Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn
lượt xem 4
download
Luận văn đã nghiên cứu lý thuyết về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, vai trò của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại các NHTM. Giới thiệu các phương pháp, mô hình dùng trong đánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng trên thế giới từ đó đưa ra bài học kinh nghiệm đối với các NHTM ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn
- 1 LỜI CAM ĐOAN Tác giả thực hiện đề tài: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn” cam đoan tất cả các nội dung trong luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. TP.HCM, ngày tháng năm 2012 Tác giả luận văn Trần Thị Kim Ngân
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 1 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của các tổ chức XHTD doanh nghiệp trên thế giới ................................................................................................ 1 1.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các NHTM .................................... 2 1.2.1 Định nghĩa XHTD doanh nghiệp.............................................................. 2 1.2.2 Đặc điểm của XHTD doanh nghiệp ......................................................... 4 1.2.3 Vai trò của XHTD doanh nghiệp .............................................................. 4 1.2.4 Các phương pháp dùng trong đánh giá XHTD doanh nghiệp .................. 7 1.2.5 Mô hình XHTD doanh nghiệp .................................................................. 9 1.2.5.1 Mô hình Probit ................................................................................. 9 1.2.5.2 Mô hình điểm số Z của Edward I. Altman ....................................... 9 1.2.5.3 Mô hình Logit ................................................................................ 11 1.2.5.4 Mô hình cấu trúc rủi ro tổng hợp của Merton ................................ 11 1.2.6 Nguyên tắc và các chỉ tiêu XHTD doanh nghiệp ................................... 12 1.2.6.1 Nguyên tắc XHTD doanh nghiệp................................................... 12 1.2.6.2 Các chỉ tiêu XHTD doanh nghiệp .................................................. 14 1.3 Kinh nghiệm của các Ngân hàng trên thế giới và bài học cho Việt Nam về XHTD doanh nghiệp....................................................................................... 17 1.3.1 Kinh nghiệm các ngân hàng trên thế giới về XHTD doanh nghiệp ....... 17
- 1.3.1.1 Kinh nghiệm của Đức .................................................................... 17 1.3.1.2 Kinh nghiệm của Pháp ................................................................... 17 1.3.1.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng ANZ ................................................ 19 1.3.1.4 XHTD theo quy định của Basel II ................................................. 20 1.3.2 Bài học kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp cho các NHTM Việt Nam ............................................................................................................ 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN ......................................... 26 2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ......................................................................... 26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................................... 28 2.1.3 Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến nay ................................................ 28 2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 28 2.1.3.2 Kết quả hoạt động tín dụng ............................................................ 30 2.2 Thực trạng áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV – Chi nhánh Nam Sài Gòn .................................................... 40 2.2.1 Cơ sở pháp lý của hệ thống XHTD doanh nghiệp .................................. 40 2.2.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................................. 40 2.2.2.1 Căn cứ để đánh giá, xếp hạng ........................................................ 40 2.2.2.2 Phương pháp xếp hạng .................................................................. 41 2.2.2.3 Mô hình chấm điểm, xếp hạng ....................................................... 41 2.2.2.4 Nguyên tắc chấm điểm ................................................................... 42 2.2.2.5 Quy trình thực hiện ........................................................................ 43 2.2.2.6 Chính sách khách hàng và phân loại nợ ......................................... 52 2.2.2.7 Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro .................... 54 2.3 So sánh hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của BIDV với các NHTM khác ......................................................................................................... 54
- 2.4 Nhận xét về hệ thống XHTD doanh nghiệp ........................................... 56 2.4.1 Những kết quả đạt được.......................................................................... 56 2.4.2 Những tồn tại của hệ thống ..................................................................... 58 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XHTD DOANH NGHIỆP TẠI BIDV CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN .............. 64 3.1 Định hƣớng phát triển của BIDV CN Nam Sài Gòn đến 2015 ............ 64 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Nam Sài Gòn .......................................................................... 65 3.2.1 Xác định mục tiêu xây dựng hệ thống XHTD doanh nghiệp trong điều kiện mới ............................................................................................................. 65 3.2.2 Các giải pháp đối với hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của BIDV Nam Sài Gòn ........................................................................................... 66 3.2.2.1 Đối với hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp hiện tại ........... 66 3.2.2.2 Đối với hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp mới hoạt động chưa có đủ báo cáo tài chính 2 năm liên tiếp ................................................. 77 3.3 Các giải pháp bổ trợ ................................................................................. 87 3.3.1 Hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế ............... 87 3.3.2 Sửa đổi, bổ sung Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng ........................................................................... 88 3.3.3 Nâng cao chất lượng thông tin tín nhiệm doanh nghiệp từ trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng Nhà nước (CIC) ........................................... 89 3.3.4 Hình thành và phát triển các công ty định mức tín nhiệm chuyên nghiệp và độc lập. .......................................................................................................... 90 3.3.5 Nâng cao hiệu quả hoạt động của cục Thống kê trong việc cung cấp các chỉ tiêu trung bình ngành ................................................................................... 90 3.3.6 Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ tín dụng .............................................................................................................. 90 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV CN NSG Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn. DN Doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương NHNN Ngân hàng nhà nước PGD Phòng giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo HĐKD Hoạt động kinh doanh XHTD Xếp hạng tín dụng BCTC Báo cáo tài chính QĐ Quyết định Quyết định 493 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHH ngày 22/04/2005 Moody’s Moody’s Investors Service S&P Standar & Poor VCB, Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VBARD, Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CIC Trung tâm thông tín dụng ngân hàng Nhà nước Việt Nam DPRR Dự phòng rủi ro LNTT Lợi nhuận trước thuế DVR Dịch vụ ròng DNNN Doanh nghiệp nhà nước
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng Trang Bảng 1.1 : Tổng hợp kết quả của mô hình chỉ số Z của Altman Bảng 1.2 : Ký hiệu XHTD dài hạn của các tổ chức xếp hạng Bảng 1.3 : Phân loại khách hàng theo Hệ thống XHTD của ANZ Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Nam Sài Gòn Bảng 2.2 : Tình hình nguồn vốn huy động của BIDV – CN NSG Bảng 2.3 : Tình hình dư nợ tín dụng của BIDV – CN NSG Bảng 2.4 : Cơ cấu dư nợ của BIDV – CN NSG Bảng 2.5 : Phân loại nợ theo Hệ thống xếp hạng tín dụng Bảng 2.6 : Các mức hạng và ý nghĩa của chúng Bảng 2.7 : Bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp Bảng 2.8 : Bảng tỷ trọng của nhóm chỉ tiêu phi tài chính Bảng 2.9 : Bảng kết quả xếp hạng và phân loại nhóm nợ Bảng 2.10 : Chính sách khách hàng tại BIDV Bảng 2.11: Chính sách phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình Trang Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức BIDV CN Nam Sài Gòn Hình 2.2 : Biểu đồ Huy động vốn BIDV CN NSG năm 2010-2011 Hình 2.3 : Biểu đồ cho vay doanh nghiệp của BIDV CN NSG năm 2010-2011 Hình 2.4 : Biểu đồ dư nợ phân theo thời hạn của BIDV CN NSG năm 2010-2011 Hình 2.5 : Biểu đồ dư nợ phân theo loại tiền của BIDV CN NSG năm 2010-2011 Hình 2.6 : Biểu đồ phân loại nợ theo Hệ thống XHTD năm 2010-2011 Hình 2.7 : Sơ đồ quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại BIDV CN NSG Hình 3.1 : Sơ đồ xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đề xuất Hình 3.2 : Sơ đồ quy trình chấm điểm khách hàng doanh nghiệp chưa đủ BCTC 2 năm liên tiếp
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, bên cạnh những cơ hội thì các ngân hàng thương mại Việt Nam phải đối mặt với những thách thức mới gắn liền với những tiềm ẩn rủi ro. Thực tiễn cho thấy trong hoạt động của các ngân hàng thương mại thì tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thường phát sinh từ những khoản vay khó đòi. Trong khi đó, tài sản sinh lời của các khoản cho vay luôn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tài sản có trong kết cấu tài sản của các ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, nhận thức vai trò quan trọng của việc quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng, lượng hóa mức độ rủi ro, xác định nguyên nhân để đề ra các biện pháp hiệu quả trong việc phòng ngừa và hạn chế thấp nhất rủi ro tín dụng là một vấn đề cấp thiết của các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung, của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn nói riêng, điều này được thể hiện qua việc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành một hệ thống các văn bản quy định, hướng dẫn về quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng trong hệ thống Ngân hàng. Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 về việc triển khai thí điểm đề án phân tích xếp loại tín dụng doanh nghiệp, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi bổ sung Quyết định 493 trong đó quy định phân loại nợ theo tiêu chuẩn định tính (Điều 7) và lộ trình yêu cầu tất cả các tổ chức tín dụng Việt Nam phải đệ trình đề án xếp hạng tín dụng nội bộ để Ngân hàng Nhà nước xem xét và phê duyệt chậm nhất vào tháng 5/2008. Trong việc quản lý rủi ro tín dụng thì hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp luôn là một công cụ hỗ trợ hiệu quả và có tính khoa học cao. Điều này đã được chứng minh qua việc các ngân hàng ở các nước trong khu vực và thế giới đã đưa vào sử dụng hệ thống này từ lâu và đã mang lại nhiều kết quả khả quan trong hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng. Ở ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn, hệ thống này sau khi được đưa vào sử dụng bước
- đầu đã mang lại nhiều kết quả trong việc ra quyết định tín dụng, thực hiện chính sách khách hàng và quản lý rủi ro tín dụng. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh vẫn còn tồn tại ít nhiều khiếm khuyết cần phải được bổ sung chỉnh sửa để có thể đáp ứng được yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện hiện nay cũng như trong tương lai . Với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro trong hệ thống ngân hàng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp luận văn đã đi vào nghiên cứu đề tài “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, vai trò của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại các NHTM. Giới thiệu các phương pháp, mô hình dùng trong đánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng trên thế giới từ đó đưa ra bài học kinh nghiệm đối với các NHTM ở Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng và hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn để thấy được những kết quả đã đạt được và những tồn tại của hệ thống. Bên cạnh đó luận văn cũng đã khái quát, so sánh với hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các NHTM khác ở Việt Nam để có cái nhìn tổng thể sự giống và khác nhau trong cách đánh giá, phân loại khách hàng từ đó thấy được ưu điểm cũng như những tồn tại của hệ thống. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Nam Sài Gòn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Nam Sài Gòn từ năm 2010 đến hết năm
- 2011; hệ thống xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp đang áp dụng tại chi nhánh hiện nay. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu trong phạm vi toàn Chi nhánh Nam Sài Gòn – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên cơ sở số liệu báo cáo từ năm 2010 đến hết năm 2011. Ngoài ra, do sự hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nghiên cứu nên các nội dung khác trong luận văn như: chi tiết kỹ thuật, điểm số, trọng số của các chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng các nước trên thế giới,…chỉ được giới thiệu khái quát làm cơ sở cho việc nghiên cứu luận văn. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên lý thuyết chuyên ngành tài chính – ngân hàng cùng với các phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh với hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng trong nước cũng như trên thế giới để nghiên cứu các vấn đề. Ngoài ra luận văn còn sử dụng các tài liệu, bài viết của các tác giả có liên quan. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Trên cơ sở khái quát lý luận, nghiên cứu thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn, kinh nghiệm xếp hạng của các ngân hàng trong nước và ngoài nước luận văn đã kiến nghị các giải pháp để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng hơn. Đây là hệ thống xếp hạng theo luận văn khá hoàn thiện và đầy đủ, có thể thực hiện triển khai và áp dụng ngay trong toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam hoặc để tham khảo áp dụng cho các tổ chức tín dụng khác tại Việt Nam. Do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm nên luận văn không thể đi sâu nghiên cứu toàn diện hết tất cả các vấn đề liên quan đế xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Mong rằng đề tài sẽ tiếp tục được nghiên cứu, khảo sát đầy đủ hơn nhằm củng cố và bổ sung thêm các giải pháp, nhằm đạt được hiệu quả thiết thực hơn. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về xếp hạng tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn.
- 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của các tổ chức XHTD doanh nghiệp trên thế giới Lịch sử “credit rating” - XHTD doanh nghiệp đã được bắt đầu vào thế kỷ 20. Từ năm 1909, công ty John Moody của Mỹ đã bắt đầu cho việc XHTD, công ty này chuyên xếp hạng trái phiếu ngành đường sắt sau đó mở rộng ra xếp hạng ngành công nghiệp. Tiếp theo đó, các công ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor’s (1922) chuyên xếp hạng trái phiếu công ty, trái phiếu chính quyền địa phương, thương phiếu và các quỹ trái phiếu; công ty Fich Investor Service (1924); công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian Bond Rating service (1972) đây được coi là tổ chức xếp hạng lớn đầu tiên vào thời điểm lúc bấy giờ; tổ chức xếp hạng trái phiếu Nhật Bản – Japanese Bond Rating Instiute (1975); công ty Duff and Phelps (1982). Trước năm 1970, các tổ chức XHTD này hoạt động vẫn chỉ ở quy mô nhỏ chỉ có một số ít các nhân viên phân tích, điển hình như công ty Standard and Poor’s chỉ có khoảng 30 nhân viên phân tích trong ngành công nghiệp. Nhưng từ sau năm 1970, sự phát triển của các tổ chức XHTD đã phát triển mạnh mẽ và mang tính toàn cầu hóa, quy mô chất lượng của các công ty này được nâng lên rõ rệt. Năm 1995, công ty Standard and Poor’s từ 30 nhân viên phân tích thì đã tăng lên thành 800 nhân viên phân tích trong tổng số 1.200 nhân viên của công ty và đã xếp hạng khoảng 30.000 loại trái phiếu, cổ phiếu được phát hành bởi hơn 4.000 công ty trên khắp thế giới. Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, các nước thuộc khu vực ASEAN cũng bắt đầu thành lập các tổ chức XHTD cho riêng mình, ra đời sớm nhất là ở Philippnes (1982); kế đó là Malaysia (1991); Việt Nam (9/1992) với tên Phòng thông tin phòng ngừa rủi ro (TPR) thuộc Vụ tín dụng – Ngân hàng nhà nước; Thái Lan (1993); Indonesia (1995). Mục tiêu của các tổ chức tín dụng thuộc khối ASEAN là xác định
- 2 quy tắc hoạt động trong khu vực, thúc đẩy sự hợp tác và hỗ trợ giữa các đơn vị thành viên, chia sẻ thông tin và nghiệp vụ chuyên môn thông qua các chương trình huấn luyện và xử lý các thông tin tài chính trong doanh nghiệp giữa các nước. Các tổ chức XHTD ngày càng được khẳng định vai trò và vị trí quan trọng của mình trong sự phát triển của nền kinh tế của các quốc gia và của cả toàn thế giới. Với điều kiện kinh tế và xu hướng hội nhập kinh tế như hiện nay thì các tổ chức này càng có nhiều điều kiện để phát triển và hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn của mình. 1.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các NHTM 1.2.1 Định nghĩa XHTD doanh nghiệp “Credit rating” được dịch với nhiều nghĩa khác nhau như xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, định mức tín dụng, định mức tín nhiệm, đánh giá tín nhiệm, …trong luận văn thống nhất sử dụng thuật ngữ là xếp hạng tín dụng vì khái niệm này được xem xét khi đứng dưới góc độ của ngân hàng do đó mục đích của xếp hạng tín nhiệm cũng là những mục đích của xếp hạng tín dụng. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp phát sinh từ thị trường chứng khoán, và đã có lịch sử lâu đời. Thuật ngữ “credit rating” lần đầu được dùng cách đây hơn 100 năm khi công ty Moody’s phát hành định kỳ các chỉ số thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp trong ngành đường sắt của Mỹ. XHTD doanh nghiệp chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929 – 1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản, vỡ nợ. Thời kỳ này chính phủ Hoa Kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế tài chính bỏ vốn đầu tư mua trái phiếu có độ tin cậy thấp dưới mức an toàn trong bảng XHTD. Những quy định này làm cho uy tín của các công ty XHTD ngày một lên cao. Trong suốt hơn 50 năm, việc XHTD chỉ được phổ biến ở Mỹ, chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ XHTD mới mở rộng và phát triển khá mạnh ở nhiều nước. Công ty Moody’s cùng với Standard &Poor (một bộ phận của tập đoàn MC Graw-Hill) và Fitch, 3 công ty này đang là những cái tên quen thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp.
- 3 Các hệ thống hạn mức tín dụng thường được xếp hạng theo thứ tự chữ cái A,B,C,D thông thường gồm 10 loại định mức tín nhiệm từ AAA đến D. Trong đó AAA là định mức tín dụng cao nhất trong hệ thống định mức tín dụng. Các doanh nghiệp được xếp hạng AAA có khả năng hoàn trả cao nhất các nghĩa vụ tài chính của mình và doanh nghiệp hạng D nghĩa là doanh nghiệp đó đã thực sự phá sản. Có nhiều khái niệm khác nhau về xếp hạng tín dụng: Theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi: “xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là việc đưa ra ý kiến về khả năng của doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính cả trong ngắn hạn và dài hạn” Theo công ty xếp hạng tín dụng chuyên nghiệp Standard & Poor’s (S&P): “xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là việc đánh giá uy tín tín dụng tổng quát của doanh nghiệp dựa trên các yếu tố rủi ro chủ yếu và phù hợp”. Theo công ty Moody’s : “xếp hạng tín dụng là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khỏan nợ nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ đó” Theo Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI): “ xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là đánh giá khả năng của doanh nghiệp thực hiện thanh toán đúng hạn một nghĩa vụ tài chính” Theo các nhà nghiên cứu về tài chính: “Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là đánh giá hiện thời về khả năng, tính sẵn sàng của doanh nghiệp về việc hoàn trả tiền gốc và lãi của một khoản nợ nhất định, là kết quả tổng hợp các đánh giá rủi ro về kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp trong thời hạn thanh toán món nợ”. Tóm lại, tuy có nhiều khái niệm khác nhau về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp nhưng các khái niệm này đều có điểm chung như sau “xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là đánh giá về khả năng tài chính, tình hình hoạt động hiện thời cũng như trong tương lai của doanh nghiệp trong việc thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết tài chính trong một khoảng thời gian nhất định”
- 4 1.2.2 Đặc điểm của XHTD doanh nghiệp Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp có các đặc điểm sau: Một là, XHTD doanh nghiệp được tiến hành dựa trên những thông tin thu thập từ những DN được XHTD và những nguồn thông tin được coi là đáng tin cậy. Hai là, XHTD doanh nghiệp không phải là một sự giới thiệu để mua hay bán một đối tượng nào đó mà XHTD doanh nghiệp chỉ thực hiện chức năng độc lập là đánh giá mức độ rủi ro tín dụng hay mức độ tín nhiệm của một DN được xếp hạng. Ba là, kết quả XHTD doanh nghiệp chỉ là một tiêu chí phục vụ cho quá trình đưa ra các quyết định đối với DN và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. Như vậy, XHTD doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng, nhưng không thể thay thế hoàn toàn cho việc thuyết minh về tính đáng tin cậy của doanh nghiệp được xếp hạng. 1.2.3 Vai trò của XHTD doanh nghiệp Trong thời đại toàn cầu hóa, các mối quan hệ kinh tế, đầu tư, thương mại trên thế giới ngày càng trở nên tinh vi, nhạy cảm, phức tạp và ngày càng gắn kết phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động tài chính – ngân hàng cũng bị ràng buột chặt chẽ bởi xu thế của những quan hệ này. Mỗi sự thành công hay thất bại, hoặc chỉ một sự cố nghiêm trọng nào đó xảy ra đối với các ngân hàng, tổ chức tài chính của một quốc gia, có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của các tổ chức tài chính khác của các quốc gia đó, thậm chí có thể ảnh hưởng dây chuyền tới các tổ chức tài chính của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Cuộc khủng hoảng tài chính trong những năm gần đây trong khu vực là một minh chứng rõ rệt về sự yếu kém, bất cập trong công tác quản lý rủi ro đối với diễn biến phức tạp của thị trường, ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của các nước thành viên. Hệ thống XHTD doanh nghiệp là một phương thức quản lý rủi ro tín dụng tiên tiến hiện đang được áp dụng tại nhiều ngân hàng lớn trên thế giới. Đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, hiệu quả của việc XHTD doanh nghiệp là một điều kiện tiên quyết để các NHTM Việt Nam nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh của mình
- 5 Giúp ngân hàng có thể lựa chọn đƣợc những khách hàng cho vay tốt, nâng cao hiệu quả của quy trình cho vay Khi có hệ thống XHTD doanh nghiệp, ngân hàng có thể căn cứ vào kết quả xếp hạng tín dụng để lựa chọn khách hàng đặt quan hệ. Chỉ những khách hàng có kết quả xếp hạng từ một mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được mới xem xét cho vay. Với việc sử dụng hệ thống XHTD doanh nghiệp có thể giúp ngân hàng giảm thời gian và chi phí xử lý cũng như đối với việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Giúp ngân hàng xây dựng chính sách khách hàng: Dựa vào kết quả XHTD doanh nghiệp, ngân hàng sẽ có những chính sách riêng đối với từng nhóm khách hàng, cụ thể: - Chính sách cấp tín dụng: tùy thuộc vào thứ hạng của doanh nghiệp sau khi XHTD mà ngân hàng sẽ cung cấp các sản phẩm tín dụng như cho vay ngắn hạn theo hạn mức, cho vay ngắn hạn theo món, cho vay dự án trung dài hạn,…. - Chính sách lãi suất: căn cứ vào kết quả xếp hạng ngân hàng sẽ đưa ra các mức lãi suất khác nhau cho từng nhóm khách hàng. Khách hàng có kết quả xếp hạng tốt sẽ được đưa ra những mức lãi suất ưu tiên hơn so với những khách hàng có kết quả xếp hạng thấp hơn. - Chính sách bảo đảm tiền vay: với các mức xếp hạng khác nhau của các doanh nghiệp sẽ tương ứng có các chính sách bảo đảm tiền vay khác nhau như: không cần tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo một phần khoản vay, tài sản đảm bảo toàn bộ khoản vay; và các hình thức bảo đảm tiền vay khác nhau như: bảo đảm tài sản của chính khách hàng vay, bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba hoặc bảo đảm tài sản bằng tài sản hình thành từ vốn vay. - Chính sách về các loại phí: khách hàng có kết quả xếp hạng tín dụng tốt sẽ được ưu tiên về phí hơn như: giảm phí, miễn phí đối với các dịch vụ do ngân hàng cung cấp.
- 6 - Chính sách về chăm sóc khách hàng: đối với những khách hàng được xếp hạng tốt sẽ được ngân hàng quan tâm chăm sóc và mở rộng mối quan hệ hợp tác hơn so với khách hàng khác như: tặng quà nhân dịp ngày lễ, tết, kỷ niệm, sinh nhật của Ban lãnh đạo doanh nghiệp, được áp dụng những gói sản phẩm đặc biệt dành cho khách hàng VIP,… Giúp ngân hàng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng hiệu quả: XHTD doanh nghiệp giúp ngân hàng phát hiện sớm các khoản vay có khả năng bị tổn thất hay chệch hướng chiến lược tín dụng mà ngân hàng đã đặt ra để từ đó có các biện pháp tăng cường giám sát và điều chỉnh thích hợp. Hệ thống XHTD doanh nghiệp là công cụ để ngân hàng thực hiện phân loại nợ (Tài sản tín dụng) theo thông lệ quốc tế. Ngân hàng căn cứ vào kết quả phân loại nợ để tính toán và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Hệ thống XHTD doanh nghiệp cũng sẽ trợ giúp cho ngân hàng tính toán trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế IAS 39 (phương pháp chiết khấu dòng tiền), phục vụ cho việc trích lập BCTC theo chuẩn mức kế toán quốc tế. Giúp ngân hàng quản lý tín dụng toàn hệ thống: Hệ thống này sẽ giúp các ngân hàng xác định một cách hợp lý, chính xác nhất tổn thất tín dụng theo từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế, phân tích được rủi ro và lợi nhuận của các dòng sản phẩm. Đây là điều kiện quan trọng để có thể xây dựng chiến lược tín dụng có chất lượng cao. Căn cứ vào các mức xếp hạng, các quy trình tín dụng và chính sách khách hàng (xác định lãi suất, thủ tục tín dụng,…) sẽ được xây dựng đồng bộ, rõ ràng và hiệu quả. Ngoài ra, nhờ đó mà quan điểm và văn hóa quản lý sẽ được tạo lập rõ nét. Các quy trình tín dụng được thiết kế hiệu quả, do vậy chi phí quản lý cũng sẽ được tiết kiệm nhiều hơn.
- 7 1.2.4 Các phƣơng pháp dùng trong đánh giá XHTD doanh nghiệp Để XHTD doanh nghiệp, các tổ chức xếp hạng trên thế giới thường sử dụng các phương pháp sau: Phƣơng pháp chuyên gia (analyst driven ratings): Phương pháp này được thực hiện bằng việc thu thập ý kiến của các chuyên gia. Các bước thực hiện cụ thể như sau: Bước 1: Giai đoạn trước khi đánh giá - Xác định số lượng và lập ra danh sách các chuyên gia được hỏi ý kiến - Đưa ra bảng câu hỏi theo các nội dung cần đánh giá Bước 2: Giai đoạn đánh giá - Tập hợp các ý kiến trả lời của các chuyên gia - Phân tích các ý kiến trả lời - Tập hợp các kết quả đánh giá ý kiến Bước 3: Giai đoạn điều chỉnh sau khi đánh giá và đưa ra kết quả đánh giá - Thu hẹp phạm vi đánh giá theo hướng cụ thể hơn - Gởi lại bảng câu hỏi cho các chuyên gia - Tổng hợp các kết quả đánh giá ý kiến lần 2 - Đưa ra kết quả đánh giả Nhận xét: phương pháp này tập hợp được ý kiến của nhiều người sẽ tận dụng được nhiều nguồn kiến thức, kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực nên kết quả sẽ được xem xét ở nhiều phương diện khác nhau. Tuy nhiên phương pháp này có hạn chế là: không thể tránh khỏi yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá; phải thực hiện đánh giá lại ý kiến nhiều lần làm kéo dài thời gian đánh giá; gặp khó khăn trong việc tập hợp cùng lúc nhiều chuyên gia. Phƣơng pháp so sánh (Ranking method) Đây là phương pháp dựa chủ yếu trên sự đối chiếu, so sánh các giá trị của doanh nghiệp cần đánh giá với các doanh nghiệp khác hoặc giá trị trung bình ngành hay thị trường. Phương pháp này bao gồm các bước sau: Bước 1: Xác định mục tiêu, phạm vi và đối tượng cần so sánh đánh giá
- 8 Bước 2: Thu thập các thông tin liên quan đến chỉ tiêu so sánh Bước 3: Tiến hành phân tích, xử lý dữ liệu và so sánh các chỉ tiêu Nhận xét: phương pháp này được tiến hành khá đơn giản bởi người đánh giá có thể sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức của các doanh nghiệp khác hoặc của ngành để dựa vào đó làm cơ sở cho sự đánh giá của mình. Vì được thực hiện trong thời gian tương đối ngắn nên phương pháp này khi thực hiện sẽ có chi phí thấp. Bên cạnh đó, phương pháp này có nhược điểm là vẫn không thể loại trừ được yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá và trong một số trường hợp việc tiến hành so sánh với các doanh nghiệp thường khó thực hiện do các doanh nghiệp khác nhau về điều kiện và đặc điểm vì vậy kết quả đánh giá trong trường hợp này có tính chính xác chưa cao. Phƣơng pháp chấm điểm (rating method) Phương pháp xếp hạng này được thực hiện bằng việc tiến hành chấm điểm trên cơ sở thang điểm đã được xây dựng từ trước. Phương pháp này được tiến hành như sau: Bước 1: Xác định nội dung và tiêu thức cần đánh giá Bước 2: Xây dựng bảng điểm ứng với từng tiêu thức đánh giá Bước 3: Xây dựng hệ thống thứ hạng tương ứng với mức điểm đạt được Bước 4: Tập hợp các dữ liệu đầu vào của DN và tiến hành phân tích các dữ liệu và tính toán sau đó thực hiện cho điểm theo bảng điểm đã được xây dựng ở trên. Bước 5: Tính toán tổng số điểm đạt được và xếp hạng theo hệ thống thứ hạng đã được xây dựng. Bước 6: Đưa ra những nhận xét về điểm yếu và điểm mạnh của DN; kiến nghị và đề xuất những ý kiến phù hợp với DN được đánh giá. Nhận xét: ưu điểm của phương pháp này là dễ thực hiện, tiến hành trong thời gian ngắn nên có chi phí thấp. Nhược điểm là vẫn không thể loại trừ hoàn tòan yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá. Phƣơng pháp kết hợp
- 9 Phương pháp này là sự kết hợp của các phương pháp kể trên mục đích nhằm tận dụng những ưu điểm và hạn chế những khuyết điểm của từng phương pháp, từ đó có thể đánh giá một cách toàn diện các mặt hoạt động của DN. Phương pháp này đang được áp dụng phổ biến trong các tổ chức xếp XHTD doanh nghiệp hiện nay. 1.2.5 Mô hình XHTD doanh nghiệp Mô hình XHTD doanh nghiệp có thể được hiểu là quy trình đánh giá định tính và định lượng một cách có hệ thống trong việc ấn định thứ hạng, và là trung tâm của hệ thống xếp hạng nội bộ. Các mô hình này sử dụng thông tin tài chính và các thông tin khác về sự tín nhiệm của công ty để xác định thứ hạng một cách khách quan. Các mô hình xếp hạng giúp nâng cao hiệu quả quá trình xếp hạng ở bộ phận marketing hoặc cho vay, và nâng cao tính ổn định, khách quan trong đánh giá rủi ro tín dụng trong phạm vi một định chế tài chính bằng cách giảm các sai lệch khi thực hiện đánh giá. 1.2.5.1 Mô hình Probit Mô hình Probit giả thiết rằng xác suất vỡ nợ đối với một khoản tín dụng có dạng phân phối chuẩn theo dạng hàm số sau : với : trong đó : xi (i=1,n) là các chỉ tiêu phản ánh rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính của DN (i=1,n) là các trọng số thể hiện tầm quan trọng của các chỉ tiêu xi ( i=1,n) Hàm số y đo lường xác suất vỡ nợ của doanh nghiệp. Giá trị của hàm số y dao động từ 0→1 và đồng biến với giá trị của hàm f(X ;B). 1.2.5.2 Mô hình điểm số Z của Edward I. Altman Mô hình điểm số Z do Altman xây dựng trong những năm 1946-1965 dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng lớn các công ty khác nhau tại Mỹ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 238 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn