intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động chiêu thị trong tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay tại Công ty TNHH XQ Việt Nam - Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

46
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Đánh giá thực trạng hoạt động chiêu thị trong việc tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay của Công ty TNHH XQ Việt Nam; đề xuất xây dựng các giải pháp để tăng cường hoạt động chiêu thị trong hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động chiêu thị trong tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay tại Công ty TNHH XQ Việt Nam - Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------- TRẦN LÊ NHẬT AN HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TRONG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRANH THÊU TAY TẠI CÔNG TY TNHH XQ VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------- TRẦN LÊ NHẬT AN HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TRONG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRANH THÊU TAY TẠI CÔNG TY TNHH XQ VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Kinh doanh thƣơng mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. VÕ THANH THU Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GS. Võ Thanh Thu. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố hay sử dụng để bảo vệ cho một học hàm, học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin được trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. TP.HCM, ngày 31 tháng 08 năm 2017 Tác giả Trần Lê Nhật An
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHIÊU THỊ VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM .................................................................................................................................... 7 1.1. Lý thuyết về hoạt động tiêu thụ .....................................................................7 1.1.1. Khái niệm về hoạt động tiêu thụ ................................................................7 1.1.2. Vai trò hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong sản xuất kinh doanh ............7 1.2. Lý thuyết về chiêu thị .....................................................................................9 1.2.1. Khái niệm về chiêu thị .................................................................................9 1.2.2. Vai trò của chiêu thị trong hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp ........10 1.2.3. Chức năng của chiêu thị ............................................................................11 1.2.4. Các thành phần của tổ hợp chiêu thị (Promotion-mix) .........................12 1.2.4.1. Chiến lƣợc quảng cáo .............................................................................12 1.2.4.2. Chiến lƣợc khuyến mại ..........................................................................14 1.2.4.3. Chiến lƣợc bán hàng cá nhân ................................................................16 1.2.4.4. Chiến lƣợc quan hệ công chúng ............................................................18 1.2.4.5. Chiến lƣợc marketing trực tiếp.............................................................20 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động chiêu thị của doanh nghiệp ........22 1.3.1. Môi trƣờng bên ngoài ................................................................................22 1.3.1.1. Các nhân tố môi trƣờng bên ngoài .......................................................22 1.3.1.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ................................................24 1.3.2. Môi trƣờng bên trong ................................................................................25 1.3.2.1. Các nhân tố môi trƣờng bên trong .......................................................25 1.3.2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ................................................26
  5. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TRONG TIÊU THỤ TRANH THÊU TAY TẠI CÔNG TY XQ VIỆT NAM ..28 2.1. Tổng quan hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XQ Việt Nam .....28 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH XQ Việt Nam ..........................................28 2.1.2. Lịch sử hình thành - phát triển của Công ty TNHH XQ Việt Nam......28 2.1.3. Tình hình hoạt động - sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH XQ Việt Nam...................................................................................................................30 2.2. Tình hình thực hiện hoạt động chiêu thị trong tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay trên lụa của Công ty TNHH XQ Việt Nam ............................................34 2.2.1. Chiến lƣợc quảng cáo ................................................................................34 2.2.2. Chiến lƣợc khuyến mại .............................................................................35 2.2.3. Chiến lƣợc bán hàng cá nhân ...................................................................37 2.2.4. Chiến lƣợc quan hệ công chúng ...............................................................37 2.2.5. Chiến lƣợc marketing trực tiếp ................................................................40 2.2.6. Nhận xét về hoạt động chiêu thị sản phẩm tranh thêu tay trên lụa của Công ty TNHH XQ Việt Nam ................................................................................40 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động chiêu thị trong tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay trên lụa của Công ty TNHH XQ Việt Nam .................................42 2.3.1. Môi trƣờng bên ngoài ................................................................................42 2.3.1.1. Các yếu tố từ môi trƣờng bên ngoài .....................................................42 2.3.1.