intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nội dung hoạt động tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội bao gồm các nội dung về thực trạng mở rộng quy mô cấp tín dụng và chất lượng tín dụng dành cho DNVVN. Thông qua đó để thấy được những điểm mạnh cần phát huy và những hạn chế còn tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng dành cho DNVVN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- HOÀNG THỊ NHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hoàng Thị Nhị
  3. ii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. viii 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 2 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................................................. 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................... 5 1.1.1 Khái niệm chung về doanh nghiệp .......................................................................... 5 1.1.2 Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................. 5 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 8 1.1.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 9 1.1.3.2. Nhược điểm ............................................................................................. 10 1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế ............................. 11 1.2 Hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ................ 13 1.2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng ..................................................................... 13 1.2.2 Các phương thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ 13 1.2.2.1 Cho vay ................................................................................................... 13 1.2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm.......................................................................... 13 1.2.2.1.2 Các phương thức cho vay...................................................................... 14
  4. iii 1.2.2.2 Chiết khấu ................................................................................................ 16 1.2.2.3 Bảo lãnh ................................................................................................... 17 1.2.2.3.1 Khái niệm và đặc điểm.......................................................................... 17 1.2.2.3.2 Phân loại bảo lãnh ........................................................................................... 18 1.2.2.4 Cho thuê tài chính .................................................................................... 19 1.2.2.4.1 Khái niệm và đặc điểm.......................................................................... 19 1.2.2.4.2 Phân loại cho thuê tài chính ............................................................................ 20 1.2.3.1 Thuận lợi .................................................................................................. 21 1.2.3.2 Khó khăn .................................................................................................. 22 1.4 Đánh giá hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ........ 24 1.4.1 Quan điểm về đánh giá hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................................ 24 1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng dành cho khách hàng DNVVN . 24 1.4.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng quy mô cấp tín dụng đối với DNVVN ............................................................................................................... 24 1.4.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng cấp tín dụng với DNVVN ............... 27 1.4.2.3 Một số chỉ tiêu khác ................................................................................. 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI VIỆT NAM ......... 31 2.1 Tổng quan về NHTMCP Quân Đội ......................................................................... 31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 31 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................. 36 2.1.2.1 Quy mô hoạt động .............................................................................................. 36
  5. iv 2.1.2.3 Hoạt động huy động vốn .................................................................................... 38 2.1.2.4 Hoạt động cấp tín dụng ...................................................................................... 39 2.1.2.5 Các hoạt động khác ............................................................................................ 40 2.2 Định hướng hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2010 – 2013 ..................................................... 41 2.2.1 Phân loại khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................... 41 2.2.1.1 Phân loại dựa vào quy mô .................................................................................. 41 2.2.1.2 Phân loại dựa vào xếp hạng tín dụng ................................................................. 42 2.2.2 Chính sách tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2010-2012 ................................................................. 44 2.2.2.1 Định hướng chính sách chung............................................................................ 44 2.2.2.2 Chính sách đối với từng nghiệp vụ cấp tín dụng ............................................... 45 2.2.2.2.1 Về hoạt động cấp tín dụng .............................................................................. 45 2.2.2.2.2 Đối với hoạt động bảo lãnh ............................................................................. 46 2.2.2.3 Chính sách quản lý chất lượng tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro ............... 47 2.2.2.4 Chính sách về lãi suất và phí suất tín dụng ........................................................ 47 2.2.2.5 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng............................................................ 48 2.3 Đánh giá thực trạng cấp tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. 48 2.3.1 Thực trạng phát triển cấp tín dụng đối với DNVVN tại MB ................................ 48 2.3.1.1 Thực trạng hoạt động mở rộng quy mô cấp tín dụng ......................................... 48 2.3.1.1.1 Tốc độ tăng trưởng số lượng DNVVN ........................................................... 48 2.3.1.1.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số cấp tín dụng đối với DNVVN .......................... 49 2.3.1.1.3 Tình hình dư nợ đối với DNVVN ................................................................... 50 2.3.1.1.4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động cấp tín dụng DNVVN ..................................... 55 2.3.2 Thực trạng chất lượng cấp tín dụng DNVVN ....................................................... 56 2.3.2.1 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu đối với DNVVN ............................................. 56 2.3.2.2 Vòng quay vốn tín dụng DNVVN ..................................................................... 57
  6. v 2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại MB........................... 58 2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................ 58 2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại của hoạt động tín dụng ............................................... 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .................................................................................................................... 64 3.1 Giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội....................................................... 64 3.1.1 Giải pháp mở rộng quy mô cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................................................................. 64 3.1.1.1 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng ......................................................................... 64 3.1.1.2 Xây dựng quy định về tài sản bảo đảm chi tiết và phù hợp với nhóm khách hàng DNVVN................................................................................................................. 65 3.1.1.3 Điều chỉnh chính sách lãi suất, phí linh hoạt và cạnh tranh ............................... 67 3.1.1.4 Cải thiện quy trình cấp tín dụng dành cho khách hàng DNVVN ...................... 68 3.1.1.5 Tăng cường công tác bán hàng .......................................................................... 69 3.1.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 70 3.1.2.1 Nâng cao chất lượng kiểm soát rủi ro tín dụng .................................................. 70 3.1.2.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực ................................................... 71 3.1.3 Các giải pháp khác ................................................................................................ 71 3.1.3.1 Nâng cao hiệu quả chính sách huy động vốn ..................................................... 71 3.1.3.2 Mở rộng mạng lưới giao dịch............................................................................. 72 3.1.3.3 Nâng cao hệ thống công nghệ thông tin ............................................................. 73 3.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................ 73 3.2.1 Hoàn thiện chế độ báo cáo tài chính ..................................................................... 73 3.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................................... 74 3.2.3 Chủ động sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng .................................................. 75
  7. vi 3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan Chính Phủ, cơ quan quản lý, Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................................ 75 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 75 3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ, ngành liên quan ................................................... 76 3.3.3 Kiến nghị đối với các hiệp hội .............................................................................. 78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 79 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 81
  8. vii DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt NHTM Ngân hàng thương mại DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHNN Ngân hàng nhà nước TSBĐ Tài sản bảo đảm MB Ngân hàng TMCP Quân Đội CSTD Chính sách tín dụng HĐTD Hoạt động tín dụng
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu vực .............................................................................................................................6 Bảng 1.2: Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam .................................8 Bảng 2.1: Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của Ngân hàng TMCP Quân Đội .........37 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội ..........38 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................39 Bảng 2.4: So sánh tiêu chí phân loại DNVVN ......................................................42 Bảng 2.5: Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng tại MB .....................................49 Bảng 2.6: Doanh số cấp tín dụng và thu nợ DNVVN giai đoạn 2010-2013 ..........50 Bảng 2.7: Dư nợ đối với DNVVN so với tổng dư nợ .............................................51 Bảng 2.8: Cơ cấu cấp tín dụng DNVVN theo ngành kinh tế ..................................52 Bảng 2.9: Cơ cấu cấp tín dụng DNVVN theo kỳ hạn .............................................53 Bảng 2.10: Cơ cấu cấp tín dụng DNVVN theo tài sản đảm bảo.............................54 Bảng 2.11: Tỷ trọng lợi nhuận từ cấp tín dụng đối với DNVVN ...........................55 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ quá hạn DNVVN ....................................................................57 Bảng 2.13: Vòng quay vốn tín dụng DNVVN ........................................................58
  10. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh số cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2010-2012 ....................................................................................................................... 40 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ của DNVVN so với dư nợ của nhóm khách hàng khác .. 51 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ DNVVN so với toàn hệ thổng .......................................... 54 Biểu đồ 2.4: Thu nhập hoạt động tín dụng DNVVN...................................................... 58
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp giữ một vị trí rất quan trọng. Trong mối quan hệ hợp tác cùng phát triển, ngân hàng và doanh nghiệp là những đối tác quan trọng, có ý nghĩa quyết định sự thành công và thất bại của nhau. Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian, là kênh thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để thực hiện cung ứng cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế, có nhu cầu vay vốn để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự mở cửa của nền kinh tế, hoạt động ngoại thương của các doanh nghiệp được đẩy mạnh. Do đó, nhu cầu sử dụng các sản phẩm của ngân hàng cũng ngày càng đa dạng trong đó sản phẩm tín dụng là một sản phẩm chủ lực được các ngân hàng chú trọng phát triển. Thông qua sản phẩm tín dụng, các sản phẩm khác như thanh toán quốc tế, chuyển tiền và các dịch vụ khác cũng được phát triển theo nhằm tăng lợi ích mang lại từ một khách hàng. Đồng thời, việc gia tăng lợi nhuận từ các sản phẩm phi tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả và độ an toàn cho hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy, doanh nghiệp là một trong những đối tượng khách hàng nhận được sự quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại nhờ những lợi ích tổng thể mà doanh nghiệp đem lại cho ngân hàng. Cùng với sự phát triển về số lượng và chất lượng các dịch vụ ngân hàng từ các tổ chức tín dụng trong nước cũng như nước ngoài là sự gia tăng cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng ngày càng cao. Trong khi đó, nền kinh tế khó khăn dẫn đến hoạt động của các doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng, số lượng doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động hiệu quả trong giai đoạn này ngày càng giảm. Do đó, phát triển tín dụng tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với lợi thế về số lượng, đa dạng về ngành nghề có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  12. 2 1. Lý do chọn đề tài Tín dụng là một trong những sản phẩm chủ lực mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Thông qua sản phẩm tín dụng, nhu cầu sử dụng các sản phẩm khác như thanh toán quốc tế, chuyển tiền và các dịch vụ khác cũng được phát triển. Từ đó, ngân hàng có khả năng gia tăng lợi ích thu được từ một khách hàng, phát triển thêm các sản phẩm phi tín dụng nhằm đem lại hiệu quả cao và an toàn cho hoạt động của mình. Thêm vào đó, DNVVN là đối tượng có số lượng lớn trong nền kinh tế, hoạt động ở nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Do đó, mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN không những góp phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng mà còn tạo điều kiện tăng huy động vốn, gia tăng thu phí dịch vụ các loại. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của các ngân hàng trong nước và sự gia nhập của các ngân hàng nước ngoài, sự cạnh tranh trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại trong nước nói chung và Ngân hàng TMCP Quân Đội ngày càng cao. Thêm vào đó, số lượng các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đảm bảo tính hiệu quả khi ngân hàng cung cấp sản phẩm ngày càng giảm. Do đó, các ngân hàng thương mại phải không ngừng phát triển, đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, thay đổi chính sách về sản phẩm, chính sách lãi suất và các chính sách khác để phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp, từ đó nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng mình. Vì vậy, mỗi ngân hàng thương mại phải không ngừng nghiên cứu, hoàn thiện hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng nói chung và DNVVN nói riêng. Nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội để thấy được những điểm đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng dành cho DNVVN. Đó là lý do người viết chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động tín dụng dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu nội dung hoạt động tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội bao gồm các nội dung về thực trạng mở rộng quy mô cấp tín dụng và chất lượng tín dụng dành cho DNVVN. Thông qua đó để thấy được những điểm mạnh cần phát huy và
  13. 3 những hạn chế còn tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng dành cho DNVVN. Từ đó đề ra các biện pháp đối với các bên liên quan để không ngừng mở rộng quy mô cấp tín dụng cho nhóm khách hàng DNVVN cũng như nâng cao chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng này, tạo điều kiện để gia tăng thu nhập hiệu quả, bền vững cho Ngân hàng TMCP Quân Đội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hoạt động cấp tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng dành cho DNVVN trên toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính cụ thể như sau: - Thu thập số liệu thống kê thông qua các số liệu có sẵn từ các nguồn thông tin, tiến hành lập bảng biểu, vẽ các đồ thị, biểu đồ để dễ dàng cho việc so sánh, đánh giá các nội dung cần nghiên cứu. - Sử dụng phương pháp suy diễn để phân tích, nghiên cứu những kết quả đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại của hoạt động tín dụng đối với nhóm khách hàng DNVVN. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các biểu đồ và bảng, phụ lục và tài liệu tham khảo; kết cấu của luận văn bao gồm 03 chương sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nội dung chương 1 đi vào những lý thuyết cơ bản về hoạt động tín dụng; những đặc điểm chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ; những ưu điểm và hạn chế khi cấp tín dụng cho DNVVN.
  14. 4 - Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam. Nội dung chương 2 đi vào giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội; phân tích thực trạng hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng DNVVN từ đó đánh giá những điểm đã đạt được và những hạn chế trong hoạt động tín dụng dành cho DNVVN. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng dành cho khách hàng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Độ Việt Nam. Căn cứ vào những phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng dành cho khách hàng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội tại chương 2, nội dung chương 3 đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng dành cho khách hàng DNVVN, góp phần mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động cấp tín dụng cho nhóm khách hàng này.
  15. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1 Khái niệm chung về doanh nghiệp Theo Luật doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. 1.1.2 Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ Mỗi một nền kinh tế đều có sự tham gia hoạt động của nhiều doanh nghiệp với loại hình, quy mô và lĩnh vực khác nhau. Nếu xét theo quy mô doanh nghiệp chúng ta sẽ phân biệt thành: doanh nghiệp có quy mô lớn, doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá quy mô của một doanh nghiệp có sự khác biệt ở các quốc gia trên thế giới. Ngay trong cùng một quốc gia, những tiêu chí này cũng có thể được thay đổi theo thời gian vì sự phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm nền kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế của quốc gia đó... Tuy nhiên, các tiêu chí phổ biến nhất được nhiều quốc gia sử dụng là: số lượng lao động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong năm, tổng mức vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Hiện tại, các quốc gia chỉ phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế. Ngân hàng thế giới và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng đều sử dụng tiêu chí số lao động để đánh giá. Theo World Bank, doanh nghiệp được chia thành 4 loại tương ứng với số lượng lao động như sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động < 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người), doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động > 300 người) . Tại mỗi quốc gia và khu vực trên thế giới cũng có các tiêu thức để phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ cho mỗi ngành trong nền kinh tế như ngành sản xuất, ngành thương mại, ngành dịch vụ. Chi tiết về các tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới được thể hiện ở bảng sau:
  16. 6 Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu vực Quốc gia/ Phân loại Số lao động Vốn đầu tư Doanh thu Khu vực DN vừa và nhỏ BQ A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa kỳ Vừa và nhỏ 0-500 Không quy định Không quy định - Đối với ngành SX 1-300 ¥ 0-300 triệu Không quy định 2. Nhật - Đối với ngành TM 1-100 ¥ 0-100 triệu - Đối với ngành DV 1-100 ¥ 0-50 triệu 3. Australia Vừa và nhỏ < 200 Không quy định Không quy định 3.NewZeland Vừa và nhỏ < 50 Không quy định Không quy định 5. Korea Vừa và nhỏ < 300 Không quy định Không quy định B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand Vừa và nhỏ Không quy định < Baht 200 triệu Không quy định 2. Malaysia Đối với ngành SX 0-150 Không quy định RM 0-25 triệu 3. Philippine Vừa và nhỏ < 200 Peso1,5-60 triệu Không quy định 4. Indonesia Vừa và nhỏ Không quy định < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu 5.Brunei Vừa và nhỏ 1-100 Không quy định Không quy định C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. China Nhỏ 50-100 Không quy định Không quy định Vừa 101-500 2. Poland Nhỏ < 50 Không quy định Không quy định Vừa 51-200 3. Hungary Siêu nhỏ 1-10 Không quy định Không quy định Nhỏ 11-50
  17. 7 Bảng 1.1 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài về mặt thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia. Số liệu ở bảng 1.1 cũng cho thấy, đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao động, vốn và doanh thu. Ở Việt Nam hiện nay, tiêu chuẩn phân loại DNNVV được thực hiện theo điều 3, nghị định số 90/2001/NĐ-CP. Theo nghị định này, các doanh nghiệp không phụ thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, đuợc xếp loại vừa và nhỏ nếu đáp ứng điều kiện: có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 nguời. Theo nghị định này, doanh nghiệp vừa và nhỏ được phân thành doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Tương ứng với từng ngành hoạt động: nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ thì DNVVN lại được phân thành doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa tương ứng với tổng nguồn vốn, số lao động, số lao động bình quân. Nghị định cũng quy định rằng: căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên. Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam được phân loại như bảng sau:
  18. 8 Bảng 1.2: Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Tổng Tổng Khu vực Số lao Số lao Số lao động nguồn nguồn động động vốn vốn 10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên Từ trên 20 Từ trên I. Nông, lâm xuống trở xuống 10 người tỷ đồng 200 nghiệp và thủy đến 200 đến 100 tỷ người sản người đồng đến 300 người 10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên Từ trên 20 Từ trên II. Công nghiệp xuống trở xuống 10 người tỷ đồng 200 và xây dựng đến 200 đến 100 tỷ người người đồng đến 300 người 10 người trở 10 tỷ đồng Từ trên Từ trên 10 Từ trên III. Thương mại xuống trở xuống 10 người tỷ đồng 50 người và dịch vụ đến 50 đến 50 tỷ đến 100 người đồng người 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN là loại hình doanh nghiệp chiếm số lượng lớn trong một nền kinh tế. Ngoài ra, lĩnh vực hoạt động của những doanh nghiệp này đa dạng trên tất cả các loại hình cũng như
  19. 9 ngành nghề kinh doanh. Với đặc thù là các DNVVN, những doanh nghiệp này nhìn chung có một số ưu và nhược điểm cơ bản sau: 1.1.3.1. Ưu điểm Thứ nhất: DNVVN có tính năng động và linh hoạt cao, tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề. Các DNVVN có thể là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay công ty tư nhân. Xuất phát từ tính chất hoạt động trong quy mô vừa và nhỏ, số lượng lao động không lớn,... nên các DNVVN thường dễ dàng chọn lựa ngành nghề sản xuất kinh doanh và có thể hoạt động tại mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế xã hội như: thương mại dịch vụ, gia công chế biến, nông sản, thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ, hàng hóa tiêu dùng... DNVVN có thể sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cho nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt là những khách hàng chuyên biệt, những phân đoạn thị trường nhỏ. Đặc biệt, DNVVN có thể dễ dàng thay đổi ngành nghề kinh doanh trước những khó khăn nội tại hoặc những biến động khó lường của thị trường. Họ có thể phản ứng nhanh trong việc chuyển hướng kinh doanh, nắm bắt các cơ hội kinh doanh linh hoạt theo sự thay đổi của thị trường để đạt giảm thiểu tốt thất và hiệu quả kinh doanh cao nhất. Thứ hai: DNVVN có bộ máy sản xuất quản lý gọn nhẹ. Mô hình tổ chức của các doanh nghiệp này thường đơn giản, linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định với số lượng lao động không nhiều. Theo quy định, với số lượng lao động tối đa là 300 người thì việc bố trí sản xuất cũng như đội ngũ quản lý điều hành không quá khó khăn và phức tạp. Thực tế, theo một thống kê năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, lao động trung bình trong một doanh nghiệp dưới 50 lao động chiếm tới 49% tổng số DNVVN trên thị trường. Với ưu điểm này, các DNVVN tiết kiệm đáng kể chi phí hành chính. Đây là một lợi thế để tăng doanh thu, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ ba: DNVVN có khả năng thu hồi vốn nhanh. Là loại hình doanh nghiệp có quy mô trung bình nên lượng vốn yêu cầu ban đầu để thành lập doanh nghiệp không quá lớn. Hơn thế chu kỳ sản xuất của các doanh nghiệp này thường ngắn, nên vòng quay của mỗi đồng vốn
  20. 10 nhanh, hiệu quả kinh tế thường sẽ cao hơn các doanh nghiệp lớn. Khi các ngân hàng tài trợ vốn cho nhiều DNVVN thì khả năng thu hồi vốn nhanh hơn nên các ngân hàng phân tán được rủi ro nhiều hơn với việc tài trợ cho một doanh nghiệp lớn có cùng dư nợ. 1.1.3.2. Nhược điểm Thứ nhất: năng lực tài chính hạn chế. Vốn luôn là yếu tốt quan trong để thực hiện sản xuất kinh doanh đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, nguồn lực tài chính của các DNVVN hầu hết đều hạn chế; hơn thế khả năng tiếp cận các nguồn vốn còn gặp nhiều khó khăn. Tài chính của DNVVN xuất phát từ ba nguồn chính: vốn tự có, tín dụng thương mại và nguồn cấp tín dụng từ các tổ chức tín dụng. Trong đó, tỉ lệ vốn tự có, tự huy động thường rất thấp. Vì vậy, hai nguồn tài chính còn lại đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của DNVVN. Tín dụng thương mại được hình thành trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp. DNVVN cần có quan hệ hợp tác lâu dài, uy tín với nhà cung cấp thì mới có thể khai thác được phương thức tiếp cận vốn tiện dụng và linh hoạt này. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng tạo lập và duy trì được nguồn tín dụng thương mại. Khi đó, giải pháp của doanh nghiệp là cấp tín dụng ngân hàng. Theo nghiên cứu của VCCI, có đến 75% doanh nghiệp muốn tìm vốn bằng hình thức vay ngân hàng, nhưng thực chất không phải đơn vị nào cũng tiếp cận được. Các DNVVN thường gặp nhiều khó khăn về thủ tục vay, tài sản đảm bảo, thế chấp,…và hiện chỉ có khoảng 30% số có nhu cầu tiếp cận được vốn vay ngân hàng. Thứ hai: trình độ quản trị doanh nghiệp và trình độ lao động thấp. Nhà quản lý của các DNVVN thường hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như năng lực quản lý. Phần lớn họ điều hành doanh nghiệp theo bản năng, ít được đào tạo bài bản và chưa thực sự quan tâm đến việc nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp theo định hướng thị trường hiện đại. Hơn nữa, với một quy mô hoạt động nhỏ, chưa có uy tín lớn trên thị trường nên DNVVN không thu hút được nhiều lao động có tay nghề. Phần lớn lao động trong các DNVVN là lao động phổ thông, thiếu kỹ năng, trình độ văn hóa thấp. Cộng với chế độ lương và thưởng của doanh nghiệp chưa thỏa đáng nên tính ổn định của nguồn lao động chưa cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2