intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đề tài nhằm mục đích hiểu rõ hơn về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Agribank vốn còn mới mẽ. Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có thêm công cụ để kiểm soát tốt hơn việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, đề tài cũng đưa ra những ý kiến đóng góp hữu ích để hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trở nên hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- LÊ HOÀNG KỲ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- LÊ HOÀNG KỲ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số:60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỜNG DẪN KHOA HỌC: TS LÊ TẤN PHƢỚC TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài “ Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ nguồn thực tế, chính xác và trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. TP Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 02 năm 2014 Tác giả luận văn
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI NÓI ĐẦU 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 4 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................. 4 1.1.1. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ... 4 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng .............................................................................. 4 1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................. 4 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng ........................................... 5 1.1.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ................................................ 6 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .......................... 6 1.1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ..................................................... 6 1.1.2.3. Hậu quả khi xảy ra rủi ro tín dụng ....................................................... 7 1.2. Xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại ........................................... 7 1.2.1. Một số vấn đề về xếp hạng tín dụng ......................................................... 7 1.2.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng .......................................................... 7 1.2.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng ........................................................ 8 1.2.1.3. Ý nghĩa của việc xếp hạng tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng ..... 10 1.2.1.4. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ............................................................. 11 1.2.1.5. Cơ sở đánh giá mức độ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................................................... 11
  5. 1.2.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .................... 13 1.2.2.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ........................................ 13 1.2.2.2. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ......................................... 13 1.2.3. Một số mô hình xếp hạng tín dụng phổ biến đang được áp dụng ............. 14 1.2.3.1. Mô hình chấm điểm ............................................................................. 14 1.2.3.2. Mô hình điểm số z của Altman............................................................ 16 1.2.3.3. Mô hình Logistic ................................................................................. 19 1.3. Một số kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng và bài học kinh nghiệm cho Agribank .................................................................................................... 21 1.3.1. Một số kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng ................................................ 21 1.3.1.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Ernst & Young ................................ 21 1.3.1.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Standard & Poor’s ........................... 22 1.3.1.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Moody’s .......................................... 23 1.3.1.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng của các ngân hàng thương mại lớn tại Mỹ........................................................................................................ 23 1.3.1.5. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Cơ quan định mức tín nhiệm Malaysia............................................................................................... 24 1.3.2. Bài học kinh nghiệm xếp hạng tín dụng cho Agribank ............................ 25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 26 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CHI NHÁNH AGRIBANK TẠI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ................................................................................................ 27 2.1. Sơ lược về các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu .. 27 2.2. Hoạt động tín dụng của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................................................................ 27 2.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ........................................................... 30 2.3.1. Quy trình chấm điểm................................................................................. 31
  6. 2.3.2. Nhận xét chung về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu........................... 35 2.3.2.1. So sánh hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với các NHTM khác .... 35 2.3.2.2. Những mặt đạt được ............................................................................ 39 2.3.2.3. Những mặt hạn chế .............................................................................. 40 2.4. Một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu........................... 43 2.4.1. Mô hình hồi quy đa biến ........................................................................... 43 2.4.2. Phân tích hồi quy....................................................................................... 44 2.4.2.1. Thu thập số liệu ................................................................................... 44 2.4.2.2. Quy ước ký hiệu các biến .................................................................... 44 2.4.2.3. Chạy mô hình hồi quy bằng phần mềm SPSS ..................................... 48 2.4.3. Mô hình chấm điểm rút gọn ...................................................................... 49 2.4.3.1. Mức độ phù hợp của mô hình chấm điểm rút gọn .............................. 50 2.4.3.2. Kiểm chứng mức độ phù hợp của mô hình chấm điểm rút gọn .......... 51 2.4.3.3. Nhận xét ý nghĩa của các biến trong mô hình được lựa chọn (Mô hình hồi quy 6) ..................................................................................... 55 2.4.4. Kết luận qua quá trình nghiên cứu về hệ thống XHTD doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu .............. 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................... 59 Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CHI NHÁNH AGRIBANK TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ......................... 60 3.1. Giải pháp đối với các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ........................................ 60 3.1.1. Ứng dụng mô hình chấm điểm rút gọn của tác giả luận văn .................... 60 3.1.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ, đạo đức và ý thức trách nhiệm của cán bộ làm công tác XHTD .................................................................................. 61
  7. 3.1.3. Bổ sung cán bộ làm công tác chấm điểm cả về số lượng và chất lượng .. 62 3.1.4. Tăng cường mức độ tin cậy của các thông tin đầu vào trong quá trình chấm điểm khách hàng .............................................................................. 62 3.1.5. Chú trọng phát triển hệ thống công nghệ thông tin .................................. 63 3.1.6. Xem xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là cơ sở để xây dựng chiến lược khách hàng ................................................................................................ 63 3.2. Giải pháp đối với Agribank....................................................................... 63 3.2.1. Thực hiện xếp hạng tín dụng đối với từng khoản vay riêng lẽ ................. 63 3.2.2. Hỗ trợ các chi nhánh trong việc đánh giá các chỉ tiêu chấm điểm ........... 64 3.2.3. Thực hiện thang điểm đồng nhất cho tất cả các chỉ tiêu chấm điểm ........ 64 3.2.4. Thực hiện công khai chi tiết về tỷ trọng các chỉ tiêu chấm điểm ............. 64 3.2.5. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá dòng tiền doanh nghiệp .......................... 65 3.2.6. Bổ sung thêm phương pháp xếp hạng ....................................................... 65 3.2.7. Xây dựng hệ thống thông tin riêng cho Agribank .................................... 65 3.2.8. Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác XHTD doanh nghiệp ................ 65 3.2.9. Thường xuyên nghiên cứu, đánh giá để hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp ............................................................................................. 66 3.3. Giải pháp đối với Ngân hàng nhà Nước ................................................... 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................... 67 PHẦN KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Dư nợ phân theo thời hạn vay ............................................................. 28 Bảng 2.2: Dư nợ phân theo thành phần kinh tế.................................................... 29 Bảng 2.3: Dư nợ phân theo lĩnh vực .................................................................... 29 Bảng 2.4: Điểm xác định quy mô doanh nghiệp hệ thống XHTD Agribank....... 33 Bảng 2.5: Trọng số điểm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính ................................ 34 Bảng 2.6: Xếp hạng và phân loại nợ theo điểm số............................................... 34 Bảng 2.7: So sánh hệ thống XHTD Agribank với các NHTM khác ................... 35 Bảng 2.8: Ký hiệu các biến chỉ tiêu tài chính ...................................................... 44 Bảng 2.9: Ký hiệu biến chỉ tiêu phi tài chính....................................................... 45 Bảng 2.10: Hàm hồi quy giữa các biến được lựa chọn và DIEM ........................ 49 Bảng 2.11: Tính thử mẫu chấm điểm thứ 37 ....................................................... 51 Bảng 2.12: Tính thử mẫu chấm điểm thứ 49 ....................................................... 52 Bảng 2.13: Tính thử mẫu chấm điểm thứ 83 ....................................................... 52 Bảng 2.14: Tính thử mẫu chấm điểm thứ 238 ..................................................... 53 Bảng 2.15: Tính thử mẫu chấm điểm thứ 325 ..................................................... 54
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Hình 2.1: Sơ đồ quy trình chấm điểm và XHTD doanh nghiệp của Agribank .... 31 Hình 2.2: Mô hình hồi quy đa biến ...................................................................... 43
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Basel Hiệp ước về giám sát hoạt động ngân hàng CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà Nước E&Y Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam Moody’s Moody’s Investors Service NHTM Ngân hàng thương mại RAM Cơ quan định mức tín nhiệm Malaysia S&P Standard & Poor’s XHTD Xếp hạng tín dụng
  11. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thời gian gần đây chúng ta chứng kiến rất nhiều biến động của hệ thống ngân hàng Việt Nam như hàng loạt vụ sáp nhập, tái cơ cấu, lợi nhuận sụt giảm mạnh, cắt giảm lương, số lượng nhân viên và đặc biệt là nợ xấu gia tăng. Theo thông tin của Ngân hàng Nhà Nước, nợ xấu thời điểm cuối năm 2012 ở mức khoảng 8,8%. Nợ xấu giảm còn khoảng 6% vào tháng 02 năm 2013 và khoảng 4,62% tại thời điểm cuối quý III năm 2013. Mặc dù nợ xấu có chiều hướng giảm nhưng vẫn còn nhiều điều đáng lo ngại. Hiện tại, tổng dư nợ được cơ cấu lại của toàn bộ các ngân hàng thương mại xấp xỉ 10% dư nợ tín dụng. Nếu không thực hiện quyết định số 780/QĐ-NHNN cho phép cơ cấu lại nợ mà vẫn giữ nguyên nhóm nợ thì số nợ này có nguy cơ chuyển thành nợ xấu và thực tế số nợ xấu còn có thể cao hơn rất nhiều. Nợ xấu cao không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt động ngân hàng, kìm hãm tăng trưởng tín dụng, làm suy giảm nguồn thu từ hoạt động tín dụng vốn vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn thu của các ngân hàng mà còn ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế. Đó là hệ quả của một thời gian dài quản trị rủi ro tín dụng yếu kém ở các ngân hàng. Do vậy, để giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu và tăng trưởng tín dụng một các bền vững thì các ngân hàng phải chú trọng nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Xếp hạng tín dụng được xem là một công cụ rất quan trọng để thực hiện nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, trước xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính ngân hàng đòi hỏi các ngân hàng Việt Nam phải áp dụng xếp hạng tín dụng để phù hợp với các chuẩn mực quốc tế. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đã và đang triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp cho tất cả các chi nhánh nhằm phân tích, đánh giá và phân loại nợ, nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, cải thiện chất lượng tín dụng. Tuy nhiên hệ thống này vẫn còn mới mẽ, cần nghiên cứu, đánh giá để có những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn. Chính vì vậy tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh
  12. 2 nghiệp của các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu và hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại, sự cần thiết phải thực hiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Phân tích hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, qua đó đưa ra những ý kiến đóng góp, giúp cho việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. - Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu về không gian: tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2009 – 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tiếp cận và nghiên cứu thực nghiệm. Luận văn sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Trong đó, nghiên cứu định lượng thông qua việc phân tích mô hình hồi quy đa biến bằng phần mềm SPSS, sử dụng dữ liệu thu thập được từ kết quả chấm điểm doanh nghiệp tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, kiểm tra tính tương quan của các chỉ tiêu đánh giá trong mô hình chấm điểm đối với kết quả chấm điểm, đánh giá độ phù hợp của mô hình chấm điểm, rút gọn mô hình chấm điểm bằng cách loại bỏ những chỉ tiêu đánh giá không có nhiều ý nghĩa thống kê. Từ đó đưa ra những nhận xét và góp ý giúp cho công việc chấm điểm khách hàng đạt hiệu quả cao hơn. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Nghiên cứu đề tài nhằm mục đích hiểu rõ hơn về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Agribank vốn còn mới mẽ. Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp các chi
  13. 3 nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có thêm công cụ để kiểm soát tốt hơn việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, đề tài cũng đưa ra những ý kiến đóng góp hữu ích để hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trở nên hiệu quả hơn. 6. Kết cấu luận văn Luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả, … Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. 1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có thể chia thành nhiều loại khác nhau, tùy theo những tiêu chí cơ bản như sau: Căn cứ vào mục đích của tín dụng - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. - Cho vay tiêu dùng cá nhân. - Cho vay bất động sản. - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
  15. 5 Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay đến 12 tháng. - Cho vay trung hạn: thời hạn cho vay trên 12 đến 60 tháng. - Cho vay dài hạn: thời hạn cho vay trên 60 tháng. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng - Cho vay có bảo đảm bằng tài sản. - Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản (cho vay tín chấp). Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ - Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đến hạn. - Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp, là phương thức cho vay mà theo đó các kỳ hạn trả nợ gốc và lãi vay trùng nhau, số tiền trả nợ mỗi kỳ bằng nhau, số tiền lãi tính theo số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn cụ thể mà tùy khả năng tài chính của người đi vay, có thể trả nợ bất cứ lúc nào. Căn cứ vào phƣơng thức cho vay - Cho vay theo món (cho vay từng lần). - Cho vay theo hạn mức tín dụng. Ngoài các loại tín dụng nêu trên, ngân hàng thương mại còn thực hiện các nghiệp vụ mang tính chất tín dụng khác như: Bảo lãnh, tài trợ thương mại, cho thuê tài chính, … 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng - Đối với nền kinh tế - xã hội: Tín dụng ngân hàng là kênh luân chuyển vốn hiệu quả, đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển kinh tế, góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội và thực hiện các chính sách xã hội. - Đối với ngân hàng thương mại: Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động sinh lợi chủ yếu của ngân hàng.
  16. 6 1.1.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng thương mại như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ thương mại, cho thuê tài chính, … 1.1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Có nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng nhưng có thể tổng kết các nguyên nhân cơ bản như sau: - Nguyên nhân bất khả kháng: là những nguyên nhân khách quan, không thể tránh khỏi hoặc vượt quá khả năng kiểm soát của đối tượng được cấp tín dụng (như thiên tai, chiến tranh, …) và là những nguyên nhân không thường xuyên xảy ra nhưng khi xảy ra lại tác động nặng nề tới đối tượng được cấp tín dụng, làm suy giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng. - Nguyên nhân từ phía đối tượng được cấp tín dụng: là những nguyên nhân liên quan đến chính bản thân của đối tượng được cấp tín dụng như đạo đức (cố tình lừa đảo, cố tình chây ỳ, không trả nợ đúng thời hạn, …), trình độ yếu kém trong kinh doanh và quản lý, sử dụng vốn sai mục đích, … Đây là nhóm nguyên nhân phổ biến nhất gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nguyên nhân từ phía ngân hàng: là những nguyên nhân liên quan đến trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng, chính sách quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, … Nhóm nguyên nhân này thường kết hợp với nhóm nguyên nhân chủ quan từ phía đối tượng được cấp tín dụng gây ra thiệt hại cho ngân hàng.
  17. 7 1.1.2.3. Hậu quả khi xảy ra rủi ro tín dụng Tại Việt Nam hiện nay, tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất của hầu hết các ngân hàng thương mại, chiếm phần lớn trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng cả về doanh thu và lợi nhuận. Do đó, rủi ro trong lĩnh vực này cũng tỷ lệ thuận với tầm quan trọng của nó và chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra trước hết làm cho ngân hàng phát sinh thêm nợ xấu, ngân hàng khó có khả năng tăng trưởng tín dụng và nếu mức độ rủi ro cao sẽ kéo theo rủi ro thanh khoản, làm cho hoạt động của ngân hàng trở nên bị động, không tự chủ được về tài chính, gây ra tâm lý hoang mang cho người gửi tiền dẫn đến việc rút tiền hàng loạt, đẩy ngân hàng lâm vào nguy cơ phá sản, từ đó có thể gây ra sự sụp đổ dây chuyền trong hệ thống ngân hàng, kênh phân phối vốn huyết mạch của nền kinh tế quốc gia. Rủi ro tín dụng của ngân hàng cũng có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước liên quan do hội nhập kinh tế đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia. Như vậy, có thể thấy tính chất “lan truyền” của rủi ro tín dụng là rất nguy hiểm. 1.2. Xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Một số vấn đề về xếp hạng tín dụng 1.2.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng Xếp hạng tín dụng - “Credit Ratings” là thuật ngữ do John Moody đưa ra năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho 1500 trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (AAA) đến (C). Hiện nay, những ký hiệu này trở thành chuẩn mực quốc tế. Ở Việt Nam, thuật ngữ “credit rating” được dịch với nhiều nghĩa khác nhau như xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, định mức tín dụng, định mức tín nhiệm, đánh giá tín nhiệm, ... Trong luận văn này, tác giả sử dụng thuật ngữ xếp hạng tín dụng (XHTD) vì nó phù hợp hơn khi đứng ở khía cạnh ngân hàng. Cho đến nay, có nhiều khái niệm về xếp
  18. 8 hạng tín dụng. Tuỳ theo góc độ nghiên cứu mà chúng ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này: - Theo Moody’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của một nghĩa vụ nợ riêng lẻ hoặc của chủ thể phát hành dựa trên các kết quả phân tích tín dụng cơ bản và thể hiện thông qua hệ thống ký hiệu từ Aaa đến C. - Theo Standards & Poor’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của một chủ thể phát hành (chủ thể được cấp tín dụng), như một doanh nghiệp, một Chính phủ hoặc một Ủy ban nhân dân. XHTD cũng đề cập đến chất lượng tín dụng của một khoản nợ riêng lẻ, như một trái phiếu doanh nghiệp hoặc một trái phiếu của chính quyền địa phương, và xác suất tương đối mà khoản phát hành đó có thể vỡ nợ. - Theo định nghĩa của công ty chứng khoán Merrill Lynch, XHTD là đánh giá hiện thời của công ty XHTD về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói khác đi, đó là cách đánh giá hiện thời về chất lượng tín dụng được xem xét trong hoàn cảnh hướng về tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn. Trong kết quả XHTD chứa đựng ý kiến chủ quan của chuyên gia XHTD. - Theo Viện nghiên cứu Nomura (Toky - Nhật Bản), XHTD là đánh giá hiện tại về mức độ sẵn sàng và khả năng trả gốc hoặc lãi đối với chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán đó. Tóm lại, XHTD được hiểu là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng (theo ký hiệu) nhằm thể hiện khả năng trả nợ của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. 1.2.1.2. Đối tƣợng của xếp hạng tín dụng Có nhiều đối tượng xếp hạng tín dụng. Tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau, người ta có thể phân loại như sau:
  19. 9 - XHTD cá nhân: Đây là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Việc XHTD cá nhân được thực hiện dựa trên lịch sử vay – trả nợ, số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá hạn… Tất cả những thông tin đó đều được thu thập và tổng hợp trong các báo cáo XHTD về cá nhân đó. - XHTD doanh nghiệp: Đây là hình thức tập trung vào đối tượng xếp hạng là các doanh nghiệp. Việc XHTD doanh nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, nhưng về cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để đánh giá. - XHTD ngành: Hình thức xếp hạng này sẽ tập trung vào một số nội dung: thứ nhất là xếp hạng đóng góp của mỗi ngành đối với nền kinh tế và đặc biệt là xác định các ngành then chốt trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Thứ hai là xếp hạng chỉ số tiến bộ công nghệ của các ngành . Như vậy đối tượng XHTD ngành là các ngành kinh tế. - XHTD quốc gia: Loại hình XHTD này đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia, để từ đó có thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia. Quốc gia nào càng được XHTD cao thì càng nhận được sự tín nhiệm của các nhà đầu tư nước ngoài nên sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc XHTD các quốc gia dựa trên các chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ bình ổn chính trị, … - XHTD các công cụ đầu tư như: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng. Ở một số nước và một số tổ chức XHTD hiện nay còn XHTD cả cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường,…Việc XHTD đối với các loại công cụ đầu tư được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh khoản, kỳ hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải. Tại Việt Nam hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các doanh nghiệp tham gia hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán. Cũng do chưa có nhiều sản phẩm, công cụ đầu tư,… nên việc
  20. 10 XHTD các công cụ đầu tư vẫn chưa được chú ý. Xếp hạng quốc gia thì chưa có tổ chức nào trong nước thực hiện mà chỉ mới có những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Standard & Poor’s hay Fitch, … tiến hành. Về XHTD cá nhân thì do việc thu thập và tìm kiếm thông tin đối với những đối tượng này khá phức tạp và khó kiểm soát. Hiện nhiều ngân hàng thương mại đã XHTD cá nhân nhưng mức độ tin cậy thì vẫn rất hạn chế. 1.2.1.3. Ý nghĩa việc xếp hạng tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng Trước hết, việc xếp hạng tín dụng cung cấp các thông tin và báo cáo chuẩn mực về rủi ro tín dụng ở cấp độ tổng thể như: danh mục đầu tư tín dụng toàn ngành ngân hàng, chi tiết tới từng vùng, khu vực địa lý, ngành nghề, lĩnh vực kinh tế, loại doanh nghiệp, loại hình tài sản bảo đảm, loại sản phẩm hoặc thậm chí tới từng khoản tín dụng riêng lẻ; sau đó xem xét ở từng thời điểm hay kết quả hoạt động của cả một thời kỳ dài, … Kết quả xếp hạng tín dụng ở mức thấp, thì rủi ro khi cho vay càng cao và ngược lại. Vì vậy, để hạn chế rủi ro tín dụng, các ngân hàng thương mại thường lựa chọn những khách hàng có kết quả xếp hạng ở mức nhất định. Căn cứ vào kết quả xếp hạng, ngân hàng có thể từ chối ngay những khách hàng có mức điểm thấp, dành nhiều thời gian, nhân lực để tiếp tục thẩm định các khách hàng vay đạt mức điểm yêu cầu. Vì thế, sử dụng XHTD sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức, giảm bớt can thiệp từ con người và mang lại lợi ích cho cả ngân hàng và khách hàng. XHTD là căn cứ để ngân hàng đưa ra các quyết định cấp tín dụng mới, bổ sung cho các khách hàng tốt hay “cảnh báo sớm” để có biện pháp kịp thời đối với các khách hàng có hạng tín nhiệm thấp. Mặt khác XHTD còn có thể là căn cứ để ngân hàng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Ở khía cạnh kiểm soát rủi ro tín dụng, thì XHTD tạo thêm một căn cứ độc lập để ngân hàng đánh giá về hiệu quả quá trình quản trị rủi ro của các bộ phận có liên quan, bảo đảm chức năng cấp tín dụng được quản lý phù hợp, các tài sản có rủi ro tín dụng nằm trong các giới hạn thống nhất với các tiêu chuẩn thận trọng và các giới hạn nội bộ, phát hiện sớm các khoản tín dụng xấu, các khoản tín dụng có vấn đề để có hướng xử lý hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2