Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm định sức chịu đựng (Stress Testing) đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
lượt xem 4
download
Đề tài tập trung vào nghiên cứu các mục tiêu sau: Kiểm định sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng của 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam theo các kịch bản đã được xây dựng; đề xuất các giải pháp nâng cao sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng cho 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm định sức chịu đựng (Stress Testing) đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ HÀ AN KIỂM ĐỊNH SỨC CHỊU ĐỰNG ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ HÀ AN KIỂM ĐỊNH SỨC CHỊU ĐỰNG ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Năng TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ "Kiểm định sức chịu đựng (Stress Testing) đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam " là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Phạm Văn Năng. Các số liệu được nêu trong luận văn được trích dẫn nguồn rõ ràng và được thu thập từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TPHCM, ngày tháng năm 2015 Tác giả Phạm Thị Hà An
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................1 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu. ..............................................................................1 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu. .....................................................................1 1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu. .............................................................................................3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................4 1.6. Phương pháp nghiên cứu. .....................................................................................4 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu. .............................................................5 1.8. Kết cấu dự kiến của luận văn. ..............................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM ĐỊNH SỨC CHỊU ĐỰNG ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG. ........................................................................................7 Giới thiệu chương........................................................................................................7 2.1. Lý thuyết rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. ...........................................7 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. .................................................................................7 2.1.2 Đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. .........................................8 2.1.3. Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. ...11 2.2. Kiểm định sức chịu đựng ...................................................................................16 2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................16 2.2.2. Vai trò của Stress Testing. ..............................................................................17 2.2.3. Các phương pháp thực hiện Stress Testing. ....................................................19 2.2.3.1. Phương pháp phân tích độ nhạy và phân tích kịch bản................................19 2.2.3.2. Phương pháp Top-down và Bottom-up........................................................20 2.2.3.3. Phương pháp thực hiện Stress Testing theo từng loại rủi ro. .......................20 2.3. Lược khảo các nghiên cứu về Stress Testing đối với rủi ro tín dụng. ...............22 2.4. Đóng góp mới của đề tài. ...................................................................................27
- Tóm tắt chương 2. .....................................................................................................28 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LỚN TẠI VIỆT NAM. ...............................................................30 Giới thiệu chương......................................................................................................30 3.1. Tình hình kinh tế vĩ mô tại Việt Nam. ...............................................................30 3.1.1. Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội. ............................................................30 3.1.2. Chỉ số giá tiêu dùng.........................................................................................32 3.1.3. Thị trường chứng khoán. .................................................................................35 3.1.4. Tăng trưởng tín dụng và lãi suất. ....................................................................37 3.1.5. Tỷ giá. .............................................................................................................39 3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại lớn. ..........................41 Tóm tắt chương 3. .....................................................................................................44 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM. ....................................................................................................45 Giới thiệu chương......................................................................................................45 4.1. Mô hình nghiên cứu. ..........................................................................................45 4.2. Phương pháp nghiên cứu. ...................................................................................48 4.3. Thu thập và xử lý dữ liệu. ..................................................................................51 4.4. Thống kê mô tả...................................................................................................52 4.5. Kết quả ước lượng mô hình................................................................................53 4.6. Xây dựng các kịch bản kinh tế vĩ mô cho giai đoạn 2016 – 2020. ....................58 4.7. Kiểm định sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng. ..............................................60 Tóm tắt chương 4. .....................................................................................................66 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỨC CHỊU ĐỰNG ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LỚN TẠI VIỆT NAM .............................................................................................68 5.1. Tóm tắt các kết quả chính của đề tài. .................................................................68 5.2. Giải pháp nâng cao sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam. ...................................................................................69 5.2.1. Xây dựng khung quản trị rủi ro tín dụng. .......................................................69 5.2.2. Sáp nhập với ngân hàng khác..........................................................................70 5.2.3. Tăng vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng. .......................................................71
- 5.2.4. Sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tín dụng trước các biến động của nền kinh tế vĩ mô. ......................................................................................72 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo. ............................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO. PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH PHỤ LỤC 3: CÁC KIỂM ĐỊNH PHỤ LỤC 4: SỐ LIỆU CHẠY MÔ HÌNH
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nghĩa đầy đủ Từ gốc tiếng Anh viết tắt 1 TMCP Thương mại cổ phần 2 CPI Chỉ số giá tiêu dùng Consumer Price Index 3 NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 4 NPL Nợ xấu Non-performing loans 5 VaR Giá trị chịu rủi ro Value at Risk 6 VAR Mô hình vector tự hồi quy Vector Autoregression 7 Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Eximbank nhập khẩu Việt Nam 8 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 9 Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 10 Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư BIDV và Phát triển Việt Nam 11 Chương trình đánh giá khu vực tài Financial Sector FSAP chính Assessment Program 12 QTRR Quản trị rủi ro 13 Xác suất khách hàng không trả được PD nợ 14 LGD Tỷ trọng tổn thất ước tính 15 Tổng dư nợ của khách hàng tại thời EAD điểm khách hàng không trả được nợ
- 16 EL Tổn thất kỳ vọng 17 GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product Stress 18 Kiểm định sức chịu đựng Testing
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 2.1. Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ...................................... 12 Hình 2.2. Ứng dụng Stress Testing vào việc phân bổ vốn ngân hàng ...................... 18 Bảng 2.3. tóm tác các nghiên cứu có liên quan ......................................................... 25 Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội theo quý ......................... 31 Biểu đồ 3.2. Thay đổi chỉ số giá tiêu dùng theo quý................................................. 33 Biểu đồ 3.3. Chỉ số VN – Index ................................................................................ 35 Biểu đồ 3.4. tăng trưởng tín dụng và lãi suất tái cấp vốn ......................................... 38 Biểu đồ 3.5. Biến động tỷ giá hối đoái...................................................................... 40 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ theo quý của các ngân hàng ................... 41 Biểu đồ 3.7. Cơ cấu nợ xấu giai đoạn 2007 – 2012 .................................................. 42 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................... 53 Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan ......................................................................... 53 Bảng 4.3. Kết quả ước lượng mô hình (1) bằng phương pháp fixed effects ............ 54 Bảng 4.4. Kết quả ước lượng mô hình (1) bằng phương pháp random effects ........ 54 Bảng 4.5. Kết quả ước lượng mô hình (1) bằng phương pháp Feasible General Least Square – FGLS .......................................................................................................... 56 Bảng 4.6. Kết quả ước lượng lần 2 mô hình (1) bằng phương pháp Feasible General Least Square – FGLS ................................................................................................ 57 Bảng 4.7. Tóm tắt các kịch bản cho giai đoạn 2016 – 2020 ..................................... 60 Bảng 4.8. Kiểm định phân bố xác suất của các biến trong mô hình ......................... 60 Hình 4.9. Phân bố xác suất của các biến độc lập trong mô hình .............................. 61 Hình 4.10. Biến động của tốc độ thay đổi tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ................... 61 Bảng 4.11. Thống kê phân tích mô phỏng Monte Carlo ........................................... 62 Bảng 4.12. Biến động tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ giai đoạn 2016 – 2020 ............. 62 Hình 4.13. Phân bố xác suất của các biến độc lập trong mô hình ............................ 63 Hình 4.14. Biến động của tốc độ thay đổi tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ................... 63 Bảng 4.15. Thống kê phân tích mô phỏng Monte Carlo ........................................... 63 Bảng 4.16. Biến động tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ giai đoạn 2016 – 2020 ............. 64
- Hình 4.17. Phân bố xác suất của các biến độc lập trong mô hình ............................ 65 Hình 4.18. Biến động của tốc độ thay đổi tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ................... 65 Bảng 4.19. Thống kê phân tích mô phỏng Monte Carlo ........................................... 65 Bảng 4.20. Biến động tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ giai đoạn 2016 – 2020. ............ 66 Hình 5.1. Các cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu ........................................................ 70 Hình 5.2. Sơ đồ nghiệp vụ hoán đổi tín dụng ........................................................... 74 Hình 5.3. Sơ đồ phương thức thanh toán của nghiệp vụ hoán đổi tín dụng.............. 74 Hình 5.4. Sơ đồ nghiệp vụ trái phiếu liên kết rủi ro tín dụng ................................... 75
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu. Kiểm định sức chịu đựng, thuật ngữ quốc tế gọi là Stress Testing, là tập hợp các kỹ thuật và phương pháp được sử dụng để đánh giá khả năng chịu đựng rủi ro hay mức độ tổn thương của các tổ chức tài chính, ngân hàng trước những sự kiện, hoàn cảnh bất lợi. Diễn đạt theo một cách khác, Stress Testing giống như các thử nghiệm về sức mạnh phòng thủ của các tổ chức tín dụng đối với các cú sốc tài chính của nền kinh tế. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả thực hiện Stress Testing đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng lớn tại Việt Nam. Để thực hiện Stress Testing, tác giả tiến hành xây dựng mô hình thể hiện mối tương quan giữa biến đại diện cho rủi ro tín dụng và các biến vĩ mô của nền kinh tế có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Sau đó, tác giả đặt hoạt động kinh doanh của bốn ngân hàng Thương mại lớn tại Việt Nam, bao gồm: Eximbank, Vietinbank, Vietcombank, BIDV trong các kịch bản khác nhau của môi trường kinh tế vĩ mô trong giai đoạn 2016 - 2020 từ bất lợi đến thuận lợi với khả năng xảy ra cao và sử dụng mô hình được xây dựng để đánh giá khả năng chịu đựng đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng này theo các kịch bản đó. Kết quả Stress Testing sẽ cho thấy rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại lớn thay đổi như thế nào trong bối cảnh nền kinh tế giai đoạn 2016 – 2020. Từ đó, các giải pháp nâng cao sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng sẽ được tác giả đề xuất. 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu. Trên các diễn đàn kinh tế, cũng như trong thực tiễn hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng được đánh giá như là một mắt xích quan trọng trong quản trị ngân hàng. Là một thị trường đang phát triển nhưng kinh nghiệm quản lý rủi ro chưa nhiều, các ngân hàng tại Việt Nam đã bộc lộ một số bất cập, yếu kém như tỷ lệ nợ xấu gia tăng, trình độ quản trị còn yếu, nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển đa dạng và phong phú. Thực trạng hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay đặt ra vấn đề cấp bách là cần phải có một nghiên cứu để kiểm định mức độ chịu đựng
- 2 đối với rủi ro tín dụng. Có nhiều nguyên nhân để Việt Nam cần thực hiện nghiên cứu này như: Một là, trong những năm gần đây, đặc biệt sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, nội dung kiểm định sức chịu đựng càng được nhấn mạnh thường xuyên hơn trên các diễn đàn nghiên cứu khoa học và các hội thảo về quản lý rủi ro. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, các tổ chức tài chính mặc dù thực hiện Stress Testing thường xuyên nhưng những kịch bản thử nghiệm của các ngân hàng không đủ “nghiêm trọng” hoặc không có tính thực tiễn cao. Vì vậy khi xảy ra khủng hoảng năm 2008 bắt nguồn từ các khoản nợ xấu cho vay mua nhà dưới chuẩn ở Mỹ (Subprime market), các kế hoạch dự phòng của các tổ chức tài chính tỏ ra kém hiệu quả. Các cú sốc thực tế năm 2008 đã có mức độ nghiêm trọng hơn rất nhiều so với các kịch bản mà ngân hàng thử nghiệm. Hai là, từ năm 2012 Việt Nam triển khai chương trình đánh giá khu vực tài chính (FSAP) do Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Việc triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp của Chính phủ và khuyến nghị của chương trình FSAP sẽ góp phần lành mạnh hóa một bước quan trọng về tài chính và hoạt động của các tổ chức tín dụng Việt Nam, giảm bớt số lượng tổ chức tín dụng nhỏ, yếu kém. Chương trình FSAP đã giúp Chính phủ và các cơ quan quản lý nhận diện rõ hơn các điểm mạnh, điểm yếu, khả năng dễ bị tổn thương của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cũng như có những khuyến nghị chính sách để xem xét triển khai, hỗ trợ cho quá trình cải cách và từng bước nâng cao sức mạnh và hướng tới sự phát triển bền vững của hệ thống. Tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu, sở hữu chéo, can thiệp của chính quyền trung ương và địa phương trong hoạt động cho vay của ngân hàng, công tác thanh tra giám sát ngân hàng… vẫn chưa thực sự phản ánh triệt để, chính xác hoạt động này và đặt ra những lo ngại về sức khỏe cho hệ thống ngân hàng Việt Nam. Một trong các cấu phần quan trọng nhất của chương trình FSAP là cấu phần kiểm định sức chịu đựng hệ thống tài chính ngân hàng. Trước khi đoàn đánh giá của IMF/WB thực hiện chính thức, các quốc gia cần chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến hành Stress Testing. Ba là, trên thế giới, phần lớn các ngân hàng trung ương và các cơ quan giám sát tài chính đều sử dụng công cụ Stress Testing để chuẩn đoán và dự báo sức khỏe của hệ thống ngân hàng. Theo đó, các các ngân hàng trung ương, cơ quan giám sát
- 3 tài chính sẽ ban hành các quy định về Stress Testing và yêu cầu các ngân hàng thực hiện, đồng thời báo cáo kết quả để chủ động đi trước đón đầu trong các việc phòng ngừa và giải quyết những rủi ro gặp phải trong quá trình kinh doanh trước những biến động về kinh tế vĩ mô. Bốn là, trong bối cảnh hoạt động tài chính ngân hàng Việt Nam đang từng bước hội nhập sâu rộng vào hệ thống tài chính ngân hàng khu vực và thế giới, hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ phát triển nhanh cả theo chiều sâu và chiều rộng. Sự phát triển đa dạng các công cụ tài chính và hoạt động ngân hàng cũng đưa các ngân hàng đối mặt với nhiều rủi ro. Vì vậy, các ngân hàng thương mại Việt Nam rất cần phát triển và áp dụng những kỹ thuật quản trị rủi ro tiên tiến để nâng cao khả năng phát triển bền vững, chủ động ứng phó trước những tình huống bất lợi trong tương lai. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả cho rằng đề tài “Kiểm định sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam” cần thiết được thực hiện. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu. Đề tài tập trung vào nghiên cứu các mục tiêu sau: Kiểm định sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng của 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam theo các kịch bản đã được xây dựng. Đề xuất các giải pháp nâng cao sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng cho 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu. Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn trả lời các câu hỏi sau: Các biến vĩ mô nào của nền kinh tế tác động đến rủi ro tín dụng của 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam? Kịch bản cho các biến vĩ mô này trong giai đoạn 2016 - 2020 như thế nào? Mô hình nào phù hợp để lượng hóa rủi ro tín dụng của 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam theo các biến vĩ mô đó của nền kinh tế? Thực trạng rủi ro tín dụng của 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam trong thời gian qua như thế nào?
- 4 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô tới rủi ro tín dụng của 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam theo các kịch bản đã xây dựng cho các biến vĩ mô này trong giai đoạn 2016 - 2020 như thế nào? Cần những giải pháp gì để nâng cao sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng cho 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tiến hành tại 4 ngân hàng lớn là Eximbank, Vietinbank, Vietcombank, BIDV. Dữ liệu được thu thập theo quý từ quý 4/2006 đến quý 1/2015. 1.6. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng: Phương pháp định tính được sử dụng để tổng hợp các lý thuyết về rủi ro tín dụng, kiểm định sức chịu đựng (Stress Testing), ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến rủi ro tín dụng. Phương pháp định lượng được sử dụng nhằm xây dựng mô hình đo lường rủi ro tín dụng thông qua các biến số kinh tế vĩ mô bằng phần mềm Stata với dữ liệu bảng (Panel Data), đồng thời kết hợp với phần mềm Crystal Ball để phân tích mô phỏng Montle Carlo nhằm xác định khả năng rủi ro tín dụng của các ngân hàng vượt quá mức cho phép. Mô hình nghiên cứu cụ thể như sau: Trong đó y là biến phụ thuộc đại diện cho rủi ro tín dụng. Do rủi ro tín dụng không được xác định cụ thể nên các nghiên cứu (Antonella, 2009; Bank of Japan, 2007) thường sử dụng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ NPL thay thế. X1, X2, …, Xn là các biến vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng. Các kịch bản được xây dựng dựa trên dự báo kinh tế Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 được nêu ra trong bài thảo luận chính sách của viện nghiên cứu kinh tế và chính sách VEPR. Nguồn dữ liệu: dữ liệu được lấy từ các nguồn đáng tin cậy như Ngân hàng nhà nước (SBV), Tổng cục thống kê (GSO), Bộ tài chính, Quỹ Tiền tệ quốc tế
- 5 (IMF), Báo cáo tài chính từ quý 4 năm 2006 đến quý 1 năm 2015 của các ngân hàng Eximbank, Vietinbank, Vietcombank, BIDV. 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa về mặt thực nghiệm như sau: Thứ nhất, xây dựng mô hình định lượng và kiểm tra mức độ chịu đựng trước tác động của các yếu tố kinh tố vĩ mô đối với rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam nhằm cung cấp một bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ chặt chẽ giữa rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại và các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế. Bài nghiên cứu khẳng định mối tương quan của các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Thứ hai, nghiên cứu cũng mở ra định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo. Nghiên cứu của tác giả đã xây dựng mô hình định lượng và kiểm tra mức độ chịu đựng trước tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam. Các nghiên cứu tiếp theo có thể tiếp tục mở rộng nghiên cứu này cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Về chiều rộng, các nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng việc kiểm tra mức độ chịu đựng trước tác động của các biến kinh tế vĩ mô đối với các loại rủi ro khác của hệ thống ngân hàng. Về chiều sâu, các nghiên cứu khác có thể mở rộng kích thước mẫu với toàn bộ các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hoặc có thể nghiên cứu trong khoảng thời gian dài hơn. 1.8. Kết cấu dự kiến của luận văn. Luận văn được chia làm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu chung Trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm giới thiệu vấn đề nghiên cứu, sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, kết cấu của luận văn, ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kiểm định sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng. Đưa ra các lý thuyết liên quan và lược khảo các nghiên cứu liên quan đã được thực hiện để hình thành mô hình nghiên cứu và các giả thiết nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng của các Ngân hàng Thương mại lớn tại Việt Nam.
- 6 Trình bày và phân tích thực trạng rủi ro rín dụng của các ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam và biến động của môi trường vĩ mô tại Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Nêu lên trình tự các bước và phương pháp thực hiện nghiên cứu. Ước tính số lượng mẫu cần thu thập. Trình bày phương pháp, mô tả dữ liệu, và kết quả nghiên cứu thực nghiệm kiểm định sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng tại 4 ngân hàng Eximbank, Vietinbank, Vietcombank, BIDV. Chương 5: Kết luận và giải pháp nâng cao sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại lớn tại việt nam Tóm tắt nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để ứng phó với các kịch bản có thể xảy ra trong tương lai.
- 7 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM ĐỊNH SỨC CHỊU ĐỰNG ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG Giới thiệu chương. Một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu và lâu đời của ngân hàng là hoạt động tín dụng. Đặc biệt đối với hệ thống ngân hàng tại các nước đang phát triển, hoạt động này đóng một vai trò quan trọng trong tổng thu nhập của các ngân hàng. Trên thực tế, đẩy mạnh hoạt động tín dụng không chỉ mang lại nguồn thu nhập cho các ngân hàng mà còn giúp cho các thành phần kinh tế khác tiếp cận được nguồn vốn để hoạt động kinh doanh, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập cao nhưng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nguyên nhân rủi ro tín dụng đến từ các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan. Nguyên nhân chủ quan gồm các yếu tố thuộc về năng lực quản trị của Ngân hàng và các nguyên nhân thuộc về khách hàng. Trong chương này, tác giả tập trung trình bày cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng, cách thức đo lường rủi ro tín dụng, các yếu tố kinh tế vĩ mô như: tổng sản phẩm quốc nội, chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất, chỉ số giá chứng khoán,… ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày lý thuyết về kiểm định sức chịu đựng (Stress Testing), đồng thời tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm trong nước và trên thế giới về tác động của các yếu tố vĩ mô đối với rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng. 2.1. Lý thuyết rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi ro tín dụng là rủi ro mà đối tác hoặc người giao ước sẽ không thực hiện được hợp đồng pháp lý. Nó tập trung vào rủi ro mà dòng tiền của tài sản sẽ không được trả đủ, theo điều khoản hợp đồng (Blaschke và cộng sự, 2001)
- 8 Theo uỷ ban Basel (2009) thì: “rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”. Như vậy, rủi ro tín dụng được định nghĩa là khả năng khách hàng vay hoặc đối tác của ngân hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo các điều khoản đã thỏa thuận trước trong hợp đồng với ngân hàng. Từ đó, dòng tiền của một số tài sản trong danh mục của ngân hàng sẽ không được thanh toán đầy đủ. 2.1.2 Đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Đo lường rủi ro trong hoạt động tín dụng là việc tính toán ra con số cụ thể về mức độ rủi ro mà ngân hàng đang đối mặt và những tổn thất mà nó gây ra. Có rất nhiều phương pháp để đo lường rủi ro tín dụng, một số phương pháp tiêu biểu gồm: Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng dựa trên mức dự phòng (Bangladesh Bank, 2010). Phương pháp này được thực hiện thông qua đánh giá ảnh hưởng của sự gia tăng nợ xấu (NPL) của ngân hàng/tổ chức tài chính và từ đó làm gia tăng các khoản dự phòng tương ứng. Tăng tỷ lệ nợ xấu theo một tỷ lệ giả định (%) và theo đó là tăng trích lập dự phòng rủi ro tương ứng. Phần nợ xấu tăng thêm này được giả định sẽ chuyển thẳng sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5), phải trích lập dự phòng 100%. Chuyển nhóm phân loại nợ xấu theo tỷ lệ giả định và hệ quả là tăng trích lập dự phòng rủi ro. Các phần nợ chuyển nhóm phải tăng trích lập dự phòng rủi ro theo tỷ lệ tương ứng. Chẳng hạn, 50% nợ cần chú ý được chuyển thành nợ dưới tiêu chuẩn, 50% nợ dưới tiêu chuẩn được chuyển thành nợ nghi ngờ và 50% nợ nghi ngờ chuyển thành nợ có khả năng mất vốn, khi đó các ngân hàng thương mại phải gia tăng việc trích lập dự phòng đối với các khoản nợ chuyển nhóm này theo tỷ lệ trích lập tương ứng với nhóm nợ mới. Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ - IRB (Basel II): các ngân hàng sẽ sử dụng các mô hình dựa trên hệ thống dữ liệu nội bộ để xác định tổn thất tín dụng. Các ngân hàng sẽ xác định các biến số như xác suất khách hàng không trả được nợ (PD), tỷ trọng tổn thất ước tính (LGD), tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ
- 9 (EAD). Thông qua các biến số trên, ngân hàng sẽ xác định được tổn thất kỳ vọng (EL) dựa trên công thức sau: EL = PD x EAD x LGD Thứ nhất, việc xác định PD từ số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Theo yêu cầu của Basel II, để tính toán được nợ trong vòng một năm của khách hàng, ngân hàng phải căn cứ vào số liệu dư nợ của khách hàng trong vòng ít nhất là 5 năm trước đó. Những dữ liệu được phân theo 3 nhóm sau: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của khách hàng cũng như các đánh giá của các tổ chức xếp hạng. Nhóm dữ liệu định tính phi tài chính liên quan đến trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng tăng trưởng của ngành,... Nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các hiện tượng báo hiệu khả năng không trả được nợ cho ngân hàng như số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi. Từ những dữ liệu trên, ngân hàng nhập vào một mô hình định sẵn, từ đó tính được xác suất không trả được nợ của khách hàng. Đó có thể là mô hình tuyến tính, mô hình probit và thường được xây dựng bởi các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp. Thứ hai, EAD là tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ. Đối với khoản vay có kỳ hạn, EAD được xác định không quá khó khăn. Tuy nhiên, đối với khoản vay theo hạn mức tín dụng, tín dụng tuần hoàn thì vấn đề lại khá phức tạp. Theo thống kê của ủy ban Basel, tại thời điểm không trả được nợ, khách hàng thường có xu hướng rút vốn vay tới mức gần xấp xỉ hạn mức được cấp. Do đó, ủy ban Basel II yêu cầu tính EAD như sau: EAD = Dư nợ bình quân + LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình quân Trong đó, LEQ - Loan Equivalent Exposure là tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng có nhiều khả năng sẽ được khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ. “LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình quân” chính là phần dư nợ khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ ngoài mức dư nợ bình quân. Việc xác định LEQ - tỷ trọng phần vốn rút thêm có ý nghĩa quyết định đối với độ chính xác của ước lượng về dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được nợ. Cơ sở xác định LEQ là các số liệu quá khứ. Điều này dẫn đến những khó
- 10 khăn lớn trong tính toán. Chẳng hạn, khách hàng uy tín, trả nợ đầy đủ thường hiếm khi rơi vào tình trạng này. Do đó, không thể tính chính xác được LEQ của một khách hàng tốt. Ngoài ra, một số vấn đề dẫn đến sự phức tạp của LEQ có thể còn gồm: loại hình kinh doanh của khách hàng, khả năng khách hàng tiếp cận với thị trường tài chính, quy mô hạn mức tín dụng, tỷ lệ dư nợ đang sử dụng so với hạn mức,... Thứ ba, LGD là tỷ trọng tổn thất ước tính - đây là tỷ trọng phần vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả được nợ. LGD không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà còn bao gồm các tổn thất khác phát sinh khi khách hàng không trả được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng không được thanh toán và các chi phí hành chính có thể phát sinh như: chi phí xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên quan. Tỷ trọng tổn thất ước tính có thể tính toán theo công thức sau đây: LGD = (EAD - Số tiền có thể thu hồi)/EAD. Trong đó, số tiền có thể thu hồi bao gồm các khoản tiền mà khách hàng trả và các khoản tiền thu được từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố. LGD cũng có thể được coi là 100% - tỷ lệ vốn có thể thu hồi được. Theo thống kê của ủy ban Basel, tỷ lệ thu hồi vốn thường mang giá trị rất cao (70% - 80%) hoặc rất thấp (20% - 30%). Do đó, không nên sử dụng tỷ lệ thu hồi vốn bình quân trong việc tính toán. Theo nghiên cứu của ủy ban Basel, hai yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất quyết định khả năng thu hồi vốn của ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ là tài sản bảo đảm của khoản vay và cơ cấu tài sản của khách hàng. Cơ cấu tài sản của khách hàng được nhắc đến ở đây với ý nghĩa thứ tự ưu tiên trả nợ khác nhau của các khoản phải trả trong trường hợp doanh nghiệp phải phá sản. Trên thực tế, khi một doanh nghiệp phá sản, tỷ lệ thu hồi vốn từ các khoản vay của ngân hàng thường cao hơn tỷ lệ thu hồi vốn từ trái phiếu bởi ngân hàng có quyền được ưu tiên trả nợ trước các nhà đầu tư trái phiếu. Bên cạnh đó, khi kinh tế trong tình trạng suy thoái, tỷ lệ thu hồi vốn cũng sụt giảm. Ngành nghề kinh doanh cũng ảnh hưởng nhất định đến tỷ lệ thu hồi vốn: các khách hàng hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp nặng thường cho tỷ lệ thu hồi vốn cao hơn các khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ. Hiện nay, tồn tại ba phương pháp chính để tính LGD:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn