intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 -2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của chi NSNN đối với KT-XH tỉnh Cà Mau; đề xuất các giải pháp, kiến nghị để thực hiện quản lý chi NSNN có hiệu quả hơn; có thể giúp cho lãnh đạo tỉnh Cà Mau tham khảo trong quá trình thực hiện quản lý chi NSNN trên địa bàn tỉnh hiệu quả hơn, góp phần tích cực vào công cuộc phát triển KT-XH của tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 -2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------- NGUYỄN QUỐC NHÃ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 -2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HCM – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------- NGUYỄN QUỐC NHÃ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 -2020 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. DIỆP GIA LUẬT TP. HCM – NĂM 2015
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 -2020” là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của TS. Diệp Gia Luật. Các thông tin và số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác. Người cam đoan NGUYỄN QUỐC NHÃ
  4. ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................... 01 1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 01 1.2. Câu hỏi nghiên cứu - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................. 02 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 02 1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 03 1.5. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 03 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1 Khái niệm, đặc điểm về chi ngân sách nhà nước và quản lý chi NSNN ......... 04 2.1.1 Chi NSNN ...................................................................................................... 04 2.1.2 Quản lý chi NSNN ......................................................................................... 05 2.2 Nội dung chi ngân sách nhà nước ..................................................................... 06 2.2.1 Chi thường xuyên........................................................................................... 06 2.2.1.1 Chi quản lý nhà nước (quản lý hành chính) ................................................ 07 2.2.1.2 Chi An ninh quốc phòng ............................................................................. 07 2.2.1.3 Chi sự nghiệp .............................................................................................. 08 2.2.1.3.1 Chi sự nghiệp kinh tế ............................................................................... 09 2.2.1.3.2 Chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học và công nghệ .................................. 09 2.2.1.3.3 Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo ............................................................... 10 2.2.1.3.4 Chi sự nghiệp y tế .................................................................................... 10 2.2.1.3.5 Chi sự nghiệp văn hóa, nghệ thuật, thể thao ............................................ 11 2.2.1.3.6 Chi sự nghiệp xã hội ................................................................................ 12 2.2.2 Chi đầu tư phát triển ...................................................................................... 12 2.2.2.1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................................... 13 2.2.2.2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước ............................... 13
  5. iii 2.2.2.3 Chi góp vốn cổ phần, vốn liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của nhà nước ................................................................... 14 2.2.2.4 Chi cho các quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các quỹ hỗ trợ phát triển ........ 14 2.2.2.5 Chi dự trữ nhà nước .................................................................................... 14 2.2.3 Chi trả nợ tiền chính phủ vay ......................................................................... 15 2.3 Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước ........................................................ 15 2.3.1 Kiểm soát chi NSNN ..................................................................................... 15 2.3.2 Lập dự toán chi ngân sách nhà nước.............................................................. 18 2.3.3 Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước................................................... 21 2.3.4 Quyết toán chi NSNN .................................................................................... 25 Kết luận chương 2 Chương 3: KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ TỈNH, THÀNH TRONG NƯỚC..................................................................................................................... 29 3.1 Kinh nghiệm quản lý chi NSNN của một số quốc gia trên thế giới ................. 29 3.1.1 Các nước thuộc tổ chức OECD...................................................................... 29 3.1.2 Các nước đang phát triển ............................................................................... 30 3.2 Kinh nghiệm quản lý chi NSNN của một số tỉnh, thành trong nước ................ 31 3.2.1 Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ............................................................ 31 3.2.2 Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 31 3.2.3 Kinh nghiệm của một số tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long............................ 32 3.3 Một số bài học kinh nghiệm đối với Cà Mau ................................................... 33 Kết luận chương 3 Chương 4: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ................................................................................... 34 4.1 Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau ........................................... 34 4.1.1 Đặc điểm hành chính, dân cư ......................................................................... 35 4.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội............................................................................... 36 4.2 Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2010 – 2014...................................................................................................................... 37
  6. iv 4.2.1 Khung pháp lý ................................................................................................ 37 4.2.2 Nguyên tắc quản lý chi NSNN ...................................................................... 38 4.2.3 Thực trạng quản lý chi NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2010 – 2014..41 4.2.3.1 Thực trạng quản lý chi thường xuyên tại Cà Mau ...................................... 45 4.2.3.2 Thực trạng quản lý chi đầu tư phát triển tại Cà Mau .................................. 51 4.2.4 Nội dung quản lý chi NSNN .......................................................................... 54 4.2.4.1 Tổ chức kiểm soát chi NSNN ..................................................................... 54 4.2.4.2 Tổ chức quản lý lập dự toán chi ngân sách ................................................. 55 4.2.4.3 Tổ chức quản lý việc chấp hành chi ngân sách........................................... 57 4.2.4.4 Tổ chức công tác quyết toán chi ngân sách ................................................ 61 4.3 Đánh giá công tác quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 20210 – 2014 .................................................................................................. 62 4.3.1 Thành tựu ....................................................................................................... 62 4.3.1.1 Kiểm soát chi NSNN .................................................................................. 63 4.3.1.2 Lập dự toán chi NSNN ở địa phương ......................................................... 64 4.3.1.3 Chấp hành dự toán chi NSNN ở địa phương .............................................. 64 4.3.1.4 Quyết toán chi NSNN ở địa phương ........................................................... 66 4.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 66 4.3.2.1 Kiểm soát chi NSNN .................................................................................. 66 4.3.2.2 Lập dự toán chi NSNN ở địa phương ......................................................... 67 4.3.2.3 Chấp hành dự toán chi NSNN ở địa phương .............................................. 68 4.3.2.4 Quyết toán dự toán chi NSNN ở địa phương.............................................. 71 Kết luận chương 4 Chương 5: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 5.1 Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 .................. 74 5.1.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 74 5.1.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 74 5.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước ở địa phương giai đoạn 2015 – 2020 ............................................................................... 75
  7. v 5.2.1 Cần tiếp cận cơ bản về quản lý ngân sách theo đầu ra .................................. 75 5.2.2 Thiết kế lại hệ thống ngân sách nhà nước không có tính lồng ghép với nhau..77 5.2.3 Phân định và hạch toán các khoản thu NSNN từ phí, lệ phí, thu xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất .................................................................................................. 78 5.2.4 Về các khoản thu phân chia cho các cấp ngân sách ...................................... 79 5.2.5 Phân định rõ quyền hạn của HĐND và UBND ............................................. 80 5.3 Những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước ở Cà Mau giai đoạn 2015 – 2020 .................................................................................... 80 5.3.1 Xây dựng hợp lý cơ cấu chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển .............. 80 5.3.2 Hoàn chỉnh quy trình lập dự toán ngân sách ................................................. 80 5.3.3 Hoàn thiện tổ chức quản lý quá trình chấp hành chi ngân sách .................... 81 5.3.4 Hoàn thiện công tác tổ chức quyết toán NSNN ở địa phương ...................... 81 5.3.5 Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý chi ngân sách địa phương .................................................................................................................... 82 Kết luận chương 5 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NSNN: Ngân sách Nhà nước NSTW: Ngân sách trung ương NSĐP: Ngân sách địa phương UBND: Uỷ ban nhân dân HĐND: Hội đồng nhân dân KT-XH: Kinh tế - Xã hội KBNN: Kho bạc Nhà nước TP: Thành phố GDP: Tổng sản phẩm quốc dân
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Đơn vị hành chính, dân cư tỉnh Cà Mau Bảng 4.2: Quyết toán thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ động viên GDP vào NSĐP (%) Bảng 4.4: Tổng chi NSNN tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Bảng 4.5: Chi thường xuyên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Bảng 4.6: Tỷ trọng chi thường xuyên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Bảng 4.7: Tỷ trọng chi ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Bảng 4.8: Chi đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Bảng 4.9: Tỷ trọng chi đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Bảng 5.1: Dự báo cơ cấu kinh tế tỉnh Cà Mau chuyển dịch đến năm 2020
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng thu NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 - 2014 Biểu đồ 2.2: Tổng chi NSNN tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 - 2014 Biểu đồ 2.3: Chi thường xuyên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng chi thường xuyên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Biểu đồ 2.5: Chi đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng chi đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014 Biểu đồ 5.1: Dự báo cơ cấu kinh tế tỉnh Cà Mau chuyển dịch đến năm 2020
  11. -1- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Cà Mau là một trong bốn tỉnh, thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm của Khu vực đồng bằng Sông Cửu Long với điều kiện khá thuận lợi về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên phong phú, những đặc thù về sinh thái rừng, biển, khí hậu thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào,… tạo cho Cà Mau có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế thủy sản, nông lâm nghiệp, công nghiệp chế biến xuất khẩu, dịch vụ, du lịch, khai thác khí đốt và dầu khí. Với chiều dài bờ biển 254 km, diện tích ngư trường 80 nghìn km2 và với 300 nghìn ha diện tích nuôi trồng trên đất liền, Cà Mau được xem là một trong những địa phương có tiềm năng thủy sản lớn nhất nước. Những năm gần đây, kinh tế Cà Mau có mức tăng trưởng và phát triển khá toàn diện. Việc đầu tư vào các công trình phúc lợi xã hội, đảm bảo an sinh xã hội là nhu cầu thiết yếu đối với tỉnh Cà Mau. Thời gian qua, nguồn vốn để chi cho các mục tiêu này chủ yếu là từ ngân sách nhà nước nhưng trên thực tế việc quản lý chi ngân sách ở tỉnh lại chưa hiệu quả. Uỷ ban nhân dân các cấp chấp hành ngân sách địa phương thường rất bị động, vì ngân sách của tỉnh hầu như thu không đủ chi, phải nhờ trung ương trợ cấp. Trong khi đó, việc trợ cấp của ngân sách trung ương cho địa phương lại tuỳ thuộc vào nguồn thu và cân đối chung. Tính phổ biến của ngân sách địa phương là đầu năm thu ít, chi nhiều; thu chi không cập nhật, trong khi chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan Tài chính, Thuế, Kho bạc, Ngân hàng, dẫn đến việc điều hành ngân sách địa phương có nơi, có lúc bị động và trong tình trạng "căng thẳng". Cà Mau cũng chưa tích cực khai thác nguồn thu để đảm bảo chi, chưa phát huy thế mạnh và tiềm năng của địa phương, chưa đầu tư vào sản xuất để khai thác tạo nguồn thu lâu dài. Từ những bất cập nêu trên, để thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý chi ngân sách nhà nước của tỉnh trong thời gian qua, từ đó nhận diện thế mạnh cần phát huy và đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại tỉnh Cà Mau, tôi lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà
  12. -2- nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 – 2020”, là quá trình nghiên cứu nhằm tìm ra đáp án cho câu hỏi trên. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Câu hỏi nghiên cứu: Tác giả muốn làm rõ vấn đề: + Quản lý chi ngân sách nhà nước hiện nay có những điểm gì chưa hợp lý? + Tình hình thực hiện quản lý chi của tỉnh Cà Mau thời gian qua có tiêu cực gì không? + Trong thời gian tới, Cà Mau cần thiết phải thực hiện những giải pháp nào để góp phần hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 – 2020? - Đối tượng nghiên cứu: việc ban hành và thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến chi ngân sách nhà nước của Trung ương và chính quyền địa phương tỉnh Cà Mau trong việc quản lý và sử dụng chi ngân sách nhà nước. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Đề tài được nghiên cứu chủ yếu giới hạn trong phạm vi tỉnh Cà Mau, có liên hệ gắn kết với đặc điểm chung tình hình chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành trong cả nước. + Thời gian: Đề tài sử dụng số liệu chi ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu và phân tích chủ yếu về vấn đề quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời gian qua nhằm: - Nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đặc biệt là trong giai đoạn 2015 – 2020 khi thực hiện luật NSNN mới và là giai đoạn thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ 15 của tỉnh góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH theo hướng toàn diện và bền vững. - Đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của chi NSNN đối với KT-XH tỉnh Cà Mau.
  13. -3- - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để thực hiện quản lý chi NSNN có hiệu quả hơn. - Có thể giúp cho lãnh đạo tỉnh Cà Mau tham khảo trong quá trình thực hiện quản lý chi NSNN trên địa bàn tỉnh hiệu quả hơn, góp phần tích cực vào công cuộc phát triển KT-XH của tỉnh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp định tính, thống kê, phân tích, tổng hợp, kết hợp với việc tham khảo các ý kiến, báo cáo của các chuyên gia trong ngành để giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài. 1.5. Kết cấu đề tài: Đề tài gồm 5 chương: - Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu - Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước - Chương 3: Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nước của một số quốc gia trên thế giới và một số tỉnh, thành trong nước. - Chương 4: Thực trạng quản lý và sử dụng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Chương 5: Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 – 2020.
  14. -4- Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1. Khái niệm, đặc điểm về chi NSNN và quản lý chi NSNN 2.1.1 Chi NSNN Chi ngân sách nhà nước là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào ngân sách nhà nước và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, Chi ngân sách nhà nước là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước. Quá trình của chi ngân sách nhà nước: - Quá trình phân phối: là quá trình cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước để hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng; - Quá trình sử dụng: là trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ ngân sách nhà nước mà không phải trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. Đặc điểm của chi ngân sách nhà nước: - Chi ngân sách nhà nước gắn với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ; - Chi ngân sách nhà nước gắn với quyền lực nhà nước, mang tích chất pháp lí cao; - Các khoản chi của ngân sách nhà nước được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô; - Các khoản chi của ngân sách nhà nước mang tính chất không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu; - Các khoản chi của ngân sách nhà nước gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng,... (các phạm trù thuộc lĩnh vực tiền tệ).
  15. -5- 2.1.2 Quản lý chi NSNN Quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật khách quan, sử dụng hệ thống các phương pháp, công cụ quản lý tác động đến các hoạt động chi NSNN phục vụ tốt nhất việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Đối tượng tác động của quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của NSNN được bố trí để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Quản lý chi NSNN là sự liên kết hữu cơ giữa Nhà nước với tư cách là chủ thể quản lý với khách thể quản lý là các đơn vị sử dụng NSNN và đối tượng quản lý là các khoản chi NSNN. Đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước Chi NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán. Bằng cách này Nhà nước và các cơ quan chức năng đưa ra cơ chế quản lý, điều hành chi NSNN đúng luật, đảm bảo hiệu quả và công khai, minh bạch. Quản lý chi NSNN sử dụng tổng hợp các biện pháp, nhưng biện pháp tối ưu nhất là biện pháp tổ chức hành chính. Đặc trưng của biện pháp này là cưỡng chế đơn phương của chủ thể quản lý, thể hiện rõ nét trong cơ chế quản lý chi NSNN ở Việt Nam bởi NSNN Việt Nam là ngân sách thống nhất từ cấp trung ương đến địa phương, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm. Biện pháp này tác động vào đối tượng quản lý theo hai hướng: Một là, chủ thể ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định tính chất, mục tiêu, quy mô, cơ cấu tổ chức, điều kiện thành lập, mối quan hệ trong và ngoài tổ chức,... Hai là, chủ thể quản lý đưa ra các quyết định quản lý bắt buộc cấp dưới và cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh phải thực hiện những nhiệm vụ nhất định. Hiệu quả của công tác quản lý chi NSNN khó đo được bằng các chỉ tiêu định lượng. Nó không đồng nghĩa với hiệu quả chi NSNN. Nếu như hiệu quả chi NSNN so sánh kết quả với số tiền mà nhà nước bỏ ra cho công việc nào đó, thì hiệu quả công tác chi NSNN được thể hiện bằng việc so sánh giữa kết quả công tác quản lý
  16. -6- chi NSNN thu được với số chi phí mà Nhà nước đã chi cho công tác quản lý chi NSNN. Phương thức quản lý chi NSNN được hiểu là tổng hợp tất cả các cách thức, biện pháp được áp dụng để quản lý chi ngân sách theo một quy trình thống nhất nhằm đạt các mục tiêu chi ngân sách đã định. Như vậy, phương thức quản lý chi NSNN bao gồm trong nó hai nội hàm: mục tiêu chi ngân sách và quy trình thực hiện các biện pháp để đạt được mục tiêu đã định. Phương thức quản lý chi là một quy trình thống nhất bao gồm từ khâu lập dự toán đến thẩm định dự toán, công bố dự toán, chấp hành dự toán, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh ngân sách. Chi NSNN là quá trình khá phức tạp bao gồm 2 giai đoạn kế tiếp nhau là phân phối và sử dụng quỹ NSNN. Chính phủ của các quốc gia đều có mong muốn làm sao các khoản chi ngân sách phải đảm bảo tính hiệu quả, tiết kiệm. Từ đó, người ta đã áp dụng nhiều yếu tố như: chính sách, cơ chế, biện pháp khác nhau để quản lý chi NSNN. Tập hợp tất cả các yếu tố đó được gọi chung là phương thức quản lý chi NSNN. 2.2 Nội dung chi ngân sách nhà nước Chi ngân sách là một công cụ của chính sách tài chính quốc gia có tác động rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Chi ngân sách bao gồm chi cho đầu tư phát triển (tích lũy), chi tiêu dùng thường xuyên và chi trả nợ gốc tiền chính phủ vay. 2.2.1 Chi thường xuyên Bao gồm các khoản chi cho tiêu dùng xã hội gắn liền với chức năng quản lý xã hội của nhà nước, khoản chi này được phân thành hai bộ phận: một bộ phận vốn được sử dụng để đáp ứng nhu cầu của dân cư về phát triển văn hóa xã hội, nó có mối quan hệ trực tiếp đến thu nhập và nâng cao mức sống của dân cư và một bộ phận phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế - xã hội chung của nhà nước. Các khoản chi tiêu dùng thường xuyên nhà nước thể hiện sự quan tâm của mình đến nhân tố con người trong quá trình phát triển kinh tế, đồng thời với các khoản chi này nhà nước thực hiện chức năng văn hóa, giáo dục, quản lý, an ninh quốc phòng.
  17. -7- Chi tiêu dùng thường xuyên bao gồm các khoản chi sau đây: 2.2.1.1 Chi quản lý nhà nước (quản lý hành chính) Chi quản lý nhà nước bắt nguồn từ sự tồn tại và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Đây là khoản chi nhằm đảm bảo sự hoạt động của hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương, hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội. Về nội dung khoản chi này bao gồm: - Chi lương và phụ cấp lương. - Chi về nghiệp vụ. - Chi về văn phòng phí. - Các khoản chi khác về quản trị nội bộ. Trong các khoản chi trên thì chi về tiền lương và phụ cấp lương là quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng trên 50% khoản chi quản lý nhà nước nên chi cho duy tu bảo dưỡng cơ sở vật chất, chi trang thiết bị chưa được quan tâm đúng mức, bị xuống cấp nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị. Tuy vậy, tiền lương của cán bộ công chức lại chưa phù hợp với mức sống trung bình của xã hội đã làm nảy sinh tiêu cực và giảm hiệu suất công tác, đòi hỏi phải cải cách chế độ tiền lương thông qua công tác cải cách bộ máy hành chính. Để tinh giản bộ máy nhà nước, giảm chi phí, thực hiện yêu cầu hiệu quả và tiết kiệm trong chi quản lý nhà nước cần tiến hành đồng bộ các biện pháp: - Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong cơ chế thị trường. - Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý : tiêu chuẩn hóa cán bộ, công chức, viên chức để bố trí nhân sự cho phù hợp với khả năng công tác và yêu cầu quản lý của bộ máy hành chính. - Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào công tác quản lý hành chính. 2.2.1.2 Chi An ninh quốc phòng An ninh và quốc phòng thuộc lĩnh vực tiêu dùng xã hội, là những hoạt động bảo đảm sự tồn tại của nhà nước và cần thiết phải cấp phát tài chính cho các hoạt động này từ ngân sách nhà nước. Khoản chi này được phân làm hai bộ phận:
  18. -8- - Khoản chi cho an ninh nhằm bảo vệ chế độ xã hội, an ninh của dân cư trong nước. - Khoản chi cho quốc phòng để phòng thủ và bảo vệ nhà nước chống sự xâm lược, tấn công và đe dọa từ nước ngoài. Xét về nội dung, chi an ninh quốc phòng bao gồm: - Chi về tiền lương và phụ cấp lương cho toàn quân và lực lượng công an nhân dân. - Chi về đào tạo huấn luyện cho bộ máy quốc phòng, an ninh và chi nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh. - Chi mua sắm trang thiết bị, vũ khí và các phương tiện quân sự cho toàn quân và lực lượng công an. - Chi đầu tư xây dựng các công trình kỹ thuật phục vụ cho mục đích quốc phòng và an ninh. - Các khoản chi khác… Chi về an ninh quốc phòng phải căn cứ vào tình hình thực tế của đất nước trong từng thời kỳ. Hàng năm, nhà nước phải dành ra một phần kinh phí đáng kể từ ngân sách để duy trì, củng cố lực lượng an ninh quốc phòng. Nếu khoản chi này quá lớn thì sẽ hạn chế tăng trưởng kinh tế, ngược lại nếu quá ít sẽ không đảm bảo được sự tồn tại của nhà nước và trật tự an toàn xã hội. Do đó, bố trí ngân sách an ninh quốc phòng một mặt phải đảm bảo những chi phí cần thiết cho phòng thủ và giữ gìn an ninh của đất nưóc trên cơ sở đó ổn định về kinh tế xã hội, mặt khác phải thực hiện tiết kiệm và có hiệu quả trong chi tiêu. 2.2.1.3 Chi sự nghiệp Bao gồm những khoản chi cho các dịch vụ và hoạt động xã hội phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và nâng cao dân trí của dân cư. Chi sự nghiệp bao gồm các khoản: chi sự nghiệp kinh tế, chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học và bảo vệ môi trường, sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hóa nghệ thuật, thể thao và sự nghiệp xã hội. Đây là các khoản chi quan trọng nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất kết hợp với sức lao động có chất lượng cao. Sự phát triển của sản xuất và khoa học công nghệ đòi hỏi ở người lao động phải có một trình độ văn hóa,
  19. -9- chuyên môn nhất định. Do đó, sự tham gia của nhà nước trong cấp phát tài chính cho hoạt động sự nghiệp mang ý nghĩa kinh tế và xã hội. Về kinh tế khoản chi này tác động đến quá trình tái sản xuất mở rộng và quá trình tạo ra thu nhập quốc dân, nhờ vào các khoản chi này mà trình độ văn hóa, kỹ thuật và sức khoẻ của người lao động được nâng cao góp phần tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Về xã hội, các khoản chi này góp phần nâng cao mức sống và thu nhập thực tế của các tầng lớp dân cư do lợi ích từ các hoạt động phúc lợi, dịch vụ công ích mang lại. Chính các khoản thu nhập phúc lợi này đã giảm bớt chênh lệch về trình độ dân trí cũng như thu nhập của các thành viên trong xã hội. 2.2.1.3.1 Chi sự nghiệp kinh tế Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế nhằm phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho các ngành kinh tế phát triển. Mục đích hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế không phải nhằm vào lợi nhuận, do đó áp dụng chế độ cấp phát như các đơn vị dự toán ngân sách. Chi sự nghiệp kinh tế liên quan hầu hết đến các ngành kinh tế và bao gồm các khoản chi: sự nghiệp địa chính (điều tra đo đạc địa giới hành chính, đo vẽ bản đồ…), sự nghiệp giao thông, sự nghiệp nông nghiệp, sự nghiệp thủy lợi, sự nghiệp ngư nghiệp, sự nghiệp lâm nghiệp, sự nghiệp thị chính và một số hoạt động sự nghiệp khác. Về nội dung chi sự nghiệp kinh tế bao gồm các khoản chi cơ bản sau đây: - Chi về lương và phụ cấp lương cho viên chức đơn vị sự nghiệp. - Chi mua nguyên vật liệu dùng cho nghiên cứu sản xuất thử nghiệm. - Chi mua sắm, sửa chữa phương tiện, dụng cụ dùng trong hoạt động sự nghiệp và một số các khoản chi khác. 2.2.1.3.2 Chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học và công nghệ Xuất phát từ yêu cầu và sự cần thiết phải nhanh chóng tiếp cận với nền khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới để khoa học và công nghệ trở thành một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Về nội dung khoản chi này bao gồm: - Chi cho mạng lưới các cơ quan nghiên cứu và phát triển công nghệ bao gồm các viện, phân viện, các trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ.
  20. - 10 - - Chi về lương và phụ cấp lương cho cán bộ khoa học. - Chi cho các chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước (4 chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước hiện nay: chương trình công nghệ thông tin, chương trình công nghệ sinh học, chương trình vật liệu mới và chương trình tự động hóa). - Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho những công trình nghiên cứu, thực nghiệm về khoa học, công nghệ. - Các khoản chi khác về khoa học, công nghệ. 2.2.1.3.3 Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo Đây là khoản chi mà tầm quan trọng của nó là nhằm nâng cao dân trí, trình độ chuyên môn kỷ thuật của mọi người dân trong xã hội góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Về nội dung khoản chi này bao gồm: - Chi về giáo dục phổ thông: hệ mẫu giáo, hệ tiểu học, hệ trung học, và hệ bổ túc văn hóa. - Chi về đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác. - Chi cho các chương trình quốc gia về giáo dục và đào tạo: chương trình phổ cập giáo dục tiểu học, chống xuống cấp trường học, tăng cường giáo dục miền núi. - Các khoản chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo khác. Trong cơ chế thị trường hiện nay ở Việt Nam, sự nghiệp giáo dục và đào tạo đang phát triển theo hướng xã hội hóa và đa dạng hóa mục tiêu, chương trình, loại hình trường lớp và các loại hình giáo dục, đào tạo nhằm mục đích nâng cao trình độ dân trí của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Bên cạnh các trường công lập đã phát triển các dạng trường dân lập, tư thục ở tất cả các cấp trong hệ thống giáo dục quốc dân đã giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước cũng như tạo điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. 2.2.1.3.4 Chi sự nghiệp y tế Chi sự nghiệp y tế là khoản chi phục vụ công tác phòng bệnh và chữa bệnh nhằm nâng cao mức sống cho mọi người dân trong xã hội. Về nội dung khoản chi này bao gồm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2