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .....................................45 2.3.2. Môi trƣờng hoạt động ...............................................................................45 2.3.2.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng hoạt động ............................................45 2.3.2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ......................................47 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................48
  6. 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................48 3.1.1. Phƣơng pháp định tính .............................................................................48 3.1.2. Phƣơng pháp định lƣợng ..........................................................................49 3.2. Thông tin về mẫu ..........................................................................................49 3.3. Xử lý dữ liệu ..................................................................................................49 3.3.1. Khảo sát đối với khách hàng ....................................................................49 3.3.2. Khảo sát đối với chuyên gia: .....................................................................49 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................53 4.1. Mô tả mẫu khảo sát khách hàng ..................................................................53 4.1.1. Phân tích thông tin chung .........................................................................53 4.1.2. Phần thông tin khảo sát đánh giá của khách hàng đối với hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH XQ Việt Nam ...........................................................55 4.1.2.1. Hoạt động quảng cáo .............................................................................55 4.1.2.2. Hoạt động khuyến mại ...........................................................................57 4.1.2.3. Hoạt động bán hàng cá nhân.................................................................59 4.1.2.4. Hoạt động quan hệ khách hàng ............................................................60 4.2. Khảo sát chuyên gia về tác động của môi trƣờng hoạt động của hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH XQ Việt Nam .................................................62 4.2.1. Môi trƣờng bên ngoài ................................................................................62 4.2.2. Môi trƣờng bên trong ................................................................................64 4.3. Nhận xét về thực trạng hoạt động chiêu thị cho sản phẩm tranh thêu tay trên lụa của Công ty TNHH XQ Việt Nam ...........................................................66 4.3.1. Những thành công .....................................................................................66 4.3.2. Những hạn chế ...........................................................................................67
  7. 4.3.2.1. Hạn chế 1: Hệ thống thông tin chƣa phát triển ...................................67 4.3.2.2. Hạn chế 2: Nhân lực chuyên về truyền thông và quảng bá chƣa đƣợc đầu tƣ ..................................................................................................................69 4.3.2.3. Hạn chế 3: Các hoạt động khuyến mại chƣa đƣợc đẩy mạnh ...........70 4.3.2.4. Hạn chế 4: Những hoạt động tiếp cận với khách hàng còn hạn chế..71 4.3.2.5. Hạn chế 5: Hoạt động tiếp thị trực tiếp chƣa đƣợc phát triển ..........71 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TRONG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRANH THÊU TAY TRÊN LỤA CỦA CÔNG TY TNHH XQ VIỆT NAM ...........................................................................................73 5.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH XQ Việt Nam ..73 5.1.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH XQ Việt Nam ....................73 5.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty TNHH XQ Việt Nam .........................73 5.2. Giải pháp hỗ trợ hoạt động chiêu thị trong tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay trên lụa của Công ty TNHH XQ Việt Nam ....................................................74 5.2.1. Hoàn thiện hệ thống thông tin trong hoạt động chiêu thị của Công ty TNHH XQ Việt Nam ...............................................................................................74 5.2.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên ..............................................77 5.2.3. Đẩy mạnh các chƣơng trình khuyến mại ................................................80 5.2.4. Xây dựng các hoạt động tiếp cận với khách hàng ..................................83 5.2.5. Phát triển về mảng marketing trực tiếp ..................................................87 KẾT LUẬN ..............................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT CHUYÊN GIA ..............................................93 PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CHUYÊN GIA TẠI CÔNG TY TNHH XQ VIỆT NAM .......................................................................................................................101
  8. PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ..........................................103 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN GIA .............................109 PHỤ LỤC 5: CHI TIẾT CÁC HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ CÔNG CHÚNG CỦA CÔNG TY TNHH XQ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009 – 2017 .........................121 PHỤ LỤC 6: TỔNG HỢP CÁC CỠ TRANH VÀ GIÁ BÁN ...........................123
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU TNHH Trách nhiệm hữu hạn XQ Công ty XQ Việt Nam KH Khách hàng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh IFE Interal Factor Evaluation Matrix (Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong) EFE External Factor Evaluation Matrix (Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài) IMC Truyền thông marketing
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài .....................................................25 Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong .....................................................27 Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH XQ Việt Nam 2009-2015 ...................................................................................................................................32 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp số lượng tiêu thụ và doanh thu Mặt hàng tranh thêu tay trên lụa của Công ty TNHH XQ Việt Nam giai đoạn 2009-2015 ............................33 Bảng 2.3: Thống kê các hoạt động quan hệ công chúng của Công ty TNHH XQ Việt Nam giai đoạn 2009 – 2017 ......................................................................................39 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát sơ bộ về mức độ sử dụng các công cụ của chiêu thị .....48 Bảng 4.1: Đối tượng khảo sát....................................................................................53 Bảng 4.2: Thông tin mẫu nghiên cứu ........................................................................54 Bảng 4.3: Mục đích sử dụng sản phẩm tranh thêu ....................................................54 Bảng 4.4: Đánh giá của khách hàng đối với các hoạt động quảng cáo .....................56 Bảng 4.5: Ý kiến khách hàng đối với hoạt động quảng cáo .....................................57 Bảng 4.6: Đánh giá của khách hàng đối với các hoạt động khuyến mại ..................58 Bảng 4.7: Ý kiến của khách hàng đối với hoạt động khuyến mại ............................59 Bảng 4.8: Đánh giá của khách hàng đối với các hoạt động bán hàng cá nhân ........60 Bảng 4.9: Đánh giá của khách hàng đối với các hoạt động quan hệ công chúng .....61 Bảng 4.10: Ý kiến của khách hàng đối với hoạt động quan hệ công chúng của Công ty TNHH XQ Việt Nam ............................................................................................62 Bảng 4.11: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài hoạt động chiêu thị của Công ty TNHH XQ Việt Nam ..................................................................................62 Bảng 4.12: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong hoạt động chiêu thị của Công ty TNHH XQ Việt Nam ..................................................................................64
  11. Bảng 4.13: Thống kê lượt quan tâm trên các trang mạng xã hội ..............................68 Bảng 5.1: Bảng giá khung tại Công ty TNHH XQ Việt Nam ..................................81 Bảng 5.2: Tổng hợp các công ty hoạt động trong ngành thêu ..................................83
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh thu của Công ty TNHH XQ Việt Nam từ 2009 – 2015 ............30 Biểu đồ 4.1: Tổng hợp các phương tiện khách hàng biết đến Công ty TNHH XQ Việt Nam ...................................................................................................................55
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài Không giống với những ngành công nghiệp khác, ngành thủ công mỹ nghệ nói chung và nghề thêu tay tranh trên lụa nói riêng không những góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội, mà còn mang lại ý nghĩa to lớn trong việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và đóng góp một phần vào phát triển du lịch và giới thiệu văn hóa nước ta với thế giới. Ở nước ta hiện nay theo thống kê từ nhiều nguồn khác nhau, nghề thêu tay tranh truyền thống chỉ tồn tại một số làng nghề thêu tay nổi tiếng Quất Động, Đào Xá ở Hà Nội, Thêu XQ ở Đà Lạt và một số tỉnh thành khác như: Huế, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Hà Tây, Hải Dương… Theo danh bạ doanh nghiệp Việt Nam hiện nay trên cả nước có khoảng 70 doanh nghiệp đang có hoạt động sản xuất kinh doanh ngành tranh thêu tay truyền thống. Chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 2008, một số doanh nghiệp trong nghề thêu rơi vào tình trạng đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh một số mặt hàng hoặc lĩnh vực khác do hầu hết sản phẩm không thể xuất khẩu, việc tiêu thụ trong nước cũng bị đình trệ. Trong thực trạng nền kinh tế đó, Công ty TNHH XQ Việt Nam là một trong những công ty lớn trong ngành thêu tay truyền thống vẫn duy trì và phát triển tinh hoa của dân tộc. Trong suốt 20 năm tồn tại và phát triển, Công ty TNHH XQ Việt Nam luôn thực hiện chiến lược phát triển nghề thêu tay trên cơ sở giữ gìn, phát huy và truyền bá tinh hoa văn hóa truyền thống tới khách hàng, từng người bạn và những người yêu mến dòng tranh thêu tay XQ. Công ty mong muốn tìm ra những hướng đi mới cho nghề thêu tay tranh trên lụa, để phát triển nghề truyền thống của dân tộc đang bị mai một, mang những chủ đề truyền thống của Việt Nam vào từng tác phẩm. Khác với sản phẩm của các ngành nghề khác, sản phẩm của Công ty TNHH XQ Việt Nam là những sản phẩm mang tính chất nghệ thuật cao, từng tác phẩm mang một ý nghĩa riêng và có một khoảng thời gian để chế tác. Vì thế mà khi tiêu thụ trên thị trường
  14. 2 không thể dùng các phương thức kinh doanh giống như các loại hàng hóa thông thường, bởi vì đối với tranh thêu tay trên lụa của Công ty thì giá cả và số lượng là sự chỉ báo của chất lượng sản phẩm, nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự đánh giá về giá trị mà sản phẩm mang lại. Giá càng cao và số lượng ít thì tác phẩm sẽ càng thể hiện được tầm vóc của giá trị mà nó muốn mang lại cho người tiêu dùng. Hiểu được đặc tính này của sản phẩm mình đang kinh doanh, Công ty TNHH XQ Việt Nam luôn đặt các yếu tố về giá trị nghệ thuật của sản phẩm lên hàng đầu, dù cho ở giai đoạn kinh tế khó khăn cũng không làm mất đi những giá trị đó. Vì vậy sau cuộc khủng hoảng kinh tế 2008, việc kinh doanh và quảng bá nghệ thuật truyền thống dân tộc của Công ty cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ trong hoạt động tiêu thụ. Hiện nay, mức độ cạnh tranh giữa các công ty ngày càng mạnh mẽ thì các hoạt động chiêu thị sẽ được tiến hành ngày càng tinh vi hơn và càng có nhiều công ty sử dụng hoạt động chiêu thị trong kinh doanh. Với mong muốn đưa nghề thêu tay tranh trên lụa phát triển hơn dưới góc độ của một doanh nghiệp và đánh giá thực trạng hiện tại của công ty để đưa ra một số đề xuất phát triển cho công ty nhằm bảo tồn được các giá trị văn hóa, nghệ thuật của dân tộc là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng. Do đó, tôi chọn đề tài “Hoạt động chiêu thị trong tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay tại Công ty TNHH XQ Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu - Đánh giá thực trạng hoạt động chiêu thị trong việc tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay của Công ty TNHH XQ Việt Nam. - Đề xuất xây dựng các giải pháp để tăng cường hoạt động chiêu thị trong hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay của Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động chiêu thị trong tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay truyền thống.
  15. 3 Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu về hoạt động chiêu thị trong tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay để hỗ trợ hoạt động tiêu thụ sản phẩm tranh thêu tay trên lụa của Công ty TNHH XQ Việt Nam và hệ thống các chi nhánh chủ yếu ở thị trường trong nước. Đối tƣợng khảo sát: khách hàng sử dụng dịch vụ tại các phòng trưng bày với độ tuổi trên 18 tuổi. Không gian nghiên cứu: nghiên cứu tại hệ thống chi nhánh của Công ty ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, TP.HCM. Thời gian khảo sát: từ tháng 8/2016 đến tháng 6/2017. 4. Tổng quan và điểm mới của luận văn Trước đây đã có một số nghiên cứu khoa học, các bài luận văn hay các bài báo trong nước và nước ngoài nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến việc phát triển hoạt động chiêu thị trong kinh doanh, vấn đề này được các tác giả thể hiện dưới nhiều góc độ khác nhau. * Các nghiên cứu trong nƣớc: Tác giả Ngô Anh Tuấn (2015, luận văn thạc sĩ) nghiên cứu về đề tài: “Hoàn thiện hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Công nghệ và Thực phẩm Châu Á – Chi nhánh miền Nam”. Nội dung nghiên cứu chủ yếu tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động chiêu thị cho sản phẩm mì ăn liền của Công ty tại thị trường TP.HCM. Qua các đánh giá trên tác giả đưa ra các giải pháp để tăng cường hoạt động chiêu thị cho sản phẩm của Công ty. Tác giả Trần Thanh Xuân (2014, Luận văn thạc sĩ) với đề tài nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện hoạt động chiêu thị tại Công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận”. Nghiên cứu đã tìm ra mối quan hệ giữa các thành phần của hoạt động chiêu thị với hoạt động tiêu thụ. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng đưa ra đánh giá về thực trạng và
  16. 4 vai trò của hoạt động chiêu thị đối với hiệu quả hoạt động của công ty. Từ đó, tác giả đưa ra các đề xuất nâng cao hoạt động chiêu thị cho Công ty. Tác giả Đinh Thị Thúy Lan (2013, Luận văn thạc sĩ) với đề tài nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện hoạt động chiêu thị tại Công ty dược phẩm TNHH Leung Kai Fook Việt Nam đến năm 2020”. Tác giả đưa ra các đánh giá về thực trạng hoạt động chiêu thị với sản phẩm dầu nóng/dầu gió tại công ty, chỉ ra những hạn chế trong hoạt động chiêu thị của công ty. Tác giả qua thu thập và phân tích số liệu phát hiện được quan hệ giữa việc thực hiện hoạt động chiêu thị trong tăng hiệu quả kinh doanh của công ty. Qua đó, tác giả đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động chiêu thị giúp Công ty vượt qua điều kiện khó khăn như hiện nay. * Các nghiên cứu nƣớc ngoài Nhóm tác giả Martin Owusu Ansah và Kofi Poku (Internetional Review Of Management and Marketing, Vol 3, No.4, 2013, P134-145) với đề tài nghiên cứu “Investigation into Comsumer Reponse to Sales Promotional Activities: The Case of Unilever Ghana Limited”. Nghiên cứu đã phân tích bản chất của hoạt động bán hàng khuyến mại của Unilever Ghana Limited, xác định yếu tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ các sản phẩm của Unilever ở Kumasi. Từ đó tiến hành kiểm tra các mối quan hệ giữa các chương trình khuyến mại bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của Unilever. Nghiên cứu đã phát hiện được cá tính trong các chương trình khuyến mại có ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ. Iheukwumere Obi Chinonyerem (2003, nghiên cứu khoa học) đề tài “The nature and practice of sales promotion in Nigeria”. Nghiên cứu này đã tiến hành việc xác định bản chất cũng như thực trạng sử dụng hoạt động chiêu thị trong bán hàng tại Nigeria. Dựa trên số liệu thu thập và các phương pháp kiểm định tổng hợp nghiên cứu đưa ra được những kết luận về hoạt động chiêu thị trong bán hàng: các nhà quản lý xúc tiến bán hàng có quyền làm chủ chiến dịch xúc tiến của mình; bên cạnh đó là sự hỗ trợ từ phía chính phủ cho các doanh nghiệp trong nước; cuối cùng
  17. 5 việc quản lý hoạt động chiêu thị tại các doanh nghiệp cần xác định mục tiêu cụ thể, lựa chọn công cụ phù hợp, phát triển các chương trình, làm mới các ý tưởng và đánh giá chiều sâu của hoạt động lên người tiêu dùng. * Đóng góp của luận văn: Các nghiên cứu, luận văn tham khảo tập trung chủ yếu vào đánh giá thực trạng hoạt động chiêu thị tại một quốc gia hay các ngành công nghiệp như: đồ uống, trang sức, viễn thông…, từ đó đưa ra các giải pháp để làm tăng mức tiêu thụ. Hiện nay các nghiên cứu đề cập đến việc sử dụng hoạt động chiêu thị trong việc đẩy mạnh tiêu thụ cho dòng sản phẩm nghệ thuật mang giá trị văn hóa như tranh thêu tay trên lụa tại một công ty theo mô hình làng nghề còn hạn chế. Luận văn sẽ tập trung chủ yếu vào hoạt động Chiêu thị như: khuyến mại, quảng cáo, marketing trực tiếp, bán hàng cá nhân, quan hệ công chúng. Luận văn dựa trên thực trạng để đánh giá hiệu quả chiêu thị của Công ty nhằm đưa ra các đề xuất tăng cường hoạt động chiêu thị trong hỗ trợ cho phát triển tiêu thụ sản phẩm tranh thêu của Công ty TNHH XQ Việt Nam trong bối cảnh kinh doanh ngày càng trở nên gay gắt như hiện nay. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn bao gồm nghiên cứu định tính kết hợp với phân tích thông kê mô tả dựa trên số liệu khảo sát tại các chi nhánh của Công ty TNHH XQ Việt Nam. 5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu * Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu thứ cấp sẽ được thu thập tại các bảng thống kê của Công ty TNHH XQ Việt Nam, các báo cáo về định hướng phát triển ngành thủ công mỹ nghệ của chính phủ, tài liệu từ các nguồn sách báo, báo điện tử, trang chủ của Tổng cục thống kê; Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Hiệp hội làng nghề Việt Nam…, các bài báo điện tử, các báo cáo khoa học, các công trình nghiên
  18. 6 cứu khoa học, các luận văn của nhiều tác giả liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của luận văn. * Số liệu sơ cấp: Được thực hiện theo mẫu soạn sẵn, phỏng vấn trực tiếp với chủ doanh nghiệp và các giám đốc tại các chi nhánh của Công ty. Việc nghiên cứu thị trường cũng được tiến hành thông qua các phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp khách hàng, là những người đến tham quan và mua hàng được phân bổ đều tại các chi nhánh của Công ty (Đà Lạt, Nha Trang, TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế). Để thu được các nhận xét và đề xuất khách quan từ phía khách hàng và các quản lý, làm cơ sở cho việc nghiên cứu cho luận văn. 5.2. Phương pháp điều tra Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với chủ Công ty và các giám đốc tại các chi nhánh và phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên với khách hàng đến tham quan và mua hàng tại Công ty và các chi nhánh của Công ty. 5.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp phân tích định tính kết hợp với kết quả từ phương pháp thống kê mô tả để tìm hiểu bản chất của thực trạng tại Công ty TNHH XQ Việt Nam.
  19. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHIÊU THỊ VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM 1.1. Lý thuyết về hoạt động tiêu thụ 1.1.1. Khái niệm về hoạt động tiêu thụ Hiện nay, hoạt động tiêu thụ có nhiều định nghĩa khác nhau tuy nhiên về bản chất thì tương đồng với nhau. Ta có các khái niệm nổi bật sau: Theo định nghĩa của các nhà kinh tế chính trị học: “Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là nhà sản xuất hay nhà phân phối và một bên là người tiêu dùng”. Theo định nghĩa của các nhà kinh tế học: “Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp”. Hay ta có khái niệm “Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng. Trong quá trình tuần hoàn các luồng vật chất, việc mua và bán được thực hiện giữa sản xuất và tiêu dùng, nó quyết định bản chất của lưu thông thương mại đầu ra của doanh nghiệp”. (Trần Minh Đạo, 2002, Marketing căn bản, 2002, trang 85-86). Như vậy, tiêu thụ hàng hóa không đơn thuần chỉ là hoạt động tổ chức mạng lưới bán hàng, xúc tiến bán hàng, mà là tổng thể các hoạt động bao gồm từ tạo nguồn chuẩn bị hàng hóa, tổ chức mạng lưới bán hàng, xúc tiến bán hàng, dịch vụ trong và sau bán hàng. Hoạt động tiêu thụ thể hiện mối quan hệ giữa nhà sản xuất và nhà sản xuất, giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. 1.1.2. Vai trò hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong sản xuất kinh doanh * Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp luôn cần quan tâm nhiều hơn đến quản lý hoạt động tiêu thụ, bán hàng; với công nghệ khoa học đang phát triển nhanh
  20. 8 chóng thì việc áp dụng tốt các công nghệ tiên tiến và hợp lý sẽ đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh cho doanh nghiệp. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa được thể hiện ở các mặt sau:  Vai trò tiêu thụ hàng hóa đối với nền kinh tế Tiêu thụ hàng hóa có chức năng cơ bản trong quá trình lưu thông hàng hóa ở nền kinh tế thị trường hiện nay. Hoạt động này góp phần đáp ứng nhu cầu của dân cư, phục vụ cho sản xuất và đời sống của xã hội. Bên cạnh đó, hoạt động tiêu thụ hàng hóa được diễn ra thông suốt sẽ tạo điều kiện cho cung cầu hàng hóa trên thị trường không bị mất thăng bằng, các chính sách tài chính của nhà nước cũng được ổn định.  Vai trò tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp Tiêu thụ hàng hóa là yếu tố sống còn đối với doanh nghiệp và giữ một vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ hàng hóa giúp doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng, qua đó thúc đẩy hoạt động sản xuất ngày càng phát triển hơn. Việc quản lý tốt hệ thống tiêu thụ hàng hóa sẽ làm giảm mức giá của hàng hóa, đồng thời thúc đẩy nhanh mức độ chu chuyển hàng hóa, tăng vòng quay vốn, nâng cao vị thế cùng với độ an toàn và uy tín của doanh nghiệp. Quản trị tốt hoạt động tiêu thụ sẽ góp phần tăng hiệu quả các khâu khác trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Vai trò tiêu thụ hàng hóa đối với quá trình tái sản xuất Để doanh nghiệp có thể sản xuất kinh doanh bền vững trên thị trường thì việc tìm ra các giải pháp để tái sản xuất và mở rộng thị trường là điều cần thiết. Do đó, việc tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng hóa được quản lý tốt sẽ làm việc đưa giá trị hàng hóa qua lưu thông trên thị trường được chuyển từ nhà sản xuất sang người tiêu dùng, quá trình này diễn ra thuận lợi sẽ không gây tình trạng tồn kho cao điều này tạo điều kiện cho quá trình tái sản xuất được mở rộng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0