intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thạch Thất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

53
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thạch Thất" nhằm đề xuất định hướng và những giải pháp khả thi nhằm gia tăng nguồn vốn huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thạch Thất đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thạch Thất

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHÍ THỊ HUỆ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH THẠCH THẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHÍ THỊ HUỆ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH THẠCH THẤT Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Thảo HÀ NỘI – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin được bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Minh Thảo người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế và giải quyết vấn đề nghiên cứu để em có thể hoàn thành luận văn cao học của mình. Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài em còn nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp và gia đình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Quý thầy cô Trường Đại học Thương mại Hà Nội đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong hai năm học vừa qua. Quý khách hàng đã tham gia khảo sát, Quý cơ quan đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tôi hoàn thành luận văn. Trân trọng! Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 2 3.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .......................................................7 7. Kết cấu của luận văn: ........................................................................................... 8 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................... 9 1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .............9 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại……....................................................................................................................... 9 1.1.2. Các hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại ............................ 11 1.2. Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ......16 1.2.1.Khái niệm và đặc điểm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân ...........16 1.2.2 Phân loại hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân: ..............18 1.2.3.Các chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân .....................................................................................................................19 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ......................................................................27
  6. iv 1.3.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................27 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG I .......................................................................................... 32 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THẠCH THẤT ............................................ 33 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất ...................................................................................................33 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................33 2.1.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................34 2.1.3 Khái quát về hoạt động kinh doanh................................................................35 2.2 Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất ...........................37 2.2.1 Khái quát hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất ....................37 2.2.2.Các hình thức, quy mô và cơ cấu huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân đang được áp dụng tại BIDV Thạch Thất.................................................................40 2.2.3.Chính sách huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất ..............................45 2.2.4.Kết quả đo lường hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân thông qua các chỉ tiêu đánh giá...............................................................................49 2.2.5.Sự hài lòng của khách hàng về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại BIDV chi nhánh Thạch Thất. ............................................................................................50 2.2.6 Đánh giá chung ...............................................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 64 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THẠCH THẤT .......................... 65
  7. v 3.1 Định hướng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất về công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân. ................65 3.1.1.Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thạch Thất. ............................65 3.1.2: Định hướng phát triển huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất. .................................................66 3.1.3. Phân tích SWOT về hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân……….. ............................................................................................................67 3.2. Để xuất các giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất ...............................................................................................................72 3.2.1. Về phía chi nhánh .......................................................................................... 73 3.2.2. Các kiến nghị đề xuất với BIDV ................................................................... 77 3.2.3. Kiến nghị với nhà nước, Chính phủ ............................................................. 79 3.2.4. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .............................................................. 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 81 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam CBCNV Cán bộ công nhân viên CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp DPRR Dự phòng rủi ro GTCG Giấy tờ có giá HĐV Huy động vốn HĐTG Huy động tiền gửi KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương PGD Phòng giao dịch TGTK Tiền gửi tiết kiệm TMCP Thương mại cổ phần USD Đô la Mỹ VNĐ Việt Nam đồng
  9. vii DANH MỤC HÌNH STT HÌNH NỘI DUNG TRANG 1 Hình 2.1 Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Thạch 34 Thất DANH MỤC BẢNG STT BẢNG NỘI DUNG TRANG 1 Bảng 2.1 Cơ cấu huy động vốn các năm 2017-2019 39 2 Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn tại chi nhánh qua các 40 năm 2017-2019 3 Bảng 2.3 Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân 42 phân theo độ tưởi người gửi tiền tại BIDV chi nhánh Thạch Thất 4 Bảng 2.4 Chi phí huy động vốn tại BIDV Chi nhánh 43 Thạch Thất giai đoạn 2017-2019 5 Bảng 2.5 Cơ cấu huy động vốn và cho vay theo kỳ hạn 44 của BIDV Thạch Thất (2017-2019) 6 Bảng 2.6 Bộ thang đo nghiên cứu 50 7 Bảng 2.7 Tóm tắt nhân tố nhân khẩu học theo bảng khảo 52 sát sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động HĐV tiền gửi tại BIDV Thạch Thất DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG 1 Biểu đồ2.1 Hoạt động huy động vốn tại BIDV chi nhánh 37 Thạch Thất(2017-2019) 2 Biểu đồ 2.2 Chi phí huy động vốn tại BIDV chi nhánh 44 Thạch Thất(2017-2019)
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn được xem là yếu tố huyết mạch đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Là một trong bốn yếu tố đầu vào cơ bản cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi tổ chức kinh tế, và cũng chính là cơ sở mở rộng, phát triển kinh tế đất nước. Cùng với các ngành khác trong nền kinh tế, ngành ngân hàng ở Việt Nam đang ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trong công cuộc phát triển đất nước. Hệ thống ngân hàng với chức năng của mình thực hiện nghiệp vụ huy động vốn, cho vay trực tiếp tác động vào nền kinh tế, vào khắp các ngõ ngách của hoạt động kinh tế, điều tiết vốn giữa các ngành, các vùng một cách tối ưu nhất. Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với toàn xã hội nói chung và với mỗi ngân hàng thương mại nói riêng. Qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại tạo được nguồn vốn để thực hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cũng như các ngân hàng khác, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - một trong bốn ngân hàng có vốn nhà nước lớn đang không ngừng phát triển để trở thành ngân hàng hàng đầu của Việt Nam,một định chế tài chính ngang tầm khu vực và thế giới. Trong các hoạt động kinh doanh của BIDV thì hoạt động HĐV luôn đóng vai trò hết sức quan trọng, tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2019 đạt 1.374.758 tỷ đồng tăng trưởng 12.1% so với năm 2018, trong đó tiền gửi khách hàng cá nhân với hơn 10.4 triệu khách hàng tương ứng với 12.8% thị phần tiền gửi khách hàng toàn ngành, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại, BIDV vẫn luôn giữ vị trí đứng đầu về huy động vốn trên thị trường, khẳng định uy tín thương hiệu cũng như sự tín nhiệm của khách hàng với ngân hàng. Thạch Thất là huyện thuộc vùng bán sơn địa nằm phía Tây Bắc thành phố Hà Nội, cách trung tâm Thủ đô khoảng 32km. Trên địa bàn huyện có nhiếu tuyến giao thông quan trọng chạy qua như: Quốc lộ 32, cao tốc Láng-Hòa Lạc, Quốc lộ 21A- điểm khởi đầu tuyến đường Hồ Chí Minh nối Thạch Thất với các tỉnh phía Tây Bắc
  11. 2 cùng với nhiều làng nghề, khu công nghiệp trú đóng đã tạo cho Thạch Thất có vị thế hết sức thuận lợi về giao lưu phát triển kinh tế, thương mại và văn hóa xã hội. Nên Thạch Thất là một điểm nhắm cho các ngân hàng mở rộng quy mô, phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Thực tế năm năm trở lại đây với sự xuất hiện ,cạnh tranh của một loạt ngân hàng mới như : MB Sơn Tây, Vietinbank Thành An, VIB , Techcombank đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Thạch Thất trên địa bàn. Do đó việc nghiên cứu về công tác huy động nguồn vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất là một yêu cầu cấp thiết để giúp cho nhà quản trị ngân hàng nói chung và các nhà quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất nói riêng có những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác huy động vốn nói riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng. Xuất phát từ những lý do trên, cùng kinh nghiệm thực tiễn trong thời gian làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất, kết hợp với kiến thức học được nên em lựa chọn tên đề tài: “Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thạch Thất” để nghiên cứu, vấn đề được lãnh đạo chi nhánh hết sức quan tâm và phù hợp với tầm mức của một luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính ngân hàng. 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu Huy động vốn tại các NHTM là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia ngân hàng. Một số tác giả đã nghiên cứu các vấn đề liên quan đến huy động vốn: Kiều Mỹ Linh ( 2018), Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Sở giao dịch Hà Nội [ 2 ]. Luận văn đã chỉ ra tầm quan trọng của huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng và đưa ra một số giải pháp có tính thực tế đa dạng các hình thức huy động, phát triển các dịch vụ liên quan đến huy động vốn, hoàn thiện chính sách khách hàng, đẩy mạnh hoạt động Marketing phát triển thương hiệu và mạng lưới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
  12. 3 trong ngân hàng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ….. Nguyễn Việt Dương (2018), Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy [ 8 ]. Luận văn đã phân tích thực trạng, kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy. Lê Thị Trà My (2017) Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội [ 5 ]. Luận văn đã chỉ ra một số hạn chế trong công tác huy động vốn của BIDV Tây Hà Nội nói riêng và toàn hệ thống NHTM nói chung. Bài học xuyên suốt trong hoạt động huy động vốn đó là phải luôn thực hiện đúng phương hướng, nhiệm vụ của ngành ngân hàng đã được cụ thể hóa bằng các biện pháp về công tác huy động và điều hành vốn của ngân hàng BIDV Việt Nam, kết hợp với sự linh hoạt trong vận dụng vào thực tiễn kinh doanh từng thời kì của Chi nhánh. Tuân thủ nghiêm túc các quy định chế độ, thể lệ, cơ chế trong huy động và điều hành vốn, kịp thời phát hiện những bất hợp lý hoặc bất cập để đề xuất chỉnh sửa cho phù hợp. Như vậy mới đạt được yêu cầu vừa đảm bảo được quy định an toàn trong hoạt động kinh doanh, vừa phục vụ tốt hơn và giữ được khách hàng. Lê Như Mai (2015), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội [ 4 ]. Luận văn đã đưa ra các khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn NHTM, vai trò của vốn với hoạt động kinh doanh nói chung tại NHTM và thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2009 - 2015. Qua nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số giải pháp như sau : (1) Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn, (2) Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả, (3) Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp và mục tiêu, (4) Đào tạo và nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ. Nguyễn Thị Lệ Huyền (2018), Phát triển huy động tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây
  13. 4 [ 9 ]. Luận văn phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá nhân trên cơ sở sự hài lòng của khách hàng, cung cấp cơ sở thực nghiệm giúp cho các cán bộ quản lý đánh giá huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá nhân của BIDV Sơn Tây.Sau cùng tác giả cũng chỉ ra những giải pháp quản lý nhằm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá nhân. Lê Thị Thái (2019), Huy động vốn tiền gửi tiết kiệm dân cư tại Agribank Chi nhánh huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc II [17] Luận văn phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm dân cư, cung cấp cơ sở thực nghiệm giúp cho các cán bộ quản lý đánh giá huy động vốn tiền gửi tiết kiệm dân cư của Agribank chi nhánh huyện Yên Lạc.Sau cùng tác giả cũng chỉ ra những giải pháp nhằm phát triển, nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm dân cư. Lê Thị Thúy (2019), Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy[18] Luận văn đưa rakhái niệm về huy động vốn, hiệu quả huy động vốn của NHTM, vài trò của vốn với hoạt động kinh doanh của NHTM và chỉ ra thực trạng huy động vốn tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy. Qua đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn Như vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại các NHTM, nhưng cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu một cách độc lập, có hệ thống từ khung lý thuyết đến thực tiễn về đề tài: “Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất”. 3.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thạch Thất. Từ đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất
  14. 5 - Đề xuất định hướng và những giải pháp khả thi nhằm gia tăng nguồn vốn huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thạch Thất đến năm 2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: * Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM. * Phạm vi nghiên cứu: Do hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân rất rộng, nên trong phạm vi nghiên cứu này em chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân và đề xuất một số giải pháp phù hợp để phát triển huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân. + Về không gian: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất + Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp nghiên cứu từ năm 2017 đến năm 2019 Dữ liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2020 5. Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp thu thập thông tin: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng cả nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để tham khảo và phân tích phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu điều tra thực tế thông qua bảng câu hỏi khảo sát được chuẩn bị sẵn, thực hiện khảo sát các khách hàng đến giao dịch gửi tiền tại BIDV Thạch Thất để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động HĐV của Chi nhánh. Đồng thời, tác giả cũng tiến hành thảo luận, phỏng vấn ý kiến chuyên gia bao gồm những nhân viên lâu năm tại Ngân hàng, lãnh đạo các phòng nghiệp vụ, lãnh đạo Chi nhánh liên quan trực tiếp tới hoạt động HĐV của Chi nhánh thông qua một bảng câu hỏi chuẩn bị trước (Phụ lục 08). Các câu hỏi trong cuộc phỏng vấn trực tiếp chủ yếu là các câu hỏi dạng mở nhằm tìm hiểu quan điểm của những người được phỏng vấn. Qua đó, thấy được những quan điểm, nhận định, đánh giá chung của họ về tình hình HĐV của Chi nhánh, các vướng mắc, khó khăn cần giải quyết
  15. 6 cũng như định hướng, kế hoạch trong thời gian tới để phát triển HĐV tiền gửi khách hàng cá nhân của Chi nhánh và những góp ý của họ đối với vấn đề mà tác giả nghiên cứu. Đây là những thông tin hữu ích giúp tác giả có cái nhìn đa chiều, chính xác và tổng quát nhất về phát triển HĐV khách hàng cá nhân của Chi nhánh, là cơ sở để tác giả đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần phát triển HĐV tiền gửi khách hàng cá nhân của Chi nhánh. Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua việc tham khảo các tài liệu, sách, tạp chí, bài báo, trang web, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài; các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thạch Thất, Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên của BIDV và các văn bản, quy định hiện hành của BIDV liên quan tới hoạt động huy động vốn.  Mô hình nghiên cứu: Để đo lường SHL của khách hàng, có khá nhiều mô hình đo lường được các học giả đưa ra. Tuy nhiên, nhìn chung có ba mô hình đo lường được sử dụng rộng rãi nhất trong đánh giá SHL của khách hàng đó là mô hình FSQ & TSQ của Gronroos (1984), mô hình SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1985, 1988) và mô hình SERVPERF của Cronin & Taylor (1992).  Các công cụ phục vụ nghiên cứu: Phương pháp thống kê Thống kê là hệ thống các phương pháp gồm thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu và tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu để phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và ra quyết định. Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê để trình bày một cách khái quát về đối tượng nghiên cứu thông qua biểu diễn dữ liệu bằng các bảng biểu, đồ thị, hình vẽ, so sánh dữ liệu, biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng các số liệu cụ thể về vấn đề đang nghiên cứu để phân tích từng khía cạnh của vấn đề đó, từ đó so sánh các nhân tố liên quan, tương đồng ở các đối tượng.
  16. 7 Phương pháp so sánh được sử dụng để xác định xu hướng, mức độ biến động và sự tương quan của các chỉ tiêu phân tích, bao gồm các chỉ tiêu phán ánh kết quả kinh doanh của BIDV Thạch Thất, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của Chi nhánh,... Trước hết, tác giả tiến hành so sánh dữ liệu của BIDV Thạch Thất qua các năm 2017-2019 cả về mặt tương đối và tuyệt đối để thấy được xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các giai đoạn cụ thể. Các kỹ thuật so sánh được sử dụng trong luận văn: - So sánh về số tuyệt đối: Là việc xác định mức độ chênh lệch giữa giá trị của chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh cho thấy sự biến động về số tuyệt đối của hiện tượng đang phân tích. - So sánh bằng số tương đối: là xác định số % tăng giảm giá trị giữa thực tế so với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. - So sánh theo chiều ngang: Là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động của chỉ tiêu phân tích cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo. - So sánh theo chiều dọc: Là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Ý nghĩa về lý luận: Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Thạch Thất. Ý nghĩa về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạnghoạt động gọi vốn tiền gửi khách hàng cá nhân, trên cơ sở đó chỉ ra những kết quả đạt đựợc, những tồn tại chủ yếu và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đồng thời đề xuất với các cơ quan quản lý ngân hàng những giải pháp nhằm quản lý ngày càng hiệu quả, phù hợp với thực tế và nâng cao hiệu quả hoạt động gọi vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất.
  17. 8 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời cảm ơn, mục lục, các danh mục,lời mở đầu, phụ lục luận văn dự kiến được kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất
  18. 9 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế luôn tồn tại những khoản tiền nhàn rỗi và cũng luôn tồn tại nhu cầu vốn để đầu tư của các chủ thể kinh tế. Nhưng do rất nhiều lý do khác nhau mà những người cần vốn lại không gặp được những người có vốn nhàn rỗi. Chính vì vậy, NHTM xuất hiện như một cầu nối giữa hai đối tượng này. Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn và quan trọng nhất của NHTM. Huy động vốn được xem như hoạt động cơ bản và là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu đó là những công cụ, cách thức và phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng trên cơ sở hai bên đều có lợi. Huy động vốn luôn được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng. Theo điều khoản 13 điều 4 chương 1- Luật các Tổ chức tín dụng (47/2010/QH12) hoạt động huy động vốn ( cụ thể là hoạt động nhận tiền gửi ) là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
  19. 10 - Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam của các tổ chức tín dụng nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước. Huy động vốn tại ngân hàng thương mại là quá trình ngân hàng sử dụng các chính sách, công cụ, cách thức để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác, tạo nên nguồn tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi suất. Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng 1.1.1.2. Đặc điểm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại - Các chủ thể tham gia trong nghiệp vụ huy động vốn gồm: NHTM với vị thế là người huy động vốn tiền gửi và khách hàng (các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,… trừ TCTD) với vị thế là người cung cấp vốn huy động cho ngân hàng. - Vốn huy động tiền gửi chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn, là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh, và là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Đây là nguồn vốn quan trọng nhất, ảnh hưởng đến quy mô cũng như hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, đồng thời là cơ sở chính của các khoản vay do đó là nguồn gốc của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng, vốn huy động tiền gửi là một bộ phận của nguồn vốn được phản ảnh bên phần tài sản Nợ. - Vốn huy động tiền gửi cũng không kém phần rủi ro. Nếu ngân hàng không có chiến lược quản trị thanh khoản tốt sẽ dễ dẫn đến tình trạng thừa thanh khoản vượt mức giới hạn cho phép, hoặc thiếu hụt thanh khoản nếu khách hàng rút vốn
  20. 11 hàng loạt cùng lúc, dẫn đến nguy cơ phá sản của ngân hàng và hệ thống ngân hàng. Việc huy động vốn tiền gửi chỉ có thể thực hiện dựa trên sự tin tưởng và tín nhiệm của khách hàng dành cho ngân hàng. Vì thế, ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt vấn đề bảo mật thông tin khách hàng, quy trình huy động và sử dụng vốn tiền gửi cần có sự kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính an toàn cho tài sản của khách hàng. 1.1.2. Các hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại Tiêu thức Theo đối tượng huy Huy động vốn dân cư: đây là khu vực huy động vốn động vốn tiềm năng cho các ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn nhàn rỗi từ cá nhân sau đó qua hoạt động tín dụng chuyển vốn cho người cần vốn qua đó mở rộng quy mô kinh doanh. Huy động vốn doanh nghiệp, tổ chức kinh tế: đây là nguồn vốn đánh giá lớn, chiến tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Đây là những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi chưa có nhu cầu sử dụng hoặc thanh toán của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thông qua tài khoản thanh toán mở tại các ngân hàng để thực hiện việc thanh toán cho những mục đích của mình. Huy động vốn từ ngân hàng, TCTD khác: Trong quá trình hoạt động ngân hàng mở những tài khoản nostro, vostro lẫn nhau để đảm bảo cho việc thanh toán, giao dịch bù trừ. Trong đó ngân hàng nhà nước đóng vai trò là người cho vay cuối cùng để cứu NHTM khỏi trục trặc có thể xảy ra. Theo thời hạn Huy động ngắn hạn: đây là hình thức huy động chủ yếu của NHTM thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn và nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán...Phần lớn số vốn huy động được dùng cho vay ngắn hạn( dưới 1 năm) và 1 phần cho vay trung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2