intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động thanh tra, giám sát của cục thanh tra, giám sát ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đối với các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động TTGSNH của Cục II đối với các NHTMCP trên địa bàn Tp. HCM nhằm tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động TTGSNH và từ đó đưa ra giải pháp để hoàn thiện hoạt động TTGSNH của Cục II đối với các NHTMCP trên địa bàn Tp.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động thanh tra, giám sát của cục thanh tra, giám sát ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đối với các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI NGUYỄN HOÀNG LINH HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA CỤC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI NGUYỄN HOÀNG LINH HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA CỤC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦNTRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính –Ngân hàng Mãsố: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI KIM YẾN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN   Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước; được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Người cam đoan Bùi Nguyễn Hoàng Linh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬN VĂN ........................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ..............................................................2 1.5. Những đóng góp mới về khoa học và ý nghĩa của luận văn ..............................3 1.6. Kết cấu luận văn .................................................................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ..........................................................................................................4 2.1. HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ..............................4 2.1.1. Khái niệm thanh tra, giám sát ngân hàng ........................................................4 2.1.2. Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ..............................4 2.1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan...............................................................5 2.1.4. Các chuẩn mực quốc tế về Thanh tra, giám sát ngân hàng .............................6 2.1.4.1. Các nguyên tắc cơ bản của Ủy ban Basel (gồm 25 nguyên tắc) ..................6 2.1.4.2. Các chỉ tiêu an toàn theo CAMELS .............................................................7 2.2. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG 8
  5. 2.2.1. Thanh tra tại chỗ (Thanh tra trực tiếp) ...........................................................8 2.2.1.1. Khái niệm .....................................................................................................8 2.2.1.2. Mục đích .......................................................................................................9 2.2.1.3. Nội dung chính của thanh tra tại chỗ ...........................................................9 2.2.1.4. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ ..........................................11 2.2.2. Giám sát từ xa (Thanh tra gián tiếp) .............................................................14 2.2.2.1. Khái niệm ...................................................................................................14 2.2.2.2. Mục đích .....................................................................................................14 2.2.2.3. Nội dung giám sát từ xa .............................................................................14 2.2.3. Kết hợp giữa thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa...........................................17 2.3. LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG...17 2.3.1. Đối với quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thị trường tiền tệ và hoạt động ngân hàng ................................................................................................................17 2.3.2. Đối với các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế .........................................18 2.3.3. Đối với các NHTM và các TCTD khác ........................................................18 2.3.4. Đối với toàn hệ thống ngân hàng và nền kinh tế...........................................19 Kết luận chương 2 ...................................................................................................19 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA CỤC II ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................................................20 3.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM .........................................................................20 3.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC............................................................................................................25 3.2.1. Tổ chức hoạt động Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng ..........................25
  6. 3.2.2. Tổ chức hoạt động Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.Hồ Chí Minh ....26 3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM ..........................27 3.3.1. Thực trạng hoạt động thanh tra tại chỗ của Cục II ........................................27 3.3.2. Thực trạng giám sát từ xa các NHTM trên địa bàn TP. HCM của Cục II ....32 3.3.3. Kết hợp giữa thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa...........................................37 3.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM........................................40 3.4.1. Thành tựu ......................................................................................................40 3.4.1.1. Về công tác thanh tra tại chỗ ......................................................................40 3.4.1.2. Về công tác giám sát từ xa .........................................................................41 3.4.1.3. Về kết hợp thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa trong công tác TTGSNH ..41 3.5. HẠN CHẾ VÀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN CỦA CỤC II ..........................................................................................43 3.5.1. Thanh tra tại chỗ............................................................................................43 3.5.1.1. Hạn chế của hoạt động thanh tra tại chỗ ....................................................43 3.5.1.2. Nguyên nhân của các hạn chế đối với hoạt động thanh tra tại chỗ ............45 3.5.2. Giám sát từ xa ...............................................................................................46 3.5.2.1. Hạn chế của hoạt động giám sát từ xa........................................................46 3.5.2.2. Nguyên nhân hạn chế của hoạt động giám sát từ xa ..................................47 3.5.3. Kết hợp thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa ...................................................48 3.5.3.1. Hạn chế của việc kết hợp thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa ....................48 3.5.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế của việc kết hợp thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa ...................................................................................................................49
  7. Kết luận chương 3 ...................................................................................................49 CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC II......................................................51 4.1. Quy trình khảo sát: ...........................................................................................51 4.2. Thông tin về khảo sát: ......................................................................................51 4.3. Kết quả khảo sát: ..............................................................................................52 4.4. Bình luận về kết quả khảo sát ..........................................................................54 Kết luận chương 4 ...................................................................................................56 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TRÊN ĐỊA ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH CỦA CỤC II .............................................57 5.1. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG TTGSNH ............57 5.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM CỦA CỤC II ...........................................................................................................59 5.2.1. Hoàn thiện và phát triển đội ngũ cán bộ TTGS về số lượng, chất lượng .....59 5.2.2. Hoàn thiện quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ ...........................61 5.2.3. Hoàn thiện phương thức thanh tra theo hướng chuyển dần từ thanh tra tuân thủ sang thanh tra trên cơ sở rủi ro ..........................................................................62 5.2.4. Cải tiến và nâng cao hiệu quả của công tác giám sát từ xa ...........................62 5.2.5. Nâng cao hiệu quả thu thập thông tin liên quan hoạt động ngân hàng phục vụ công tác TTGS ........................................................................................................63 5.2.6. Tăng cường phối hợp với các đơn vị, cơ quan chức năng có liên quan trong việc trao đổi, cung cấp thông tin có liên quan ........................................................63 5.3. CÁC KIẾN NGHỊ ............................................................................................64
  8. 5.3.1. Đối với Chính phủ .........................................................................................64 5.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................66 5.3.3. Đối với các NHTMCP...................................................................................69 KẾT LUẬN ............................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt An Binh Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần ABBank Stock Bank An Bình Ngân hàng thương mại cổ phần ACB Asia Comercial Bank Á Châu Association of Southeast Asia Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á Ngân hàng trung ương Nhật BOJ Bank of Japan Bản CN Chi nhánh Dong A Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần DAB Stock Bank Đông Á Deposit Insurance Tổng công ty Bảo hiểm tiền gửi DICJ Corporation of Japan Nhật Bản Vietnam Export Import Ngân hàng thương mại cổ phần EIB Commercial Joint Stock Bank Xuất nhập khẩu Việt Nam First Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần FCB Bank Đệ Nhất Cơ quan giám sát Tài chính FSA Nhật Bản Ho Chi Minh City Ngân hàng thương mại cổ phần HDBank Development Joint Stock Phát triển thành phố Hồ Chí Commercial Bank Minh MAS Cơ quan tiền tệ Singapore MOF Bộ Tài chính Nam A Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần NABank Stock Bank Nam Á NCB National Citizen Bank Ngân hàng thương mại cổ phần
  10. Quốc Dân (được đổi tên từ Ngân hàng TMCP Nam Việt) NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần Orient Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần OCB Stock Bank Phương Đông Southern Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần PNB Stock Bank Phương Nam SaiGon Bank For Industry and Ngân hàng thương mại cổ phần SaiGonBank Trade Sài Gòn Công Thương Ngân hàng thương mại cổ phần SCB SaiGon Commercial Bank Sài Gòn SaiGon Thuong Tin Ngân hàng thương mại cổ phần STB Commercial Joint Stock Bank Sài Gòn Thương tín TCTD Tổ chức tín dụng Vietnam Tin Nghia Ngân hàng thương mại cổ phần TinNghiaBank Commercial Joint Stock Bank Việt Nam Tín Nghĩa TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTGS Thanh tra, giám sát TTGSNH Thanh tra, giám sát ngân hàng Cục Thanh tra, giám sát ngân Cục II hàng TP. Hồ Chí Minh Vietnam - Asia Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần VAB Joint Stock Bank Việt Á VietCapital Viet Capital Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần Bank Stock Bank Bản Việt
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Mạng lưới hoạt động của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM ............ 20 giai đoạn 2010 -2015 ............................................................................................... 20 Bảng 3.2: Quy mô về tài sản và vốn của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM ..... 22 Bảng 3.3: Công tác thanh tra tại chỗ của Cục II ..................................................... 28 Bảng 3.4: Tình hình cơ cấu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của NHTMCP tại TP. HCM .... 34 Bảng 3.5: Kết quả chấm điểm xếp loại các NHTMCP tại TP.HCM ...................... 39 Bảng 4.1: Kết quả khảo sát ..................................................................................... 52
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Mức thay đổi tổng tài sản, vốn điều lệ, vốn huy động, dư nợ cho vay cá nhân và tổ chức kinh tế giai đoạn 2010-2015 ....................................................... 233
  13. 1 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬN VĂN 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động ngân hàng bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội như nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán,…, đây là hoạt động trung gian gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro và tiềm ẩn rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động,…. Nếu một ngân hàng bị rủi ro thanh khoản dẫn đến phá sản, điều này sẽ ảnh hưởng dây chuyền và lan rộng đến các ngân hàng khác trong hệ thống. Nhất là rủi ro xuất phát từ một ngân hàng lớn, có uy tín thì mức độ ảnh hưởng càng nhanh và mạnh hơn, có thể dẫn đến đổ vỡ có hệ thống các ngân hàng. Như vậy hoạt động ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế, chính trị và xã hội của bất kỳ quốc gia nào. Do đó, hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước ngày càng được thể hiện rõ hơn trong việc quản lý, giám sát các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu an toàn và hiệu quả trong hoạt động, bảo vệ lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế lớn và phát triển nhất Việt Nam nên nhu cầu vốn đáp ứng cho phát triển kinh tế là rất lớn.Với số lượng 2.014 đơn vị mạng lưới của các tổ chức tín dụng đang hoạt động cùng với lượng vốn huy động và cung ứng cho nền kinh tế cao thì việc quản lý, ổn định thị trường tài chính tiền tệ và hoạt động ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước rất quan trọng và cần thiết. Thanh tra, giám sát ngân hàng là công cụ hữu hiệu của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện vai trò quản lý nhằm đảm bảo an toàn hoạt động, phát triển bền vững không những của riêng các ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, của hệ thống ngân hàng mà còn của toàn bộ nền kinh tế nói chung. Để hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh, một trong những yêu cầu hàng đầu được đặt ra là phải chú trọng hoạt động thanh tra, giám
  14. 2 sát của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh (Cục II) đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Với tính cấp thiết đó, tác giả đã nghiên cứu và chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp: “HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA CỤC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động TTGSNH của Cục II đối với các NHTMCP trên địa bàn TP. HCM nhằm tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động TTGSNH và từ đó đưa ra giải pháp để hoàn thiện hoạt động TTGSNH của Cục II đối với các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM. Câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp để hoàn thiện hoạt động TTGSNH của Cục II. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn Đối tượng nghiên cứu: là thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Cục II đối với NHTMCP có hội sở chính trên địa bàn TP. HCM, nguyên nhân những hạn chế hoạt động của Cục II, các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của Cục II. Tác giả lựa chọn các NHTMCP trên địa bàn là vì tổng tài sản của các NHTMCP có hội sở chính chiếm tỷ lệ khá lớn và việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của TTGSNH đối với các NHTMCP có hội sở chính được bao quát, toàn diện hơn so với các CN NHTMCP có hội sở chính ngoài địa bàn, các ngân hàng nước ngoài,…. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động TTGS của Cục II đối với các NHTMCP có hội sở chính trên địa bàn TP.HCM thông qua hoạt động nghiệp vụ thực tế phát sinh và các kết quả, kiến nghị tại Kết luận thanh tra, kiểm tra từ năm 2010 đến tháng 6/2015. 1.4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như thống kê mô tả, so sánh tổng hợp, phương pháp diễn dịch, phương pháp phân tích và phương pháp quy nạp… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời sử dụng bảng khảo sát về nguyên nhân những
  15. 3 hạn chế của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát. 1.5. Những đóng góp mới về khoa học và ý nghĩa của luận văn Sau quá trình nghiên cứu, luận văn đã có những đóng góp mới về khoa học cả về mặt lý luận và thực tiễn: Nghiên cứu phương thức hoạt động TTGSNH bao gồm thanh tra tại chỗ, giám sát từ xa và kết hợp cả hai phương thức thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa và thực tiễn áp dụng tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động TTGS các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM trong thời gian tới, đồng thời tác giả cũng có một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN và các NHTM. 1.6. Kết cấu luận văn Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 70 trang và được cấu trúc thành 5 chương: Chương 1: Giới thiệu chung về luận văn Chương 2: Tổng quan về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Chương 4: Khảo sát về nguyên nhân những hạn chế và giải pháp hoàn thiện hoạt động của Cục II. Chương 5: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của Cục II đối với các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
  16. 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG 2.1. HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG 2.1.1. Khái niệm thanh tra, giám sát ngân hàng Theo từ điển tiếng Việt, thuật ngữ thanh tra, giám sát được hiểu như sau: Thanh tra là kiểm tra, xem xét tại chỗ các sự việc, việc làm của cơ quan. Giám sát là theo dõi và kiểm tra xem có thực hiện đúng các điều quy định không. Tại Khoản 11 và Khoản 12, Điều 6, Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010, Thanh tra, giám sát ngân hàng được hiểu như sau: Thanh tra ngân hàng là hoạt động thanh tra của NHNN đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng. Giám sát ngân hàng là hoạt động của NHNN trong việc thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin, báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trên cơ sở các khái niệm, có thể hiểu thanh tra, giám sát ngân hàng là hai hoạt động có vai trò bổ trợ nhau và không thể thiếu nhằm đảm bảo an toàn hệ thống NHTM và ổn định nền kinh tế. Vì thông qua giám sát, NHNN có thể đánh giá tổng thể tình hình hoạt động và phát hiện những NHTM có vấn để cảnh báo hay tiến hành thanh tra đúng vấn đề trọng tâm. Đồng thời thông qua việc thanh tra, NHNN có thể trực tiếp xác thực kết quả của đã giám sát và hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động của NHTM. Như vậy, hoạt động thanh tra và giám sát chỉ có kết quả tốt khi cả hai có sự phối hợp thường xuyên và liên tục. 2.1.2. Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng Ngân hàng là một tổ chức tài chính có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và hoạt động ngân hàng là một hoạt động có tính chất đặc biệt, đòi hỏi phải được thanh tra, giám sát một cách thường xuyên và liên tục nhằm đánh giá mức độ an toàn trong hoạt
  17. 5 động. Theo Peter S. Rose and Sylvia C. Hudgin(2001), các ngân hàng cần được theo dõi khắt khe vì: Thứ nhất, ngân hàng là nơi tích trữ tiết kiệm hàng đầu của công chúng, đặc biệt là tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Việc thất thoát các khoản vốn này trong trường hợp ngân hàng phá sản sẽ trở thành thảm họa cho nhiều cá nhân và gia đình. Nhưng hầu hết người gửi tiền tiết kiệm lại thiếu kiến thức chuyên môn về tài chính và thiếu thông tin cần thiết để đánh giá chính xác mức độ rủi ro của ngân hàng. Vì vậy các cơ quan quản lý phải có trách nhiệm tập hợp và đánh giá những thông tin cần thiết để xác định tình hình tài chính thực sự của ngân hàng nhằm bảo vệ người gửi tiền. Thứ hai, các ngân hàng được quản lý chặt chẽ bởi khả năng “tạo tiền” từ những khoản tiền gửi thông quan hoạt động cho vay và đầu tư (mở rộng tín dụng). Sự thay đổi trong khối lượng tiền tệ do ngân hàng tạo ra liên quan chặt chẽ tới tình hình kinh tế, đặc biệt là mức tăng trưởng của việc làm, tình trạng lạm phát. Thứ ba, các ngân hàng chịu sự quản lý chặt chẽ bởi chúng cung cấp cho cá nhân và doanh nghiệp những khoản cho vay, tài trợ tiêu dúng hoặc tài trợ đầu tư. Các nhà quản lý cho rằng, xã hội thu được lợi ích to lớn nếu như hệ thống ngân hàng cung cấp một lượng tín dụng thích hợp. Tuy nhiên, khi có sự phân biệt đối xử trong việc cấp tín dụng, cá nhân, doanh nghiệp bị phân biệt đối xử sẽ phải đối mặt với không ít khó khăn. Điều này có thể ảnh hưởng đến môi trường cạnh tranh và nền kinh tế nói chung. Do vậy, việc kiểm soát các ngân hàng cũng để đảm bảo loại bỏ tình trạng phân biệt đối xử trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính. 2.1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan Hoạt động TTGSNH là một hoạt động có tính thường xuyên, liên tục nhằm đảm bảo hệ thống ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả đồng thời tăng cường sự quản lý của Nhà nước về lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy đã có nhiều nghiên cứu theo những khía cạnh, nội dung khác nhau về hoạt động TTGSNH của nhiều tác giả. Tuy nhiên, những nghiên cứu trước đây chỉ dừng lại ở việc giới thiệu về TTGSNH và đánh giá chung về thực trạng hoạt động TTGSNH mà chưa có một nghiên cứu, phân tích các phương thức hoạt động TTGS đối với các NHTMCP có hội sở chính tại
  18. 6 các tỉnh, thành phố và cụ thể hơn là tại TP. HCM. Một số nghiên cứu về hoạt động TTGSNH trong thời gian qua là: Nguyễn Thị Thanh Bình với luận văn thạc sỹ kinh tế (2013), “Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam”, luận văn chủ yếu nêu thực trạng hoạt động TTGSNH tại Việt Nam, đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTGSNH tại Việt Nam. Đỗ Thị Thu Phương với luận văn thạc sỹ kinh tế (2011),“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hải Dương”, luận văn chủ yếu phân tích chung về thực trạng hoạt động TTGS của CN NHNN đối với tất cả các NHTM trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong giai đoạn 2009 - 2010, từ đó đánh giá những mặt tích cực và hạn chế và đưa ra những nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTGS của CN NHNN đối với tất cả các NHTM trên địa bàn tỉnh Hải Dương. PGS.TS. Hoàng Xuân Quế và nhóm nghiên cứu với đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ (2011),“Hoàn thiện hoạt động thanh tra ngân hàng ở Việt Nam theo hướng tăng cường giám sát và cảnh báo sớm”, đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm rõ thêm lý luận cơ bản về hoạt động TTGSNH và thanh tra theo hướng tăng cường giám sát và cảnh báo sớm, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTGSNH được chủ yếu thực hiện bởi NHNN. 2.1.4. Các chuẩn mực quốc tế về Thanh tra, giám sát ngân hàng 2.1.4.1. Các nguyên tắc cơ bản của Ủy ban Basel (gồm 25 nguyên tắc) 25 nguyên tắc cơ bản về các thông lệ và chuẩn mực giám sát ngân hàng do Uỷ ban Basel xây dựng nhằm góp phần ổn định và bảo đảm an toàn của hệ thống tài chính toàn cầu (Basel 1,1999& Basel 2,2005). Sự yếu kém và rủi ro của hệ thống Ngân hàng một quốc gia dù là đang phát triển hay đã phát triển đều có thể đe doạ sự ổn định tài chính không những của quốc gia đó mà còn ảnh hưởng mang tính quốc tế. Nguyên tắc 1: Điều kiện cần thiết cho hoạt động giám sát ngân hàng có hiệu quả Nguyên tắc 2-5: Cấp phép và cơ cấu giám sát
  19. 7 Cơ quan cấp phép có quyền đưa ra các điều kiện, tiêu chuẩn cho việc thành lập ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng đảm bảo các ngân hàng trong hệ thống hoạt động an toàn và hiệu quả. Nguyên tắc 6-15: Quy định an toàn hoạt động và yêu cầu của hoạt động giám sát ngân hàng Cơ quan giám sát đảm bảo ngân hàng có đầy đủ quy trình quản lý rủi ro và đảm bảo an toàn hoạt động. Nguyên tắc 16-20: Phương pháp giám sát thường xuyên Hệ thống giám sát ngân hàng hiệu quả phải kết hợp giữa thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa. Cơ quan giám sát ngân hàng phải có đầy đủ phương tiện thu thập, phân tích, xem xét các số liệu báo cáo an toàn hoạt động và thông tin thống kê từ ngân hàng để đảm bảo giám sát ngân hàng chặt chẽ, thường xuyên. Nguyên tắc 21: Yêu cầu về thông tin giám sát ngân hàng Cơ quan giám sát đảm bảo các ngân hàng lưu giữ hồ sơ đầy đủ theo đúng các chính sách và chuẩn mực kế toán. Nguyên tắc 22: Quyền hạn của người thực thi nhiệm vụ giám sát Cơ quan giám sát có quyền thực hiện những biện pháp xử lý thích hợp đối với các ngân hàng vi phạm quy chế hoạt động và các quy định của pháp luật. Nguyên tắc 23-25: Hoạt động ngân hàng quốc tế Cơ quan giám sát trên phương diện hợp nhất với các ngân hàng có hoạt động quốc tế, đồng thời thiết lập quan hệ và trao đổi thông tin đối với cơ quan giám sát ngân hàng của nước sở tại nhằm đảm bảo các ngân hàng nước ngoài cũng phải tuân thủ các yêu cầu an toàn như đối với ngân hàng trong nước. 2.1.4.2. Các chỉ tiêu an toàn theo CAMELS Hệ thống CAMELS là hệ thống đánh giá hoạt động ngân hàng toàn diện, được dùng phổ biến trên thế giới. Để góp phần nâng cao hiệu quả thanh tra, giám sát ngân hàng, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Các thanh tra viên sử dụng báo cáo giám sát CAMELS để tiến hành xếp hạng cho từng ngân hàng dựa trên sự đánh giá của 6 chỉ tiêu chính về năng lực và hoạt động
  20. 8 của một ngân hàng. Sự xếp hạng sẽ cân đối với quy mô và sự phức tạp của ngân hàng, đặc trưng trong hoạt động và việc quản lý rủi ro của ngân hàng. Việc xếp hạng sẽ được sử dụng để đánh giá thực trạng của hệ thống ngân hàng đưa ra những hoạt động cần thiết cho thanh tra tại chỗ. Nội dung của toàn bộ hoạt động thanh tra tại chỗ sẽ dẫn đến những điều chỉnh cho việc xếp hạng tổng thể CAMELS. Các chỉ tiêu được đánh giá bao gồm - Vốn ( C - Capital) - Chất lượng tài sản có (A – Asset Quality) - Chất lượng quản lý và hoạt động (M - Management) - Thu nhập (E – Earning) - Thanh khoản (L - Liquidity) - Độ nhạy với rủi ro thị trường (S – Sensitivity to market risk) Việc tổng hợp xếp hạng được đánh giá dựa trên thang điểm từ 1 đến 5 theo mức độ cần giám sát tăng dần. Mức xếp hạng tổng hợp là kết quả của việc xếp hạng 6 chỉ tiêu. Xếp hạng 1 là mức xếp hạng cao nhất với ý nghĩa là tổ chức tín dụng có hệ thống tốt nhất, đảm bảo chất lượng quản lý rủi ro, gắn liền với mức độ giám sát ít nhất. Xếp hạng 5 là mức xếp hạng xấu nhất, tức là tổ chức tín dụng này có hoạt động yếu kém, không đảm bảo khả năng quản lý rủi ro và đồi hỏi hoạt động giám sát cao nhất cho tổ chức tín dụng này. 2.2. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG 2.2.1. Thanh tra tại chỗ (Thanh tra trực tiếp) 2.2.1.1. Khái niệm Thanh tra tại chỗ là phương thức thanh tra truyền thống, được tiến hành tại trụ sở của TCTD. Thanh tra viên được tiếp cận trực tiếp với chứng từ, sổ sách, hồ sơ, con người và sự việc cụ thể nhằm xác định tình trạng và hoạt động của một TCTD như đánh giá sự tuân thủ các quy chế, chất lượng tài sản, an toàn vốn, chất lượng và chiều sâu của việc quản lý, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2