổ phần Cảng Quy Nhơn. − Đặng Nguyễn Châu Phương (2014), Nâng cao chất lượng hệ thống KSNB về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, trình bày các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng như các yếu kém của hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng này. Kết quả đạt được, tác giả đề xuất rằng cần hoàn thiện đối với các thành phần như môi trường kiểm soát, nhận dạng rủi ro, phản ứng rủi ro, thông tin và truyền thông nhằm gia tăng tính hiệu quả của hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Nhận xét các nghiên cứu trong nước: − Tiếp cận khuôn mẫu lý thuyết theo Báo cáo COSO 2004 về QTRR. − Dựa trên lý thuyết Báo cáo COSO 2004 để đánh giá và phân tích thực trạng hệ thống KSNB tại các tổ chức. Từ đó, các tác giả phát hiện ra các hạn chế đang tồn tại trong hệ thống KSNB.
- 4 − Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng QTRR phù hợp với từng doanh nghiệp cụ thể. Kinh nghiệm rút ra được từ những đề tài nêu trên: Bằng cách ứng dụng các lý luận liên quan đến Báo cáo COSO 2004 và QTRR, các tác giả của các đề tài nêu trên đã đưa ra giải pháp hoàn thiện để giải quyết các hạn chế, các bất cập của hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại một đơn vị cụ thể . Các nghiên cứu này góp phần mang các lý luận khoa học ứng dụng vào cuộc sống thực tiễn. Các công trình nghiên cứu nước ngoài: − Nghiên cứu về tác động của hệ thống KSNB đến giá trị của doanh nghiệp: Các tác giả Ge & McVay (2005), The disclosure of material weaknesses in internal control after the Sarbanes-Oxley Act, Accounting Horizons, 19(3), 137-158. Căn cứ theo quy định của Đạo luật Sarbanes-Oxley liên quan đến KSNB, các tác giả đã thực hiện các nghiên cứu và kết luận rằng các nhược điểm trong hệ thống KSNB ảnh hưởng đến giá trị của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. − Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB: Các tác giả Amudo & Inanga (2009), Evaluation of Internal Control Systems: A Case Study from Uganda, International Research Journal of Finance and Economics,27:125-144. Các tác giả tiến hành nghiên cứu các thành phần (1) môi trường kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) giám sát, (6) công nghệ thông tin. Nghiên cứu đã phát triển một mô hình chuẩn nhằm đánh giá hệ thống KSNB trong những dự án khu vực công tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi. Nghiên cứu chỉ ra được hệ thống KSNB thiếu hữu hiệu là do thiếu hụt một trong số các thành phần trên. − Nghiên cứu về môi trường kiểm soát: Tác giả Ramos (2004), Evaluate the Control Environment: Documentation Is Only a Start; Now it's All about Asking Questions, Journal of Accounting, 197, 75-78. Môi trường kiểm soát là một một thành phần quan trọng trong hệ thống KSNB, tác động đến việc hình thành văn hóa doanh nghiệp cũng như ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị, được
- 5 xem là yếu tố hạt nhân cho các thành phần còn lại. Tác giả chỉ ra các yếu tố của môi trường kiểm soát gồm: văn hóa doanh nghiệp, phân cấp quyền lực, chất lượng của các ủy ban kiểm toán, tính liêm chính và đạo đức. − Nghiên cứu về thông tin và truyền thông: Tác giả Hevesi (2005), Internal Control Standards in New York States Government. Tất cả các thông tin từ bên trong các bên ngoài đơn vị phải được kiểm định tính tin cậy, được thông báo đến tất cả các nhân viên một cách kịp thời để họ thực hiện đúng chức năng đã được giao. Việc chuẩn bị các báo cáo chính xác để cung cấp thông tin kịp thời cho việc ra quyết định của nhà quản lý. Ngoài ra, đây là thành phần giúp các nhân viên nhận thấy được chức năng và vai trò của mình trong hệ thống KSNB thông qua các bản mô tả công việc. Từ đó, tác giả kết luận rằng thông tin và truyền thông là yếu tố quan trọng có tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. − Nghiên cứu các hoạt động kiểm soát: Tác giả Jenkinson (2008), Strengthening Regimes for Controlling Liquidity Risks: Some Lessons from the Recent Turmoil, London: the Euromoney Conference on Liquidity and Funding Risk Management, chỉ ra rằng để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp một cách hiệu quả thì phải thiết lập và thực hiện các hoạt động kiểm soát như: xác minh, ủy quyền, đối chiếu, phê duyệt, phân công nhiệm vụ, đánh giá hiệu suất hoạt động,... Nhận xét các nghiên cứu nước ngoài: − Việc tìm hiểu và thực hiện các nghiên cứu được tiến hành tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Uganda, các nước châu Âu,… − Các nghiên cứu nước ngoài nêu trên nghiên cứu về tác động của hệ thống KSNB đến giá trị của doanh nghiệp, nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ và nghiên cứu ảnh hưởng của từng thành phần của hệ thống KSNB. Kinh nghiệm rút ra được từ những đề tài nêu trên: Các nghiên cứu nêu trên đã cho thấy được sự hiện hữu của các thành phần của hệ thống KSNB tác động đến hiệu quả của hệ thống này, cũng như gắn liền lý luận khoa học với các hoạt động cụ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn