intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng Công ty TNHH điện tử Samsung Vina tại Thủ Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

42
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PĐề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Phân tích đƣợc thực trạng chuỗi cung ứng nhà máy công ty điện tử Samsung Vina tại Thủ Đức; giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng công ty TNHH điện tử Samsung Vina tại Thủ Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng Công ty TNHH điện tử Samsung Vina tại Thủ Đức

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LÊ TRÍ CƢỜNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SAMSUNG VINA THỦ ĐỨC Chuyên ngành: Quản Trị Kinh doanh – Hƣớng nghề nghiệp Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BẢO TRUNG TP.Hồ Chí Minh- 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trƣớc đây. Tác giả LÊ TRÍ CƢỜNG.
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1. Giới thiệu sơ công ty TNHH điện tử Samsung Vina Thủ Đức ....1 2. Sự cần thiết của đề tài: ...............................................................2 3. Mục tiêu của đề tài: ....................................................................4 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................4 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................4 6. Ý nghĩa nghiên cứu .....................................................................5 7. Quy trình nghiên cứu. .................................................................6 8. Kết cấu luận văn .........................................................................6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUỖI CUNG ỨNG .............................7 1.1. Khái niệm ....................................................................................7 1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng .......................................................7 1.1.2. Khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng .....................................7 1.1.3. Vai trò và các thành phần của quản trị chuỗi cung ứng ...........7 1.2. Quy trình hoạt động trong chuỗi cung ứng ..............................10 1.2.1. Các hoạt động và các quy trình chính trong chuỗi cung ứng .10 1.2.2. Hoạch định .............................................................................10
  4. 1.2.3. Thu mua..................................................................................11 1.2.4. Sản xuất ..................................................................................13 1.2.5. Vận tải và logistics .................................................................15 1.2.6. Lƣu kho ..................................................................................15 1.2.7. Phân phối ................................................................................17 1.2.8. Địa điểm .................................................................................18 1.2.9. Ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng..........................................................................................19 1.3. Đo lường hiệu năng chuỗi cung ứng.........................................20 1.3.1. Bốn thƣớc đo thị trƣờng để đo lƣờng chuỗi cung ứng ...........20 1.3.2. Các chỉ số đo lƣờng năng suất của 4 nhóm quy trình ............22 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG NHÀ MÁY SAMSUNG VINA .......................................................25 2.1. Khái quát chuỗi cung ứng nhà máy Samsung Vina tại Thủ Đức ..................................................................................................25 2.1.1. Mô hình chuỗi cung ứng nhà máy Samsung Vina tại Thủ Đức (SAVINA-P) ..........................................................................25 2.1.2. Các nhà cung ứng chính trong chuỗi cung ứng đầu vào ........26 2.1.3. Nhà máy Samsung Vina Thủ Đức .........................................28 2.2. Các hoạt động và quy trình chính trong hoạt động chuỗi cung ứng SAVINA-P ..........................................................................30 2.2.1. Vai trò và hoạt động của các bộ phận trong chuỗi cung ứng SAVINA-P .............................................................................30 2.2.2. Hoạch định .............................................................................32 2.2.3. Thu mua..................................................................................34 2.2.4. Sản xuất ..................................................................................40
  5. 2.2.5. Vận tải ....................................................................................47 2.2.6. Phân tích tồn kho. ...................................................................49 2.2.7. Phân phối ................................................................................51 2.2.8. Địa điểm .................................................................................53 2.2.9. Vấn đề trong hệ thống quản lý thông tin . ..............................53 2.3. Đánh giá hiệu năng chuỗi cung ứng SAVINA-P .......................54 2.3.1. Nhóm chỉ số trong hoạch định. ..............................................54 2.3.2. Nhóm thu mua ........................................................................55 2.3.3. Nhóm sản xuất........................................................................55 2.3.4. Ƣớc lƣợng chi phí ..................................................................56 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CHO CHUỖI CUNG ỨNG ĐẦU VÀO NHÀ MÁY SAMSUNG VINA .......................................................61 3.1. Định hướng giải pháp. ..............................................................62 3.2. Giải pháp cho các hoạt động và quy trình chính cung ứng đầu vào. ...........................................................................................62 3.2.1. Hoạch định. ............................................................................62 3.2.2. Cung ứng. ...............................................................................65 3.2.3. Sản xuất. .................................................................................66 3.2.4. Vận tải và logistics .................................................................73 3.2.5. Lƣu kho ..................................................................................75 3.2.6. Giải pháp cho quá trình phân phối sản phẩm. ........................76 3.2.7. Thông tin và công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng. ......78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt CKD (Complete Knock Down.) Cụm vật tƣ hoàn chỉnh để lắp ráp sản phẩm. C-SKD/KD : Tên gọi chung cho CKD và SKD. ERP (Enterprise Resource Planning): Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. FIFO (First In First Out) : Vào trƣớc ra trƣớc. MES (Manufactoring Excution Systems): Hệ thống điều hành sản xuất. OTP (On Time Production) Sản xuất đúng giờ. SAP (Systems, Applications & Products): Hệ thống ứng dụng trong sản xuất. SAVINA-P: Nhà máy Samsung Vina Electronics tại Thủ Đức, Tp.HCM SKD (Semi Knock Down) Cụm vật tƣ bán hoàn chỉnh để lắp ráp sản phẩm VOC (Voice Of Customer): Phản hồi từ khách hàng WIP (Work In Progress) vật tƣ tồn trữ trong quá trình làm việc.
  7. Danh mục các bảng Bảng 0.1: Bảng xếp hạng thƣơng hiệu TV màn hình phẳng thị phần 2012. Bảng 1.1: Các chỉ số đo lƣờng chuỗi cung ứng. Bảng 2.1: Một số nhà cung cấp nội địa. Bảng 2.2: Một số nhà cung cấp nhập khẩu cho SAVINA. Bảng 2.3: Chi tiết lƣợng hàng sản xuất của KD. Bảng 2.4: Vai trò các bộ phận trực tiếp trong chuỗi cung ứng đầu vào. Bảng 2.5: Các tiêu chuẩn và phƣơng pháp đánh giá nhà cung cấp. Bảng 2.6: Đánh giá nhà cung ứng của SAVINA-P. Bảng 2.7: Hoạt động sản xuất theo ngày trong một tuần ở KD. Bảng 2.8: Tình hình VOC tại KD của nhà máy. Bảng 2.9: Bảng dữ liệu container bị lỗi trong công đoạn phân phối. Bảng 2.10: Tổng hợp tỷ lệ sai lệch kết quả dự đoán sản lƣợng theo tuần. Bảng 2.11: Các hạng mục chi phí trong sản xuất. Bảng 2.12: Chi phí trong hoạt động sản xuất. Bảng 2.13: Chi phí quản trị cung ứng và tồn kho đầu vào. Bảng 2.14: Chi phí cho hoạch định. Bảng 3.1: Cải tiến chia vật tƣ vừa và nhỏ. Bảng 3.2: Cải tiến chia vật tƣ lớn nhập khẩu. Bảng 3.3: Cải tiến chia vật tƣ lớn, nội địa. Bảng 3.4: Cải tiến quy trình vận hành vận chuyển hàng hóa từ nhà cung ứng Bảng 3.5: Chi phí cho 2 phƣơng án thuê và xây mới.
  8. Danh mục các hình vẽ đồ thị Hình 0.1: Quy trình nghiên cứu đề tài. Hình 1.1: Mô hình chuỗi giá trị của Porter. Hình 1.2: Các thành phần chính trong chuỗi cung ứng. Hình 2.1: Chuỗi cung ứng SAVINA. Hình 2.2: Chi tiết các thành phần trong chuỗi cung ứng SAVINA. Hình 2.3: Tổng quan quy trình của KD. Hình 2.4: Quy trình hoạch định sản lƣợng nhà máy. Hình 2.5: Quy trình đặt hàng. Hình 2.6: Quy trình vận chuyển hàng từ nhà cung ứng tới SAVINA. Hình 2.7: Dòng chảy vật tƣ trong nhà cung cấp CD. Hình 2.8: Dòng chảy giá trị tại nhà cung ứng CD Hình 2.9: Sơ đồ dòng chảy vật tƣ tại KD. Hình 2.10: Sơ đồ dòng chảy giá trị vật tƣ nhỏ tại KD. Hình 2.11: Nhãn một thùng vật tƣ từ nhà cung ứng TT. Hình 2.12: Các nguyên nhân sinh ra lỗi ở KD. Hình 2.13: Tổn thất do thiếu vật tƣ từ tháng 1/2014 đến tháng 10/2014 Hình 2.14: Mức độ giao động trong dự báo cho một dòng hàng (1~ 8 tuần) Hình 2.15: Sơ đồ phân phối của nhà máy Samsung Vina Thủ Đức Hình 3.1: Sơ đồ quy trình hoạt động của KD. Hình 3.2: Minh họa giải pháp đọc nhãn sản phẩm để quản lý bằng hệ thống. Hình 3.3: Giải pháp nâng và chất máy tự động Hình 3.4: Giải pháp hệ thống cho nhà cung cấp.
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu sơ lƣợc công ty TNHH điện tử Samsung Vina Thủ Đức - Nhà máy: Địa chỉ nhà máy: 938 Quốc Lộ 1A, Linh Trung, Thủ Đức, Tp.HCM Điện thoại: 84-838965500 Fax: 84-838965566 - Sản phẩm chính: Dòng sản phẩm LCD - Monitor: Dòng sản phẩm LCD - TV: Dòng sản phẩm LCD - LED: Dòng sản phẩm LCD - PDP: Dòng sản phẩm LCD – OLED: TV màn hình cong Dòng sản phẩm LCD – MFM: Monitor lai TV. (20~24 inches) - Lịch sử hình thành và phát triển: 1996: sản xuất lô hàng đầu tiên với dòng sản xuất ban đầu là CRT – TV. 1997: tiếp tục tăng sản xuất với nhu cầu nhiều hơn từ công ty mẹ. 1998: sản xuất dòng CRT – Monitor 1999: dẫn đầu về doanh số bán CRT – Monitor so với các hãng khác trên thị trƣờng. 2000: nhận chứng nhận ISO 9002. 2001: nhận giải rồng vàng về chất lƣợng. 2002: nhận chứng nhận ISO 14000. 2003: dẫn đầu về doanh số bán CRT – Monitor so với các hãng khác trên thị trƣờng. Triển khai sản xuất dòng LCD – Monitor đầu tiên. 2004: nhận giải rồng vàng về chất lƣợng từ công ty mẹ. 2005: dẫn đầu về doanh số bán LCD – Monitor so với các hãng khác trên thị trƣờng. 2006: dẫn đầu về doanh số bán LCD – Monitor so với các hãng khác trên thị trƣờng.
  10. 2 2007: sản xuất dòng LCD – TV đầu tiên. 2008: dẫn đầu về doanh số bán LCD – Monitor so với các hãng khác trên thị trƣờng. Dẫn đầu về doanh số bán LCD – TV so với các hãng khác trên thị trƣờng. 2009: sản xuất dòng PDP – TV và LED - TV đầu tiên. 2014: sản xuất dòng TV Led màn hình cong – TV đầu tiên. - Quy mô công ty: Sản lƣợng sản xuất hơn 5 triệu sản phẩm mỗi năm. Quy mô nhà máy hơn 500 nhân viên chính thức. 2. Sự cần thiết của đề tài: Thị trƣờng TV và SMART TV hiện nay đang chứng kiến một sự cạnh tranh khốc liệt đến từ các đối thủ mạnh có tiếng tăm trong ngành, đó là các công ty từ Nhật nhƣ Tosiba, Panasonic, Sony, Sharp... Các công ty của Nhật vốn nổi tiếng về chất lƣợng, uy tín và đang hi vọng chuyển mình vực dậy. Ngoài ra, ở dòng trung cấp và bình dân, có sự nổi lên mạnh mẽ của các công ty sản xuất TV từ Trung Quốc, đây là đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ trong ngành TV cấp thấp. Những khó khăn mà công ty gặp phải khi cạnh tranh đối với các đối thủ này đó là giá cả, sự bắt chƣớc công nghệ và mẫu mã rất mau chóng. Ngay trong Hàn Quốc cũng có một đối thủ lớn, đang một ngày một lớn mạnh và uy hiếp trực tiếp đến Samsung đó là LG. Các công ty này đang đe dọa vị trí đứng đầu ngành của Samsung. Bảng 0.1: Bảng xếp hạng thƣơng hiệu TV theo thị phần năm 2012. Rank Brand 2011 Share 2012 Share Y/Y Growth 1 SAMSUNG 24.80% 27.70% 6% 2 LGE 13.80% 15.00% 4% 3 SONY 11.20% 7.80% -34% 4 PANASONIC 7.80% 6.00% -26% 5 SHARP 6.60% 5.40% -22% Other 35.90% 38.20% 1% Total 100.00% 100.00% -5% “Nguồn: NPD DisplaySearch báo cáo dự báo sự phát triển của các lô hàng TV toàn cầu.”
  11. 3 Cạnh tranh khốc liệt cùng với việc gia tăng chi phí hậu cần và tồn kho, cũng nhƣ khuynh hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế tạo ra thách thức phải cải thiện chất lƣợng, hiệu quả sản xuất, dịch vụ khách hàng, thiết kế và phát triển sản phẩm mới liên tục. Công ty phải kêu gọi các nhà cung cấp tham gia vào việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng nhƣ đóng góp ý kiến vào việc cải thiện dịch vụ, chất lƣợng và giảm chi phí chung. Mặt khác, việc cam kết mua hàng từ những nhà cung cấp tốt nhất, tạo dựng liên minh cho hoạt động kinh doanh của mình sẽ giúp công ty hƣởng lợi từ việc gia tăng doanh số thông qua sự cải tiến chất lƣợng, phân phối và thiết kế sản phẩm cũng nhƣ cắt giảm chi phí nhờ vào việc quan tâm nhiều đến tiến trình, nguyên vật liệu và các linh kiện đƣợc sử dụng trong hoạt động sản xuất. Thông qua chuỗi cung ứng, các sản phẩm đƣợc tạo thành và phân phối đến khách hàng, các quá trình này diễn ra trong một loạt những mắc xích khác nhau nhằm mục đích có thể tạo ra sản phẩm cuối cùng. Có thể nói quá trình phát sinh chi phí và đảm bảo chất lƣợng sản phẩm luôn luôn gắn liền và bị quyết định bởi chuỗi cung ứng nơi sản phẩm đó đƣợc hình thành. Chuỗi cung ứng hiện tại của nhà máy Samsung Vina cơ bản đang vận hành tƣơng đối tốt, tuy nhiên các đối thủ của Samsung trong thị trƣờng TV đều là những đối thủ có năng lực tốt và chuỗi cung ứng của họ cũng đang hoàn thiện không ngừng. Vì thế, Samsung Vina là một phần trong tập đoàn, cũng phải tập trung phát triển và hoàn thiện năng lực của mình trong chuỗi cung ứng để góp phần cũng cố năng lực cạnh tranh của công ty trong thị trƣờng Việt Nam và thế giới. Trong khuôn khổ nghiên cứu thực tế này, việc nghiên cứu tập trung để: “Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng công ty TNHH điện tử Samsung Vina tại Thủ Đức”. Với đề tài này, nếu thực hiện có hiệu quả, nhà máy Samsung Vina tại Thủ Đức sẽ góp phần đem lại một lợi thế cạnh tranh quan trọng cho công ty Samsung Vina để góp phần giữ vững vị trí đứng đầu của mình trong thị trƣờng TV Việt Nam hiện nay.
  12. 4 3. Mục tiêu của đề tài: - Phân tích đƣợc thực trạng chuỗi cung ứng nhà máy công ty điện tử Samsung Vina tại Thủ Đức. - Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng công ty TNHH điện tử Samsung Vina tại Thủ Đức 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: - Chuỗi cung ứng nhà máy công ty điện tử Samsung Vina tại Thủ Đức. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu: Chuỗi cung ứng ở nhà máy Samsung Vina quốc lộ 1A Thủ Đức. - Vị trí nhà máy: 938 Quốc Lộ 1A, Linh Trung, Thủ Đức, Tp.HCM - Các nhà cung ứng nội địa: Các nhà cung ứng nội địa ở khu vực Bình Dƣơng, Đồng Nai, Tp. HCM… - Thời gian: Phát triển chuỗi cung ứng trong khoảng thời gian hiện tại. (2014-2015) 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Nguồn dữ liệu: - Thông tin dữ liệu lấy từ các hệ thống thu thập dữ liệu: Nhà máy Samsung Vina đƣợc vận hành dựa trên rất nhiều hệ thống và các hệ thống này đều có khả năng lƣu trữ thông tin dữ liệu. Đây là một nguồn thông tin dữ liệu cung cấp cho luận văn này. Các hệ thống đó bao gồm: MES, SAP, SCM. - Lấy ý kiến các cấp quản lý, các leader và những ngƣời vận hành trực tiếp: Thông qua các hoạt động trong nhà máy, có thể tiếp xúc và trao đổi lấy thông tin về các hoạt động, những khó khăn hay những vấn đề đang gặp phải.
  13. 5 - Quan sát, trực tiếp đo lƣờng các hoạt động trong chuỗi cung ứng: Những thông tin không thể hỏi và có số liệu thì đo lƣờng và quan sát là cần thiết. - Các báo cáo, phân tích của các bộ phận liên quan, của nhà cung ứng. - Dữ liệu, thông tin khác trên mạng, báo chí và các nguồn bên ngoài khác. Phân tích dữ liệu. - Trong nghiên cứu này chủ yếu sử dụng phân tích cơ bản trên excel để tính toán và phân tích. - Đo lƣờng và xử lý số lƣợng bằng bảng biểu đồ thị. Phương pháp nghiên cứu. - Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính sử dụng các nguồn dữ liệu đã liệt kê bên trên cũng nhƣ những lý thuyết về chuỗi cung ứng để đề xuất những phƣơng pháp, cách thức cải tiến hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nhà máy công ty điện tử Samsung Vina Thủ Đức 6. Ý nghĩa nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu nhằm phân tích tình hình hoạt động của chuỗi cung ứng nhà máy SAVINA-P, dựa vào đó mà các bộ phận liên quan có thể tham khảo để đề ra các hoạt động phù hợp cho tình hình thực tế của công ty. Việc nghiên cứu đƣợc tiến hành trên một trong những công ty hàng đầu về hoạt động quản trị chuỗi cung ứng (SCM) vì thế nó còn ý nghĩa cho các công ty nội địa có thể tìm hiểu và nghiên cứu các hoạt động SCM tại công ty mình. Nghiên cứu này chỉ đi sâu giải pháp cụ thể ở một số khâu quan trọng, dễ dàng thực hiện, các khâu khác chỉ dừng ở giải pháp sơ bộ và định hƣớng phát triển. Vì thế cần nhiều những nghiên cứu phân tích thêm để có các giải pháp và kế hoạch chi tiết để hoàn thiện chuỗi cung ứng đầu vào.
  14. 6 7. Quy trình nghiên cứu. Hình 0.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài. 8. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng đầu vào. Chƣơng 2: Phân tích chuỗi cung ứng nhà máy Samsung Vina tại Thủ Đức Chƣơng 3: Xây dựng các giải pháp cải tiến chuỗi cung ứng nhà máy Samsung Vina tại Thủ Đức
  15. 7 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUỖI CUNG ỨNG 1.1. Khái niệm 1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng “Quản trị điều hành” ( Hồ Tiến Dũng, 2009, trang 138) định nghĩa: “Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng” Theo hội đồng chuỗi cung ứng (Supply Chain Council) Tổ chức phát triển ngành, quy định các tiêu chuẩn và thƣớc đo trong ngành, đã tóm tắt khái niệm chuỗi cung ứng qua năm từ hoạch định, tìm nguồn cung cấp, sản xuất, phân phối và thu hồi. (SCOR) 1.1.2. Khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng “Logistics – Những vấn đề căn bản” (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, trang 39) định nghĩa: “Quản trị chuỗi cung ứng là một khoa học và nghệ thuật cung cấp giải pháp cho toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp nhằm hoàn thiện tất cả các khâu từ tìm kiếm các tài nguyên đầu vào cho đến khi sản xuất ra sản phẩm dịch vụ và phân phối đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng” 1.1.3. Vai trò và các thành phần của quản trị chuỗi cung ứng 1.1.3.1. Vai trò của chuỗi cung ứng đối với nền kinh tế và doanh nghiệp: Theo Porter (2013) thì hoạt động của doanh nghiệp là một tập hợp các hoạt động giá trị, bao gồm hoạt động sơ cấp và hoạt động hỗ trợ:
  16. 8 Hình 1.1: Mô hình chuỗi giá trị của Porter. Trong đó hoạt động thu mua có chức năng gom các đầu vào để sử dụng trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp, chứ không phải chỉ đơn thuần nói về các yếu tố đầu vào đó thôi. Chi phí của hoạt động thu mua chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí tuy nhiên nó lại tạo ra ảnh hƣởng rộng lớn đến chi phí và khác biệt hoá nói chung của doanh nghiệp. Vì thế để có thể tồn tại và phát triển thì các hoạt động thu mua là không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của tổ chức. 1.1.3.2. Các thành phần chính trong chuỗi cung ứng Trong một chuỗi cung ứng bao gồm rất nhiều thành phần, tựu chung lại bao gồm các thành phần chính: Nhà sản xuất, phân phối, bán lẻ, khách hàng và các đơn vị cung cấp dịch vụ.
  17. 9 Hình 1.2: Các thành phần chính trong chuỗi cung ứng Nhà sản xuất: Bao gồm các công ty, nhà máy trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cũng nhƣ các công ty cung cấp vật tƣ nguyên liệu thô. Sản phẩm của nhà sản xuất có thể là những sản phẩm hữu hình hay vô hình. Nhà phân phối: Nhà phân phối là các công ty nhận một lƣợng lớn hàng hóa lƣu kho từ nhà sản xuất rồi phân phối cho khách hàng. Nhà bán lẻ: Nhà bán lẻ trực tiếp tiếp xúc và bán hàng đến tay ngƣời tiêu dùng, vì thế họ nắm rõ thị hiếu và sở thích từng nhóm khách hàng. Khách hàng: Khách hàng là ngƣời mua sản phẩm dịch vụ với mục đích tiêu dùng. Các nhà cung cấp dịch vụ: Nhà cung cấp dịch vụ là những cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ cho các thành phần trên của chuỗi cung ứng. Họ tập trung chuyên sâu vào một công việc đặc thù trong chuỗi cung ứng mà nhờ đó họ hoạt động hiệu quả hơn (chi phí và chất lƣợng) so với các thành phần khác trong chuỗi cung ứng.
  18. 10 1.2. Quy trình hoạt động trong chuỗi cung ứng 1.2.1. Các hoạt động và các quy trình chính trong chuỗi cung ứng  Có rất nhiều các hoạt động diễn ra trong chuỗi cung ứng, tựu chung các hoạt động đó diễn ra trong 5 lĩnh vực chính, bao gồm: Sản xuất, lƣu kho, địa điểm, vận tải và thông tin. Các hoạt động chính trong chuỗi cung ứng đều bao hàm trong 5 lĩnh vực hoạt động chính này xuyên suốt trong hoạt động của chuỗi cung ứng từ đầu vào đến đầu ra, xuyên qua các công đoạn để tạo nên sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng.  Các thành phần của chuỗi cung ứng đƣợc thực hiện thông qua các quy trình hoạt động thƣờng ngày. Các quy trình này chính là xƣơng sống để vận hành chuỗi cung ứng. Bao gồm: Hoạch định, thu mua, sản xuất và phân phối. 1.2.2. Hoạch định: Hoạch định chuỗi cung ứng: Hoạch định là phối hợp các nguồn lực để tối ƣu hóa việc phân phối các sản phẩm, dịch vụ và thông tin từ nhà cung cấp đến cho khách hàng, cân bằng giữa cung và cầu. Các giải pháp trong kế hoạch chuỗi cung ứng cho phép công ty xây dựng những kịch bản nhằm đáp ứng nhu cầu đƣợc dự báo. Hoạch định doanh số bán hàng và sản xuất: Là việc sắp xếp, dự đoán các kế hoạch kinh doanh của công ty (khách hàng, bán hàng, marketing …) để đƣa ra một kế hoạch dự báo chính xác về cung và cầu trong một khoản thời gian. Việc hoạch định là rất quan trọng trong việc vận hành chuỗi cung ứng, bất cứ sai lầm trong dự đoán sẽ dẫn tới tình trạng khan hàng, sản xuất quá mức cần thiết, gây tồn kho và tổn thất. Do vậy, việc lập kế hoạch sản xuất, chuẩn bị theo dự báo cũng cần thực hiện một cách kỹ lƣỡng. Việc lập kế hoạch bao gồm các bƣớc sau: - Tính toán sơ bộ - Lập kế hoạch tổng thể/ tổng hợp
  19. 11 - Lập lịch sản xuất chi tiết - Ra đơn hàng/ mệnh lệnh cho từng bộ phận sản xuất trực tiếp. - Giám sát thực hiện và hiệu chỉnh kế hoạch (nếu cần thiết) Hệ thống phần mềm: hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise resource planning - ERP) đó là một hệ thống phần mềm quản lý thống nhất giúp doanh nghiệp hoạch định toàn bộ nguồn lực của mình từ đầu vào đến đầu ra trong một kế hoạch thống nhất xuyên suốt toàn bộ doanh nghiệp. Tóm lại, trong hoạt động hoạch định, việc dự đoán đƣợc nhu cầu một cách chính xác là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Có hoạch định tốt các bộ phận liên quan thì mới có thể chuẩn bị tốt nhất và đầy đủ nhất. 1.2.3. Thu mua: Hoạt động thu mua là hoạt động gom nguyên vật liệu dịch vụ để đáp ứng nhu cầu hoạt động của tổ chức. Hoạt động thu mua có thể bao gồm các hoạt động sau: - Thực hiện các hoạt động thu mua liên quan tới lựa chọn nhà cung ứng, xác định nhu cầu, thủ tục mua hàng… - Tham gia vào các việc phát triển của các nhu cầu vật liệu, dịch vụ, các chi tiết kỹ thuật. - Thực hiện nghiên cứu về nguyên vật liệu, hàng hoá cần mua và quản lý các hoạt động phân tích chuỗi giá trị. - Quản trị chất lƣợng nhà cung ứng. - Quản trị quá trình vận chuyển. - Quản trị các hoạt động mang tính đầu tƣ. Với sự phát triển của chuỗi cung ứng hiện đại, hoạt động thu mua trở thành một trung tâm chiến lƣợc trong hoạt động của chuỗi cung ứng. Ở cấp độ này, hoạt động thu mua đã chuyển sang bƣớc phát triển cao hơn là hoạt động quản trị cung ứng.
  20. 12 Hoạt động quản trị cung ứng có những nội dung sau: - Thiết lập mối quan hệ với nhà cung ứng ngay trong quá trình thiết kế sản phẩm và phát triển các chi tiết kèm theo của sản phẩm, hoạt động này là sự phối hợp của nhiều chuyên gia đến từ các bộ phận liên quan khác nhau. - Thực hiện các vai trò của hoạt động thu mua. - Thực hiện nhóm chức năng chéo trong việc xác định lựa chọn nhà cung ứng. - Thực hiện liên minh chiến lƣợc với những nhà cung ứng nhằm phát triển mối quan hệ hợp tác có lợi cho cả đôi bên với những nhà cung cấp chủ yếu, cũng nhƣ để quản lý chất lƣợng và chi phí. - Phát triển các kế hoạch thu mua dài hạn cho các nguyên liệu chủ yếu. - Tham gia vào các quá trình hoạch định chiến lƣợc của công ty. Vậy bƣớc phát triển cao hơn hoạt động thu mua trƣớc đây chính là chiến lƣợc liên minh toàn diện với nhà cung ứng. Các sự liên mình này không chỉ bao gồm là liên minh mua hàng thông thƣờng mà còn xuyên suốt các hoạt động của nhà cung ứng từ lúc thiết kế sản phẩm đến lúc thu mua cũng nhƣ các hoạt động cải tiến. Vì thế, hoạt động quản trị cung ứng coi doanh nghiệp cung ứng là một phần của công ty, lợi ích của nhà cung ứng cũng là lợi ích của công ty. Các yêu cầu căn bản của hoạt động cung ứng là: Đúng chất lƣợng, đúng nhà cung cấp, đúng số lƣợng, đúng thời điểm và đúng giá. Mục tiêu cụ thể của bộ phận cung ứng: - Đảm bảo các hoạt động liên tục. - Giá mua hàng phải cạnh tranh. - Mua hàng với chất lƣợng, giá cả và dịch vụ phù hợp nhất. - Dự trữ vật tƣ tối ƣu tức là ở mức tối thiểu nhƣng vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu. - Phát triển những nguồn cung cấp hiệu quả và đáng tin cậy. - Giữ vững mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung cấp. - Tăng cƣờng hợp tác với các phòng ban khác trong công ty. - Thực hiện mua hàng - cung ứng một cách hiệu quả nhất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2