intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

51
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm làm rõ các mục tiêu sau: Hệ thống hóa các khái niệm và nội dung liên quan đến VHDN; phân tích hiện trạng VHDN tại BIDV Vĩnh Long. Đánh giá các cấp nhân viên về cấp độ văn hóa mà BIDV đang thực hiện; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện phát triển văn hóa doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ HƯƠNG GIANG HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ HƯƠNG GIANG HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THANH HỘI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Lê Hương Giang, học viên Cao học khóa 23 lớp Quản trị Kinh doanh Vĩnh Long trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi cam đoan rằng đề tài luận văn này do chính bản thân tôi thực hiện, các số liệu khảo sát và kết quả phân tích trong đề tài hoàn toàn trung thực. Học viên thực hiện: Lê Hương Giang
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VHDN ---------------------------------------------- 4 1.1 Các khái niệm về văn hóa, văn hóa doanh nghiệp ------------------------------------4 1.1.1 Khái niệm văn hóa -----------------------------------------------------------------4 1.1.2 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp --------------------------------------------5 1.2 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp ------------------------------------------------------7 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hóa doanh nghiệp ----------------- 10 1.3.1 Văn hóa dân tộc-văn hóa vùng miền ------------------------------------------ 10 1.3.2 Nhà lãnh đạo ---------------------------------------------------------------------- 11 1.3.3 Những giá trị văn hóa tích luỹ-------------------------------------------------- 11 1.4 Đặc trưng cơ bản của văn hóa doanh nghiệp ---------------------------------------- 12 1.4.1 Đặc trưng cơ bản của văn hóa doanh nghiệp --------------------------------- 12 1.4.2 Đặc thù của văn hóa doanh nghiệp đối với ngành ngân hàng -------------- 13 1.5 Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp ------------------------------------------------ 14 1.5.1 Cấp độ thứ 1 – Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp --- ------------------------------------------------------------------------------------------- 14 1.5.2 Cấp độ thứ 2 – Những giá trị được tuyên bố (bao gồm các chiến lược, mục tiêu, triết lý doanh nghiệp)------------------------------------------------------------- 15 1.5.3 Cấp độ thứ 3 – Những quan niệm chung ------------------------------------- 15 1.6 Mô hình văn hóa doanh nghiệp: ------------------------------------------------------- 16 1.6.1 Các mô hình văn hóa doanh nghiệp ------------------------------------------- 16 1.6.2 Thang đo VHDN CHMA ------------------------------------------------------- 18
  5. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 -------------------------------------------------------------------- 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM–CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG ------------------------------------------------------------- 21 2.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long (BIDV Vĩnh Long). ------------------------------------------------------------ 21 2.1.1 Lịch sử ra đời và quá trình phát triển ------------------------------------------ 21 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động -------------------------------------------------------------- 24 2.1.3 Nguồn nhân lực của Chi nhánh ------------------------------------------------ 24 2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh --------------------------------------- 28 2.2 Thực trạng Văn hóa doanh nghiệp của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long ------------------------------------------------------------------------ 29 2.2.1 Cơ sở hình thành văn hóa doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long ------------ 29 2.2.2 Các cơ sở cấu thành VNDN của BIDV Vĩnh Long ------------------------- 30 2.2.2.1 Cấp độ 1: Những quá trình và cấu trúc hữu hình của BIDV Vĩnh Long ----------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------- 31 2.2.2.2 Cấp độ 2 những giá trị được tuyên bố của BIDV Vĩnh Long -------- 45 2.2.2.3 Cấp độ 3: các giá trị ngầm định ------------------------------------------- 47 2.2.3 Đánh giá của CBCNV xác định mô hình văn hóa --------------------------- 50 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 -------------------------------------------------------------------- 56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA NHTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG--------------- 57 3.1 Mục tiêu phát triển của BIDV đến năm 2020 --------------------------------------- 57 3.1.1 Mục tiêu phát triển của ngành -------------------------------------------------- 57 3.1.2 Mục tiêu phát triển văn hóa doanh nghiệp của BIDV Vĩnh Long --------- 57 3.2 Giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long ---------------- 58 3.2.1 Giải pháp điều chỉnh mô hình văn hóa ---------------------------------------- 58 3.2.2 Giải pháp phát triển các giá trị hữu hình -------------------------------------- 61 3.2.2.1 Về kiến trúc, cơ sở hạ tầng ------------------------------------------------ 61
  6. 3.2.2.2 Giải pháp về thương hiệu của BIDV ------------------------------------- 63 3.2.2.3 Trang phục công sở -------------------------------------------------------- 66 3.2.2.4 Làm giàu phòng truyền thống thành tích của chi nhánh -------------- 67 3.2.2.5 Phong cách giao tiếp quảng bá đến với khách hàng ------------------- 68 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện và phát triển các giá trị tuyên bố --------------------- 70 3.2.3.1 Khẳng định tầm nhìn và sứ mệnh ---------------------------------------- 71 3.2.3.2 Về triết lý kinh doanh ------------------------------------------------------ 71 3.2.3.3 Tuân thủ các quy tắc quy chuẩn trong hai bộ quy chuẩn của BIDV- 71 3.2.4 Giải pháp hoàn thiện các giá trị ngầm định----------------------------------- 72 3.2.4.1 Tổ chức cán bộ -------------------------------------------------------------- 72 3.2.4.2 Đào tạo phát triển nguồn nhân lực --------------------------------------- 72 3.2.5 Giải pháp hoàn thiện phát triển VHDN tại BIDV Vĩnh Long ------------- 73 3.3 Kiến nghị --------------------------------------------------------------------------------- 76 3.3.1 Đối với Ngân Hàng Nhà Nước ----------------------------------------------- 76 3.3.2 Đối với Hội Sở chính - Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Phát Triển Việt Nam ---------------------------------------------------------------------------------------- 77 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 -------------------------------------------------------------------- 80 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT LẤY Ý KIẾN KHÁCH HÀNG. PHỤ LỤC 2: PHẦN CÂU HỎI KHẢO SÁT NHẬN DẠNG MÔ HÌNH VĂN HÓA TẠI BIDV VĨNH LONG.
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. DN: Doanh nghiệp 2. CBCNV: Cán bộ công nhân viên. 3. ĐBSCL: Đồng bằng sông cửu long. 4. NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước. 5. NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần. 6. NHTMCPĐT-PT Việt Nam: Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – BIDV. 7. QLKHCN: Quản lý khách hàng cá nhân. 8. VHDN: Văn hóa doanh nghiệp.
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Phân bố lao động tại BIDV Vĩnh Long .....................................................26 Bảng 2.2 Chất lượng lao động của BIDV Vĩnh Long...............................................27 Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh của BIDV Vĩnh Long năm 2012- 2013-2014 ...........29 Bảng 2.4 Kết quả khảo sát CBCNV và Khách hàng hệ thống trụ sở........................33 Bảng 2.5 Kết quả Khảo Sát CBCNV và khách hàng slogan BIDV ..........................35 Bảng 2.6 Kết quả Khảo Sát CBCNV và khách hàng thương hiệu và logo BIDV ....36 Bảng 2.7 Kết quả Khảo Sát CBCNV và khách hàng đồng phục BIDV ...................41 Bảng 2.8 Phân đoạn khách hàng định kỳ năm 2013 và 2014 ...................................43 Bảng 2.9 Kết quả đánh giá chính sách chăm sóc khách hàng BIDV Vĩnh Long .....43 Bảng 2.10 Mạng lưới của các NHTM trên địa bàn đến 31/12/2014 .........................44 Bảng 2.11 Kết quả khảo sát CBCNV nhận dạng mô hình VHDN của BIDV Vĩnh Long ..........................................................................................................................51 Bảng 2.12 Kết quả tổng kết khào sát thang đo CHMA.............................................53 Bảng 3.1 Lợi ích đem lại Khách hàng sử dụng dịch vụ ............................................63
  9. DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ Biều đồ 2.1 Số lượng lao động (phân loại theo loại hợp đồng) ----------------------- 25 Biều đồ 2.2 Cơ cấu lao động --------------------------------------------------------------- 25 Biều đồ 2.3 Trình độ chuyên môn --------------------------------------------------------- 28 Biều đồ 2.4 Nhận diện thương hiệu tại TPHCM và Hà Nội --------------------------- 39 Biều đồ 2.5 Khảo sát mô hình VH trong CBCNV BIDV Vĩnh Long-CHMA ------ 53
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Các loại hình văn hóa được đo lường bằng thang đo CHMA ------------- 19 Hình 2.1 Mức độ hài lòng của khách hàng yếu tố hình ảnh thương hiệu BIDV ---- 38
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên những thành công của doanh nghiệp và cũng là tài sản vô hình của doanh nghiệp. Ngành ngân hàng cũng không nằm ngoài xu hướng trên tại bất cứ ngân hàng nào cũng có văn hóa doanh nghiệp từ tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh …. được xem như là mục tiêu tôn chỉ hoạt động của ngân hàng đó cũng là một phần của văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa luôn là nền tảng, mục tiêu động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Văn hoá doanh nghiệp được coi là nguồn lực nội sinh, trực tiếp thúc đẩy sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp, góp phần quan trọng vào thành công của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) trải qua 58 năm hình thành và phát triển, là một trong những ngân hàng hàng đầu hiện nay tại Việt Nam, kinh doanh đa năng, đa lĩnh vực luôn tiếp nhận và áp dụng phương thức quản trị ngân hàng hiện đại, tranh thủ kinh nghiệm và kỹ năng của các đối tác chiến lược nước ngoài, tập trung đầu tư cho công nghệ hiện đại và tăng cường năng lực tài chính năng lực quản trị điều hành đối với ngân hàng. Định hướng phát triển văn hóa doanh nghiệp thời gian qua chưa ngang tầm với tầm nhìn, sứ mệnh, lịch sử hình thành và phát triển thương hiệu BIDV nói chung và thương hiệu BIDV tại Vĩnh Long. Các giá trị hữu hình kiến trúc đặc trưng, đồng phục chưa tạo sự khác biệt theo nhận dạng thương hiệu. Logo, slogan trừu tượng quá dài không nêu lên được tính chất ngành nghề lĩnh vực kinh doanh do vậy sản phẩm dịch vụ cung cấp đa dạng nhưng không đến được với mọi đối tượng thành phần. Đánh giá xét khen thưởng hoàn thành nhiệm vụ chưa có chương trình ghi nhận một số bộ phận còn theo định tính. BIDV ngay từ khi thành lập đã có những giá trị văn hóa cốt lõi, truyền thống (sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, 02 bộ quy chuẩn phong cách giao dịch, đạo đức nghề nghiệp, chấn chỉnh không gian giao dịch và nhận diện thương hiệu trên toàn hệ thống…). BIDV đã xác định VHDN là 1 trong 10 mục tiêu
  12. 2 ưu tiên tại Chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020 tại Nghị quyết số 1155/NQ-HĐQT được HĐQT phê duyệt ngày 22/08/2012 Những thực trạng hiện tại cần hoàn thiện và định hướng chiến lược phát triển của ngành luôn là nỗi trăn trở của CBCNV trong toàn hệ thống cũng như tại BIDV Vĩnh Long đó là lý do Tôi chọn đề tài “Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam-Chi Nhánh Tỉnh Vĩnh Long”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm làm rõ các mục tiêu sau: • Hệ thống hóa các khái niệm và nội dung liên quan đến VHDN. • Phân tích hiện trạng VHDN tại BIDV Vĩnh Long. Đánh giá các cấp nhân viên về cấp độ văn hóa mà BIDV đang thực hiện. • Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện phát triển văn hóa doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: là BIDV Vĩnh Long với toàn thể CBCNV trong đơn vị và một số khách hàng của BIDV Vĩnh Long. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp khảo sát thực tiễn: điều tra, khảo sát tìm hiểu khách hàng nhằm đánh giá thực trạng và thu thập thông tin phục vụ cho việc xây dựng định hướng phát triển văn hóa doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long. Phương pháp nghiên cứu định tính: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, phỏng vấn CBCNV (các tình huống đặc thù). Điều tra phỏng vấn theo bảng câu hỏi. Dựa trên kết quả phỏng vấn, tổng hợp để khám phá các đặc thù của văn hóa doanh nghiệp. Kết hợp với việc sử dụng thang đo văn hóa tổ chức CHMA để đánh giá, nhận xét về văn hóa doanh nghiệp tại BIDV Vĩnh Long. 5. Kết cấu luận văn
  13. 3 Đề tài được phân thành ba phần: Phần mở đầu, phần nội dung chính bao gồm ba chương và phần kết luận như sau: MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài. Hệ thống hóa các khái niệm. Chương 2: Thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Vĩnh Long. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại NH TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Vĩnh Long. KẾT LUẬN
  14. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VHDN 1.1 Các khái niệm về văn hóa, văn hóa doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm văn hóa Văn hóa được hình thành và phát triển cùng với sự ra đời của xã hội loài người. Có thể nói văn hóa là sản phẩm của con người do con người sáng tạo trong suốt chiều dài lịch sử của mình. Thuật ngữ “văn hóa” có rất nhiều nghĩa, tùy theo cách tiếp cận nghiên cứu thì sẽ có những khái niệm văn hóa khác nhau. Tuy được dùng theo nhiều nghĩa khác nhau nhưng khái niệm văn hóa cũng có thể phân loại theo phạm vi nghiên cứu và hình thức biểu hiện. Căn cứ theo phạm vi nghiên cứu có ba cấp độ nghiên cứu chính về văn hóa, đó là: “Loài người là một bộ phận của tự nhiên nhưng khác với các sinh vật khác, loài người đã tạo ra một sản phẩm riêng biệt bằng lao động và tri thức đó chính là văn hóa. Do đó nói đến văn hóa là nói đến con người nói tới những đặc trưng riêng chỉ có ở loài người, việc phát huy những năng lực bản chất của con người nhằm hoàn thiện con người, hướng con người vươn tới chân-thiện-mỹ”. (Dương Thị Liễu và cộng sự, 2009, trang 9). Đó là 3 giá trị trụ cột vĩnh hằng của văn hóa nhân loại. Cho nên, theo nghĩa này, văn hóa có mặt trong tất cả các hoạt động của con người dù đó chỉ là những suy tư thầm kín, những cách giao tiếp ứng xử cho đến những hoạt động kinh tế, chính trị và xã hội. Như vây, hoạt động văn hóa là hoạt động sản xuất ra các giá trị vật chất và tinh thần nhằm giáo dục con người khát vọng hướng tới chân -thiện- mỹ trong đời sống. +Theo nghĩa hẹp, văn hóa là những hoạt động và giá trị tinh thần của con người. Trong phạm vi này, văn hóa khoa học (toán học, hóa học….) và văn hóa nghệ thuật (văn học, điện ảnh….) được coi là hai phân hệ chính của hệ thống văn hóa. +Theo nghĩa hẹp hơn nữa, văn hóa được coi như một ngành-ngành văn hóa- nghệ thuật để phân biệt với các ngành kinh tế-kỹ thuật khác. Cách hiểu này thường kèm theo cách đối xử sai lệch về văn hóa.Coi văn hóa là lĩnh vực hoạt động đứng
  15. 5 ngoài kinh tế, sống được nhờ sự trợ cấp của nhà nước và ăn theo nền kinh tế (Dương Thị Liễu và cộng sự, 2009, trang 10). Khi phân loại căn cứ theo hình thức biểu hiện, văn hóa được phân loại thành văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, hay nói đúng hơn theo cách phân loại này văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể. Các đền chùa, cảnh quan di tích lịch sử cũng như các sản phẩm văn hóa truyền thống như đồ gốm tranh, tượng, các loại trang phục….đều thuộc loại hình văn hóa phi vật thể. Tuy vậy sự phân loại trên cũng chỉ có nghĩa tương đối bởi vì trong một sản phẩm văn hóa thường có cả yếu tố “vật thể” và “phi vật thể” (Dương Thị Liễu và cộng sự, 2009). Như vậy, khái niệm văn hóa rất rộng, trong đó có những giá trị vật chất và tinh thần được sử dụng làm nền tảng định hướng cho lối sống, đạo lý, tâm hồn và hành động của mỗi dân tộc và các thành viên để vươn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp, cái mỹ trong mối quan hệ giữa người và người, giữa người với tự nhiên và môi trường xã hội. Tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học của Liên Hợp Quốc (UNESCO) đưa ra một định nghĩa được nhiều quốc gia thừa nhận và ứng dụng: “Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo trong quá khứ và hiện tại hình thành một hệ thống các giá trị truyền thống và thị hiếu. Văn hóa đó xác định từng đặc trưng riêng của dân tộc”. Từ những đặc trưng và nhận định có thể rút ra văn hóa như sau: “Văn hóa là toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử”. 1.1.2 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp Văn hóa tham gia vào mọi quá trình hoạt động của con người và sự tham gia đó ngày càng được thể hiện rõ nét và tạo thành lĩnh vực văn hóa đặc thù như văn hóa chính trị, văn hóa pháp luật, văn hóa giáo dục, văn hóa gia đình…và văn hóa kinh doanh. Văn hóa là một công cụ quan trọng và không thể thiếu trong quản lý điều hành, bất kể đó là điều hành một quốc gia, một xã hội, một doanh nghiệp hay một cơ quan. Người ta không thể quản lý điều hành tốt mà không sử dụng công cụ văn
  16. 6 hóa. Về mặt khoa học quản trị, việc quản trị một doanh nghiệp hay một quốc gia điều có những nét tương đồng. Người ta thường sử dụng pháp luật và văn hóa xã hội như hai công cụ quan trọng để quản lý một quốc gia.Và cũng tương tự người ta có thể dùng quy chế và văn hóa doanh nghiệp để quản lý một doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp được các nhà nghiên cứu kinh tế trên thế giới bắt đầu tìm hiểu và nghiên cứu từ thập niên 70 của thế kỷ 20 sau thành công của các doanh nghiệp Nhật Bản có nền tảng dựa vào văn hóa doanh nghiệp giới doanh nhân. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp có nhiều định nghĩa nhưng vẫn chưa có định nghĩa chuẩn nào được công nhận chính thức. Theo chuyên gia người Pháp về doanh nghiệp vừa và nhỏ đã cho rằng văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, các biểu tượng huyền thoại, nghi thức các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học, đạo đức nền móng sâu xa của DN. Trong khi đó tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì định nghĩa văn hóa doanh nghiệp như là một sự trộn lẫn giá trị, tiêu chuẩn, thói quen, truyền thống, những ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng ta là duy nhất với một tổ chức đã biết. Hoặc theo (Kotter và Heskett, 1992) văn hóa tổ chức tượng trưng cho một hệ thống độc lập bao gồm các giá trị và cách ứng xử chung trong một cộng đồng và có khuynh hướng được duy trì trong thời gian dài. Như vậy văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị vật chất và tinh thần được gầy dựng nên trong suốt quá trình hình thành tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Các giá trị đó trở thành quan niệm tập quán truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp và chi phối đến tình cảm, nếp suy nghĩ niềm tin, lý tưởng, hành vi mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc thực hiện các mục tiêu chung. Văn hóa doanh nghiệp là một trong những yếu tố gắn kết lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể, hưởng hành vi cá nhân vào việc thực hiện tốt nhất mục tiêu và sự kỳ vọng của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp là sản phẩm của những người làm cùng trong một doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu giá trị bền vững. Văn hóa doanh nghiệp xác lập một hệ thống các giá trị được mọi người trong doanh nghiệp chấp nhận, đề cao, chia sẻ và ứng xử theo các giá trị đó.
  17. 7 Văn hóa doanh nghiệp tạo nên sự khác biệt cho doanh nghiệp và được coi là bản sắc đặc trưng riêng của mỗi doanh nghiệp, VHDN liên quan đến các nhận thức những gì mà thấy và nghe được. Với cách hiểu như vậy, khái niệm VHDN có thể định nghĩa như sau: “VHDN là một hệ thống các ý nghĩa giá trị, niềm tin chủ đạo, cách nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong doanh nghiệp đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó. Tóm lại văn hóa doanh nghiệp là những đặc trưng, bản sắc cá tính nét riêng cơ bản để phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Đồng thời VHDN là những chuẩn mực hành vi, hệ thống giá trị mà tất cả những người trong doanh nghiệp đó phải tuân theo hoặc bị chi phối. 1.2 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp Các yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp không phải nguồn vốn nhiều hay ít sử dụng công nghệ gì mà nó được quyết định bởi việc tổ chức những con người như thế nào, nguồn nhân lực luôn là tài sản quý giá nhất của mỗi doanh nghiệp. Con người có thể đi lên từ tay không nhưng không bao giờ từ tay không về văn hóa. Văn hóa chỉ có nền tảng chứ không có điểm mốc cuối cùng do vậy xuất phát điểm của doanh nghiệp sẽ rất cao nếu nó được xây dựng trên nền tảng văn hóa. Các doanh nghiệp khi xây dựng đều phải có nhận thức và niềm tin triệt để khi đó văn hóa sẽ xuất hiện. Văn hóa doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thể hiện qua các mặt sau: Văn hóa doanh nghiệp là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp được xem xét trên các khía cạnh như: chất lượng sản phẩm, chi phí, sự linh hoạt, thời gian giao hàng….để có được những lợi thế này doanh nghiệp phải có được những nguồn lực như nhân lực tài chính công nghệ. Nguồn lực tài chính, máy móc, nguyên vật liệu đóng vai trò lợi thế so sánh với đối thủ cạnh tranh trước khách hàng. Nguồn nhân lực đóng vai trò tham
  18. 8 gia toàn bộ quá trình chuyển hóa các nguồn lực khác thành sản phẩm đầu ra vì vậy có ý nghĩa quan trọng trong việc quyết định tạo ra những lợi thế cạnh tranh như chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng. Tính hiệu quả của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào yếu tố văn hóa. Nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành mục tiêu, chiến lược và chính sách, nó tạo ra định hướng có tính chất chiến lược đồng thời cũng tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược cho bản thân doanh nghiệp. Môi trường văn hóa của doanh nghiệp còn có ý nghĩa tác động quyết định đến tinh thần, thái độ động cơ lao động của các thành viên và việc sử dụng đội ngũ lao động vào các yếu tố khác Văn hóa doanh nghiệp là một nguồn lực của doanh nghiệp Mục tiêu của văn hóa doanh nghiệp là nhằm xây dựng một phong cách quản trị hiệu quả đưa hoạt động của doanh nghiệp vào nề nếp và xây dựng mối quan hệ hợp tác thân thiện giữa các thành viên của doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp trở thành một cộng đồng làm việc trên tinh thần hợp tác tin cậy, gắn bó, thân thiện và tiến thủ. Trên cơ sở đó hình thành tâm lý chung và lòng tin vào sự thành công của doanh nghiệp, do đó xây dựng một nền nếp văn hóa lành mạnh tiến bộ trong tổ chức, đảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp. Mỗi công ty đều có một hệ thống giá trị, một bản sắc riêng. Văn hóa doanh nghiệp giữ chân người tài giỏi Sự cạnh tranh trong môi trường kinh doanh của Việt Nam những năm gần đây ngày càng cao. Người lao động có nhiều sự lựa chọn công việc hơn trước do vậy việc biến động nhân lực là điều không thể tránh khỏi. Để giữ chân và phát huy hết năng lực của nhân viên thì ngoài lương , các khoản phúc lợi xã hội và cơ hội thăng tiến thì người lao động còn quan tâm đến văn hóa doanh nghiệp của doanh nghiệp có phù hợp không, có cảm thấy thoải mái khi công tác không đó là các yếu tố gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp tạo nên bản sắc của doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp là tài sản tinh thần của doanh nghiệp và phân biệt với các doanh nghiệp khác, các thế hệ thành viên đã cùng chung tay xây dựng bảo tồn
  19. 9 bản sắc văn hóa doanh nghiệp qua nhiều thế hệ thành viên tạo ra khả năng phát triển bền vững của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp thành công là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng tạo ra môi trường văn hóa khác biệt với VHDN khác. Bản sắc văn hóa là phương thức sinh hoạt và hoạt động chung của doanh nghiệp. Tạo ra môi trường hoạt động chung của doanh nghiệp bầu không khí tình cảm, sự giao lưu mối quan hệ và ý thức trách nhiệm, tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Văn hóa ảnh hưởng tới hoạch định chiến lược Văn hóa tổ chức ảnh hưởng tới hoạch định chiến lược phát triển của tổ chức chọn lọc thông tin thích hợp áp dụng kinh nghiệm, mô hình phù hợp đặt ra những mức tiêu chuẩn theo giá trị của tổ chức, cung cấp những tiêu chuẩn, nguyên tắc cho các hoạt động. Hoạch định chiến lược phát triển của tổ chức sẽ giúp cho các thành viên thấy hết các vai trò của họ trong tổ chức, cung cấp những cơ sở quan trọng để các thành viên tổ chức hiểu được môi trường vị trí của họ và vị trí của doanh nghiệp trong môi trường, tạo được cam kết cao của các thành viên trong tổ chức, yếu tố quyết định để nâng cao hiệu quả hoạt động, năng suất lao động của tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp thu hút nhân tài và tăng cường sự gắn bó của người lao động Văn hóa doanh nghiệp phát triển hiệu quả sẽ góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, đưa hình ảnh của doanh nghiệp ra ngoài bởi việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả các hoạt động truyền thông đại chúng đối với doanh nghiệp cũng như sự thành công thực tế của doanh nghiệp trên thị trường kinh doanh. Những thành công sẽ giúp doanh nghiệp thu hút nhân tài vào làm việc bằng chính VHDN ổn định rõ ràng, có tính định hướng cao sẽ giúp cho doanh nghiệp giữ lại người lao động ở lại với mình lâu hơn, có ý muốn gắn bó và phát triển lâu dài cùng doanh nghiệp do họ tìm thấy môi trường làm việc ổn định phù hợp và có tương lai. Văn hóa doanh nghiệp tạo động lực làm việc Văn hóa doanh nghiệp chính là sự gắn kết giữa cá nhân với doanh nghiệp bằng mối liên hệ giữa công việc mà họ đang làm đối với nỗ lực đạt được mục tiêu
  20. 10 của doanh nghiệp thông qua việc thực thi các chính sách của chiến lược để tiến đến mục tiêu. Văn hóa doanh nghiệp chỉ cho các thành viên thấy sự đóng góp của họ đối với việc hoàn thành tốt công việc của mình. Văn hóa doanh nghiệp được thúc đẩy bởi sự lãnh đạo hiệu quả nếu một người lãnh đạo biết chú trọng và phát triển VHDN họ sẽ xây dựng phương thức và hệ thống làm việc hiệu quả để giúp nhân viên thực hiện tốt công việc như hệ thống thông tin, các phương thức phân quyền và giao việc hiệu quả hay là xây dựng một môi trường làm việc cởi mở, thuận lợi. Chính những điều đó đã góp phần tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc. Ngoài ra, một môi trường văn hóa doanh nghiệp ổn định, thuận lợi sẽ giúp cho các thành viên thấy gắn bó và nhìn thấy tương lai của họ trong tương lai của doanh nghiệp và vì vậy họ càng nỗ lực để hoàn thành công việc, góp phần tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp. 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hóa doanh nghiệp Quá trình hình thành văn hóa doanh nghiệp là một quá trình lâu dài và chịu sự tác động của nhiều yếu tố trong đó 3 yếu tố có ảnh hưởng quyết định nhất là văn hóa dân tộc, văn hóa vùng miền, nhà lãnh đạo và sự học hỏi từ môi trường bên ngoài. 1.3.1 Văn hóa dân tộc-văn hóa vùng miền Trong một dân tộc có nhiều con người cụ thể, mỗi cá nhân đến từ một dân tộc, một vùng miền nhất định và họ sẵn mang trong mình truyền thống văn hóa của dân tộc, vùng miền đó. Chính vì vậy, văn hóa doanh nghiệp tất yếu mang những đặc điểm chung nhất của văn hóa dân tộc văn hóa vùng miền, thừa hưởng những đặc trưng của các nền văn hóa đó. Tổng hòa những giá trị văn hóa dân tộc, vùng miền tạo nên một phần giá trị trong văn hóa doanh nghiệp. Các tập đoàn kinh tế lớn, các công ty đa quốc gia và xuyên quốc gia có nhiều đơn vị thành viên, chi nhánh hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau hoặc nhiều vùng miền khác nhau trong một quốc gia. Bên cạnh những giá trị văn hóa chung của tập đoàn, công ty mẹ, mỗi chi nhánh, doanh nghiệp thành viên sẽ phải chịu sự tác động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2