Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Tìm hiểu các vấn đề lý thuyết liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, tổ chức công tác kế toán; tìm hiểu các vấn đề liên quan đến các quy định của pháp luật về kế toán nông nghiệp ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ THU HIỀN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS,TS. MAI THỊ HOÀNG MINH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Những thông tin và nội dung trong đề tài này dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tác giả Trần Thị Thu Hiền
- MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ................................................................................................................................................... 7 1.1 Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế ................................................................................7 1.2 Mối quan hệ giữa đặc điểm sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp với công tác kế toán.......9 1.2.1 Hoạt động sản xuất gắn liền với đất đai ..........................................................................10 1.2.2 Đối tƣợng sản xuất là những cơ thể sống ........................................................................10 1.2.3 Những tƣ liệu sản xuất cần thiết cho sản xuất nông nghiệp có khả năng tái sản xuất tự nhiên .........................................................................................................................................11 1.2.4 Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên .......................................12 1.2.5 Đặc điểm tổ chức sản xuất ..............................................................................................12 1.3 Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp ...................................13 1.3.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán .........................................................13 1.3.2 Nội dung cơ bản của tổ chức công tác kế toán ................................................................14 1.3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................................14 1.3.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ khoa học và hợp lý .........14 1.3.2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ................................................................................15 1.3.2.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................................................15 1.3.2.5 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán..............................................16 1.3.2.6 Tổ chức kiểm tra kế toán .................................................................................................17
- 1.3.2.7 Tổ chức kế toán quản trị và phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp ................18 1.3.2.8 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin ................................................................................................................................19 1.4 Một số văn bản pháp luật liên quan đến kế toán nông nghiệp hiện hành ................................20 1.4.1 Chế độ kế toán doanh nghiệp – Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 áp dụng cho năm tài chính trƣớc 31/12/2014; Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 áp dụng cho năm tài chính từ 2015 trở đi và Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006........................................................................................20 1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã nông nghiệp................................................21 1.4.3 Các chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành ..............................................................21 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ..................................................................... 24 2.1 Vai trò của nông nghiệp đối với nền kinh tế tỉnh Tiền Giang .......................................................24 2.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các loại hinh sản xuất nông nghiệp phổ biến ở tỉnh Tiền Giang: ...........................................................................................26 2.2.1Doanh nghiệp hoạt động trồng lúa ..........................................................................................26 2.2.2 Doanh nghiệp trồng cây lâu năm............................................................................................29 2.2.3 Cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần...................................................................................32 2.2.4 Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi ................................................................34 2.2.5 Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản .................................................37 2.3 Kết quả khảo sát công tác kế toán tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp tại Tiền Giang......................................................................................................................................39 2.3.1 Doanh nghiệp có quy mô sản xuất vừa và nhỏ ......................................................................40 2.3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................................40 2.3.1.2 Tổ chức hệ thống chứng từ..................................................................................................42 2.3.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .....................................................................44 2.3.1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ................................................................................................47 2.3.1.5 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán..................................................48 2.3.1.6 Tổ chức kiểm tra kế toán .....................................................................................................50 2.3.1.7 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp ...................................................51
- 2.3.1.8 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin .........................................................................................................................................53 2.3.1.9 Nhận xét, đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp có quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .................................................54 2.3.2 Doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn ..................................................................................57 Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH TIỀN GIANG.......................................................... 61 3.1 Mục tiêu hoàn thiện.......................................................................................................................61 3.1.1 Phát huy hiệu quả của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ..............61 3.1.1 Nâng cao chất lƣợng thông tin cung cấp ................................................................................61 3.1.2 Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán phải phù hợp với môi trƣờng kế toán và đặc điểm của các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. .......................................................62 3.2 Các giải pháp thực hiện .................................................................................................................63 3.2.1 Xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với cơ cấu quản lý của doanh nghiệp .........................63 3.2.2 Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin ...........................................................................64 3.2.2.1 Sử dụng hiệu quả tài nguyên của công nghệ thông tin ...................................................64 3.2.2.2 Đảm bảo an toàn số liệu và tính bảo mật .......................................................................65 3.2.3 Tổ chức khoa học quy trình thu thập, xử lý và cung cấp thông tin ...................................66 3.2.3.1 Hoàn thiện chứng từ kế toán ..........................................................................................66 3.2.3.2 Doanh nghiệp vừa nên xây dựng tài khoản kế toán theo hƣớng đảm bảo tích hợp đƣợc hệ thống kế toán tài chính và kế toán quản trị ...................................................................68 3.2.3.1 Hoàn thiện tổ chức kiểm tra kế toán ..............................................................................70 3.2.4 Quản lý và trích khấu hao tài sản cố định .........................................................................71 3.3 Hoàn thiện hệ thống kế toán chi phí và quản trị chi phí theo hƣớng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp có quy mô lớn ....................................................................................................72 3.4 Hệ thống văn bản pháp quy và quản lý, giám sát của Nhà nƣớc ..............................................76 3.2.2.1 Tổ chức đào tạo, giám sát, kiểm tra ngƣời thực hành công tác kế toán ..........................77 3.2.2.2 Giá trị hợp lý trong ghi nhận tài sản sinh học và đánh giá sản phẩm nông nghiệp .........77 3.2.2.3 Công bố thông tin đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ............................................77
- Kết luận ................................................................................................................................................ 78 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên Chƣơng Trang Tổng hợp doanh nghiệp hoạt động sản xuất nông Bảng 2.1 2 26 nghiệp tại Tiền Giang Bảng 2.2 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 2 42 Bảng 2.3 Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán 2 42 Bảng 2.4 Kiểm soát nội bộ đối với bộ máy kế toán 2 42 Biện pháp nâng cao trình độ chuyên môn trong Bảng 2.5 2 43 doanh nghiệp Bảng 2.6 Chứng từ sử dụng trong doanh nghiệp 2 44 Các chỉ tiêu trên biểu mẫu chứng từ doanh nghiệp Bảng 2.7 2 44 sử dụng Bảng 2.8 Kiểm soát nội bộ đối với chứng từ 2 45 Các vấn đề chung liên quan đến hệ thống tài Bảng 2.9 2 45 khoản Bảng 2.10 Vấn đề tích hợp với hệ thống kế toán quản trị 2 46 Bảng 2.11 Tính linh hoạt của hệ thống tài khoản 2 46 Bảng 2.12 Vận dụng các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán 2 46 Bảng 2.13 Ghi nhận doanh thu 2 47 Các vấn đề chung liên quan đến hệ thống sổ kế Bảng 2.14 2 49 toán Bảng 2.15 Kiểm soát nội bộ và ghi chép sổ kế toán 2 49 Bảng 2.16 Các báo cáo trong doanh nghiệp 2 50 Bảng 2.17 Báo cáo kế toán quản trị 2 50 Bảng 2.18 Kiểm soát nội bộ đối với việc cung cấp thông tin 2 51 Tổ chức kiểm tra kế toán do doanh nghiệp thực Bảng 2.19 2 52 hiện
- Bảng 2.20 Phân tích hoạt động kinh doanh 2 53 Bảng 2.21 Tìm hiểu biến động thị trƣờng 2 53 Bảng 2.22 Các vấn đề liên quan đến thông tin phân tích 2 53 Vấn đề trang bị cơ sở vật chất cho công tác kế Bảng 2.23 2 54 toán Bảng 2.24 Vấn đề liên quan đến phần mềm kế toán 2 55 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên Chƣơng Trang Sơ đồ Quy trình sản xuất lúa giống 2 29 2.1 Sơ đồ Quy trình kỹ thuật trồng cây xoài 2 33 2.2 Sơ đồ Quy trình kỹ thuật trông cây thanh long 2 36 2.3
- DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT BTC: Bộ Tài chính CCDC: công cụ, dụng cụ CMKT: chuẩn mực kế toán DNTN: doanh nghiệp tƣ nhân DNVVN: doanh nghiệp vừa và nhỏ GDP: Gross domestic product HTX: hợp tác xã IAS: International Accounting Standard NCTT: nhân công trực tiếp NN & PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn NVLTT: nguyên vật liệu trực tiếp TNHH: trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: tài sản cố định VAS: Vietnamese Accounting Standard WTO: World Trade Organization XDCB: xây dựng cơ bản
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, đồng thời Việt Nam có nhiều điều kiện thiên nhiên ƣu đãi để phát triển nông nghiệp và Tiền Giang là một trong những tỉnh đƣợc hƣởng sự ƣu đãi đó nên có ngành nông nghiệp phát triển. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hoạt động sản xuất nông nghiệp Tiền Giang cũng từng bƣớc chuyển từ sản xuất quy mô nhỏ sang quy mô lớn và ngày càng hiện đại nên cần có nhiều công cụ phục vụ quản lý, trong đó kế toán là một công cụ không thể thiếu trong hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong tổ chức công tác quản lý của doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán ảnh hƣởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tƣợng có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức công tác phải căn của vào qui mô hoạt động, đặc điểm của ngành và lĩnh vực hoạt động, căn cứ vào đặc điểm về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, căn cứ vào chính sách, chế độ, luật pháp của Nhà nƣớc .v.v. Các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đóng góp vào nguồn thu của ngân sách ngân sách nhà nƣớc, vào giải quyết việc làm .v.v. Để nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cần thiết phải đổi mới tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp. Những năm gần đây, tỉnh Tiền Giang đã có những chủ trƣơng, chính sách ƣu đãi nhằm thu hút đầu tƣ, thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Ngoài chất lƣợng sản phẩm thì chất lƣợng thông tin cũng tƣơng đối quan trọng trong quá trình thu hút đầu tƣ, duy trì và phát triển doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán khoa học và hiệu quả giúp chất lƣợng thông tin cung cấp
- 2 đáng tin cậy, chính xác, kịp thời, phục vụ cho việc điều hành và quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Chính vì những lý do nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” để nghiên cứu nhằm góp phần đánh giá thực trạng công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ở Tiền Giang và đƣa ra phƣơng hƣớng hoàn thiện. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm hƣớng tới mục tiêu hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, đề tài tập trung nghiên cứu để hiểu rõ các vấn đề sau: - Thứ nhất: tìm hiểu các vấn đề lý thuyết liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, tổ chức công tác kế toán. - Thứ hai: tìm hiểu các vấn đề liên quan đến các quy định của pháp luật về kế toán nông nghiệp ở Việt Nam. - Thứ ba: tìm hiểu thực trạng công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Việt Nam. Từ đó đánh giá hiệu quả của các quy định hiện hành về kế toán nông nghiệp, cũng nhƣ phân tích những khó khăn của các doanh nghiệp khi áp dụng các quy định hiện hành và trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp và các quy định về kế toán nông nghiệp ở Việt Nam. Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, nội dung đề tài tập trung giải quyết các câu hỏi sau: 1. Công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Tiền Giang nhƣ thế nào?
- 3 2. Những quy định về kế toán đối với các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam có phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh không? Doanh nghiệp gặp khó khăn gì trong quá trình áp dụng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ luận văn, đối tƣợng nghiên cứu chỉ giới hạn ở công tác tổ chức kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên cơ sở phân tích những vấn đề sau: - Các quy định kế toán về nông nghiệp ở Việt Nam - Thực trạng vận dụng các quy định hiện tại của nƣớc ta trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể về hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, kiểm tra, tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, tổ chức cơ sở vật chất kỹ thuât phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin. Do giới hạn về thời gian và không gian nên đề tài tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực trồng lúa, trồng cây lâu năm, chăn nuôi và nuôi trồng cá, tôm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp và mô tả để tìm hiểu cơ sở lý luận cho tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở lý luận trên, tác giả tiến hành thu thập thông tin về doanh nghiệp thông qua dữ liệu từ Cục Thống Kê tỉnh Tiền Giang và Sở NN & PTNT tỉnh Tiền Giang và sử dụng phƣơng pháp thống kê để trình bày các thông tin thu thập đƣợc. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phƣơng pháp điều tra chọn mẫu để thu thập thông tin
- 4 về tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp đối chiếu so sánh và phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng để xử lý dữ liệu thu thập đƣợc. 5. Các công trình nghiên cứu liên quan Cho tới hiện nay, có rất nhiều công trình và đề tài nghiên cứu liên quan đến vấn đề hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam, nhƣng có rất ít đề tài nghiên cứu chuyên sâu về kế toán nông nghiệp. Tuy nhiên, cũng đã có những nghiên cứu nhất định liên quan đến các khía cạnh của đề tài nghiên cứu: - Luận văn thạc sĩ: Võ Nguyên Phƣơng, 2006. Vận dụng một cách hợp lý hệ thống tài khoản kế toán hiện hành vào việc hạch toán các loại hình sản xuất nông nghiệp tại An Giang. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này giải quyết những vấn đề sau: Khảo sát công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ở An Giang, mà trọng tâm là cách thức tổ chức bộ máy kế toán, cách vận dụng hệ thống tài khoản kế toán vào các việc kế toán các tài sản đặc thù và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp, hế thống sổ kế toán áp dụng Đƣa ra giải pháp vận dụng hệ thống tài khoản kế toán vào việc hạch toán trong doanh nghiệp nông nghiệp An Giang. - Luận văn thạc sĩ: Vũ Thị Bích Quỳnh, 2007. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại hợp tác xã nông nghiệp các tỉnh phía Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này giải quyết các vấn đề sau:
- 5 Khảo sát cách thức tổ chức bộ máy kế toán, sự vận dụng chế độ chứng từ sổ sách, vận dụng hệ thống tài khoản vào trong các hoạt động kinh doanh ở các HTX nông nghiệp phía Nam, từ đó đƣa ra giải pháp hoàn thiện. Đƣa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống tài khoản, công tác đào tạo và công tác quản lý, kiểm tra trong HTX nông nghiệp. - Luận văn thạc sĩ: Võ Thị Trúc Đào, 2013. Định hƣớng xây dựng chuẩn mực kế toán nông nghiệp tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này giải quyết các vấn đề sau: Đƣa ra các điểm tƣơng đồng và khác biệt trong quy định về kế toán trong doanh nghiệp hoạt động sản xuất nông nghiệp giữa Việt Nam và quốc tế Đƣa ra khó khăn của doanh nghiệp của doanh nghiệp khi thiếu chuẩn mực kế toán về nông nghiệp. Từ đó, đề xuất các vấn đề cần lƣu ý khi ban hành các quy định về kế toán trong lĩnh vực nông nghiệp. - Luận văn thạc sĩ: Nguyễn Thị Huyền Trâm, 2007. Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn giải quyết các vấn đề sau: Đánh giá ƣu điểm, nhƣợc điểm trong công tác tổ chức kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Đề xuất những giải pháp nhằm giúp hệ thống ngày càng hoàn thiện, phục vụ tốt cho công tác kế toán. 6. Những điểm mới và đóng góp của luận văn so với các nghiên cứu trƣớc
- 6 - Tìm hiểu mối quan hệ giữa đặc điểm sản xuất nông nghiệp và công tác tổ chức kế toán. - Những điểm hạn chế trong công tác kế toán của các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang - Trên cơ sở phân tích những hạn chế, luận văn đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên cơ sở hoàn thiện tổ chức quản lý và thông tin cung cấp. Với những giải pháp hoàn thiện đƣợc đề xuất, tác giả mong muốn thực hiện ý nghĩa thực tiễn của đề tài là tạo thành một hƣớng dẫn hữu ích cho tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 7. Kết cấu của đề tài Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, bao gồm 3 chƣơng nhƣ sau: - Chƣơng 1: Tổng quan về kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp - Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang - Chƣơng 3: Một số giải pháp vận dụng cho công tác kế toán trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 1.1 Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là ngành sản xuất, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, thuỷ sản. Sản xuất nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó Việt Nam cũng không ngoại lệ. Điều đó đƣợc thể hiện thông qua những vai trò quan trọng của nó trong việc phát triển kinh tế - xã hội: Vai trò thứ nhất: cung cấp lƣơng thực, thực phẩm để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho toàn xã hội. Góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực, ổn định chính trị, xã hội, làm cơ sở phát triển các mặt khác của đời sống kinh tế - xã hội. Theo tháp nhu cầu của Maslow, nhu cầu căn bản của con ngƣời là nhu cầu sinh học và lƣơng thực, thực phẩm là một trong những yếu tố đáp ứng nhu cầu đó của con ngƣời. Dân số nƣớc ta năm 2013 có khoảng gần 90 triệu ngƣời, nhu cầu lƣơng thực thực phẩm cho toàn xã hội khá cao. Bảng cung cầu thóc gạo Việt Nam đến năm 2020 đƣa ra dự đoán nhu cầu thóc gạo của Việt Nam là 35,2 triệu tấn trong tổng sản lƣợng đạt đƣợc là 38,5 triệu tấn. Do đó phát triển nông nghiệp nhằm đảm bảo an ninh lƣơng thực, cung cấp đầy đủ nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm cho toàn xã hội là mục tiêu phấn đấu của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng, góp phần ổn định chính trị, phát triển nền kinh tế. Vai trò thứ hai: cung cấp yếu tố đầu vào cho công nghiệp. Các ngành công nghiệp nhẹ nhƣ: chế biến lƣơng thực thực phẩm, công nghệ dệt may, giấy,… dựa vào nguồn nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp.
- 8 Sản lƣợng cây công nghiệp, thuỷ sản, lâm nghiệp tăng phục vụ tốt cho công nghiệp chế biến và góp phần thúc đẩy giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến ở nƣớc ta. Bảng 1.1 Sản lƣợng một số sản phẩm nông nghiệp Đơn vị tính: nghìn tấn 2009 2010 2011 2012 2013 Một số cây công nghiệp lâu năm Điều 291,90 310,50 309,10 312,50 277,70 Cao su (Mủ khô) 711,30 751,70 789,30 877,10 949,10 Cà phê (Nhân) 1.057,50 1.100,50 1.276,60 1.260,40 1.289,50 Chè (Búp tƣơi) 771,00 834,60 878,90 909,80 921,70 Hồ tiêu 108,00 105,40 112,00 116,00 122,10 Sản lƣơng thuỷ sản 4.870,30 5.142,70 5.447,40 5.820,70 6.019,70 Sản lƣợng thịt lợn hơi xuất chuồng 3.035,90 3.036,40 3.098,90 3.160,00 3.217,90 Sản lƣợng thịt gia cầm 528,5 615,2 696 729,4 746,9 Bảng 1.2 Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến Đơn vị tính: tỷ đồng Công nghiệp chế biến, chế tạo 1.960.769,20 2.563.031,00 3.220.359,40 3.922.589,90 4.818.315,40 Trong đó: Sản xuất, chế biến thực phẩm 418.481,80 529.622,10 660.492,10 786.297,70 945.373,50 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic 97.814,10 129.773,70 161.986,20 180.435,00 204.569,00 Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam (bảng 1.1 và bảng 1.2), sản lƣợng của sản phẩm nông nghiệp tăng từ năm 2009 đến năm 2013, kéo theo sự gia tăng của giá trị sản xuất công nghiệp chế biến.
- 9 Vai trò thứ ba: là thị trƣờng quan trọng cho các ngành công nghiệp và dịch vụ nhƣ các ngành sản xuất máy móc, vật tƣ cho nông nghiệp, điện năng, phân bón, giao thông vận tải, thƣơng mại,… Sản phẩm công nghiệp bao gồm tƣ liệu sản xuất và tƣ liệu tiêu dùng đƣợc tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trƣờng trong nƣớc mà trƣớc hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Phát triển nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cƣ khu vực nông thôn, làm gia tăng sức mua từ khu vực này sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng. Vai trò thứ tƣ: tạo ra vốn thặng dƣ để đầu tƣ cho quá trình công nghiệp hóa, tạo ra sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia. Giá trị nông lâm, thuỷ sản chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu, mang về nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia. Bên cạnh đó, phát triển nền nông nghiệp bền vững gắn liền với bảo vệ môi trƣờng vì môi trƣờng một nhân tố đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. 1.2 Ảnh hƣởng của đặc điểm sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp đến công tác kế toán Đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh là một trong những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán trong doanh nghiệp và sản xuất nông nghiệp cũng không ngoại lệ. Từng đặc điểm sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp ảnh hƣởng trực tiếp đến công tác kế toán nhƣ sau: - Hoạt động sản xuất gắn liền với đất đai ảnh hƣởng đến hạch toán TSCĐ và hạch toán chi phí sản xuất. - Đối tƣợng sản xuất là những cơ thể sống, sản phẩm có khả năng tái sản xuất tự nhiên ảnh hƣởng đến tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm. - Sản xuất mang tính thời vụ, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến kỳ tính giá thành, đối tƣợng và phƣơng pháp phân bổ chi phí.
- 10 - Tổ chức sản xuất trên địa bàn rộng lớn, tổ chức quản lý sản xuất bao gồm bộ phận quản lý chung và đội (phân xƣởng) sản xuất ảnh đến tổ chức thu thập, cung cấp thông tin và hạch toán kinh tế nội bộ. 1.2.1 Hoạt động sản xuất gắn liền với đất đai Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, không thể thay thế đƣợc và đặc biệt trong sản xuất của doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp. Nhƣng khác với những tƣ liệu sản xuất khác, đất đai không thể nhân rộng lên. Do đó, ngoài chế độ luân canh thì ngƣời ta còn áp dụng nhiều phƣơng pháp sản xuất khác để tận dụng đất đai và tăng hiệu suất sản xuất sản phẩm nhƣ trồng xen, trồng gối những loại cây trồng khác nhau. Chính thực tế này đã đặt ra cho công tác hạch toán chi phí và tính giá thành là phải áp dụng nhiều phƣơng pháp thích hợp nhằm tách khoản chi phí riêng cho từng loại cây trồng xen, trồng gối và tính giá thành sản phẩm của từng loại sản phẩm của từng loại cây trồng trên từng loại đất khác nhau.1 Bên cạnh đó, đất đai còn là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, các doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng đất. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, quyền sử dụng đất lâu năm là tài sản cố định vô hình và không trích khấu hao. Tuy nhiên, trong quá trình khai phá và sử dụng, các đơn vị phải chi ra một khoản chi phí để khai hoang, cải tạo đất, những chi phí này cần phải tính vào giá thành sản phẩm.Nhƣng các khoản chi phí này thƣờng khá lớn và có tác dụng đối với cây trồng trong nhiều năm. Do vậy, kế toán phải theo dõi chính xác các khoản chi phí này và tiến hành phân bổ theo phƣơng pháp đặc biệt vào giá thành sản phẩm của cây trồng (vật nuôi).2 1.2.2 Đối tƣợng sản xuất là những cơ thể sống Khác với các ngành sản xuất vật chất khác, đối tƣợng sản xuất trong các doanh nghiệp nông nghiệp là những cây trồng, vật nuôi chúng có quá trình sinh trƣởng, phát triển theo những qui luật tự nhiên nhất định. Với những qui luật sinh 1 Kế Toán Tài Chính, Khoa Kinh Tế - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2006, trang 696. 2 Bộ môn hạch toán, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, Hạch toán kế toán trong các xí nghiệp thuộc các ngành sản xuất và lƣu thông, trang 329.
- 11 trƣởng và phát triển riêng của những đối tƣợng này làm cho thời gian lao động và thời gian sản xuất không đồng nhất với nhau. Chu kỳ sản xuất thƣờng dài và không đồng nhất, mang tính thời vụ, việc tác động của con ngƣời chỉ có thể làm thay đổi một phần qui luật chứ không thể mang tính quyết định, do đó việc thực hiện kế hoạch gặp nhiều khó khăn. Chi phí sản xuất bỏ ra cũng nhƣ sản phẩm thu đƣợc giữa các tháng trong năm có sự chênh lệch lớn. Có nhiều loại chi phí bỏ ra kỳ này, năm này nhƣng có liên quan đến việc sản xuất và thu hoạch sản phẩm của kỳ khác, năm khác. Đặc điểm này tạo nên tính đa dạng cũng nhƣ phức tạp trong quá trình theo dõi, tập hợp chi phí cụ thể cho từng loại cây trồng, vật nuôi, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cây trồng và vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp vừa có thể là tài sản cố định hay chi phí sản xuất dở dang phụ thuộc vào mục đích sử dụng của tài sản này vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sử dụng cho sản xuất, những tài sản cố định là những cơ thể sống này có thể thay đổi về thể chất nhƣ trọng lƣợng tăng thêm của đàn gia súc, cây lâu năm, gia súc bị bệnh chết, … Điều này sẽ ảnh hƣởng đến giá trị của những tài sản sinh học này lúc cuối kỳ. Bên cạnh đó, sự tiến bộ về kỹ thuật nuôi trồng cũng nhƣ các tiến bộ về sinh học sẽ ảnh hƣởng đến giá trị của những tài sản cố định sinh học này. Do đó khi lựa chọn phƣơng pháp khấu hao tài sản sinh học phải tính đến các yếu tố trên.3 1.2.3 Những tƣ liệu sản xuất cần thiết cho sản xuất nông nghiệp có khả năng tái sản xuất tự nhiên Hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp rất phong phú, đa dạng bao gồm nhiều ngành nghề khác nhau nhƣ: trồng trọt, chăn nuôi, chế biến, xây dựng cơ bản,....Do đó, nhiều tƣ liệu sản xuất nhƣ cây giống, con giống, thức ăn gia súc, phân bón,... có thể là kết quả của quá trình sản xuất trƣớc hoặc là sản phẩm của ngành sản xuất khác trong doanh nghiệp. Vì vậy, kết quả sản 3 Võ Nguyên Phƣơng, Vận dụng một cách hợp lý hệ thống tài khoản kế toán hiện hành vào việc hạch toán các loại hình sản xuất nông nghiệp tại An Giang, trang 9.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn