BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Tấn Thành
VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY
ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN
TP. TÂN AN - TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Tấn Thành
VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TP. TÂN AN – TỈNH LONG AN
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển (Thẩm định giá)
Mã số: 60310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trần Tiến Khai.
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tấn Thành
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ...................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
Chương 1. LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.1 Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
1.5 Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 4
1.6 Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4
Chương 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT .............................................................. 5
2.1 Đất đai và giá trị đất đai ..................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm về đất đai ............................................................................... 5
2.1.2 Vai trò và đặc điểm của đất đai ............................................................... 5
2.1.3 Giá trị đất đai ......................................................................................... 6
2.2 Quản lý nhà nước về đất đai ............................................................................ 10
2.2.1 Hệ thống quản lý nhà nước về đất đai ................................................... 10
2.2.2 Các phương pháp định giá đất đai ......................................................... 11
2.2.3 Lý thuyết về mô hình hedonic .............................................................. 13
2.2.4 Mô hình hồi quy hedonic ...................................................................... 17
2.3 Tóm lược các nghiên cứu liên quan ................................................................. 18
2.3.1 Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới............................................. 18
2.3.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 22
ii
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 26
3.1 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 26
3.2 Khung phân tích .............................................................................................. 27
3.3 Phương pháp, phương tiện và tư liệu nghiên cứu ............................................. 28
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 28
3.3.2 Phương tiện và tư liệu nghiên cứu ........................................................ 29
3.3.3 Mô hình hồi quy định giá đất ở trên địa bàn thành phố Tân An – tỉnh
Long An: ....................................................................................................... 29
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 33
4.1 Khái quát địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 33
4.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 33
4.1.2 Thực trạng phát triển đô thị và cơ sơ hạ tầng của thành phố Tân An- tỉnh
Long An ........................................................................................................ 37
4.1.3 Đánh giá chung .................................................................................... 39
4.2 Số liệu điều tra tại thành phố Tân An - tỉnh Long An ....................................... 40
4.3 Phân tích thực trạng công tác xây dựng bảng giá đất giai đoạn 2010 - 2014 của
tỉnh Long An ......................................................................................................... 40
4.3.1 Tổ chức thực hiện xây dựng bảng giá đất: ............................................ 40
4.3.1 Quy trình xây dựng bảng giá đất hàng năm .......................................... 42
4.3.2 Những ưu điểm và hạn chế của bảng giá đất hàng năm ......................... 46
4.4 Xử lý số liệu điều tra tại thành phố Tân An - tỉnh Long An.............................. 48
4.5 Thống kê mô tả ................................................................................................ 50
4.6 Kết quả hồi quy mô hình .................................................................................. 57
4.6.1 Ma trận hệ số tương quan ..................................................................... 57
4.6.2 Kết quả hồi quy mô hình ...................................................................... 58
4.6.3 Mức độ giải thích của mô hình ............................................................. 59
4.6.4 Mức độ phù hợp của mô hình ............................................................... 59
4.6.5 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................... 60
iii
4.6.6 Kiểm định hiện tượng tự tương quan .................................................... 60
4.6.7 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ........................................... 61
4.7 Thảo luận kết quả mô hình ............................................................................... 61
Chương 5. KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ................................................................ 64
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 64
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1. Phiếu khảo sát
Phụ lục 2. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát các thửa đất
Phụ lục 3. Ma trận hệ số tương quan
Phụ lục 4. Kết quả hồi quy
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 4.1 Kết quả so sánh giá thị trường và giá do UBND tỉnh định giá ................. 49
Bảng 4.2 Thống kê mô tả ....................................................................................... 51
Bảng 4.3 Bảng tần suất .......................................................................................... 52
Bảng 4.4 Phân tích Anova đơn giá đất theo loại đường .......................................... 53
Bảng 4.5 Phân tích Anova đơn giá đất theo cấp hẻm ............................................. 54
Bảng 4.6 Phân tích Anova đơn giá đất theo loại hẻm ............................................. 55
Bảng 4.7 Phân tích Anova đơn giá đất theo hình dáng thửa đất.............................. 55
Bảng 4.8 Phân tích Anova đơn giá đất theo hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc ...... 56
Bảng 4.9 Phân tích Anova đơn giá đất theo địa bàn nơi thửa đất tọa lạc ................ 57
Bảng 4.10 Kết quả hồi quy mô hình....................................................................... 58
Bảng 4.11 Tóm tắt mô hình. .................................................................................. 59
Bảng 4.12 Phân tích ANOVA ................................................................................ 59
Bảng 4.13 Kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................... 60
Bảng 4.14 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey ...................................................... 61
.
v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Mối quan hệ giữa giá trị hữu hình và giá trị vô hình .................................. 8
Hình 2.2 Bản đồ giá trị ............................................................................................ 9
Hình 3.1 Khung phân tích .................................................................................... 27
Hình 4.1 Bản đồ vị trí địa lý thành phố Tân An, tỉnh Long An ............................... 33
Hình 4.2 Sơ đồ tổ chức quản lý giá đất tại tỉnh Long An........................................ 42
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐND
: Hội đồng nhân dân
UBND
: Ủy ban nhân dân
BĐS
: Bất động sản
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
vii
Chương 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Vấn đề nghiên cứu
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc
phòng. Đất đai là một loại tài nguyên không thể thay thế được. Loại tài nguyên
này được cố định về vị trí và giới hạn về diện tích, không thể tăng lên cũng
không tự mất đi. Trong sử dụng đất, diện tích các loại đất có thể được chuyển
đổi từ mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác.
Đất đai là một loại hàng hóa đặc biệt, loại hàng hóa này biểu hiện bằng
quyền sử dụng đất và có hai thuộc tính cơ bản của một loại hàng hóa đó là thuộc
tính giá trị và thuộc tính giá trị sử dụng. Đất đai là nhu cầu thiết yếu của các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân vì đất đai là nơi để sinh hoạt, lao động và sản xuất,
đồng thời là điều kiện cơ bản nhất để phát triển kinh tế - xã hội. Ngày nay, khi xã
hội ngày càng phát triển thì nhu cầu đất đai ngày càng lớn và trở nên bức thiết,
trong khi đó đất đai không thể sinh ra, phát triển hoặc mở rộng về diện tích nên
giá trị của đất đai ngày càng lớn, giá cả đất đai ngày càng cao.
Từ những nhu cầu bức thiết về đất đai của xã hội, việc trao đổi mua bán
loại hàng hóa này là một xu thế tất yếu, từ đó hình thành nên một thị trường đất
đai thuộc thị trường bất động sản. Thị trường này ở Việt Nam đang trong quá
trình phát triển và bước đầu được mở rộng. Đến nay, các tác nhân tham gia thị
trường bất động sản bắt đầu hoạt động có hiệu quả, tạo cơ sở cho thị trường đất
đai hoạt động sôi nổi. Trong thị trường này, quyền sử dụng đất có một vị trí đặc
biệt, giá của quyền sử dụng đất (còn gọi là giá đất) thu hút được sự quan tâm của
rất nhiều đối tượng, vì họ muốn áp dụng giá đất vào nhiều mục đích khác nhau
như: Chuyển nhượng, trao đổi quyền sử dụng đất, kinh doanh hoặc đầu cơ đất
đai...
1
Thực tế hiện nay, giá đất trên thị trường biến động rất lớn, giá tăng cao và
nhanh qua các năm. Trong khi đó, để đảm bảo cho vấn đề ổn định kinh tế - xã
hội, giá đất của nhà nước lại không tăng nên gây ra sự chênh lệch rất lớn so với
thị trường. Điều này dẫn đến rất nhiều vấn đề bất cập trong công tác quản lý và
sử dụng đất. Cụ thể như, công tác giải phóng mặt bằng, nhiều dự án bị kéo dài do
không thỏa thuận được giá bồi thường với người sử dụng đất khi thu hồi đất, giải
phóng mặt bằng và bố trí tái định cư. Như vậy, để khắc phục được những hạn
chế này, việc có một bảng giá đất thị trường phù hợp là hết sức cần thiết. Ngoài
việc giải quyết những hạn chế trên, bảng giá đất này còn hỗ trợ cho việc tìm
kiếm cơ hội sử dụng đất của các cá nhân, tổ chức cũng như cơ hội đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội của các nhà đầu tư. Tuy nhiên, việc xây dựng một bảng giá
đất thị trường phù hợp với thực tế đòi hỏi rất nhiều các vấn đề, trong đó việc xác
định đầy đủ các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố là việc làm quan
trọng và cần thiết.
Thành phố Tân An là đô thị loại III, được công nhận là thành phố trực
thuộc tỉnh Long An vào tháng 8 năm 2009. Thành phố Tân An đang trên đà hội
nhập và phát triển, các hoạt động kinh tế - xã hội của thành phố Tân An ngày
càng phong phú và đa dạng, nhiều chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội,
nhất là phát triển cơ sở hạ tầng của địa phương được triển khai thực hiện đã gây
áp lực lớn lên đất đai. Cùng với tiến trình phát triển của địa phương, nhu cầu sử
dụng đất cũng ngày càng nhiều và phức tạp, đất đai lại có giới hạn nên làm cho
giá đất tăng cao và biến động mạnh, dẫn đến tình trạng xuất hiện những bất cập
do chênh lệch giá đất của nhà nước và thực tế.
Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở trên thị trường là vấn đề
quan trọng nhằm làm giảm chênh lệch giữa giá quy định của nhà nước và giá của
thị trường để phục vụ cho công tác thu hồi đất, giao đất và các công việc khác
liên quan đến lĩnh vực đất đai nói chung và đất ở nói riêng phù hợp với cơ sở
khoa học và thực tiễn để điều tiết thị trường đất đai.
2
Để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở phục vụ cho công tác quản
lý Nhà nước về đất đai, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Vận dụng mô hình
hồi quy định giá đất ở trên địa bàn thành phố Tân An - tỉnh Long An”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến giá đất ở trên địa bàn thành phố
Tân An, Long An.
+ Ứng dụng kết quả nghiên cứu đề xuất chính sách trong quản lý đất đai
nói chung và đất ở nói riêng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Do có sự chênh lệch giữa giá đất do nhà nước định giá và giá thị trường,
tạo ra khó khăn trong việc thu hồi đất, và các vấn đề quản lý đất đai khác. Vì
vậy, đề tài đặt ra các mục tiêu cụ thể sau để giải quyết:
(1) Xác định phương pháp định giá đất của cơ quan Nhà nước tại thành
phố Tân An.
(2) Tìm hiểu giá đất ở và các yếu tố tác động đến giá thị trường của đất ở
tại thành phố Tân An.
(3) Rút ra bài học để điều chỉnh hợp lý cách tính giá đất của Nhà nước và
thu hẹp khoảng chênh lệch giữa giá nhà nước định và giá thị trường.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Giá trị đất ở và các yếu tố đặc điểm đất đai ảnh hưởng đến giá đất ở.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện trên phạm vi địa bàn thành phố
Tân An.
- Phạm vi thời gian: Số liệu và giá trị thị trường của giá đất ở được thu
thập vào tháng 01 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014.
3
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện luận văn này, tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra,
phương pháp so sánh và phương pháp bản đồ. Sau đó, các số liệu được tổng hợp
và tiến hành phân tích hồi quy để xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến giá đất ở và đề xuất chính sách.
1.5 Ý nghĩa của đề tài
- Về mặt lý luận, Nhà nước quản lý đất đai bằng các biện pháp hành chính
và biện pháp kinh tế. Tùy từng giai đoạn phát triển cụ thể của quốc gia, các biện
pháp này có vị trí khác nhau. Trong nền kinh tế thị trường, biện pháp kinh tế có
vị trí rất quan trọng, không thể thiếu, góp phần điều tiết nguồn tài chính từ đất
đai và thị trường bất động sản.
- Về mặt thực tiễn, đất đai là tài nguyên quốc gia có giá trị lớn, có ý nghĩa
quan trọng trong đời sống văn hóa, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Do đó, Nhà
nước sử dụng chính sách tài chính đất đai là một trong những công cụ nhằm điều
tiết thị trường thông qua thuế và các loại phí, đảm bảo thu đúng, thu đủ cho ngân
sách, đồng thời bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất. Đây là vấn đề đổi mới
cơ chế chính sách đang được xã hội quan tâm.
với việc vận dụng phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu, phương pháp so sánh
và phương pháp bản đồ
1.6 Kết cấu của luận văn
Luận văn được viết theo kết cấu 5 chương, trong đó:
- Chương 1: Lời mở đầu.
- Chương 2: Tổng quan lý thuyết.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận.
- Chương 5: Kết luận – kiến nghị.
4
Chương 2
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 Đất đai và giá trị đất đai
2.1.1 Khái niệm về đất đai
“Đất đai là một tổng thể vật chất cả sự kết hợp giữa địa hình và không
gian tự nhiên của thực thể vật chất đó1”.
Hoặc theo Đại từ điển kinh tế thị trường đã định nghĩa: “Đất đai là một
phần bề mặt tơi xốp của lớp vỏ trái đất, chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên
như địa hình, địa chất, khí hậu, thủy văn, sinh vật. Đất đai là một loại tài nguyên
thiên nhiên, một loại tư liệu sản xuất, chỉ tất cả các lục địa và mặt nước trên bề mặt trái đất. Đất đai nghĩa hẹp chỉ bộ phận lục địa trên bề mặt trái đất2”.
Lại có quan điểm định nghĩa đất đai thông qua chức năng của nó, như khái
niệm đất đai được xác định trong Luật Đất đai 1993 “Đất đai là tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng3”.
2.1.2 Vai trò và đặc điểm của đất đai
Đất đai là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ quốc gia, gắn liền
với chủ quyền quốc gia, là một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định sự tồn
tại của một quốc gia, một dân tộc. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao
động. Trong quá trình vận động, đất đai tự nhiên nhờ có lao động của nhiều thế
hệ cải tạo mà trở thành đất trồng trọt. Đất đai gắn bó với sự tồn tại và phát triển
của con người. Không chỉ theo nghĩa duy nhất là cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của con người mà trên phương diện kinh tế tạo ra của cải vật chất, đất đai
1Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước “Cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chính sách và sử dụng
5
hợp lí quỹ đất đai”. 2Đại từ điển kinh tế thị trường, Viện nghiên cứu và phổ biến kiến thức bách khoa 1998, trang 1248. 3Luật Đất đai năm 1993.
có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Ngay từ khi loài người biết tổ chức quá trình lao
động sản xuất, đất đai đã trở thành yếu tố sản xuất rất quan trọng.
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên có giới hạn của một quốc gia, nhưng lại
là điều kiện không thể thiếu được trong mọi quá trình phát triển. Trong bối cảnh
hiện nay, các tác động của con người trong việc khai thác và sử dụng đất đai
hoàn toàn bị chi phối bởi các quy luật kinh tế - xã hội. Đất đai là sự vật địa lý -
kinh tế xã hội, nên nó có hai thuộc tính tự nhiên và xã hội đặc trưng cho khả
năng của đất đai đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh tế - xã hội của con người.
Thuộc tính tự nhiên bao gồm các đặc tính không gian như diện tích bề
mặt, hình thể, chiều dài, chiều rộng và vị trí cùng với các đặc điểm về địa chất,
địa chấn, địa hình, địa mạo và các tính chất sinh lý hóa của đất kết hợp với giá trị
đầu tư vào đất đai. Thuộc tính xã hội của đất đai chính là vị thế của đất đai - là
hình thức đo sự mong muốn về mặt xã hội gắn với đất đai tại một vị trí nhất
định, là những thuộc tính phi vật thể. Vị thế cũng được hiểu là tổng hòa các quan
hệ xã hội, được hình thành từ các tương tác thị trường và phi thị trường. Vị thế
đất đai được xác định thông qua số lượng, chất lượng và cường độ quan hệ xã
hội. Đất đai có vị thế cao hay thấp phụ thuộc vào khả năng thiết lập cho người sử
dụng đất đai được nhiều hay ít mối quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ đô thị,
với những người láng giềng và với các đối tác khác…
2.1.3 Giá trị đất đai
2.1.3.1 Các quan điểm về giá trị đất đai
Trong thị trường, giá cả của hàng hóa nói chung được hình thành thông
qua quan hệ cung cầu. Khi có sự cân bằng cung cầu trên thị trường hình thành
giá cả cân bằng thị trường của hàng hóa. Giá cả cân bằng này sẽ thay đổi khi có
sự mất cân đối cung cầu, giá giảm khi cung lớn hơn cầu và tăng khi cung nhỏ
hơn cầu trong điều kiện các yếu tố khác là không thay đổi. Giá cả là hình thức
biểu hiện bằng tiền của giá trị.
Theo quan điểm kinh tế thị trường, đất đai có giá trị sử dụng và được trao
6
đổi trên thị trường thì có giá trị trao đổi. Có thể thấy rằng, quan điểm về giá trị
đất đai này là khá đơn giản, dễ hiểu, nhưng không có sức mạnh mô tả bởi tính
đơn giản của nó. Hơn nữa dễ dẫn đến sự nhầm lẫn giá trị trao đổi là hình thức
biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng, giá trị sử dụng lớn thì giá trị trao đổi lớn
và ngược lại (Mã Khắc Vỹ, 1995).
Quan điểm giá trị trong các lý thuyết marketing hiện đại, xem xét ở một
mức độ khái quát hơn, giá trị trao đổi của sản phẩm bao gồm giá trị hữu hình và
giá trị vô hình. Giá trị hữu hình ứng với chất lượng vật lý của sản phẩm hàng
hóa, còn giá trị vô hình ứng với vị thế thương hiệu ngự trị trong tâm tư, nguyện
vọng và ước muốn của con người (Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2005). Giá trị đất
đai bao gồm giá trị hữu hình tương ứng với chất lượng tự nhiên và giá trị vô hình
ứng với vị thế xã hội của đất đai.
Giá trị hữu hình của đất đai là giá trị của các yếu tố đặc điểm chất lượng
tự nhiên (diện tích, độ phì,...), cùng với các giá trị đầu tư cải tạo và xây dựng hạ
tầng trên đất đai.
Giá trị vô hình của đất đai là giá trị của các yếu tố đặc điểm vị thế xã hội.
Bản chất “vô hình” của giá trị đất đai đến từ vị thế, mà nó “ngự trị” trong tâm
tưởng, có nghĩa là trong tâm tư, nguyện vọng, tình cảm – của cá nhân con người
nói riêng và xã hội nói chung.
Giá trị trao đổi của đất đai phụ thuộc vào vị thế xã hội của nó. Sự thay đổi
của giá trị trao đổi gắn liền với sự thay đổi của vị thế xã hội của đất đai. Nếu vị
thế đất đai không khác nhau thì giá trị trao đổi của đất đai phụ thuộc vào giá trị
hữu hình của nó, tức là giá trị sử dụng của đất đai.
Với một mức độ đơn giản hóa, có thể nói rằng các đơn vị đất đai tại những
mức giá thấp hơn được đặc trưng bởi công năng sử dụng của chúng đó là giá trị
sử dụng, trong khi các đơn vị đất đai tại các mức giá cao hơn được đặc trưng
nhiều hơn bởi các thuộc tính làm cho chúng trở thành hàng hóa, một loại hình
đầu tư được ưa chuộng, đó là giá trị trao đổi (Hình 2.1).
7
Hình 2.1 Mối quan hệ giữa giá trị hữu hình và giá trị vô hình
Nguồn: Hoàng Hữu Phê và Patrick Wakely, 2000
2.1.3.1 Các hình thái của giá trị đất đai
Phạm trù giá trị chỉ có thể được hiểu rõ nghĩa trong một bối cảnh xác
định, ứng với mỗi tình huống cụ thể thì có một ý nghĩa nhất định nào đó. Trong
thực tế thường gặp các phạm trù giá trị như: Giá trị cảm nhận, giá trị tài chính,
giá trị trao đổi, giá trị thị trường. Và thường hay sử dụng lẫn lộn với giá cả, giá
bán, giá mua, giá mua bán, giá thị trường, v.v...
Trong lý thuyết marketing có 2 phạm trù: Giá trị cảm nhận và giá trị tài
chính. Giá trị cảm nhận ứng với lợi ích cảm nhận được từ các thuộc tính vật lý
và xã hội của đất đai, phản ánh trạng thái tâm sinh lý của con người khi sử dụng
sản phẩm hàng hóa.Giá trị cảm nhận có các hình thức khác nhau, như giá trị tình
cảm, giá trị thẩm mỹ, giá trị nghệ thuật hay giá trị nhận thức,...
Giá trị tài chính phản ánh hành vi trao đổi của con người giữa tài chính
(tiền tệ) và các sản phẩm hàng hóa để có được hay sẵn sàng từ bỏ sự thỏa mãn từ
việc tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa đó. Theo nghĩa này thì giá trị tài chính là
một hình thái của giá trị trao đổi. Giá trị tài chính liên quan chặt chẽ với giá trị
cảm nhận, mối quan hệ này minh họa bằng bản đồ giá trị (Hình 2.2).
8
Hình 2.2 Bản đồ giá trị
Nguồn: Hoàng Hữu Phê và Patrick Wakely, 2000
Bản đồ giá trị thể hiện đường cân bằng VEL, mà tại mỗi điểm trên đường
này giá trị tài chính (tại các điểm A, D, E trên đồ thị) tương xứng với giá trị cảm
nhận, phản ánh quy luật “tiền nào của nấy”.
Giá trị tài chính biểu hiện thông qua các loại giá cả, như giá bán, giá mua,
giá mua bán và giá thị trường.
Thông thường giá bán (PB) thường xác lập cao hơn và giá mua (PC) lại
thấp hơn giá trị tài chính tại điểm cân bằng (PA) theo quy luật “mua rẻ bán đắt”.
Giá bán và giá mua được định hình từ các thông tin trên thị trường, từ người
hàng xóm, từ các nguồn tin trên báo chí, truyền hình và internet hay từ các trung
tâm tư vấn thẩm định giá.
Giá mua bán được hình thành trong các tình huống giao dịch cụ thể, mang
tính phải chăng, tức tương xứng với lợi ích cảm nhận được trong một bối cảnh
nhất định.
Giá cả thị trường là giá trung bình của các mức giá mua bán cụ thể, giá cả
thị trường mang tính phổ biến. Theo lý thuyết kinh tế thị trường, giá cả thị
trường là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị thị trường, hình thành thông
qua quan hệ cung cầu thị trường, là giá trung bình nằm giữa mức giá thấp nhất
và mức giá cao nhất trong các phân khúc thị trường.
9
2.2 Quản lý nhà nước về đất đai
2.2.1 Hệ thống quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý đất đai là một nội dung quan trọng của quản lý nhà nước. Lịch sử
phát triển kinh tế xã hội ở các quốc gia khác nhau cho thấy công tác quản lý nhà
nước về đất đai là nhiệm vụ cần thiết, xuất phát từ yêu cầu khách quan của thực
tế, từ các lý do chính trị, xã hội, kinh tế và môi trường. Các hoạt động quản lý
nhà nước về đất đai được thể chế hóa tại Điều 22 của Luật Đất đai năm 2013, cụ
thể bao gồm 15 nội dung kết hợp với quy trình quản lý nhà nước nói chung, có
thể khái quát hóa quá trình quản lý nhà nước đối với đất đai như sau:
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về đất
đai.
- Cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
- Cơ quan nhà nước tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật về đất đai.
Với cách hiểu khái quát như trên thì quản lý nhà nước về đất đai biểu hiện
như là một quy trình chính sách công, bao gồm các bước cơ bản: Hoạch định
chính sách, thực thi chính sách và đánh giá chính sách, hay nói một cách cụ thể
hơn, bao gồm các giai đoạn: Xây dựng chính sách, thể chế hoá chính sách, thông qua chính sách, đưa chính sách vào thực hiện và đánh giá chính sách4.
Chính sách đất đai: Được xem là sự cụ thể hóa các định hướng có tính
nguyên tắc trong các Luật Đất đai, các kế hoạch, chương trình và các biện pháp
tổ chức kinh tế khác nhằm điều chỉnh phân phối, sử dụng và bảo vệ quỹ đất đai
quốc gia phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội, hướng đến mục tiêu
sử dụng nguồn tài nguyên đất đai quốc gia một cách tiết kiệm và hiệu quả.
Chính sách đất đai được hoạch định bởi các cơ quan lập pháp và hành
pháp trong bộ máy Nhà nước, được đưa vào thực hiện bởi các cơ quan quản lý
4Ts. Lê Chi Mai, Những vấn đề cơ bản về chính sách và quy trình chính sách, NXB Đại học quốc gia
10
Tp.HCM, tr. 65-67.
hành chính nhà nước. Trong quá trình thực thi chính sách đất đai cơ quan quản lý
hành chính nhà nước sử dụng một số hình thức, phương pháp và công cụ tác
động lên đối tượng quản lý phù hợp với cơ chế kinh tế hiện hành.
Chính sách đất đai do cơ quan trung ương đề ra và được thể chế hoá thành
các quy phạm pháp luật bắt buộc phải thực thi trong cuộc sống ở các địa phương.
Trong giai đoạn này cũng cần phải tiến hành nghiên cứu áp dụng nó phù hợp với
thực tế của đất nước và của từng địa phương trong từng thời kỳ phát triển kinh tế
- xã hội. Chính vì vậy, trong khi thực thi lại có cả nội dung hoạch định và thông
qua chính sách. Những chính sách được hoạch định trong giai đoạn này được gọi
là những chính sách tác nghiệp. Chính sách tác nghiệp được thực hiện bằng các
cơ chế hành chính, kinh tế và tổ chức.
- Cơ chế hành chính: Là cách thức tổ chức thực hiện chính sách tác nghiệp
đã đề ra thông qua các biện pháp và công cụ hành chính, như lập và quản lý quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, giao đất và thu hồi đất đai, đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai, thống kê và kiểm kê đất đai, kiểm tra
việc sử dụng đất đai…
- Cơ chế kinh tế: Là việc sử dụng các biện pháp và công cụ kinh tế nhằm
tổ chức, thực hiện chính sách tác nghiệp đã đề ra, như xây dựng bảng giá đất đai,
hệ thống các loại thuế và nghĩa vụ tài chính đất đai.
- Cơ chế tổ chức: Là hệ thống cơ quan lập pháp và cơ quan quản lý hành
chính nhà nước về đất đai ở các cấp từ trung ương đến địa phương, thực hiện các
nội dung quản lý của cơ chế hành chính – kinh tế, đồng thời chịu sự tác động chi
phối của cơ chế pháp lý quản lý nhà nước về đất đai. Kết quả hoạt động của cơ
chế tổ chức là hệ thống các văn bản dưới luật điều tiết hoạt động các đối tượng
sử dụng đất đai.
2.2.2 Các phương pháp định giá đất đai
Theo Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-
CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về đất và Thông tư số 36/2014/TT-
11
BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất thì các phương pháp chủ yếu được sử dụng để xác
định giá đất là:
a) Phương pháp so sánh trực tiếp: Là phương pháp định giá đất thông
qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử
dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể,
tính pháp lý về quyền sử dụng đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh) đã chuyển
nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định
giá của thửa đất cần định giá. Áp dụng để định giá đất khi trên thị trường có
các thửa đất so sánh đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử
dụng đất.
b) Phương pháp chiết trừ: Là phương pháp định giá đất đối với thửa đất
có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất
ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền
với đất). Áp dụng để định giá đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp có đủ số liệu về giá các bất động sản (gồm đất và tài sản gắn liền
với đất) tương tự với thửa đất cần định giá đã chuyển nhượng trên thị trường,
trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Phương pháp thu nhập: Là phương pháp định giá đất tính bằng thương
số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện
tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm
định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại
nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. Áp
dụng để định giá đối với thửa đất xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ
việc sử dụng đất.
d) Phương pháp thặng dư: Là phương pháp định giá đất đối với thửa đất
có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc
12
được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng
cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định
của bất động sản. Áp dụng để định giá đối với thửa đất có tiềm năng phát triển
do thay đổi quy hoạch hoặc chuyển mục đích sử dụng đất khi xác định được
tổng doanh thu phát triển giả định và tổng chi phí ước tính.
e) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: Là phương pháp định giá đất
bằng cách sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với giá đất trong bảng giá
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành. Áp dụng để định giá đất cho các trường
hợp thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá
đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ
đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn
lại; đối với trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá
thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; đối với dự án
có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và
thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau.
2.2.3 Lý thuyết về mô hình hedonic
Việc áp dụng mô hình hedonic cho thị trường nhà ở dựa trên một số giả
định quan trọng như (Dusse & Jones, 1988 cited by Chin and Chau, 2002):
Một giả định nền tảng là thị trường hoạt động cạnh tranh hoàn hảo, có rất
nhiều người mua và người bán. Không có người mua cá nhân nào hoặc các nhà
cung cấp nào có thể ảnh hưởng đáng kể đến giá của tài sản. Người mua và người
bán được coi là có thể tự do để gia nhập và thoát khỏi thị trường.
Các giả định rằng người mua và người bán có thông tin hoàn hảo liên quan
đến sản phẩm nhà ở và giá là khá hợp lý. Vì ngôi nhà có giá trị lớn nên người
mua sẽ nỗ lực để tìm hiểu nhiều thông tin về các thuộc tính của các ngôi nhà mà
họ mong muốn trước khi quyết định mua. Hầu hết các thông tin có liên quan, như
13
giá cả và các thuộc tính của nó, có sẵn trên các tờ báo, hoặc có thể thu thập được
từ các nhà môi giới và các đại lý BĐS. Đối với người bán, hiểu hết chi tiết của họ
về lĩnh vực BĐS và giá thị trường giúp họ gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, những
thồng tin hoàn hảo không bao giờ có trong thực tế.
Cuối cùng, mô hình hedonic chỉ áp dụng theo giả định của cân bằng thị
trường.
Thông thường, các thuộc tính nhà ở được phân loại vào các thuộc tính vị
trí (Locational – L), các thuộc tính cấu trúc (Structure – S) và các thuộc tính hạ
tầng (Neighborhood – N). Những thuộc tính này bao gồm cả hai thuộc tính định
tính và định lượng (Goodman, 1978).
Do đó giá thị trường (P) của tài sản có thể được thể hiện như sau:
P= f ( L, S, N )
Như đã trình, nhiều nghiên cứu trước đây sử dụng hedonic tập trung vào
các thuộc tính vị trí, cấu trúc và yếu tố hạ tầng.
2.2.3.1 Yếu tố vị trí
Yếu tố vị trí được xem xét ở hầu hết các nghiên cứu. Các yếu tố liên
quan đến vị trí được xác định trong mối quan hệ với toàn bộ khu vực đô thị. Yếu
tố vị trí dễ thực hiện nhất và được thực hiện phổ biến nhất là đo lường vị trí
khoảng cách từ ngôi nhà đến trung tâm và đã được các nhà nghiên cứu trước
chứng minh có một số ảnh hưởng đến giá nhà ở (Follain et al, 1985; So et al,
1996; Bajari and Kahn, 2007; Frew and Jud, 2003; Limsombunchai et al, 2004;
Keng, 2000). Frew và Jud (2003) đã sử dụng ô hình hedonic để kiểm tra mối
quan hệ giữa vị trí và gí trị nhà ở tại Portland, Oregon và các tác giả thấy rằng có
một mối quan hệ đáng kể giữa vị trí và giá trị tài sản.
Giao thông được xem xét như là sự dễ dàng trong việc đi lại và được đo
lường thời gian di chuyển, chi phí đi lại, sự thuận tiện và các phương thức vận tải
14
sẵn có khác (So et al, 1996). Người mua có xu hướng đánh đổi giữa chi phí nhà ở
với chi phí đi lại. Ảnh hưởng tích cực của các dịch vụ vận tải công cộng lên giá
nhà đã được kiểm tra thực nghiệm. So et al (1996) nghiên cứu tại Hồng Kông về
sự thuận tiện về giao thông, được đo bằng khoảng cách đến trạm vận tải công
cộng gần nhất (đường sắt, xe buýt) đã cho thấy giá nhà phụ thuộc nhiều vào
phương tiện giao thông công cộng trên lãnh thổ. Do đó, người mua sẵn sàng trả
nhiều hơn cho BĐS với khả năng tiếp cận dễ dàng đến nơi làm việc.
2.2.3.2 Yếu tố cấu trúc:
Giá tài sản thường liên quan đến các thuộc tính cấu trúc. Malpezzi (2002)
đã chỉ ra rằng nếu một ngôi nhà có các thuộc tính mong muốn nhiều hơn những
ngôi nhà khác, giá trị của những thuộc tính này sẽ được phản ánh trong giá thị
trường cao hơn.
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu khác đã lưu ý rằng các thuộc tính cấu trúc
ưa thích của người mua có thể không phải luôn luôn giống nhau. Chin and Chau
(2002) thấy rằng ý nghĩa của các thuộc tính cấu trúc có thể thay đổi theo thời
gian và có thể khác nhau giữa các quốc gia.
Nhiều nghiên cứu cho thấy số lượng phòng khách và phòng ngủ, số lượng
phòng tắm và diện tích sàn có mối quan hệ dương đến giá nhà (Nelson, 2003;
Limsombunchai et al, 2004; Kim, 2001). Điều này là bởi vì người mua sẵn lòng
trả nhiều hơn cho không gian nhà lớn hơn, đặc biệt là các không gian chức năng.
Ngôi nhà với diện tích sàn lớn hơn đáp ứng nhu cầu của những gia đình có nhiều
thành viên và những người có đủ khả năng chi trả cho một tiêu chuẩn sống tốt
hơn. Ví dụ, Limsombunchai et al (2004) đã nghiên cứu trên thị trường nhà ở New
Zealand thấy rằng tăng thêm một phòng ngủ làm tăng giá trị của một ngôi nhà
khoảng 0,08%.
Các nhà nghiên cứu cũng phỏng đoán rằng tuổi của ngôi nhà có mối quan
hệ nghịch biến đến giá nhà (Limsombunchai et al,2004; Few and Jud, 2003;
15
Bajari and Kahn, 2007; Kim, 2001). Nhà cũ có giá trị ít hơn vì phải chịu chi phí
bảo trì và sửa chữa, tuy nhiên tác động biên của yếu tố tuổi đến giá nhà thường
không cao do nhà ở có tính chất lâu bền. Ví dụ, nghiên cứu của Frew and Jud
(2003) cho thấy 1% tăng thêm trong tuổi của ngôi nhà chỉ làm giảm 0,0004% giá
rị ngôi nhà ở Portland, Oregon.
Ngoài ra diện tích đất lớn, có tầng hầm, nhà để xe, hệ thống sưởi ấm có
liên quan đến giá của nhà ở (Bajari and Kahn, 2007); Frew and Jud, 2003; Kim,
2001 Limsombunchai et al, 2004). Ví dụ, Kim (2001) lưu ý rằng thêm một trung
tâm sưởi ấm sẽ làm tăng khoảng 0,184% giá của ngôi nhà ở thành phố Seoul,
Hàn Quốc.
2.2.3.3 Yếu tố hạ tầng
Raymond (2002) lập luận rằng khi các thuộc tính hạ tầng không thể có giá
trị rõ ràng trên thị trường, giá trị các thuộc tính này có thể được xác định thông
qua giá hưởng thụ bằng cách so sánh nhiều nhà ở có các yếu tố hạ tầng khác
nhau. Nghiên cứu vào năm 2007 của Bajari and Kahn chứng minh rằng các hộ
gia đình thu nhập cao hơn thích sống trong các ngôi nhà chất lượng tương đối
cao nằm ở ngoại ô thành phố.
Gần khu mua sắm và kích thước của trung tâm mua sắm đều cho thấy ảnh
hưởng trên giá trị của tài sản dân cư xung quanh. Chin và Chau (2002) thấy rằng
việc có trung tâm mua sắm trong bán kính 2km so với ngôi nhà sẽ làm tăng thêm
khoảng 0,11% giá trị so với những ngôi nhà không có đặc điểm này tại Penang,
Malaysia.
Lợi ích bên ngoài, bao gồm cả cảnh quan đẹp, không gian yên tĩnh và sự
hiện diện mảng xanh đô thị đã được nghiên cứu thực nghiệm bởi Sander và
Polasky (2008) sử dụng dữ liệu tại thành phố Ramsey, Hoa Kỳ. Kết quả cho thấy
người dân đánh giá cao khu nhà ở có mảng xanh và khả năng tiếp cận đến các
khu vực vui chơi giải trí có cây xanh.
Ngoài ra, ô nhiễm không khí và ô nhiễm tiếng ồn cũng có tác động tiêu
cực đến giá nhà ở các nghiên cứu về yếu tố môi trường (Nelson, 1982; Nelson,
16
2003; Kim, 2001; Chau, 2004; Batalhone, 2002; Kim et al, 2007), Batalhone
(2002) đã tiến hành một nghiên cứu để dánh giá sự sẵn lòng trả của của việc cải
thiện ô nhiễm không khí từ một nhà máy xử lý rác ở thành phố Brasislia, Brazil.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng biến môi trường có ảnh hưởng tiêu cực đến giá
nhà trong khu vực bị ô nhiễm. Đối với ô nhiễm tiếng ồn, Nelson (2003) đã có
nghiên cứu về tiếng ồn của máy bay có ảnh hưởng đến giá trị tài sản tại 23 sân
bay ở Cannada và Hoa Kỳ. Phân tích chỉ ra rằng ở Hoa kỳ giá nhà giảm khoảng
từ 0,5% đến 0,6% đối với một đơn vị cường độ âm thanh (decibel) và giá nhà ở
Cannada giảm từ 0,8% đến 0,9% giá trị.
2.2.4 Mô hình hồi quy hedonic
2.2.41 Một số vấn đề trong mô hình hedonic
Nhà nước không có quy định dùng phương pháp hedonic price vì để ứng
dụng được phương pháp hedonic price phải thỏa mãn điều kiện giả định của mô
hình hedonic price là các hộ gia đình có thông tin hoàn hảo về thửa đất và sẵn
lòng trả ở một mức giá mà họ thụ hưởng được những thuộc tính của hàng hóa –
dịch vụ (ở đây là đất ở) mà họ mong muốn. Ngoài ra, giá bất động sản không
điều chỉnh ngay lập tức khi những thay đổi trong cầu hoặc cung thị trường bất
động sản thay đổi. Trong thực tế, nhiều yếu tố như thông tin không hoàn hảo và
chi phí giao dịch sẽ cho kết quả sau quá trình điều chỉnh một thời gian. Thêm
vào đó, chi phí giao dịch trong thị trường bất động sản rất đa dạng, có giá trị
đáng kể và thị trường bất động sản là thị trường luôn biến động.
Một vấn đề nữa mà chúng ta cần quan tâm là hiện tượng các biến có liên
quan với nhau. Thông thường các đặc điểm môi trường sẽ có liên quan với nhau.
Chẳng hạn như: Tài sản gần đường giao thông sẽ có ô nhiễm tiếng ồn lớn hơn và
nồng độ các chất ô nhiễm không khí cao hơn. Điều này có nghĩa là rất khó khăn
để tách ra các biến độc lập của hai hình thức ô nhiễm trên khi tính giá của tài
sản. Quan trọng là phải giả định rằng thị trường bất động sản trong trạng thái cân
bằng. Vì ở trạng thái mất cân bằng, lúc này sẽ xuất hiện các biến động về giá, vì
17
vậy các ước tính về sự tác động đến giá bất động sản của các biến độc lập sẽ
không có ý nghĩa.
Nhưng thực tế không chắc rằng một thị trường bất động sản sẽ được ở
trong trạng thái cân bằng hoàn hảo ở bất kỳ một thời gian nào.
Phải tổng quan điều kiện của địa bàn nghiên cứu và tổng quan mô hình
hedonic price để xét xem điều kiện thị trường nơi nghiên cứu ứng dụng mô hình
hedonic price có thỏa các điều kiện giả định của mô hình không thì mới ứng
dụng được và mô hình mới cho kết quả chính xác và có ý nghĩa.
2.2.4.2 Dạng mô hình hedonic
Mô hình hedonic là một mô hình mở, với các biến được thu thập tuỳ thuộc
vào dữ liệu mà mô hình nghiên cứu. Có những mô hình chỉ sử dụng chủ yếu biến
đặc tính nhà để xác định giá bất động sản, nghiên cứu của Hasan Selim (2009).
Có mô hình lại sử dụng chủ yếu các yếu tố ngoại tác là biến xác định giá trị bất
động sản, như nghiên cứu gần đây của Gabriel.K.B (03/2011). Và nhiều những
nghiên cứu khác kết hợp cả yếu tố nội tác và ngoại tác ảnh hưởng tới giá bất
động sản như: Taylor, L.O (2002); Bernardo (2002); Ustaoglu.E. (2003)…
Mô hình hedonic cơ bản đầu tiên được Ridker (1967) trình bày, ông sử
dụng các biến như: Đặc điểm kết cấu nhà ở (gồm có: Kích thước diện tích nhà ở,
số lượng phòng, loại hình xây dựng); đặc điểm kết cấu khu dân cư (như: khoảng
cách tới nơi làm việc, chất lượng của trường học, trật tự xã hội...); môi trường
đặc trưng (gồm có: Chất lượng không khí, nguồn nước, tiếng ồn...)
2.3 Tóm lược các nghiên cứu liên quan
2.3.1 Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
Hầu hết các nghiên cứu sử dụng phương pháp hedonic để tìm ra mối quan
hệ giữa thuộc tính xem xét và giá tài sản được ứng dụng trong thị trường nhà ở
tại phương Tây, Mỹ và Châu Âu. Một số ít nghiên cứu được thực hiện trong thời
gian gần đây ở một số nước phương Đông như Hồng Kông (Chang et al, 1999)
và Hàn Quốc (Chin, 2002).
18
Bajari và Kahn (2007) đã sử dụng mô hình hedonic để dự đoán nhu cầu
nhà ở và đánh giá lợi ích, chi phí của việc mở rộng đô thị.Tác giả đã sử dụng
thông tin dữ liệu về nhà ở tại thành phố Los Angeles từ năm 2000 đến năm
2003.Việc mở rộng đô thị có cả chi phí và lợi ích, chi phí là thời gian đi lại hàng
ngày từ nhà đến nơi làm việc xa hơn, lợi ích là người dân có thể mua được mảnh
đất hoặc ngôi nhà lớn hơn. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức giá cao người dân
sẵn lòng trả để tránh đi lại hàng ngày xa hơn, ngược lại một mức giá thấp người
dân sẵn lòng trả để có một mảnh đất hoặc ngôi nhà lớn hơn. Tác giả cho thấy
rằng giá ẩn của việc tăng thêm một phút đi lại là -218,00 và ước tính chi phí cơ
hội của thời gian là $27,30 cho mỗi giờ.
Frew và Jud (2003) dùng kỹ thuật mô hình hedonic để dự báo giá trị căn
hộ tại Portland thuộc khu vực Oregon (Mỹ) trong thời gian từ năm 1996 đến năm
1999. Hàm số là hàm bao gồm các biến như vị trí, tuổi, các tiện ích và tỉ lệ vốn
hoá. Kết quả cho thấy rằng giá trị căn hộ giảm khi khoảng cách gia tăng so với
trung tâm thành phố. Giá trị tài sản giảm theo độ tuổi của dự án nhưng ảnh
hưởng của tuổi nhà lên giá nhà là tương đối khiêm tốn.
Sibel Selm (2008) nghiên cứu về yếu tố nội tại của căn nhà được thực hiện
tại Thổ Nhĩ Kỳ, ông xây dựng mô hình giá nhà như sau: Mô hình này chứa 46
biến, trong nghiên cứu này ông sử dụng hình thức bán logarit cho các mô hình.
Các biến bao gồm: Đặc điểm về vị trí (nông thôn, thành thị); loại nhà (tách rời,
tầng hầm, liền kề, căn hộ cao cấp, nhà ổ chuột, loại khác); tuổi của nhà; loại hình
xây dựng; số lượng phòng; diện tích nhà. Ngoài ra, còn có các biến: loại sàn
phòng khách, loại sàn phòng ngủ, loại sàn phòng tắm, hệ thống lò sưởi và một số
biến khác. Do đặc điểm của dữ liệu, các yếu tố môi trường không được xem xét.
Kết quả mô hình hồi quy hedonic của ông cho thấy diện tích nhà, số lượng
phòng, loại nhà, hệ thống nước, hồ bơi, đặc trưng về vị trí và kiểu của toà nhà là
các biến quan trọng nhất có ảnh hưởng tới giá nhà.
Mô hình này được tiếp tục và mở rộng bởi Hasan Selim (2009). Với hai
loại phương pháp tiếp cận mô hình được sử dụng trong phân tích: Mô hình hồi
19
quy hedonic và ANN. Các kết quả của mô hình giá thụ hưởng cho thấy hệ thống
nước, hồ bơi, loại nhà, số phòng, kích thước ngôi nhà, đặc trưng về vị trí và kiểu
của toà nhà là các biến số quan trọng nhất ảnh hưởng đến giá nhà. Có thể thấy
rằng giá nhà tại khu đô thị cao hơn khu vực nông thôn 26,26%. Bằng cách so
sánh hiệu suất dự đoán giữa các hồi quy hedonic và mô hình ANN nghiên cứu
này chứng minh rằng ANN có thể là một thay thế tốt hơn cho các dự báo về giá
nhà ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Theo một nghiên cứu gần đây nhất của Gabriel Kayode Babawale
(03/2011), yếu tố ngoại tác tác động tới bất động sản cũng ảnh hưởng tới giá của
bất động sản đó, ông sử dụng mô hình hedonic xét các yếu tố như: Khoảng cách
từ BĐS tới nhà thờ, khoảng cách từ bất động sản tới nơi làm việc, an ninh, nơi
đậu xe,…Kết quả mô hình hồi quy cho thấy yếu tố ngoại tác nhà thờ ảnh hưởng
tiêu cực tới giá bất động sản, bất động sản càng xa nhà thờ thì giá càng tăng.
Wen (2005) bằng cách áp dụng phương pháp phân tích hồi quy hedonic,
tác giả đã xây dựng mô hình hồi quy nghiên cứu trên thị trường nhà ở tại khu vực
Hàn Châu, Trung Quốc. Với mô hình này, tác giả đã chọn ra 18 đặc điểm tương
ứng là các biến độc lập và xây dựng một mô hình giá tuyến tính với số liệu mẫu
khảo sát thực địa của 290 nhà ở. Thông qua kết quả nghiên cứu cho thấy diện
tích sàn, mức độ trang trí, tầng nhà ở, nhà để xe, tầng áp mái, môi trường, cộng
đồng quản lý, cơ sở vui chơi giải trí, điều kiện giao thông, thời gian giao dịch đã
có ảnh hưởng tích cực về giá nhà ở. Ngược lại, khoảng cách đến quận trung tâm
và Hồ Tây có ảnh hưởng tiêu cực đến giá nhà ở.
Bernardo (2002), trong một nghiên cứu ứng dụng mô hình hedonic để
đánh giá ảnh hưởng xấu của môi trường “mùi hôi” phát ra từ một nhà máy xử lý
nước thảy được gọi là (ETE/North) tại Brasilia (vốn là thành phố Brazil). Ông
xác định 20 biến và xây dựng 4 mô hình để phân tích ảnh hưởng của môi trường
không khí tới giá của các căn hộ. Mô hình giá hedonic cho ô nhiễm không khí đô
thị gồm các biến: Thu nhập bình quân đầu người của dân số sống ở khu vực
20
nghiên cứu; tổng diện tích của căn hộ/nhà; khoảng cách từ các căn hộ tới trung
tâm; tác động môi trường; số năm sở hữu căn hộ; số phòng ngủ của căn hộ; căn
hộ có nhà để xe, thang máy, nhà thuốc trong căn hộ, cửa hàng bánh trong khu
căn hộ, hiệu sách trong khu căn hộ, cửa hàng thịt trong khu căn hộ, trạm xăng
trong khu căn hộ, cửa hàng rau và trái cây trong khu căn hộ,nhà hàng trong khu
căn hộ, quán bar trong khu căn hộ, các cở sở dịch vụ công cộng (trường học, cơ
quan công an, trung tâm y tế, bưu điện và đền thờ tôn giáo) được đặt tại các khu
chung cư. Kết quả mô hình cho thấy “chất lượng không khí có ảnh hưởng tới giá
trị căn hộ”, biến môi trường là biến quan trọng (tác động mạnh nhất) trong mô
hình, kết quả cho thấy căn hộ càng nằm gần nhà máy xử lý nước thải thì có giá
trị càng thấp. Điều này được thể hiện rõ nét hơn ở biến diện tích, cho thấy căn
hộ có số phòng ngủ càng lớn thì giá càng cao. Bên cạnh đó mô hình cho thấy
căn hộ ở gần quán Bar thì thường ồn ào hơn do đó giá trị thấp hơn. Các biến ảnh
hưởng tiêu cực tới giá của căn hộ như: Nhà thuốc trong khu vực căn hộ; cửa hàng
bánh trong khu căn hộ; cửa hàng thịt trong khu căn hộ; hiệu sách trong khu căn
hộ.
Richard J. Cebula (2009) nghiên cứu ứng dụng mô hình Hedonic Pricing
Model cho thị trường nhà ở của thành phố Savannah, Georgia. Khu Savannah
Historic Landmark nằm tiếp giáp với trung tâm thành phố Savannah. Mô hình
cho thấy giá của một ngôi nhà cho một gia đình ở thành phố Savannah được ảnh
hưởng tích cực bởi số lượng phòng tắm, lò sưởi, phòng ngủ, số tầng xây dựng,
không gian để xe ô tô. Ngoài ra, nhà thiết kế như là một di tích lịch sử quốc gia
có xu hướng làm cho giá căn nhà được nâng lên, cũng như tính năng mà chỉ đơn
giản là nằm trong khu Savannah Historic Landmark.
Qua cách tóm lược các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về việc sử
dụng mô hình hedonic price để nghiên cứu các biến tác động lên giá của bất
động sản nói chung và giá nhà ở nói riêng gồm các biến sau: Biến vị trí, loại nhà,
các tiện ích do căn nhà mang lại, tuổi của căn nhà, kiểu dáng tòa nhà, khoảng
21
cách từ bất động sản đến trung tâm thành phố, khoảng cách từ căn nhà đến nơi
làm việc, an ninh, nơi đậu xe, diện tích sần xây dựng, mức độ trang trí, số tầng
nhà, nhà để xe, môi trường xung quanh, khu vui chơi giải trí, điều kiện giao
thông, thời gian giao dịch, chất lượng không khí,... đều có tác động tích cực lên
giá bất động sản nói chung và giá nhà nói riêng.
Các nghiên cứu thực nghiệm đều sử dụng mô hình hedonic price vì đây là
mô hình hồi quy với giả thiết là thay đổi môi trường. Kết quả của một chương
trình cải thiện môi trường sẽ ảnh hưởng đến lợi ích trong tương lai và do đó tác
động đến giá trị tài sản. Nói cách khác, cải thiện môi trường sẽ làm thay đổi giá
bất động sản. Với mô hình hedonic price có thể đo lường các ảnh hưởng của thay
đổi phúc lợi trong các tài sản và dịch vụ môi trường bằng cách ước lượng ảnh
hưởng của các thuộc tính môi trường lên giá trị của hàng hóa (Anil Markandya et
al, 2002). Để có một thước đo của thuộc tính môi trường ảnh hưởng như thế nào
lên phúc lợi của các cá nhân, mô hình hedonic price sẽ:
- Xác định sự chênh lệch giá trị tài sản là bao nhiêu do có sự khác biệt về
môi trường giữa các tài sản.
- Suy ra giá người ta sẵn lòng trả cho một sự cải thiện trong chất lượng
môi trường là bao nhiêu và giá trị xã hội của sự cải thiện này là gì.
2.3.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
Tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu ứng dụng nào rõ ràng áp dụng mô hình
hedonic để đánh giá tác động của các yếu tố lên giá nhà ở.
Nghiên cứu của Nguyễn Quỳnh Hoa (2013) về việc xây dựng hồi quy định
giá đất hàng loạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kết quả nghiên cứu cho
thấy các biến khoảng cách đến trung tâm, hình dáng lô đất, lộ giới, môi trường
trong mô hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê.
Tác giả Lê Hoàng Việt Phương (2010) đã sử dụng bộ dữ liệu VHLSS
2006 (khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2006 do Tổng Cục thống kê Việt Nam
điều tra) để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá nhà tại Việt Nam. Mô hình
22
hồi quy bao gồm các yếu tố nội tại của nhà ở (diện tích, điện nước, nhà vệ sinh
và vị trí), yếu tố đặc điểm của hộ gia đình (chi tiêu của hộ gia đình) và các đặc
tính về cộng đồng (số hộ nghèo trong khu vực, khoảng cách đến trường học, chợ,
bệnh viện và tỷ lệ giáo viên trên học sinh). Kết quả cho thấy các hệ số hồi quy
đều có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, việc sử dụng dữ liệu về giá nhà trên phạm vi
cả nước sẽ có sự khác nhau về các yếu tố ảnh hưởng theo vùng miền mà tác giả
đã không đề cập đến.
Bên cạnh đó Kim (2007) còn xem xét đến tác động pháp lý đến giá nhà tại
thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, tác giả xây dựng mô hình với các biến đại
diện cho pháp lý như giấy tờ pháp lý sổ hồng, sổ đỏ, các quyền pháp lý liên
quan.
Nghiên cứu của Lê Khương Ninh (2011) về các yếu tố ảnh hưởng đến giá
đất ven đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long tập trung vào đất ở và đất vườn.
Kết quả là đối với đất ở chịu tác động bởi các biến: Khoảng cách đến trung tâm
đô thị và đến trung tâm thương mại, mặt tiền, ô nhiễm nước, an ninh, kỳ vọng
giá, quy hoạch treo và loại đô thị. Đối với đất vườn thì giá đất chịu tác động bởi
khoảng cách đến trung tâm thương mại, mặt tiền, đến trục đường chính, nguồn
nước, quy hoạch treo và loại đô thị.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mỹ Linh (2011) về phân tích các yếu tố tác
động lên giá đất bằng mô hình Decision Tree, kết quả nghiên cứu thực nghiệm
tại thành phố Hồ Chí Minh là các biến khoảng cách đến trung tâm thành phố, vị
trí khu vực, vị trí đất và môi trường kinh doanh có ý nghĩa thống kê lớn nhất.
Nhóm tác giả Trần Thu Vân và Nguyễn Thị Giang (2011) ứng dụng mô
hình hedonic về các yếu tố ảnh hưởng tới giá bất động sản tại thành phố Hồ Chí
Minh. Mô hình hedonic cho biết các yếu tố ảnh hưởng tới giá của bất động sản.
Các biến ảnh hưởng lớn nhất tới giá bất động sản bán là vị trí bất động sản, diện
tích đất, diện tích nhà, khoảng cách từ bất động sản tới trung tâm thành phố và
khoảng cách từ bất động sản tới mặt tiền đường.
23
Nhóm tác giả Nguyễn Quốc Nghi, Nguyễn Đinh Yến Oanh, Quách Tôn
Mộng Tuyền và Nguyễn Thị Hải Anh (2012) đã ứng dụng mô hình hedonic xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến giá nhà cho thuê tại thành phố Cần Thơ. Nhóm
tác giả đã sử dụng mô hình hedonic để xác định các biến số ảnh hưởng đến giá
nhà cho thuê ở thành phố Cần Thơ là diện tích sàn cho thuê, vị trí toạ lạc, trục
chính, chi phí sinh hoạt của người thuê nhà, hình thức cho thuê và giá cho thuê
trước đây. Trong đó, giá cho thuê trước đây là yếu tố có tác động mạnh nhất đến
giá nhà cho thuê hiện tại.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Minh (2012) đã ứng dụng mô hình
hedonic price định lượng thành phần cấu tạo giá nhà tại thành phố Hồ Chí Minh
tác giả đã xác định các biến số ảnh hưởng đến giá nhà tại thành phố Hồ Chí
Minh là khoảng cách đến trung tâm, chiều rộng đường trước nhà, diện tích đất,
diện tích sàn, số phòng ngủ, số phòng vệ sinh, nhà để xe hơi, khu vườn, cấp nhà,
tiện nghi xung quanh ngôi nhà, khu vực trung tâm thành phố, khu vực phía Đông
thành phố, khu vực phía Tây thành phố, khu vực phía Nam thành phố, khu vực
phía Bắc thành phố. Kết quả cho thấy tất cả các biến đều có tác động lên giá nhà,
trong đó biến khoảng cách đến trung tam thành phó là tác động mạnh nhất.
Từ các nghiên cứu trên chúng ta có thể rút ra bài học là có thể ứng dụng
mô hình hedonic price để dự đoán giá bất động sản nói chung và giá đất ở nói
riêng nhưng phải đảm bảo các điều kiện giả định của mô hình như:
Các yếu tố tác động đến giá đất ở gồm: Yếu tố vị trí, yếu tố cấu trúc, yếu
tố hạ tầng xã hội. Các biến thường dùng là: Khoảng cách đến trung tâm thàn phố,
hình dáng lô đất, lộ giới, môi trường, diện tích thửa đất, điện, nước, vị trí thửa
đất, chi tiêu hộ gia đình, số hộ nghèo trong khu vực, khoảng cách đến trường
học, chợ, bệnh viện, tỷ lệ giáo viên trên học sinh, giấy tờ pháp lý sổ hồng, sổ đỏ,
chiều dài mặt tiền thửa đất, ô nhiễm nước, an ninh, kỳ vọng giá quy hoạch treo
và loại đô thị, môi trường kinh doanh, khoảng cách đến mặt tiền đường, chiều
sâu hẻm, loại đường....
24
Dựa theo các kết quả nghiên cứu nêu trên và xét thấy điều kiện thực tế của
thành phố Tân An- tỉnh Long An thõa điều kiện của mô hình hedonic price như
đã nêu ở trên. Nên có thể vận dụng mô hình hedonic price để định giá đất ở trên
địa bàn thành phố Tân An - tỉnh Long An.
25
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Đánh giá công tác định giá đất đai, xây dựng bảng giá đất
hàng năm tại thành phố Tân An- tỉnh Long An năm 2014. Qua đánh giá so sánh
bảng giá đất quy định với tình hình biến động giá đất ở trên thị trường tại thành
phố Tân An- tỉnh Long An sẽ thấy được những hạn chế của phương pháp định
giá đất ở.
Nội dung 2: Xác định các yếu tố tác động đến giá đất ở và đánh giá mức
độ ảnh hưởng của chúng đến giá đất ở chính là căn cứ để lựa chọn các tiêu chí
phân cấp vị trí đất và mức giá của từng vùng giá trị tương ứng với các vị trí đất
trong xây dựng bảng giá đất hàng năm. Đây là một nội dung quan trọng, quyết
định mức độ chính xác của bảng giá đất đai.
Nội dung 3: Đánh giá kết quả định giá thực tiễn và khả năng ứng dụng
phân tích hồi quy cho việc xác định các yếu tố cấu thành giá trị đất ở và các tiêu
chí phân cấp vị trí đất làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy
trình định giá đất đai hiện nay.
26
3.2 Khung phân tích
Từ các mục tiêu nghiên cứu và cơ sở lý thuyết được nêu ở phần trên, tác
giả đề xuất khung phân tích cho luận văn như sau:
Hình 3.1 Khung phân tích
Nguồn: Tác giả đề xuất
27
3.3 Phương pháp, phương tiện và tư liệu nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu các nội dung trên đề tài đã sử dụng tổng hợp các
phương pháp, phương tiện và tư liệu nghiên cứu sau:
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1.1 Phương pháp điều tra
Tiến hành điều tra thu thập các thông tin số liệu, tài liệu về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, về hiện trạng sử dụng và biến động đất đai qua các năm,
về tình hình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất các cấp, về tình hình quản lý
giá đất tại thành phố Tân An- tỉnh Long An; thu thập các thông tin giá đất ở tại
các vị trí đất, giá cả chuyển nhượng đất đai trên thị trường thông qua các phiếu
điều tra được thiết kế phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
Dùng phiếu điều tra để thu thập các thông tin liên quan đến giá đất ở đối
với các thửa đất có phát sinh biến động chuyển nhượng trong năm 2014.
3.3.1.2 Phương pháp so sánh
Sử dụng để so sánh các số liệu về kinh tế - xã hội, về hiện trạng sử dụng
đất qua các năm để đánh giá mức độ phát triển kinh tế trên địa bàn. So sánh mức
giá các loại đất ở quy định tại bảng giá do UBND thành phố Tân An - tỉnh Long
An ban hành hàng năm với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trên thị
trường để đánh giá mức độ phù hợp của bảng giá. So sánh các quy trình định giá
đất hàng loạt và đơn lẻ theo quy định của Pháp luật về giá với các quy trình định
giá đang vận dụng ở thành phố Tân An - tỉnh Long An để đánh giá công tác quản
lý giá đất của thành phố.
3.3.1.3 Phương pháp bản đồ
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình chọn mẫu điều tra và xác
định vị trí thửa đất để thu thập thông tin về thửa đất phục vụ cho quá trình
nghiên cứu. Ngoài ra, dựa vào bản đồ hiện trạng của các thửa đất giúp ta thực
hiện đo khoảng cách từ các thửa đất đến trung tâm thành phố thông qua phần
mềm MicroStation SE.
28
Ngoài ra, phương pháp bản đồ còn được sử dụng để xây dựng bản đồ giá
các loại đất đai, là hiển thị không gian của bảng giá đất để phát hiện một cách
trực quan các bất cập trong công tác xây dựng bảng giá đất để từ đó đề xuất các
giải pháp khắc phục.
3.3.2 Phương tiện và tư liệu nghiên cứu
- Các phần mềm sử dụng: Excel, SPSS 16.0, MicroStation SE, Eview 8.0.
- Bản đồ địa chính tỉ lệ: 1:500, 1:1000, 1:2000.
- Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất từ năm 2015-2019 đất tỉ lệ 1:10.000,
1:25.000.
- Bảng, biểu thống kê, kiểm kê diện tích đất đai trên địa bàn thành phố các
năm.
- Bảng giá đất của UBND tỉnh Long An ban hành từ năm 2015 đến năm
2019.
- Các tư liệu liên quan khác: Tập tài liệu tập huấn về định giá đất.
3.3.3 Mô hình hồi quy định giá đất ở trên địa bàn thành phố Tân An –
tỉnh Long An:
Trong quá trình phân tích chúng ta có thể nhận thấy giá đất ở chịu tác
động của nhiều nhân tố. Từ tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
và ở Việt Nam về vận dụng mô hình hedonic price để định giá đất và nhà ở nêu ở
chương 2 và xét điều kiện thị trường của thành phố Tân An - tỉnh Long An thỏa
mãn điều kiện áp dụng mô hình hedonic price tác giảvận dụng mô hình hồi quy
định giá đất ở trên địa bàn thành phố Tân An - tỉnh Long An có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7 + β8X8 + β9X9+ εi
Giải thích ý nghĩa các biến:
*Biến phụ thuộc
Trong mô hình trên biến Y là biến phụ thuộc được đo lường bằng cách
chạy hồi quy theo các biến độc lập.
29
Y là biến chỉ giá đất ở (GIADAT): Đây là biến định lượng, đơn vị tính là triệu đồng/m2. Giá đất được tính bằng cách lấy giá giao dịch thành công của thửa
đất.
*Biến độc lập
X1 (KC_TT): Là biến chỉ khoảng cách từ BĐS đến trung tâm thành phố.
Đây là biến định lượng, đơn vị tính là kilomet. Khoảng cách được đo
tương đối chính xác từ vị trí của thửa đất cụ thể đến Bưu điện tỉnh bằng phần
mềm MicroStation SE. Trên thực tế, các thửa đất càng gần trung tâm thì khả
năng đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của con người càng cao, khả năng kinh
doanh buôn bán càng lớn nên giá sẽ cao hơn giá các lô đất ở xa trung tâm thành
phố. Tác giả kỳ vọng biến (KC_TT) tỷ lệ nghịch với biến (GIADAT), dấu kỳ
vọng là (-).
X2 (L_DUONG): Là biến chỉ loại đường giao thông nơi thửa đất tọa lạc.
Đây là biến định tính, căn cứ vào thực trạng các tuyến đường tại thành phố
Tân An, ta có thể phân chia thành: Đường một chiều, đường 2 chiều.
Khảo sát thực tế: những thửa đất nằm trên đường trên đường 2 chiều và
đường có dãy phân cách hầu như không có sự khác biệt về giá. Do đó, biến này
được mã hóa thành thang đo định danh: Nhận giá trị 1 nếu đường 2 chiều và
đường có dãy phân cách và nhận giá trị 0 nếu là đường 1 chiều, dấu kỳ vọng là
dấu (+).
X3 (CAP_HEM): Là biến chỉ cấp hẻm.
Cấp hẻm được chia làm 3 loại theo:
Hẻm cấp 1: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường.
Hẻm cấp 2: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 1.
Hẻm cấp còn lại: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 2.
Đây là biến định tính, quan sát thực tế cho thấy giá các thửa đất tọa lạc tại
30
hẻm cấp 1 có giá cao hơn các thửa đất tọa lạc tại hẻm cấp 2 và hẻm cấp còn lại.
Vì vậy dấu của biến (CAP_HEM) tỷ lệ thuận với biến (GIADAT), biến này được
mã hóa bằngthang đo danh nghĩa sử dụng 2 biến giả: Biến giả 1 (H_CAP1) là
Hẻm cấp 1 = 1, loại khác = 0; Biến giả 2 (H_CAP2) là Hẻm cấp 2 = 1, loại khác
= 0. Như vậy, Hẻm cấp còn lại trở thành tính chất so sánh. Kết quả hồi quy ở
biến hẻm cấp 1 chỉ ra sự so sánh giá giữa hẻm cấp 1 và hẻm cấp còn lại. Kết quả
hồi quy ở biến hẻm cấp 2 chỉ ra sự so sánh giá giữa hẻm cấp 2 và hẻm cấp còn
lại.
X4 (D_TICH): Là biến chỉ diện tích thửa đất
Là biến định lượng, được tính bằng đơn vị mét, dấu kỳ vọng (+), diện tích
thửa đất càng lớn thì khả năng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người càng
cao, đồng thời khả năng đầu tư phát triển thửa đất càng lớn, giá đất càng cao.
X5 (H_DANG): Là biến chỉ hình dáng của thửa đất.
Đây là biến định tính, tác giả dùng thang đo định danh để mã hóa biến này
với những giá trị như sau: Nhận giá trị 1 nếu thửa đất hình chữ nhật, nhận giá trị
là 0 nếu có hình dạng khác (hình vuông, hình bình hành, hình thang xuôi, hình
thang ngược...).
X6 (CR_MT): Là biến chỉ chiều rộng mặt tiền của thửa đất.
Đây là biến định lượng, được tính bằng đơn vị là mét, dấu kỳ vọng là (+).
Mặt tiền thửa đất càng rộng càng thuận lợi cho việc sử dụng vào mục đích xây
dựng nhà ở, kinh doanh, cho thuê… nên ảnh hưởng đến giá đất.
X7(L_HEM): Là biến chỉ loại hẻm (hẻm nhựa hay hẻm đất).
Đây là biến định tính, được mã hóa bằng thang đo định danh: Nhận giá trị
0 nếu hẻm làm bằng nhựa và nhận giá trị 1 nếu là loại hẻm đất, dấu kỳ vọng của
biến (L_HEM) là dấu (-).
X8 (HTXH): Là biến chỉ hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc.
31
Đây là biến định tính, nên được mã hóa bằng thang đo định danh như sau:
Nếu như vị trí thửa đất gần từ 2 hoặc hơn các tiện nghi như (trường học, bệnh
viện, chợ, siêu thị,..) từ 2km trở lại thì nhận giá trị 1, còn nếu thửa đất tọa lạc vị
trí cách (trường học, bệnh viện, chợ, siêu thị,..) trên 2 km thì nhận giá trị 0, dấu
kỳ vọng của biến (HTXH) là dấu (+).
X9 (ANTT): Là biến chỉ tình hình an ninh trật tự nơi thửa đất tọa lạc.
Đây là biến định tính, biến này được mã hóa bằng thang đo danh nghĩa sử
dụng 2 biến giả: Biến giả 1 (AN_TOT) là An ninh tốt = 1, loại khác = 0; Biến giả
2 (AN_THUONG) là An ninh thường = 1, loại khác = 0. Như vậy, biến An ninh
xấu trở thành tính chất so sánh. Kết quả hồi quy ở biến An ninh tốt chỉ ra sự so
sánh giữa An ninh tốt và An ninh xấu. Kết quả hồi quy ở biến An ninh thường
chỉ ra sự so sánh giá giữa An ninh thường và An ninh xấu.
εi là sai số ngẫu nhiên.
Ngoài ra các yếu tố khác như: Tính pháp lý của thửa đất, yếu tố tâm lý,
tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... Các yếu tố này cũng ảnh hưởng đến sự tăng,
giảm của giá đất. Tuy nhiên, trong vùng nghiên cứu không có sự khác biệt lớn
nên không được đưa vào mô hình.
32
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Khái quát địa bàn nghiên cứu
4.1.1 Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1 Vị trí địa lý
Hình 4.1 Bản đồ vị trí địa lý thành phố Tân An, tỉnh Long An
Thành phố Tân An là một trong những khu vực phát triển kinh tế - xã hội trọng
điểm của tỉnh Long An, cách thành phố Hồ Chí Minh 47 km về phía Tây Nam theo
quốc lộ 1A.
33
Ranh giới hành chính được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Thủ Thừa.
- Phía Đông giáp huyện Tân Trụ và huyện Châu Thành.
- Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Tiền Giang.
Qua nhiều lần thay đổi về địa giới hành chính, hiện nay thành phố Tân An có 9
phường và 5 xã với tổng diện tích tự nhiên 8.194,94 ha (theo thống kê, kiểm kê đất đai
năm 2011), dân số 133.848 người (dân số trung bình năm 2011). Trong đó phường 1 là
trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa của thành phố. Năm 2009, Tân An được công nhận
là thành phố loại III theo Nghị quyết số 38/NQ-CP của Chính phủ.
Thành phố Tân An là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh Long An; cửa
ngõ kinh tế của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long với thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh khác, có vị trí trọng yếu về an ninh quốc phòng với sự giao lưu thuận lợi bằng các
tuyến giao thông quan trọng như: Quốc lộ 1A, đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -
Trung Lương, Quốc lộ 62 và sông Vàm Cỏ Tây.
Với vị trí địa lý như trên khả năng thu hút đầu tư vào Tân An rất thuận lợi, tạo
động lực thúc đẩy phát triển kinh - tế xã hội của thành phố nói riêng và của tỉnh Long
An nói chung. Tuy nhiên cũng sẽ nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp trong quản lý, sử
dụng đất đai trên địa bàn thành phố nhất là trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nước. Vì vậy, nhiệm vụ của công tác quy hoạch sử dụng đất đai phải chính xác, kịp
thời và hợp lý để vừa phát huy được lợi thế về vị trí địa lý, vừa điều chỉnh và khắc phục
những vấn đề sử dụng đất không đúng, phát sinh.
4.1.1.2 Địa hình, địa mạo
Địa hình thành phố Tân An mang đặc điểm chung của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, được bồi đắp liên tục dẫn đến sự hình thành đồng bằng có bề mặt bằng
phẳng và nằm ngang khá điển hình. Độ cao tuyệt đối biến đổi từ 0,5-2m, trung bình là
1-1,5m. Đặc biệt lộ ra một giồng cát chạy từ Tiền Giang qua Tân Hiệp lên đến Xuân
Hoà I (phường 6) với độ cao thường biến đổi từ 1-3m.
34
Hầu hết diện tích đất của thành phố Tân An không bị ngập úng, rải rác có những
điểm trũng dọc hai bên bờ sông, rạch bị ngập nước về mùa mưa. Nhìn chung, địa hình
Tân An tương đối thấp, dễ bị tác động khi triều cường hoặc khi lũ Đồng Tháp Mười về.
Với dạng địa hình này, rất thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên,
có ảnh hưởng xấu đến công trình xây dựng nhưng mức độ ảnh hưởng không lớn vì đất
hầu hết là sét có hệ số thấm nước nhỏ.
4.1.1.3 Khí hậu
Thành phố Tân An nằm trong nền chung của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
cận xích đạo, ít gió bão lớn, nền nhiệt cao và ổn định. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt,
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ không khí trung bình thấp nhất 23,40C, trung bình cao nhất 27,90C nhiệt độ trung bình năm 26,40C, chệnh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 40C. Tổng tích ôn 9.8180C, với tổng tích ôn cao cho phép gieo trồng
3 - 4 vụ cây ngắn ngày/năm. Số giờ nắng trung bình năm khoảng 2.200 - 2.300 giờ.
Lượng mưa trung bình hàng năm 1.485mm. Tuy nhiên lượng mưa phân bố
không đều theo thời gian trong năm, mùa mưa chiếm khoảng tới 85% lượng mưa cả
năm. Lượng mưa các tháng trong mùa mưa khoảng 130 - 300mm/tháng. Trong mùa
mưa thường có những đợt mưa ít hoặc không mưa liên tục từ 7 - 12 ngày vào các tháng
7, 8 gây ra những đợt hạn ngắn. Mùa khô rất ít mưa, nhất là các tháng 1, 2, 3, lượng
mưa trong các tháng này chỉ khoảng dưới 10mm/tháng.
Độ ẩm không khí tương đối ổn định trong năm, độ ẩm bình quân 87,6%, độ ẩm
trung bình tháng cao nhất: 91,0% (tháng 9), độ ẩm trung bình thấp nhất: 84,0% (tháng
4).
Với đặc điểm khí hậu của thành phố Tân An như trên, trong sản xuất nông
nghiệp cần để bố trí nhiều vụ cây trồng trong năm. Đồng thời để hạn chế bốc hơi nước
vật lý trong mùa khô, làm đất bốc hơi phèn và chai cứng cần bố trí hệ thống cây trồng
có độ che phủ quanh năm, giữ đất, giữ nước tốt, có vậy mới đảm bảo sử dụng đất được
bền vững.
35
4.1.1.4 Giao thông
Mạng lưới giao thông được đầu tư xây dựng góp phần tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân. Hiện tại, thành phố Tân An có
133km đường nhựa; trên 90% hẻm nội thành được bê tông hoá, đường liên ấp được trải
sỏi đỏ. Thành phố Tân An hiện có 02 chi nhánh công ty Taxi và các tuyến xe buýt hoạt
động trong nội thành đến các vùng ven, đáp ứng vận chuyển hành khách công cộng.
Đặc biệt đã tập trung xây dựng hệ thống giao thông, thoát nước, chiếu sáng ở khu phố
4 - phường 2 và khu công viên Ao Quan - phường 1 góp phần quan trọng trong cải
thiện đời sống nhân dân và tạo vẻ mỹ quan đô thị.
Nói chung, mạng lưới giao thông của thành phố tương đối hoàn chỉnh. Tuy
nhiên cấp đường và chất lượng đường nhiều tuyến còn chưa đảm bảo. Vì vậy, để thực
hiện được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố cần phải dành một quỹ
đất thích hợp cho việc nâng cấp, mở rộng, làm mới một số tuyến nhằm chỉnh trang và
phát triển.
4.1.1.5 Y tế
Được sự quan tâm của các cấp chính quyền cùng sự nỗ lực của CBCNVC trong
ngành. Đến nay, trên địa bàn thành phố có 03 bệnh viện, 01 Trung tâm y tế và 14 trạm
y tế. Về cán bộ ngành y tế bao gồm 276 bác sỹ (cả trên đại học); 312 y sỹ; 432 y tá, hộ
lý; 24 dược sỹ đại học; 55 dược sỹ trung cấp; 11 dược tá. Bệnh viện có 930 giường
bệnh, trạm y tế xã, phường có 30 giường bệnh.
4.1.1.6 Chợ
Năm 2001 toàn thành phố Tân An có 5 chợ (chợ Tân An, chợ Dinh, chợ Rạch
Chanh, chợ phường 3, chợ Lê Văn Tạo). Đến 2014 trên địa bàn thành phố có 9 chợ, 3
cửa hàng tự chọn tiện ích, 1 siêu thị tổng hợp, 1 siêu thị chuyên dùng đây là trung tâm
mua sắm và trao đổi hàng hóa của nhân dân.
4.1.1.7 Quốc phòng, an ninh
Trong những năm qua, thành phố Tân An đã gắn phát triển kinh tế với quốc
phòng, xây dựng củng cố quốc phòng gắn liền với xây dựng thế trận an ninh nhân dân.
36
Các cấp chính quyền thành phố Tân An đã chỉ đạo xây dựng lực lượng dân quân, tự vệ,
lực lượng dự bị động viên đảm bảo chất lượng, xây dựng cơ quan quân sự vững mạnh
toàn diện sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống. Duy trì và mở rộng cụm an ninh
nhân dân và ban bảo vệ dân phố. Tăng cường công tác phòng ngừa đấu tranh trấn áp tội
phạm có hiệu quả. Thường xuyên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị
tư tưởng.
4.1.2 Thực trạng phát triển đô thị và cơ sơ hạ tầng của thành phố Tân
An- tỉnh Long An
4.1.2.1 Thực trạng phát triển đô thị
Ngày 24/08/2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 38/NQ-CP về việc thành
lập thành phố Tân An từ thị xã trực thuộc tỉnh Long An. Dân số khu vực đô thị năm
2010 khoảng 99.656 người, chiếm 74,12% dân số toàn thành phố.
Hạ tầng giao thông một số tuyến đường phố chính gần đây được nâng cấp, tuy
nhiên còn nhiều tuyến đang bị xuống cấp và bề rộng mặt đường nhỏ hẹp, chưa đảm bảo
an toàn giao thông đô thị, cần phải chỉnh trang lại. Hệ thống giao thông phát triển chưa
tương xứng so với yêu cầu, nói chung chỉ đáp ứng cho nhu cầu hiện tại. Hệ thống thoát
nước đô thị chậm cần có kế hoạch đầu tư cụ thể. Hệ thống điện chiếu sáng đô thị nhiều
nơi chưa đáp ứng được độ sáng và chưa đảm bảo an toàn.
Về các dự án phát triển đô thị, tính đến cuối năm 2011 có tất cả 19 dự án đã và
đang triển khai thực hiện, trong đó 03 dự án xin thu hồi giấy chứng nhận đầu tư (thuộc
thẩm quyền cấp tỉnh), 01 dự án đề nghị tự tìm vị trí khác, 05 dự án gia hạn bồi thường
và 10 dự án đang triển khai thực hiện.
Hiện nay, việc phát triển không gian đô thị theo quy hoạch chung trước đây đã
không còn phù hợp nữa. Vì vậy, UBND thành phố đã tiến hành lập điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2030 và tầm nhìn sau năm 2030 với lý do:
+ Cấu trúc không gian không còn phù hợp với thực tế hiện nay.
+ Chưa khai thác đúng các lợi thế về vị trí địa lý, tiềm năng về kinh tế, cảnh
quan, du lịch và tiềm năng về giao thông vận tải nội vùng và liên vùng của thành phố.
37
+ Tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực về phát triển kinh tế xã hội chưa
được sử dụng hợp lý, chưa gắn kết với các khu vực lân cận.
+ Hạ tầng kỹ thuật đầu tư chưa đáp ứng kịp nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và
đô thị hóa mạnh mẽ của thành phố.
+ Chưa khai thác không gian cảnh quan dọc sông Vàm Cỏ Tây và sông Bảo
Định.
4.1.2.2 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
Thời gian qua, các công trình kết cấu hạ tầng của thành phố được quan tâm đầu
tư bằng nhiều nguồn vốn (nhà nước, nhân dân và các tổ chức xã hội), đã tạo điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của Tân An có bước phát triển khá, thể hiện trên các mặt sau:
Các dịch vụ công ích như: Cấp điện, cấp nước, viễn thông, thoát nước, xử lý
chất thải rắn và nước thải sinh hoạt được dần được cải thiện. Tuy nhiên, ở khu vực
nông thôn tỷ lệ này vẫn còn thấp, cụ thể: Cấp nước đạt 15,9%; điện thoại đạt 76,1%;
thoát nước mưa đạt 14,4%; thu gom chất thải đạt 11,8%.
Mạng lưới giao thông được đầu tư xây dựng đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân
dân. Hiện thành phố Tân An có 133km đường nhựa; trên 90% hẻm nội thành được bê
tông hoá, đường liên ấp được trải sỏi đỏ. Thành phố đang triển khai dự án cải tạo sửa
chữa đoạn quốc lộ 1A đi ngang qua trung tâm thành phố, dự kiến sẽ hoàn thành trong
năm 2015, điều này sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc đi lại của người dân và phát
triển kinh tế xã hội.
Các công trình đô thị và cây xanh ngày càng được đầu tư hoàn thiện góp phần
tác động tích cực đến sự phát triển bền vững của thành phố.
Nhìn chung, cơ sở hạ tầng của thành phố Tân An đang từng bước được cải thiện
nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Tuy nhiên, để thực
hiện điều này thì cần phải thực hiện quy hoạch quỹ đất thích hợp cho việc nâng cấp,
mở rộng, làm mới một số tuyến đường nhằm chỉnh trang và phát triển đô thị một cách
bền vững.
38
4.1.3 Đánh giá chung
4.1.3.1 Những thuận lợi
- Với vị trí địa lý thuận lợi, khả năng kết nối giao thông với các tỉnh và thành
phố Hồ Chí Minh chính là điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư, giao lưu kinh tế với
các tỉnh và thành phố. Thành phố Tân An tập trung nhiều nhà máy, công ty nên đã giải
quyết được vấn đề lao động tại địa phương cũng như lao động các huyện lân cận.
- Là trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh, vai trò là đô thị trung tâm trong
vùng kinh tế trọng điểm và là đầu tàu trong phát triển kinh tế xã hội nên Tân An được
tỉnh quan tâm đầu tư, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để phát triển.
- Mặc dù có những khó khăn nhất định do ảnh hưởng kinh tế thế giới trong năm
2011. Nhưng hoạt động thương mại, dịch vụ phát triển ổn định, giá trị sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng. Sản lượng lương thực đạt kế hoạch đề ra.
- Nhân dân thành phố Tân An cần cù sáng tạo, ý chí tự lực tự cường, biết khắc
phục khó khăn, kế thừa và phát huy truyền thống cách mạng, những kinh nghiệm,
thành quả đạt được, nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi cho phát triển về mọi
mặt kinh tế - xã hội.
- Tốc độ phát triển kinh tế tăng nhanh, cơ sở hạ tầng phát triển, các cơ sở xã hội
đã và đang được quan tâm đầu tư xây dựng cơ bản về mọi mặt tạo điều kiện khai thác
các tiềm năng và lợi thế của thành phố.
4.1.3.2 Những hạn chế
- Việc xây dựng các khu công nghiệp, thương mại - dịch vụ, khu dân cư, khu
trung tâm hành chính, văn hoá, thể dục thể thao, các công trình công cộng và hệ thống
cơ sở hạ tầng... là một trong những vấn đề trọng tâm trong việc đầu tư phát triển của
thành phố trong thời gian tới. Điều đó đòi hỏi phải dành quỹ đất đai không nhỏ cho
những mục đích này.
39
- Trình độ nguồn nhân lực hạn chế, vẫn còn số lượng lớn lao động phổ thông ở
khu vực nông thôn chưa qua đào tạo, đang làm nông nghiệp là chủ yếu, việc chuyển
đổi sang các ngành nghề khác gặp khó khăn.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển kỹ thuật, xã hội còn thấp và chưa đồng bộ, tốc
độ phát triển kinh tế tăng nhanh nhưng về mặt giá trị còn thấp, nguồn vốn còn hạn chế
chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Tình hình trật tự đô thị có lúc, có nơi chưa tốt; tình trạng ngập nước, xả nước
thải sinh hoạt, chăn nuôi; việc lấn chiếm vỉa hè vẫn còn xảy ra ở một số tuyến đường,
làm ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
4.2 Số liệu điều tra tại thành phố Tân An - tỉnh Long An
Để có thể thu thập số liệu liên quan đến đất ở và các nhân tố tác động đến nó
trên địa bàn thành phố Tân An tôi đã tiến hành điều tra ở tất cả các đơn vị hành chính
cấp xã, gồm có14 đơn vị (trong đó có 9 phường và 5 xã).
Phiếu điều tra được thực hiện cho các trường hợp chuyển nhượng về đất ở trong
khoảng thời gian từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014. Các thông tin chủ yếu của phiếu
điều tra bao gồm: Giá chuyển nhượng của thửa đất; diện tích; chiều rộng mặt tiền của
thửa đất; khoảng cách từ thửa đất đến các trung tâm; loại hẻm; hình dáng thửa đất; hạ
tầng xã hội; an ninh trật tự nơi thửa đất tọa lạc, loại đường giao thông nơi thửa đất tọa
lạc; cấp hẻm.
Việc khảo sát điều tra thông tin về giá đất ở và các yếu tố đặc điểm đất đai ảnh
hưởng đến giá đất ở được thực hiện bởi 516 phiếu điều tra về đất ở (khảo sát tại 09
phường và 5 xã).
4.3 Phân tích thực trạng công tác xây dựng bảng giá đất giai đoạn 2010 -
2014 của tỉnh Long An
4.3.1 Tổ chức thực hiện xây dựng bảng giá đất:
Công tác tổ chức thực hiện xây dựng bảng giá đất của tỉnh Long An trong
những năm qua thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BNV-
BTNMT ngày 02/02/2010 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
40
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về công tác định giá
đất, xây dựng bảng giá đất hàng năm.
Trong đó, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh và
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện về công tác định giá đất được quy định cụ thể
như sau:
* Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các chương trình, đề án, dự án, ban hành
các văn bản hành chính về công tác quản lý giá đất và điều chỉnh bảng giá đất theo quy
định của pháp luật.
- Giải quyết các vướng mắc về xây dựng, điều chỉnh, thực hiện bảng giá đất.
- Hướng dẫn chuyên môn và tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ Phòng Tài nguyên
và Môi trường các huyện trực thuộc.
- Tiến hành điều tra, khảo sát, thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về giá các loại
đất.
- Cập nhật thông tin giá đất trong hệ thống thông tin đất đai và cung cấp thông
tin, dữ liệu về giá đất trong bảng giá đất của cấp tỉnh.
- Lập và gửi hồ sơ thẩm định bảng giá đất đến Sở Tài chính để thẩm định theo
quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên
quan trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định.
- Thực hiện báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ việc xây dựng và thực hiện bảng giá đất
tại địa phương.
* Đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường:
41
- Tham mưu UBND huyện tổ chức thực hiện bảng giá đất trên địa bàn huyện.
- Phối hợp với tổ chức làm công tác định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện việc điều tra, khảo sát giá đất, thống kê giá các loại đất; xây dựng, cập
nhật thông tin giá đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất trên địa bàn cấp huyện.
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và các cơ quan chuyên môn có liên
quan về thực hiện bảng giá đất trên địa bàn cấp huyện.
- Báo cáo UBND huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ hoặc đột
xuất về tình hình thực hiện bảng giá đất trên địa bàn cấp huyện.
UBND tỉnh
Sở Tài nguyên & Môi trường (Phòng Định giá đất & TĐC)
UBND huyện
Phòng Tài nguyên & Môi trường (Tổ Định giá đất)
Cán bộ địa chính xã
UBND xã
Hình 4.2 Sơ đồ tổ chức quản lý giá đất tại tỉnh Long An
4.3.1 Quy trình xây dựng bảng giá đất hàng năm
Bước 1: Công tác chuẩn bị
1. Khảo sát sơ bộ, xác định mục tiêu, nhiệm vụ và yêu cầu.
2. Chọn phương pháp xác định giá đất và xây dựng mẫu phiếu điều tra, mẫu
phiếu kiểm chứng kết quả định giá đất.
42
3. Xác định các nguồn thông tin cần thu thập và lập kế hoạch thu thập.
4. Xây dựng dự án, dự toán kinh phí thực hiện; trình thẩm định phê duyệt.
Bước 2: Điều tra thu thập thông tin chung, thông tin giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu chung:
- Danh sách thống kê các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các
thừa đất từ năm 2009 đến thời điểm điều tra.
- Các thông tin về các trường hợp đã giao dịch thành công tại các sàn giao dịch
bất động sản trên địa bàn (nếu có).
- Tình hình triển khai thực hiện các dự án theo quy hoạch được duyệt trong năm
2009.
- Số liệu về các dự án, công trình đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt
bằng; dự án đã công bố giá bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Thu thập số liệu về hiện trạng mạng lưới giao thông, chợ, khu thương mại, khu
du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông.
- Điều tra giá đất cho thuê; giá giao đất có thu tiền sử dụng đất của các dự án
trên địa bàn; kết quả đấu giá quyền sử dụng đất các dự án đã thực hiện.
- Các tài liệu liên quan khác như: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa
chính; bản đồ địa hình.
2. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu, số liệu điều tra.
3. Lựa chọn mẫu điều tra: Khoanh vùng sơ bộ các vị trí theo quy định của bảng
giá các loại đất giai đoạn trước (theo tuyến đường, khu vực, vị trí) lên bản đồ để phục
vụ công tác điều tra. Xác định số lượng mẫu điều tra và nguyên tắc phân bổ mạng lưới
điều tra.
4. Điều tra, khảo sát giá trị thị trường của các thửa đất tại mỗi điểm điều tra (đơn
vị hành chính xã, phường, thị trấn) trên toàn tỉnh. Đối với trường hợp thửa đất có tài
43
sản gắn liền với đất thì bóc tách riêng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn
liền với đất. Mỗi huyện, thành phố, thị xã trên phạm vi của tỉnh chọn từ 50% trở lên số
xã đại diện và 100% số phường, thị trấn của khu vực đô thị để tiến hành điều tra.
5. Kiểm tra tính đầy đủ của thông tin, dữ liệu thu thập và điều tra bổ sung kịp
thời.
Bước 3: Xử lý phiếu điều tra và ước tính giá đất
1. Phân loại, thống kê phiếu điều tra theo các dạng phiếu (phiếu chuyển nhượng,
phiếu thu nhập, khu vực, loại đất) theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và
điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
2. Sử dụng các phương pháp xác định giá đất để ước tính giá đất.
3. Nhập và tổng hợp dữ liệu của các phiếu điều tra vào hệ thống biểu.
Bước 4: Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường và xây dựng báo cáo
tại mỗi điểm điều tra
1. Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường: Tổng hợp, phân nhóm giá các
loại đất đối với từng vị trí, tuyến đường, khu vực theo từng cấp hành chính theo mẫu
biểu từ Mẫu số 08 đến Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Bộ Tài chính.
2. Tổng hợp đặc điểm, phân bố mạng lưới giao thông và các công trình hạ tầng
cơ sở và phân nhóm theo cấp hành chính; rà soát các thông tin về quy hoạch, đầu tư hạ
tầng gây ảnh hưởng đến giá đất tại các khu vực, tuyến đường.
3. Phân tích, đánh giá kết quả ước tính giá đất:
- So sánh kết quả ước tính giá đất với bảng giá đất giai đoạn trước theo từng vị
trí, tuyến đường, khu vực của từng loại đất.
44
- Đánh giá mức độ phù hợp giữa các mức giá đang áp dụng với thực tế, giữa
phân loại vị trí đang áp dụng với đặc điểm vị trí thực tế.
- Xác định các mức giá, phân loại vị trí chưa phù hợp thực tế của từng vị trí,
tuyến đường, khu vực theo từng loại đất.
4. Đề xuất giải pháp xử lý đối với các khu vực có mức giá đất, phân cấp vị trí
chưa phù hợp.
5. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại mỗi
điểm điều tra. Báo cáo tại mỗi điểm điều tra gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đánh giá tổng quan về điểm điều tra;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, thu thập, tổng hợp giá đất thị trường tại
điểm điều tra; tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị
trường với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành;
- Đề xuất mức giá đất cho các loại đất theo các khu vực, đường phố, đoạn
đường phố, vị trí tại mỗi điểm điều tra.
6. Hội thảo lấy ý kiến.
Bước 5: Xây dựng phương án giá các loại đất
1. Xác định giá cho các loại đất đã điều tra theo từng vị trí, tuyến đường, khu
vực bằng phương pháp so sánh trực tiếp trên cơ sở định vị từng thửa đất đã điều tra lên
bản đồ địa chính.
2. Sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để kiểm chứng kết quả định giá ngoài
thực địa (các thửa đất liền kề có cùng điều kiện với thửa đất đã được điều tra và ước
tính giá đất ở bước 2, 3).
3. Đề xuất mức hiệu chỉnh kết quả định giá (hiệu chỉnh mức giá, hiệu chỉnh quy
định phân cấp vị trí) trên cơ sở kết quả kiểm chứng thực tế nếu chênh lệch quá ±20%.
4. Xây dựng phương án định giá đất theo mục tiêu đề ra.
5. Hội thảo lấy ý kiến.
45
Bước 6: Xây dựng dự thảo bảng giá các loại đất
1. Xây dựng dự thảo bảng giá các loại đất
- Tổng hợp, phân nhóm các mức giá của các loại đất đã điều tra theo khu vực,
tuyến đường, cấp hành chính và quy định phân cấp vị trí (đã được hiệu chỉnh);
- Xây dựng quy định giá đối với các loại đất không điều tra.
- Xây dựng các quy định liên quan khác theo quy định pháp luật.
2. Hội thảo lấy ý kiến về dự thảo bảng giá các loại đất.
3. Chỉnh sửa, hoàn thiện bảng giá đất dự thảo và viết báo cáo thuyết minh.
4. Tổ chức hội nghị để báo cáo toàn bộ kết quả xây dựng bảng giá đất và xin ý
kiến trước khi trình thẩm định.
Bước 7: Trình thẩm định, phê duyệt
1. Sở Tài chính thẩm định báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá các loại đất,
bảng giá các loại đất dự thảo năm 2010.
2. Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Quyết định ban hành bảng giá các loại đất
năm 2010.
3. Hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
báo cáo thuyết minh điều tra và xây dựng bảng giá các loại đất, dự thảo bảng giá các
loại đất năm 2010.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
bảng giá các loại đất năm 2010.
4.3.2 Những ưu điểm và hạn chế của bảng giá đất hàng năm
4.3.2.1. Ưu điểm
Giai đoạn từ năm 1994 đến 2003 quy định về giá đất tương đối ổn định một thời
gian dài, quy định về giá đất thống nhất trên địa bàn phạm vi của tỉnh.
46
Giai đoạn từ Luật Đất đai 2003 đến năm 2010 hàng năm UBND tỉnh giao cho
Sở Tài chính phối hợp với ngành Tài nguyên và Môi trường các cấp tiến hành xây
dựng bảng giá đất hàng năm phục vụ cho công tác quản lý tài chính đất đai tại tỉnh
Long An.
Đến năm 2014, khác với các năm trước đây, công tác điều tra xây dựng bảng giá
đất hàng năm được chuyển giao cho ngành Tài nguyên và Môi trường thực hiện,
UBND tỉnh cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn có chức năng
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Bảng giá đất năm 2015 được triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, tuy nhiên giá trị của đất ở theo bảng giá đất do nhà nước định
giá vẫn chưa thật sự phù hợp với giá trị thị trường của chúng.
4.3.2.2. Hạn chế
Đối với giai đoạn từ năm 1994 đến 2003 quy định giá đất tồn tại một thời gian
dài là 10 năm, trong giai đoạn này có những năm 2000 đến 2003 nền kinh tế tỉnh phát
triển mạnh, nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế, xây dựng khu công nghiệp,
thương mại - dịch vụ, khu đô thị cao làm cho giá đất trên địa bàn tỉnh tăng theo nhất là
về đất ở tại các trung tâm thị xã Tân An nhưng bản thân mức giá đất quy định lại không
được điều chỉnh cho phù hợp.
Bảng giá đất tại tỉnh Long An từ năm 2005 đến 2009 UBND tỉnh giao cho
UBND cấp huyện tiến hành việc phân loại vị trí và loại đường phố căn cứ vào các
nguyên tắc xác định giá đất tại Luật đất đai và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thực tế phổ biến trên thị trường để xây dựng bảng giá các loại đất cụ thể tại địa phương.
Do đó, giá đất được xây dựng mang tính hành chính và có tính cục bộ, chủ quan tạo
nên sự chênh lệch lớn giữa thị trấn và cấp xã, giữa ranh hành chính cấp huyện với cấp
huyện khác, giữa cấp huyện với thị xã mà UBND tỉnh chưa chủ trì thỏa thuận thống
nhất với các địa phương tạo ra sự chênh lớn.
Đặc biệt là quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn các huyện thị được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, giá đất tăng cao tại các vùng có dự án quy hoạch xây
47
dựng khu công nghiệp. Các vùng không có dự án thực hiện cũng bị ảnh hưởng vì đó là
vùng dữ trữ để những người có đất thu hồi trong các dự án quy hoạch tìm đến để mua
đất. Hơn nữa, lãnh đạo của UBND các huyện, thị xã có dự án thu hồi đất muốn đẩy
nhanh tiến độ thu hồi nên đã tự nâng giá đất lên cao hơn mặt bằng giá thị trường chung.
Qua kết quả áp dụng bảng giá đất năm 2015 cho thấy mức giá áp dụng cho các
loại đất theo từng vị trí là chưa thật sự phù hợp với mức giá thị trường.
4.4 Xử lý số liệu điều tra tại thành phố Tân An - tỉnh Long An
Số liệu điều tra tại thành phố Tân An được thu thập theo phiếu điều tra với 820
phiếu. Sau đó, tác giả tổng hợp và phân loại các phiếu theo phường, xã và thực hiện
loại bỏ các phiếu đột biến về giá trong cung một khu vực khảo sát. Trong quá trình điều
tra, có những phiếu không lấy được đầy đủ thông tin của các biến trong mô hình, do đó
tác giả tiếp tục loại bỏ các phiếu này và cuối cùng còn lại 516 phiếu đạt yêu cầu.
Kết quả điều tra được 516 phiếu thực hiện trên địa bàn 9 phường và 5 xã. Số
liệu khảo sát của từng thửa đất được tổng hợp và thống kê chính xác vào bảng biểu, sau
đó được mã hóa và đưa vào mô hình hồi quy để xử lý thông qua phần mềm xử lý thống
kê SPSS 16.0.
Kết quả so sánh giá thị trường và giá do UBND tỉnh định giá được thống kê qua
bảng sau:
48
Bảng 4.1 Kết quả so sánh giá thị trường và giá do UBND tỉnh định giá
Đơn vị tính: Triệu đồng/m2
GHI CHÚ
Giá thị trường
Giá theo bảng giá đất
Phường/xã
S T T
So sánh chênh lệch
Cao nhất
Thấp nhất
Thấp nhất
Cao nhất
Giá thị trường trung bình của các thửa đất quan sát
Giá trung bình do UBND tỉnh định giá
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) = (3) - (4)
1 PHƯỜNG 1
17,034
10,68
0,064
34,003
2 PHƯỜNG 2
11,803
3,48
0,014
23,592
3 PHƯỜNG 3
11,550
9,97
0,380
22,719
4 PHƯỜNG 4
9,007
7,03
0,030
17,984
5 PHƯỜNG 5
4,636
3,46
0,025
9,247
6 PHƯỜNG 6
4,719
3,22
0,032
9,406
7 PHƯỜNG 7
2,422
1,37
0,327
4,516
8 KHÁNH HẬU
9,256
8,22
0,014
18,498
11,756
10,91
0,147
23,364
9 TÂN KHÁNH AN VĨNH NGÃI
10
16,187
15,64
0,057
32,316
11 BÌNH TÂM
4,487
3,59
0,107
8,866
6,35 8,325 1,575 1,975 1,175 1,5 1,05 1,035 0,85 0,55 0,9
12
11,230
10,58
0,268
22,191
13
5,397
4,65
0,142
10,652
HƯỚNG THỌ PHÚ LỢI BÌNH NHƠN NHƠN THẠNH TRUNG
14
4,742
4,19
0,086
9,398
0,65 0,75 0,55
0,70 1,65 0,65 0,65 0,55 0,40 0,60 0,50 0,50 0,35 0,50 0,40 0,50 0,30
12,00 15,00 2,50 3,30 1,80 2,60 1,50 1,57 1,20 0,75 1,30 0,90 1,00 0,80
Nguồn: Tính toán của tác giả
Qua bảng thống kê trên, ta thấy số liệu giá thị trường và giá do UBND tỉnh định giá của 516 lô đất ở có sự chênh lệch. Hầu hết các giá đất ở giao dịch trên thị trường có giá trị cao hơn giá đất ở do UBND tỉnh định giá. Khoảng chênh lệch này là tương đối lớn.
49
Riêng đối với các thửa đất nằm trên phường 5, phường 6 và phường 7 thì
khoảng chênh lệch này nhỏ so với giá đất được UBND tỉnh định giá. Tuy nhiên, trong
các thửa đất giao dịch tại các phường này lại xuất hiện giá trị chuyển nhượng của thửa
đất rất cao so với mức giá cao nhất theo bảng giá đất do UBND tỉnh định giá. Cụ thể:
- Giá thị trường cao nhất của các thửa đất tại phường 5 là 9,247 triệu đồng/m2
trong khi giá trị của các thửa đất cao nhất theo bảng giá đất do UBND tỉnh định giá tại đây chỉ có 1,8 triệu đồng/m2;
- Giá thị trường cao nhất của các thửa đất tại phường 6 là 9,406 triệu đồng/m2
trong khi giá trị của các thửa đất cao nhất theo bảng giá đất do UBND tỉnh định giá tại đây chỉ có 2,6 triệu đồng/m2;
- Giá thị trường cao nhất của các thửa đất tại phường 7 là 4,516 triệu đồng/m2
trong khi giá trị của các thửa đất cao nhất theo bảng giá đất do UBND tỉnh định giá tại đây chỉ có 1,5 triệu đồng/m2.
Điều này phản ánh được rằng giá trị của các thửa đất được quy định tại các một
số xã, phường trên địa bàn thành phố Tân An theo bảng giá đất do UBND tỉnh định giá
là chưa phù hợp với thị trường,
4.5 Thống kê mô tả
Mô hình nghiên cứu bao gồm 11 biến độc lập và 01 biến phụ thuộc, thống kê
mô tả các biến như sau:
50
Bảng 4.2 Thống kê mô tả
Chỉ tiêu
Số quan sát
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
Trung bình
Độ lệch chuẩn
516
0.121
8.953
2.91399
2.042159
516
12.3
3511
242.0988
381.6859831
516
1.5
50
6.463295
4.5616557
Khoảng cách đến trung tâm thành phố Diện tích thửa đất Chiều rộng mặt tiền của thửa đất
Đơn giá 1 m2
516
0.0138
34.003
2.88234
3.935765
516
Kích thước mẫu
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Đơn giá đất được tính bằng đơn vị triệu đồng/m2. Thửa đất có đơn giá thấp nhất là 0,014 triệu đồng/m2, thửa đất có đơn giá lớn nhất là 34 triệu đồng/m2. Đơn gía đất trung bình trong mẫu nghiên cứu là 2,9 triệu đồng/m2.
Khoảng cách từ thửa đất đến trung tâm thành phố ngắn nhất là 0,121 km,
khoảng cách xa nhất là 8,953 km. Khoảng cách trung bình từ thửa đất đến trung tâm
thành phố là 2,913 km.
Trong mẫu nghiên cứu, thửa đất có diện tích nhỏ nhất là 12,3 m2, thửa đất có
diện tích lớn nhất là 3.511 m2. Trung bình các thửa đất có diện tích 242 m2.
Các thửa đất trong mẫu nghiên cứu có chiều rộng mặt tiền nhỏ nhất là 1,5 m,
rộng nhất là 50 m. Chiều rộng mặt tiền trung bình của thửa đất là 6,46 m.
51
Bảng 4.3 Bảng tần suất
Tần suất
Phần trăm
Loại đường giao thông nơi thửa đất tọa lạc
Đường 1 chiều
370
71.7
Đường 2 chiều
146
28.3
Cấp hẻm
Cấp 1
439
85.1
Cấp 2
42
8.1
Cấp khác
35
6.8
Hình dáng của thửa đất
Hình dạng khác
191
37
Hình chữ nhật
325
63
Loại hẻm
Hẻm đất
276
53.5
Hẻm nhựa
240
46.5
Hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lac
186
36
330
64
Vị trí thửa đất gần từ 2 hoặc hơn các tiện nghi dưới 2 km Vị trí thửa đất cách các tiện nghi trên 2 km
An ninh trật tự nơi thửa đất tọa lạc
Tốt
401
77.7
Trung bình
52
10.1
Kém
63
12.2
Nguồn: Tính toán của tác giả
Trong mẫu nghiên cứu có 28% thửa đất nằm trên đường 2 chiều, 72% thửa
đất nằm trên đường 1 chiều.
Theo kết quả thống kê có 85% thửa đất trong mẫu nghiên cứu nằm trên hẻm
cấp 1,8% thửa đất nằm trên hẻm cấp 2,7% thửa đất nằm trên hẻm cấp còn lại.
52
Về hình dáng của thửa đất: 63% thửa đất trong mẫu nghiên cứu có hình chữ
nhật, 37% thửa đất trong mẫu nghiên cứu có hình dạng khác.
Về loại hẻm (hẻm nhựa hay hẻm đất): Các thửa đất trong mẫu nghiên cứu có
47% nằm trên hẻm đất, 53% nằm trên hẻm nhựa.
Về hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc: Có 36% thửa đất có vị trí thửa đất gần
từ 2 hoặc hơn các tiện nghi như (trường học, bệnh viện, chợ, siêu thị,..) từ 2km trở
lại, còn lại 64% thửa đất có vị trí tọa lạc cách (trường học, bệnh viện, chợ, siêu
thị,..) trên 2 km.
Bên cạnh đó, thống kê mô tả cho thấy có 78% thửa đất tọa lạc trên địa bàn có
tình hình an ninh trật tự tốt, 10% thửa đất tọa lạc trên địa bàn có tình hình an ninh
trật tự trung bình, 11% thửa đất tọa lạc trên địa bàn có tình hình an ninh trật tự kém.
Tác giả tiến hành phân tích one-way ANOVA để thấy được các kết quả sâu
hơn về sự khác biệt của đơn giá đất theo loại đường, cấp hẻm, loại hẻm, hình dáng
thửa đất, hạ tầng xã hội.
Sự khác biệt của đơn giá đất theo loại đường
Loại đường nơi thửa đất tọa lạc được chia làm 2 loại: Đường 2 chiều và
đường 1 chiều. Để tiến hành phân tích phương sai ANOVA điều kiện cần là phải
kiểm định giả thuyết H0: Phương sai của các loại đường là đồng nhất. Kết quả phân
tích được thể hiện trong bảng bên dưới.
Bảng 4.4 Phân tích Anova đơn giá đất theo loại đường
Sig.
Levene
Số thống kê Levene
0.125
2.367
Sig.
F
Kiểm định Anova
0.574
0.317
Nguồn: Tính toán của tác giả
Với trị số thống kê Levene có Sig. = 0.125 > 0.05, tức là chưa có cơ sở bác
bỏ giả thiết H0. Như vậy có thể nói phương sai giữa các thửa đất nằm trên loại
đường khác nhau là đồng nhất, thỏa mãn điều kiện để phân tích ANOVA.
53
Phân tích ANOVA được thực hiện thông qua kiểm định giả thiết H0: Đơn giá
đất của các thửa nằm trên các loại đường khác nhau là giống nhau. Kết quả kiểm
định ANOVA có F = 0.317 và giá trị Sig. = 0.574 > 0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ
giả thiết H0, hay không có sự khác biệt về đơn giá đất của các thửa nằm trên các loại
đường khác nhau.
Sự khác biệt của đơn giá đất theo cấp hẻm
Cấp hẻm nơi thửa đất tọa lạc được chia làm 3 loại: cấp 1, cấp 2 và cấp khác.
Để tiến hành phân tích phương sai ANOVA điều kiện cần là phải kiểm định giả
thuyết H0: Phương sai giữa các thửa đất nằm trên các cấp hẻm khác nhau là đồng
nhất. Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng bên dưới.
Bảng 4.5 Phân tích Anova đơn giá đất theo cấp hẻm
Levene
Sig.
Số thống kê Levene
7.225
0.001
F
Sig.
Kiểm định Anova
3.694
0.026
Nguồn: Tính toán của tác giả
Với trị số thống kê Levene có Sig. = 0.001< 0.05, tức là có cơ sở bác bỏ giả
thiết H0. Như vậy có thể nói phương sai giữa các thửa đất nằm trên các cấp hẻm
khác nhau là khác nhau, không thỏa mãn điều kiện để phân tích ANOVA.
Sự khác biệt của đơn giá đất theo loại hẻm
Loại hẻm nơi thửa đất tọa lạc được chia làm 2 loại: Hẻm nhựa và hẻm đất.
Để tiến hành phân tích phương sai ANOVA điều kiện cần là phải kiểm định giả
thuyết H0: Phương sai giữa các thửa đất nằm trên loại hẻm khác nhau là đồng nhất.
Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng bên dưới.
54
Bảng 4.6 Phân tích Anova đơn giá đất theo loại hẻm
Levene
Sig.
Số thống kê Levene
3.863
0.05
F
Sig.
Kiểm định Anova
3.826
0.051
Nguồn: Tính toán của tác giả
Với trị số thống kê Levene có Sig. = 0.05, tức là chưa có cơ sở bác bỏ giả
thiết H0. Như vậy có thể nói phương sai giữa các thửa đất nằm trên loại hẻm khác
nhau là đồng nhất, thỏa mãn điều kiện để phân tích ANOVA.
Phân tích ANOVA được thực hiện thông qua kiểm định giả thiết H0: Đơn giá
đất của các thửa nằm trên các loại hẻm khác nhau là giống nhau. Kết quả kiểm định
ANOVA có F = 3.826 và mức ý nghĩa Sig. = 0.051> 0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ
giả thiết H0, hay không có sự khác biệt về đơn giá đất của các thửa nằm trên các loại
hẻm khác nhau.
Sự khác biệt của đơn giá đất theo hình dạng thửa đất
Hình dạng của thửa đất được chia làm 2 loại: Hình chữ nhật và hình dạng
khác. Để tiến hành phân tích phương sai ANOVA điều kiện cần là phải kiểm định
giả thuyết H0: Phương sai giữa các thửa đất có hình dáng khác nhau là đồng nhất.
Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng bên dưới.
Bảng 4.7 Phân tích Anova đơn giá đất theo hình dáng thửa đất
Levene
Sig.
Số thống kê Levene
5.143
0.024
F
Sig.
Kiểm định Anova
4.687
0.031
Nguồn: Tính toán của tác giả
55
Với trị số thống kê Levene có mức ý nghĩa Sig. = 0.024 < 0.05, tức là có cơ
sở bác bỏ giả thiết H0. Như vậy có thể nói phương sai giữa các thửa đất có hình
dáng khác nhau là khác nhau, không thỏa mãn điều kiện để phân tích ANOVA.
Sự khác biệt của đơn giá đất theo hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc
Hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc được chia làm 2 loại: Vị trí thửa đất gần
từ 2 hoặc hơn các tiện nghi từ 2 km trở xuống, vị trí thửa đất cách các tiện nghi hơn
2 km. Để tiến hành phân tích phương sai ANOVA điều kiện cần là phải kiểm định
giả thuyết H0: Phương sai giữa các thửa đất theo hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc
khác nhau là đồng nhất. Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng bên dưới.
Bảng 4.8 Phân tích Anova đơn giá đất theo hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc
Levene
Sig.
Số thống kê Levene
186.839
0.000
F
Sig.
Kiểm định Anova
123.579
0.000
Nguồn: Tính toán của tác giả
Với trị số thống kê Levene có Sig. = 0.000 < 0.05, tức là có cơ sở bác bỏ giả
thiết H0. Như vậy có thể nói phương sai giữa các thửa đất theo hạ tầng xã hội nơi
thửa đất tọa lạc khác nhau là khác nhau, không thỏa mãn điều kiện để phân tích
ANOVA.
Sự khác biệt của đơn giá đất theo địa bàn nơi thửa đất tọa lạc
Địa bàn nơi các thửa đất tọa lạc được chia làm 14 phường xã: Phường 1,
phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, xã Bình Tâm, xã
Nhơn Thạnh Trung, Tân Khánh, Khánh Hậu, Lợi Bình Nhơn, Hướng Thọ Phú, An
Vĩnh Ngãi. Để tiến hành phân tích phương sai ANOVA điều kiện cần là phải kiểm
định giả thuyết H0: Phương sai của các thửa đất tọa lạc tại các địa phương khác
nhau là đồng nhất. Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng bên dưới.
56
Bảng 4.9 Phân tích Anova đơn giá đất theo địa bàn nơi thửa đất tọa lạc
Levene
Sig.
Số thống kê Levene
35.635
0.000
F
Sig.
Kiểm định Anova
71.889
0.000
Nguồn: Tính toán của tác giả
Với trị số thống kê Levene có Sig. = 0.000 < 0.05, tức là có cơ sở bác bỏ giả
thiết H0. Như vậy có thể nói phương sai giữa các thửa đất theo hạ tầng xã hội nơi
thửa đất tọa lạc khác nhau là khác nhau, không thỏa mãn điều kiện để phân tích
ANOVA.
4.6 Kết quả hồi quy mô hình
4.6.1 Ma trận hệ số tương quan
Bảng ma trận hệ số tương quan (Phụ lục 3), cho thấy hầu hết các biến độc lập
có tương quan với nhau tương đối thấp, nhưng lại có tương quan cao với biến phụ
thuộc.
57
4.6.2 Kết quả hồi quy mô hình
Tác giả tiến hành hồi quy mô hình nghiên cứu bằng phần mềm SPSS 16.0.
Kết quả thu được như sau:
Bảng 4.10 Kết quả hồi quy mô hình
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa
Thống kê tương quan
t
Sig.
Mô hình
Hệ số hồi quy đã chuẩn hóa
Hệ số
Tolerance VIF
Sai số chuẩn
1 (Constant)
.681
.108
.159
.874
KC_TT
-.250
-.130 -3.418
.001
.506 1.975
.073
L_DUONG
.607
.070 2.060
.040
.640 1.563
.295
H_CAP1
-.030
-.003
-.062
.950
.393 2.547
.475
H_CAP2
.143
.010
.250
.803
.462 2.167
.571
D-TICH
.005
.507 13.632
.000
.527 1.899
.000
H_DANG
-.036
-.004
-.141
.888
.737 1.358
.256
CR_MT
.327
.379 10.830
.000
.596 1.678
.030
L_HEM
-.547
-.069 -2.186
.029
.722 1.384
.250
HTXH
.798
.097 2.392
.017
.439 2.278
.334
AN_TOT
-.045
-.005 -.129
.897
.536 1.866
.348
AN_THUONG -.088
-.007 -.164
.870
.429 2.330
.538
Nguồn: Tính toán của tác giả
Với mức ý nghĩa 5%, hệ số hồi quy của các biến (KC_TT), (L_DUONG),
(D_TICH), (CR_MT), (L_HEM), (HTXH) có ý nghĩa thống kê nên các biến
(KC_TT), (L_DUONG), (D_TICH), (CR_MT), (L_HEM), (HTXH) có ảnh hưởng
đến biến phụ thuộc giá đất (GIADAT).
58
4.6.3 Mức độ giải thích của mô hình Kết quả hồi quy cho thấy hệ số R2 = 0,633, tức là các biến độc lập trong mô
hình giải thích được 63,30% mức độ biến động của mô hình.
Bảng 4.11 Tóm tắt mô hình.
Mô hình
R
R2 R2 hiệu chỉnh Sai số ước lượng Durbin-Watson
1
.795a
.633
.625
2.411346
1.930
Nguồn: Tính toán của tác giả
4.6.4 Mức độ phù hợp của mô hình
Để đảm bảo mô hình là phù hợp, tác giả tiến hành kiểm định giả thiết.
H0: = = ⋯ = = 0
H1: ∃ ≠ 0
Phân tích Anova được sử dụng, kết quả cụ thể như sau:
Bảng 4.12 Phân tích ANOVA
Tổng bình
Bậc tự
Trung bình
Mô hình
F
Sig.
phương
do
bình phương
Hồi quy
5046.921
11
458.811
78.907
.000a
1
Sai số
2930.554
504
5.815
Tổng cộng
7977.475
515
Nguồn: tính toán của tác giả
Với mức ý nghĩa 5%, hệ số Sig. = 0,000 < 0,05 nên ta chấp nhận giả thiết H1,
tức là mô hình hồi quy là phù hợp.
59
Để đảm bảo các kết luận rút ra từ mô hình có độ tin cậy cao, tác giả tiến hành
các kiểm định cần thiết: Kiểm định tự tương quan, kiểm định phương sai thay đổi,
kiểm định đa cộng tuyến.
4.6.5 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Hiện tượng đa công tuyến trong mô hình xảy ra khi biến độc lập có hệ số
VIF > 10. Từ kết quả hồi quy mô hình cho thấy các biến độc lập đều có hệ số VIF <
10 nên mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 4.13 Kiểm định đa cộng tuyến
Biến
Thống kê tương quan
Tolerance
VIF
KC_TT L_DUONG H_CAP1 H_CAP2 D-TICH H_DANG CR_MT
.506 .640 .393 .462 .527 .737 .596
1.975 1.563 2.547 2.167 1.899 1.358 1.678
L_HEM
.722
1.384
HTXH
.439
2.278
AN_TOT
.536
1.866
AN_THUONG
.429
2.330
Nguồn: tính toán của tác giả
4.6.6 Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Hiện tượng tự tương quan trong mô hình được kiểm định thông qua hệ số
Durbin – Watson. Từ bảng 4.11, cho thấy hệ số Durbin – Watson là d = 1.930. Do 1
< d < 3 nên mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan.
60
4.6.7 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Hiện tượng phương sai thay đổi được kiểm định thông qua kiểm định
Breusch-Pagan-Godfrey, cụ thể:
H0: không có hiện tượng phương sai thay đổi
H1: có hiện tượng phương sai thay đổi
Việc kiểm định được thực hiện bằng phần mềm Eview 8.0, kết quả:
Bảng 4.14 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey
F-statistic
1.542494 Prob. F(11,504)
0.1128
Obs*R-squared
16.80565 Prob. Chi-Square(11)
0.1138
Scaled explained SS
515.2404 Prob. Chi-Square(11)
0.0000
Nguồn: Tính toán của tác giả
Với mức ý nghĩa 5%, hệ số Prob. F(11,504) = 0,1128 > 5% nên ta chấp
nhận giả thiết H0, tức là mô hình không có hiện tượng phương sai thay đổi.
4.7 Thảo luận kết quả mô hình
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy khoảng cách từ thửa đất đến
trung tâm thành phố, loại đường giao thông nơi thửa đất tọa lạc, diện tích thửa
đất,chiều rộng mặt tiền của thửa đất, loại hẻm, hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc
có ảnh hưởng đến giá đất ở. Cụ thể ảnh hưởng các yếu tố này như sau:
Khoảng cách từ thửa đất đến trung tâm thành phố, hệ số hồi quy của biến
này có giá trị là -0,250, mang dấu (-) tức là khoảng cách từ thửa đất đến trung tâm
thành phố tăng thì đơn giá đất sẽ giảm. Cụ thể khi khoảng cách từ thửa đất đến
trung tâm thành phố tăng 1km thì đơn giá BĐS sẽ giảm 0,25 triệu đồng, tức là
giảm 250.000 đồng. Giá sẽ cao hơn đối với các thửa đất gần trung tâm hơn, khi
các yếu tố khác không đổi, thửa đất xa trung tâm hơn sẽ mất lợi thế về kinh doanh
và giao thông đi lại hơn hẳn so với thửa đất gần trung tâm.
61
Loại đường giao thông nơi thửa đất tọa lạc, hệ số hồi quy của biến này có
giá trị là 0,607, mang dấu (+) tức là thửa đất nằm trên đường 2 chiều sẽ có giá trị
cao hơn thửa đất nằm trên đường 1 chiều. Cụ thể, nếu thửa đất nằm trên đường 2
chiều thì sẽ có đơn giá cao hơn thửa đất nằm trên đường 1 chiều là 0,607triệu
đồng, tức là 607.000 đồng.
Diện tích thửa đất, hệ số hồi quy của biến này có giá trị là 0,005, mang dấu
(+) tức là diện tích thửa đất tăng thì giá đất sẽ cao hơn. Cụ thể, nếu diện tích thửa đất tăng 1 m2 thì đơn giá thửa đất sẽ tăng 0,005 triệu đồng, tức là tăng 5.000
đồng.Với các yếu tố khác không đổi, diện tích đất lớn sẽ giúp cho việc kinh
doanh, mở văn phòng, cho thuê... có nhiều cơ hội hơn.
Chiều rộng mặt tiền của thửa đất, hệ số hồi quy của biến này có giá trị là
0,327, mang dấu (+) tức là chiều rộng mặt tiền của thửa đất tăng 1 m thì đơn giá
thửa đất sẽ tăng 0,327 triệu đồng, tức là tăng 327 ngàn đồng. Đây là một yếu tố
phù thợp với thực tế khách quan, vì thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn sẽ giúp
cho việc kinh doanh tốt hơn.
Loại hẻm, hệ số hồi quy của biến này có giá trị là -0,547, mang dấu (-) tức
là nếu thửa đất nằm trên hẻm đất thì giá trị sẽ giảm so với thửa đất nằm trên hẻm
nhựa. Cụ thể, nếu thửa đất nằm trên hẻm đất thì đơn giá thửa đất sẽ giảm 0,547
triệu đồng, tức là giảm 547 ngàn đồng so với thửa đất nằm trên hẻm nhựa.
Hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc, hệ số hồi quy của biến này có giá trị là
0,798, mang dấu (+) tức là nếu thửa đất có vị trí gần từ 2 hoặc hơn các tiện nghi
như (trường học, bệnh viện, chợ, siêu thị,..) từ 2km trở lại thì có đơn giá đất cao
hơn thửa đất có vị trí tọa lạc cách (trường học, bệnh viện, chợ, siêu thị,..) trên 2
km. Cụ thể giá trị chênh lệch này là 0,798 triệu đồng, tức là 798 ngàn đồng.
Thông qua kết quả của mô hình nêu trên, tác giả đưa ra một số giải pháp
để làm tăng giá trị của đất ở nhằm điều tiết thị trường đất đai, đảm bảo thu đúng,
thu đủ cho ngân sách nhà nước, đồng thời bảo đảm quyền lợi của người sử dụng
đất. Cụ thể:
62
- Quy hoạch mở rộng thành phố phát triển theo hướng đa trung tâm, hạn
chế thiết kế đường 1 chiều trong khu vực trung tâm, thay vào đó là thiết kế
đường 2 chiều, bề rộng mặt đường đủ lớn để xe lưu thông. Một mặt rút ngắn
khoảng cách từ các thửa đất đến trung tâm thành phố như hiện nay làm gia tăng
giá trị đất ở; mặt khác có thể khắc phục được bài toán về ùng tắc giao thông,
quy hoạch nhà ở, cải thiện môi trường kinh doanh góp phần phát triển đô thị bền
vững;
- Theo kết quả nghiên cứu thì biến loại hẻm có giá trị là -0,547, mang dấu
(-) tức là nếu thửa đất nằm trên hẻm đất thì giá trị sẽ giảm so với thửa đất nằm
trên hẻm nhựa. Vì vậy, tác giả đề xuất giải pháp về nhựa hóa các hẻm đất hiện
trạng đồng thời mở rộng tối đa bề rộng của hẻm góp phần làm tăng giá trị của
các thửa đất, thuận tiện cho việc đi lại của người dân và tạo mỹ quan cho đô thị;
- Có kế hoạch đầu tư phát triển mạng lưới trường học, bệnh viện, chợ
theo hướng chuẩn hóa tại các xã, phường vùng ven của thành phố để tạo điều
kiện cho các hộ dân được hưởng các phúc lợi tốt nhất từ giáo dục, y tế và sinh
hoạt đồng thời góp phần làm tăng giá trị của các thửa đất.
Tóm lại, kết quả của mô hình nghiên cứu phản ánh được sự tác động của
các biến đối với giá trị của đất ở tại địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An.
Từ việc phân tích các kết quả đạt được, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm để
gia tăng giá trị đất ở theo kết quả mô hình nghiên cứu. Từ đó giúp chính quyền
địa phương nhận ra các nhân tố có tác động tích cực cũng như tiêu cực đến giá
đất ở để có những điều chỉnh trong việc định giá đất trong thời gian tới, góp
phần điều tiết thị trường đất đai ngày càng tốt hơn.
63
Chương 5
KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ
Qua kết quả nghiên cứu – thảo luận, đề tài rút ra một số kết luận, kiến nghị
sau:
5.1 Kết luận
(1) Đất đai là tài nguyên quan trọng, việc xác định giá đất để tính toán giá trị
quyền sử dụng đất khi nhà nước tiến hành trao quyền sử dụng đất cho các đối tượng
sử dụng là cần thiết, tránh thất thoát, lãng phí tài nguyên quốc gia.
(2) Công tác xây dựng bảng giá đất hiện nay được tiến hành hàng năm mất
nhiều công sức và kinh phí tài chính, nhưng hiệu quả lại chưa cao do:
- Do bị giới hạn bởi khung giá trần của Chính phủ vì không được cập nhật
thường xuyên nên bảng giá đất không phù hợp với giá thị trường,;
- Bảng giá không tính công bằng giữa các các vùng và khu vực có sự tương
đồng về các điều kiện tự nhiên, kỹ thuật hạ tầng, kinh tế - xã hội và chính trị của đất
đai, có nguyên nhân từ việc không xác định được các yếu tố vị thế đất đai và mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố này đến giá đất.
(3) Bảng giá bị giới hạn khung giá trần hiện nay không những gây thất thoát
ngân sách, mà còn gây ra sự mất công bằng khi thực hiện nghĩa vụ tài chính giữa các
người sử dụng đất với nhau.
(4) Kết quả của mô hình có hệ số tương quan cao, các biến độc lập mô tả được
63,30% sự thay đổi của mô hình. Các biến dự báo quan trọng phản ánh các yếu tố ảnh
hưởng giá của đất ở như: Khoảng cách đến trung tâm thành phố, diện tích thửa đất,
hình dáng thửa đất, loại hẻm, lộ giới, hạ tầng xã hội nơi thửa đất tọa lạc. Kết quả này
nhằm phục vụ cho chính quyền địa phương tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến giá đất
để tham khảo trong quá trình định giá đất.
(5) Kết hợp kinh nghiệm định giá của các định giá viên và kết quả phân tích
của mô hình, bảng giá sẽ được xây dựng với độ chính xác cao, khách quan và khoa
học.
64
5.2 Kiến nghị
(1) Đề nghị UBND thành phố Tân An xây dựng lộ trình quy hoạch mở rộng
thành phố phát triển theo hướng đa trung tâm; nhựa hóa các hẻm đất, đá hiện trạng;
có kế hoạch đầu tư để phát triển mạng lưới trường học, bệnh viện, chợ theo hướng
chuẩn hóa tại các xã, phường vùng ven đô thị để làm tăng giá trị của các thửa đất và
đảm bảo phát triển đô thị theo hướng bền vững.
(2) Xây dựng hệ thống thông tin đất đai để phục vụ cho công tác quản lý đất
đai nói chung và công tác định giá đất thông qua phân tích các số liệu về chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường bất động sản.
(3) Đề nghị điều chỉnh quy trình xây dựng bảng giá đất đai của các địa phương
theo đề xuất hoàn thiện quy trình của đề tài. Để bảng giá đất đai phục vụ tốt cho công
tác quản lý đất đai cũng như là tài liệu tham khảo hữu ích cho nhiều đối tượng khác
trong các giao dịch về quyền sử dụng đất, quy trình định giá cần được xây dựng
khách quan, khoa học và đảm bảo giá đất được xác định sát với giá chuyển nhượng
trên thị trường trong điều kiện bình thường. Quy trình cụ thể gồm các bước cơ bản:
- Công tác chuẩn bị;
- Điều tra, thu thập số liệu từ thị trường;
- Phân tích, xử lý số liệu để xác định và định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến
giá đất ở bằng phương pháp phân tích hồi quy;
- Xây dựng phương án giá và bảng giá;
- Trình thẩm định và phê duyệt.
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu Tiếng Việt:
1. Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội thành phố Tân An,
tỉnh Long An đến năm 2020.
2. Hoàng Hữu Phê và Patrick Wakely, (2000). Vị thế - Chất lượng và sự lựa
chọn khác: Tiến tới một lý thuyết mới về vị trí dân cư đô thị. Tạp chí đô thị
học xuất bản tại Vương quốc Anh (vol. 37, No. 1, January 2000).
3. Lê Hoàng Việt Phương, 2010. “Ứng dụng mô hình hồi quy và hệ thống thông
tin địa lý để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá nhà tại Việt Nam”.
4. Lê Khương Ninh, (2011). Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất vùng ven đô thị ở
đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí phát triển kinh tế số 254, trang 11-17.
5. Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
6. Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
7. Mã Khắc Vỹ, 1995. Lý luận và phương pháp đánh giá đất đai. NXB Cải Cách,
Bắc Kinh. Dịch từ tiếng Trung Quốc. Người dịch: Tôn Gia Huyên và các cộng
sự.
8. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật
Đất đai năm 2003.
9. Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 quy
định phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
10. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013.
11. Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về giá
đất.
12. Nguyễn Ngọc Vinh và Nguyễn Quỳnh Hoa, (2012). Thẩm dịnh giá trị bất động
sản. Nhà xuất bản lao động xã hội.
13. Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự, (2012). Ứng dụng mô hình HEDONIC xác định
các nhân tốt ảnh hưởng đến giá nhà cho thuê ở thành phố Cần Thơ. Kỷ yếu
khoa học, 186 – 194.
14. Nguyễn Quỳnh Hoa và Nguyễn Thạch, (2013). Định giá đất hàng loạt bằng mô
hình hồi quy. Tạp chí Phát triển kinh tế số 269, tháng 3/2013, trang 11 – 19.
15. Nguyễn Thị Mỹ Linh, (2011). Ứng dụng mô hình “DECISION TREE” trong
định giá đất tại Việt Nam. Tạp chí Tài chính số 8, năm 2013.
16. Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo
giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất.
17. Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 16/12/2007 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
18. Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
19. Trần Tiến Khai, (2011). Nguyên lý bất động sản. Nhà xuất bản lao động xã hội.
20. Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2005. Dấu ấn thương hiệu: Tài sản và giá trị. Nhà
xuất bản trẻ.
Danh mục tài liệu Tiếng nước ngoài:
1. Bajari. P, and M.Kahn, (2007). Estimating hedonic Models of Consumer
Demmand with an Application to Urban Sprawl. [pdf]. Available through: The
Federal Reserve Bank of Cleveland website
2. Bernardo. P. M, et al, 2002. “Hedonic price model and smell consequences of
sewage treatmant plants in urban areas”. Economics of air pollution, No.234, pp
1-25.
3. Chin, T. L. and K. W. Chau, 2002. A Critical Review of Literature on the
Hedonic Price Model and Its Application to the Housing Market in Penang.
[pdf]. Available through: Korea Real Estate Analysis Association website
4. Frew, J., and G. D. Jud, 2003. Estimating the Value of Apartment Buildings. [e-
book]. Available
through: The Zicklin School of Business website
5. Hasan Selim, (2009). “Determinants of house prices in Turkey: Hedonic
regression versus artificial neural network”. Expert Systems with Applications
36, pp 2843-2852.
6. Keng, T. Y., 2000. An Hedonic Model for house prices in Malaysia. [pdf].
Available
through: Pacific Rim Property Research
Journal website
7. Kim, (2007). North versus South: The Impact of Social Norms in the Market
Pricing of Private Property Rights in Vietnam. Vol 35, pp.2079 – 2095.
8. Gabriel Kayode Babawale, (3/2011). The Impact of Neighbourhood Churches
on House Prices, Vol 4, pp 246-253.
9. Limsombunchai, V. et al., 2004. House Price Prediction: Hedonic Price Model
vs. Artificial Neural Network. Available through: Agecon Search website
10. Malpezzi, S., 2002. Hedonic Pricing Models: A Selective and Applied Review.
[pdf]. Available
through: Omega Analytics website analytics.com>. 11. Nelson, J. P., 2003. Meta-Analysis of airport noise and heonic property values: Problems and prospects. [pdf]. Available through: Economics Department Faculty website 12. Raymond, Y. C. , 2002. Estimating Neighbourhood Effect in House Prices: Towards a New Hedonic Model Approach. [pdf]. Available through: CiteSeerX website 13. Richard J. Cebula, 2009. The Hedonic Pricing Model Applied to the Housing Market of the City of Savannah an Its Savannah Historic Landmark District. The review of Regional Studies, 1, 9-12. 14. Ridker, R. G., 1967. “Economic Costs of Air Pollution: Studies and Measuremant”. Praeger, NewYork. 15. Ridker, Ronald G., and John A Henning, 1967. “The Determinants of residential Property Values with Special Reference to Air Pollution”. The review of Economics and Statistics. Vol.49, No.2, pp 246-57. 16. Rosen. S, 1974. Hedonic Prices and Implicit markets: Product Diferentiation in Pure Competition. Available through: Texas A&M University website Estimates from a hedonic pricing model for Ramsey County, Minnesota, USA. [pdf]. Available through: Cedar Creek Ecosysterm Science Reserve website research on Hangzhou, China. Available through: Zhejiang University website - Địa chỉ: ........................................................... Thời điểm chuyển nhượng: ..........................
- Giá bất động sản chuyển nhượng: .................. triệu đồng/m2. - Vị trí thửa đất: ....................................................................................................................... - Kích thước mặt tiền thửa đất: ................................................................................................ - Hình dáng thửa đất: ......................... Chiều sâu thửa đất: ..................................................... - Cấp hẻm: ........................................... Khoảng cách đến đường phố liền kề: ......................... - Loại đường [1 chiều; 2 chiều]: .............................................................................................. - Loại hẻm [hẻm nhựa, hẻm đất]:............................................................................................. - Hạ tầng xã hội [gần bệnh viện, gần trường học, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cung cấp điện, gần chợ]: ................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. - An ninh trật tự khu vực: ........................................................................................................ - Nhà ở: Loại nhà: .................................... Kết cấu: ........................ Năm xây dựng: .................
- Diện tích xây dựng: ............................... Số tầng: ........................ Diện tích sàn: ............... m2 - Giấy phép xây dựng: [ ] có; [ ] không có. - Tài sản khác: .......................................................................................................................... - Giá trị công trình xây dựng: .................................................................................................. Ngày … tháng … năm 20… (Áp dụng đối với đất ở tại nông thôn) - Địa chỉ: ........................................................... Thời điểm chuyển nhượng: ..........................
- Giá bất động sản chuyển nhượng: .................. triệu đồng/m2. - Vị trí thửa đất: ....................................................................................................................... - Kích thước mặt tiền thửa đất: ................................................................................................ - Hình dáng thửa đất: ......................... Chiều sâu thửa đất: ..................................................... - Khoảng cách từ thửa đất đến: + Trục giao thông chính của khu dân cư: .......... m; + Trung tâm xã: ....................... m; + Đường giao thông liên nông thôn: .................. m; + Huyện lộ: ............................ km; + Tỉnh lộ: ......................................................... km; + Quốc lộ: .............................. km. - Mục đích sử dụng theo quy hoạch: ........................................................................................ - Hạ tầng xã hội [gần bệnh viện, gần trường học, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cung cấp điện, gần chợ]: ................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. - An ninh trật tự khu vực: ........................................................................................................ - Nhà ở: Loại nhà: .................................... Kết cấu: ........................ Năm xây dựng: .................
- Diện tích xây dựng: ............................... Số tầng: ........................ Diện tích sàn: ............... m2 - Giấy phép xây dựng: [ ] có; [ ] không có. - Tài sản khác: .......................................................................................................................... - Giá trị công trình xây dựng: .................................................................................................. Ngày … tháng … năm 20… STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt H
T
X
H CR
mặt
tiền
(m) Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 1 0,880 0 41,5 1 1 5 0 1 1 1 0 1 Trần Thị Trang 192 10 0,351 Phường 1 1,323 0 309,0 1 1 12 0 1 1 1 0 2 Số 27, Nguyễn
Trung Trực
Số 5, Võ Công
Tồn 10 19 13,077 Phường 1 1,327 0 42,8 1 1 6 0 1 1 1 0 3 140 7 Số 39, Lê Lợi 3,451 Phường 1 0,531 0 42,3 1 1 4 1 1 1 1 0 4 9 36 1,541 Phường 1 0,636 0 98,8 1 1 5 0 1 1 1 0 5 9 72 2,961 Phường 1 0,603 0 25,1 1 1 6 0 1 1 1 0 6 Nguyễn Thị Tuyết
Lan
Nguyễn Thanh
Phong
Hoàng Thị Thanh
Xuân
Lê Như Tiền -
Nguyễn Thị Loan
Nguyễn Thanh
Phương Số 11/1, Hai
Bà Trưng
Số 21, Trương
Định
Số 25/9, Hai
Bà Trưng 9 58 0,359 Phường 1 0,682 0 16,6 1 1 4 1 1 1 1 0 7 Lê Ngọc Trừ 188 1,224 Phường 1 0,576 0 69,0 1 1 4 1 1 1 1 0 8 Trần Thị Ngọc Lan 25 7 Số 6, Lê Lợi
Số 11, Lãnh
Binh Tiền 10 3,208 9 29 11 Phường 1 1,093 0 37,2 1 1 4 0 1 1 1 0 Số 42/20,
Nguyễn Huệ 1,498 Nguyễn Thị
Phương Yến/
Đỗ Thị Bích Thủy Phường 1 0,987 0 82,0 1 1 4 1 1 1 1 0 0,495 Nguyễn Châu Lô -
Nguyễn Thị Tiệp 10 10 11 Số 350,
Nguyễn Đình
Chiểu 1 1 Phường 1 1,113 0 123,8 4 0 1 1 1 0 0,144 Số 11, Nguyễn
Huệ 11 Huỳnh Thị Ngân 54 6 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 1 1,227 1 1 0 20,3 1 2 1 1 1 0 2,260 12 Đặng Bá Tài 112 11 Phường 1 1,197 1 1 0 94,3 0 5 1 1 1 0 13 Nguyễn Thị Dung 84 6 1,315 Phường 1 1,285 1 1 0 36,1 0 2 1 1 1 0 14 68 11 2,590 Phường 1 1,291 1 1 0 41,6 0 4 1 1 1 0 15 66 11 2,260 Phường 1 0,959 1 1 0 45,8 0 4 1 1 1 0 Huỳnh Thị Thảo
Khắc
Huỳnh Thị Thảo
Khắc
Phạm Hoàng Thế
Vũ 16 209 11 2,594 Phường 1 1,005 1 1 0 56,8 0 4 1 1 1 0 17 Đồng Tấn Đạt 186 11 1,524 Phường 1 1,110 1 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 Nguyễn Thị Hồng
Phượng 18 109 16 3,286 Phường 1 1,033 1 1 0 45,1 0 5 1 1 1 0 56 16 1,288 Phường 1 1,046 1 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 20 125 16 3,252 Phường 1 1,075 1 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 21 118 16 3,077 Phường 1 1,070 1 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 19 Nguyễn Thị Ngoan
Nguyễn Triệu
Phương Thanh
Nguyễn Thị
Phương Thúy
Nguyễn Thị
Phương Thúy 22 119 16 2,968 Phường 1 1,010 1 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 Số 79/11, Thủ
Khoa Huân
Số 33, Nguyễn
Huệ
Số 48/12,
Nguyễn Huệ
Số 30A,
Nguyễn Huệ
Số 102/13, Thủ
Khoa Huân
Số 120, Thủ
Khoa Huân
Nguyễn An
Ninh
Hẻm 52, Thủ
Khoa Huân
Nguyễn An
Ninh
Nguyễn An
Ninh
Nguyễn An
Ninh
Nguyễn An
Ninh 23 Trần Thị Ngọc Hà 134 16 2,902 Phường 1 1,030 1 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 2,782 Nguyễn Anh Vũ -
Lương Thị Ngọc
Bích 24 129 16 Nguyễn An
Ninh STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 1 1,034 1 1 0 12,3 1 3 1 1 1 0 0,344 25 Nguyễn Ngọc Tấn 35 15 Phường 1 1,158 1 1 0 45,5 0 4 1 1 1 0 0,767 26 Huỳnh Thị Đúng 88 15 Phường 1 1,034 1 1 0 54,3 0 8 1 1 1 0 2,531 Nguyễn Thị Ngọc
Yến 27 8 15 Phường 1 1,029 1 1 0 39,9 0 4 1 1 1 0 0,778 28 Võ Thị Thắm 32 15 1 Phường 1 1,211 0 132,0 1 1 6 1 1 1 0 3,373 Đoàn Văn Danh -
Nguyễn Thị Kim
Hồng 29 85 15 Phường 1 1,358 1 1 0 93,6 0 6 1 1 1 0 2,948 Nguyễn Thị Kiều
Thu 30 437 12 Phường 1 1,675 1 1 0 19,8 1 3 1 1 1 0 31 Nguyễn Hiếu Hòa 351 12 0,064 Phường 1 1,460 1 1 0 73,7 0 4 1 1 1 0 1,084 32 Đỗ Ngọc Sáng 386 12 Phường 1 1,599 1 1 0 21,9 1 12 1 1 1 0 33 Dương Đức Long 322 12 4,046 Phường 1 1,467 1 1 0 156,1 0 33 1 1 1 0 34 Phan Thị Hiệp 257 12 15,678 Phường 1 1,626 1 1 0 56,9 0 4 1 1 1 0 Nguyễn Thị Kiều
Trinh 35 121 12 Hểm 76, Thủ
Khoa Huân
Số 116/12/6,
Nguyễn Đình
Chiểu
Số 116,
Nguyễn Đình
Chiểu
Hẻm 76,
Nguyễn Đình
Chiểu
Số 127,
Nguyễn Đình
Chiểu
Số 139/5A,
Nguyễn Đình
Chiểu
Số 85/2, Lê
Anh Xuân
Số 139/7B,
Nguyễn Đình
Chiểu
Hẻm 46, Thủ
Khoa Huân
Hẻm 70, Thủ
Khoa Huân
Hẻm 46/2, Thủ
Khoa Huân 0,832 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 1 1,174 41,9 0 3 1 1 1 0 1 1 0 36 Trần Thị Mai 314 11 Hẻm 46/2, Thủ
Khoa Huân 1,592 Phường 1 1,287 210,0 0 18 1 1 1 0 1 1 0 7,142 37 Lê Văn Tự 439 11 Hẻm 148/15,
Thủ Khoa
Huân Phường 1 1,567 0 101,3 1 1 1 0 0 6 1 1 0,898 Huỳnh Thị Kim
Thoa - Vũ Thành
Giang 349 12 Lê Anh Xuân 38 Phường 1 1,722 1 0 1 1 0 0 3 1 1 65,0 1,184 39 Hồ Ngọc Lễ -
Đặng Thị Ái Xiêm 416 12 Phường 1 1,386 1 0 1 1 0 1 4 1 1 93,0 3,752 40 Nguyễn Thị Huệ 8 14 Phường 1 1,158 1 0 1 1 0 1 5 1 1 44,9 Nguyễn Thị Tường
Vi 41 260 11 1,019 Phường 1 1,198 1 0 1 1 0 1 3 1 1 27,2 1,850 42 Trần Thị Yến Loan 351 11 Phường 1 1,143 1 0 1 1 0 0 3 1 1 36,5 43 Huỳnh Công Tâm 248 11 1,750 Phường 1 1,183 1 0 1 1 0 0 4 1 1 30,9 44 Võ Hữu Ngọc 301 11 1,404 Phường 1 1,163 1 0 1 1 0 1 3 1 1 33,0 Trần Thị Thanh
Liên 45 318 11 1,532 Phường 1 0,777 1 0 1 1 0 1 4 1 1 44,1 46 Lê Kim Phụng 223 7 0,406 Phường 1 0,758 1 0 1 1 0 0 7 1 1 79,5 47 Lê Thị Mộng Điệp 186 9 Hẻm 70/35,
Thủ Khoa
Huân
Hẻm 139,
Nguyễn Đình
Chiểu
Số 144/13, Thủ
Khoa Huân
Số 121/10,
Nguyễn Đình
Chiểu
Hẻm 144, Thủ
Khoa Huân
Số 148/7, Thủ
Khoa Huân
Số 144/20, Thủ
Khoa Huân
Số 2F, Bùi Thị
Đồng
Số 67/4A, Hai
Bà Trưng 1,027 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 0 41,0 1 0 3 1 1 1 0 Phường 1 0,666 1 2,278 48 Nguyễn Thị Lời 214 10 Hẻm 22, Lý
Công Uẩn 0 90,5 1 0 4 1 1 1 0 Phường 1 0,787 1 0,904 49 Cao Thanh Tiếp 406 10 Số 24, Cách
mạng tháng
tám 0 45,2 1 0 3 1 1 1 0 Phường 1 0,754 1 1,957 50 Trần Thị Nghĩa 324 10 Số 13, Thủ
Khoa Huân Phường 1 0,707 0 111,0 1 0 4 1 1 1 0 1 6,743 94 10 Số 4, Lý Công
Uẩn 0 113,0 1 0 7 1 1 1 0 Phường 1 0,808 1 1,578 51 Vương Diệu Hòa
Nguyễn Văn Nhựt
- Nguyễn Thị Bích
Phượng 52 445 10 0 55,0 1 0 3 1 1 1 0 Phường 1 0,873 1 4,003 53 Châu Ngọc Lượng 125 10 0 1 0 1 1 1 0 Phường 1 0,694 394,0 12 1 54 Lê Thị Thai 247 10 13,015 0 76,0 1 0 4 1 1 1 0 Phường 1 0,698 1 55 Lưu Y Vân 247 10 0,559 0 56,0 1 0 5 1 1 1 0 Phường 1 0,660 1 56 Nguyễn Ngọc Thảo 208 10 1,416 0 41,5 1 1 3 1 1 1 0 Phường 1 0,694 1 3,054 Châu Văn Thanh
Phụng 57 456 10 1 0 4 1 1 1 0 Phường 1 0,844 0 118,3 1 3,155 58 Võ Văn Gọn 179 10 Cách mạng
tháng tám
Số 84, Cách
mạng tháng
tám
Cách mạng
tháng tám
Cách mạng
tháng tám
Số 16C, Lý
Công Uẩn
Số 33/7, Cách
mạng tháng
tám
Số 62, Cách
mạng tháng
tám STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 1 0,608 1 1 0 68,7 0 5 1 1 1 0 3,863 Nguyễn Cao Minh
- Bùi Thị Thanh
Thảo 59 116 10 Số 3, Nguyễn
Trung Trực Phường 1 0,568 1 1 0 172,3 0 4 1 1 1 0 34,003 Nguyễn Cao Minh
- Bùi Thị Thanh
Thảo 60 107 10 Số 60, Trương
Định 0 4 1 1 1 Phường 1 1,545 0 85,1 1 1 0 0,822 Nguyễn Thành Tân
- Nguyễn Kim
Kiều 61 23 12 Số 40, Nguyễn
Thái Bình 0 6 1 1 1 Phường 1 1,629 0 136,6 1 1 0 0,767 62 Đỗ Thị Kim Liên 159 12 1 3 1 1 1 0 16,1 Phường 1 1,578 1 1 0 0,226 63 Võ Thị Ngọc Hạnh 80 12 0 6 1 1 1 0 86,9 Phường 1 1,581 1 1 0 2,441 64 Lê Hoàng Vinh 64 12 1 7 1 1 1 0 116,5 Phường 1 1,499 1 1 0 127 5 Hẻm 46/3, Thủ
Khoa Huân
Số 40/20,
Nguyễn Thái
Bình
Hẻm 40,
Nguyễn Thái
Bình
Số 198, Thủ
Khoa Huân 65 2,806 0 4 1 1 1 0 68,0 Phường 1 1,535 1 1 0 2,403 Trần Minh Tuấn -
Đỗ Thị Kim Thoa
Bùi Văn Muôn -
Nguyễn Thị Thu
Nga 66 28 0 3 1 1 1 0 20,2 Phường 1 1,568 1 1 0 0,187 67 Lê Văn Trung 420 12 0 3 1 1 1 0 27,8 Phường 1 1,564 1 1 0 68 Lê Văn Trung 74 12 Lê Anh Xuân
Số 40/44,
Nguyễn Thái
Bình
Hẻm 40,
Nguyễn Thái 12 0,150 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Bình Phường 1 1,588 1 1 0 70,4 0 5 1 1 1 0 Dương Thị Hồng
Nhung 69 411 12 1,822 Phường 1 1,441 1 1 0 32,1 0 3 1 1 1 0 70 Nguyễn Tấn Hồng 167 5 0,606 Phường 2 0,391 1 1 0 87,4 0 8 1 1 1 0 Nguyễn Thị Anh
Trang 71 384 13 3,563 Phường 2 0,642 1 1 0 91,5 0 3 1 1 1 0 72 Võ Trung Hiếu 145 10 2,912 Phường 2 0,424 1 1 0 301,0 1 8 1 1 1 0 73 Võ Thị Hoàng Anh 28 23 3,423 Phường 2 0,506 1 1 0 37,5 1 3 1 1 1 0 Hẻm 46, Thủ
Khoa Huân
Số 172/4, Lê
Anh Xuân
Đường vào
Chợ phường 2
Số 104, Lê
Văn Tạo
Hẻm 55/9,
Huỳnh Thị Mai
Hẻm 28, Bạch
Đằng Nguyễn Cao Sơn
Trung 74 93 12 3,895 Phường 2 0,378 1 1 0 72,4 0 4 1 1 1 0 5,397 Nguyễn Thành
Mười 75 265 25 Trà Quý Bình Phường 2 0,531 1 1 0 111,0 0 5 1 1 1 0 146 15 Quốc lộ 62 0,275 Phường 2 0,372 1 1 0 67,4 0 5 1 1 1 0 76 Phạm Thành Năm
Nguyễn Thành
Mười 77 267 2,072 Phường 2 0,353 1 1 0 68,0 0 5 1 1 0 1 1,306 Nguyễn Thị
Phương Loan 78 149 12 Phường 2 0,354 1 1 0 74,0 0 5 1 1 0 1 0,361 Trinh Thị Thu
Thủy 79 149 25 Trà Quý Bình
Hẻm 115,
Hoàng Hoa
Thám
Hẻm 115,
Hoàng Hoa
Thám 12 Phường 2 0,376 1 1 0 165,0 0 11 1 1 1 0 80 Nguyễn Ngọc Mỹ 266 25 Trà Quý Bình 17,111 Phường 2 0,424 1 1 0 194,0 1 5 1 1 1 0 81 Nguyễn Văn 28 23 Hẻm 55/9, STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Nguyện Huỳnh Thị Mai 1,846 Phường 2 0,424 1 1 0 153,5 1 4 1 1 1 0 82 Trần Thị Hoa 28 23 1,139 Phường 2 0,617 1 1 0 193,5 0 7 1 1 1 0 6,880 83 Châu Văn An 194 9 Phường 2 0,899 1 1 0 29,6 0 4 1 1 1 0 84 Trần Văn Thanh 51 16 0,785 Phường 2 1,167 1 1 0 58,0 0 4 1 1 1 0 1,931 85 Phạm Văn Chung 64 17 Phường 2 0,341 1 1 0 78,3 1 4 1 1 1 0 2,415 86 Đỗ Thị Liên 83 13 Phường 2 0,350 1 1 0 26,0 1 5 1 1 1 0 87 Trần Thị Chí 57 13 Hẻm 55/9,
Huỳnh Thị Mai
Hẻm 130,
Huỳnh Việt
Thanh
Số 3/21, Sương
Nguyệt Ánh
Hẻm 28,
Sương Nguyệt
Ánh
Hẻm 40,
Huỳnh Việt
Thanh
Số 67, Huỳnh
Việt Thanh 1,914 Phường 2 0,722 1 1 0 128,7 1 8 1 1 1 0 2,510 289 9 Lê Thị Thôi Phường 2 0,549 1 1 0 196,0 1 4 1 1 1 0 89 309 0,144 Phường 2 0,813 1 1 0 67,9 1 4 1 1 1 0 88 Trần Khắc Năm
Nguyễn Trường
Giang
Nguyễn Thị Thu
Thủy 90 157 8 1,319 Phường 2 0,699 1 1 0 113,3 1 4 1 1 1 0 91 Nguyễn Thị Thu 239 9 Hồ Văn Long
Số 35, Lê Thị
Thôi
Số 42, Võ Thị
Kế 9 0,944 Phường 2 0,122 1 1 0 48,8 1 3 1 1 1 0 90 21 Quốc lộ 1A 2,807 Phường 2 0,615 1 1 0 90,0 1 4 1 1 1 0 92 Lâm Trần Hiền
Nguyễn Thị Thu
Hà 93 67 19 Phạm Thị Đẩu 2,558 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 2 0,408 1 1 0 50,0 1 4 1 1 1 0 Nguyễn Hồ Huy
Cường 94 28 13 Đường vào
Chợ phường 2 0,014 Phường 2 0,376 1 1 0 262,2 1 6 1 1 1 0 95 Võ Văn Non 290 14 Lê Văn Tạo 4,508 Phường 2 0,779 1 1 0 78,9 1 3 1 1 1 0 2,379 96 Nguyễn Xuân Hậu 19 10 Phường 2 0,859 1 1 0 224,6 1 10 1 1 1 0 97 Đỗ Thị Cẩm Vân 54 4 4,521 Phường 2 0,764 1 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 Hẻm 96/20/23,
Huỳnh Việt
Thanh
Huỳnh Việt
Thanh
Hẻm 68, Hùng
Vương 238 19 2,525 Phường 2 0,779 1 1 0 357,8 1 4 1 1 1 0 98 Châu Văn Hoàng
Nguyễn Thị Kim
Em 99 149 15 Hùng Vương 23,592 Phường 2 0,552 1 1 0 37,2 1 4 1 1 1 0 100 Nguyễn Thị Khoa 169 10 Hẻm 80, Lê
Văn Tạo 1,364 Phường 2 0,398 1 1 0 71,6 1 4 1 1 1 0 Nguyễn Trọng
Cảnh 101 260 3,127 Phường 2 0,370 1 1 0 44,8 1 4 1 1 1 0 102 Lê Văn Hoàng 39 25 Trà Quý Bình
Hẻm 25,
Huỳnh Thị Mai 24 2,775 Phường 2 0,897 1 1 0 595,9 1 4 1 1 1 0 103 Hoàng Văn Sáu 17 12,031 Phường 2 0,728 1 1 0 63,7 1 4 1 1 1 0 27 Châu Văn Giác
Số 68/39,
Hùng Vương 19 104 Tạ Ngọc Phương 229 0,491 Phường 2 0,199 1 1 0 53,5 1 4 1 1 1 0 105 Đỗ Cao Trí 80 20 Quốc lộ 1A 2,087 Phường 2 0,222 1 1 0 78,8 1 4 1 1 1 0 106 Phan Thanh Hải 88 20 Hẻm 130/2/20 0,392 Phường 2 0,426 1 1 0 55,0 1 8 1 1 1 0 107 Trần Liên Sanh 93 22 Bạch Đằng 3,707 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 2 0,768 1 0 64,0 1 1 4 1 1 1 0 108 Phùng Văn On 239 19 1,578 Phường 2 0,246 1 0 55,1 1 1 4 1 1 1 0 109 Châu Văn Thọ 360 14 1,604 Phường 2 0,311 1 0 150,0 1 1 5 1 1 1 0 110 Bùi Thanh Hùng 412 20 2,658 Phường 2 0,347 1 0 68,1 1 1 5 1 1 1 0 20 20 Số 68/19,
Hùng Vương
Hẻm 68, Hùng
Vương
Số 170, quốc
lộ 1A
Số 134/3/6,
quốc lộ 1A 2,775 Phường 2 0,480 1 0 75,2 1 1 4 1 1 1 0 2,123 111 Lý Thị Hạnh
Bùi Mai Lý -
Nguyễn Thị Hồng
Thảo 112 262 19 Phường 2 0,567 1 0 79,8 1 1 5 1 1 1 0 113 Nguyễn Văn Đạo 269 15 2,307 Phường 2 0,164 1 0 40,1 1 1 3 1 1 1 0 114 Trương Thị Bé 375 21 Số 25A, Phạm
Thị Đẩu
Số 23, Phạm
Thị Đẩu
Phan Đình
Phùng 2,762 Phường 2 0,121 1 0 162,1 1 1 4 1 1 1 0 0,734 Nguyễn Ngọc
Hùng - Bùi Thị
Kim Ngân 115 70 21 Phan Đình
Phùng Phường 2 0,221 1 0 37,5 1 1 3 1 1 1 0 0,396 116 Nguyễn Minh Tâm 376 21 Phan Đình
Phùng Phường 2 1,316 1 0 415,0 1 1 8 1 1 1 0 1,262 117 Phan Thị Liên 11 17 Phường 2 0,405 1 0 131,3 1 1 8 1 1 1 0 1,788 Nguyễn Thị Kim
Dung 118 41 13 1 Phường 2 1,020 0 652,0 1 1 4 1 1 1 0 0,178 119 Nguyễn Thị Bông 13 4 Hẻm 197, quốc
lộ 62
Số 48A,
Huỳnh Việt
Thanh
Số 150/5,
Huỳnh Văn
Gấm STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 2 0,562 1 1 0 91,5 1 4 1 1 1 0 120 Nguyễn Thị Bé Ba 145 10 0,633 Phường 2 0,121 1 1 0 48,8 1 3 1 1 1 0 121 Lâm Tuấn Hiền 90 21 1,701 Phường 2 0,490 1 1 0 116,9 1 4 1 1 1 0 122 Bùi Thị Mười 316 10 2,746 Phường 2 0,979 1 1 0 400,0 16 1 1 1 1 0 8,173 123 Nguyễn Phú Hải 199 4 Đường vào
Chợ phường 2
Số 128, quốc
lộ 1A
Đường vào
Chợ phường 2
Số 48/62,
Huỳnh Việt
Thanh Phường 2 0,412 1 1 0 52,0 1 4 1 1 1 0 124 Nguyễn Huy Quý 370 13 2,606 Phường 2 0,388 1 1 0 82,4 1 4 1 1 1 0 125 Lê Hà Thy Anh 54 24 2,953 Phường 2 0,461 1 1 0 86,1 1 4 1 1 1 0 126 Lê Thị Cẩm Thúy 154 10 2,971 Phường 2 0,803 1 1 0 138,0 0 6 1 1 1 0 1,057 127 Bùi Thị Loan 8 9 Số 55/9,
Huỳnh Thị Mai
Huỳnh Việt
Thanh
Hẻm 6,
Nguyễn Thanh
Cần Phường 2 0,388 1 1 0 58,6 0 4 1 1 1 0 3,051 128 Huỳnh Anh Nhựt 54 24 Hẻm Huỳnh
Thị Mai Phường 2 0,711 1 1 0 64,0 0 4 1 1 1 0 1,355 129 Nguyễn Hoàng 135 19 Hểm 228, quốc
lộ 1A Phường 2 0,640 1 1 0 160,0 1 4 1 1 1 0 0,833 130 Lê Thị Tư 54 19 Phạm Thị Đẩu Phường 2 0,236 1 1 0 22,9 0 4 1 1 1 0 Nguyễn Thị Lệ
Thủy 131 229 20 Quốc lộ 1A 2,103 Phường 2 0,686 1 1 0 119,7 1 10 1 1 1 0 132 Võ Thiện Thuần 141 9 Võ Thị Kế 1,643 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 2 0,654 0 71,3 0 5 1 1 1 0 1 1 1,835 Số 96/5/17,
Huỳnh Việt
Thanh 218 10 Phường 2 0,370 0 25,1 0 4 1 1 1 0 1 1 134 268 25 Trà Quý Bình 2,489 Phường 2 0,376 0 72,5 1 4 1 1 1 0 1 1 135 266 1,611 Phường 3 1,994 0 56,0 1 8 1 1 1 0 1 1 133 Nguyễn Văn Lý
Nguyễn Thành
Mười
Nguyễn Thành
Mười
Nguyễn Thành
Quốc 136 343 0,589 Phường 3 1,982 0 150,0 1 5 1 1 1 0 1 1 1,166 137 Nguyễn Thị Ang 428 1-
13a 1 6 1 1 1 0 Phường 3 2,236 0 180,0 1 1 0,546 138 Trần Thị Nỉ 199 52 1 5 1 1 1 0 Phường 3 2,199 0 167,0 1 1 0,955 139 Cố Hy Minh 127 1-
29a 1 0 Phường 3 1,755 0 47,5 1 11 1 1 1 1 0,678 25 Trà Quý Bình
Số 163,
1-
Nguyễn Thông
18a
Số 115/21,
Nguyễn Thái
Bình
Số 141/3,
Nguyễn Thái
Bình
Hẻm đan
Nguyễn Đình
Chiểu
Hẻm 54,
Huỳnh Văn
Tạo 1-
24a 140 Trương Thị Bé 116 0 Phường 3 2,008 1 1 0 101,8 1 5 1 1 1 1,304 Phạm Anh Tuấn -
Nguyễn Thị Bích
Thủy 141 1-
2a 2 1 4 1 1 1 0 Phường 3 2,561 0 100,0 1 1 2,470 142 Hồ Minh Huệ 3105 1 1 5 1 1 1 0 Phường 3 2,884 0 87,2 1 1 Nguyễn Thị Kim
Chi 143 493 47 Hẻm 115,
Nguyễn Thái
Bình
Hẻm dan,
Nguyễn Minh
Trường
Đường nội bộ
KDC ADEC 1,135 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 3 2,028 1 1 0 272,1 1 9 1 1 1 0 Nguyễn Thị Hoàng
Oanh 144 17 1,447 Phường 3 1,674 1 1 0 82,8 0 4 1 1 1 0 145 Lê Thị Chi Mai 106 1-
17a Hẻm nội bộ
1-
12a Hẻm 23 2,187 Phường 3 2,581 1 1 0 160,0 1 4 1 1 1 0 0,023 146 364 1-
30a Số 17, Huỳnh
Hữu Thống Phường 3 2,664 1 1 0 344,0 0 12 1 1 1 0 147 208 3,919 Phường 3 1,680 1 1 0 50,8 1 4 1 1 1 0 148 12 Hẻm công
cộng 2,699 Phường 3 2,152 1 1 0 41,8 1 4 1 1 1 0 Nguyễn Mạnh
Hùng - Nguyễn Thị
Hồng Nga
Nguyễn Hữu
Thành
Lê Thị Tiến - Ngô
Hồng Như Ngọc
Nguyễn Thị Mỹ
Dung 149 133 2,396 Phường 3 1,951 1 1 0 183,5 1 6 1 1 1 0 0,434 150 Đỗ Thị Trúc Mai 885 71 Phường 3 1,554 1 1 0 97,5 0 4 1 1 1 0 1,750 151 Trần Quốc Khanh 78 51 Phường 3 1,540 1 1 0 200,0 1 9 1 1 1 0 152 Lê Thị Nga 68 2,955 Phường 3 2,333 1 1 0 87,0 1 5 1 1 1 0 153 Đoàn Văn Hùng 179 64
1-
25a 1,869 Phường 3 1,737 1 1 0 91,2 1 8 1 1 1 0 0,832 154 Nguyễn Thị Trí 227 1-
8a Phường 3 1,846 1 1 0 86,0 1 4 1 1 1 0 2,198 155 Ngô Thị Kim Loan 119 52 Hẻm nội bộ
1-
8a
1-
30a Hẻm cư xá A
Hẻm 23,
Nguyễn Minh
Trường
Hẻm dan,
Trương Thị
Sáu
Huỳnh Văn
Tạo
Hẻm 42, Trần
Văn Nam
Hẻm đan,
Nguyễn Công
Trung
Hẻm đan,
Nguyễn Công
Trung 1-
12a STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 0 76,8 1 4 1 1 1 0 Phường 3 2,367 1 1 Nguyễn Trọng
Hùng 156 61 3,384 0 158,3 0 4 1 1 1 0 Phường 3 1,797 1 1 201 1,167 0 82,5 1 4 1 1 1 0 Phường 3 1,612 1 1 157 Nguyễn Đỗ Quang
Trần Lê Minh
Trung 158 162 2,049 0 140,6 0 12 1 1 1 0 Phường 3 1,784 1 1 1,841 159 Nguyễn Thị Kỷ 311 0 56,0 1 8 1 1 1 0 Phường 3 2,004 1 1 1-
31a Đường cư xá A
Hẻm 40,
1-
Nguyễn Thông
19a
Hẻm sau Công
1-
an Phường 4
23a
Hẻm 115,
Nguyễn Thái
Bình
Đường trong
Nguyễn Thông 1-
8a
1-
18a 160 Nguyễn Thành Tài 341 0,412 0 199,8 1 9 1 1 1 0 Phường 3 1,560 1 1 17 0,660 0 70,0 1 4 1 1 1 0 Phường 3 2,219 1 1 162 89 1,513 0 50,8 0 5 1 1 1 0 Phường 3 1,680 1 1 163 12 1,703 0 101,8 1 5 1 1 1 0 Phường 3 2,079 1 1 161 Lưu Hoàng Vũ
Đoàn Thị Ngọc
Sinh
Nguyễn Thị Thu
Hà
Nguyễn Thị Xuân
Loan 164 49 0,380 0 51,9 1 4 1 1 1 0 Phường 3 1,855 1 1 165 Nguyễn Thị Mừng 74 64
1-
30a
1-
8a
1-
7a
1-
8a 2,397 1 0 Phường 3 1,927 0 529,0 1 12 1 1 1 1 4,367 Trần Trung
Tam
Nguyễn Thái
Bình
Nguyễn Thái
Bình
Nguyễn Thái
Bình
Đường kênh
nhỏ đối diện
THPT Hà
Long 166 Trần Hữu Vinh 670 2 0 Phường 3 1,356 1 1 0 73,0 1 5 1 1 1 1,646 167 Hồ Thị Trí 1-
11a Nguyễn Đình
Chiểu 80 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 3 1,797 1 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 1,346 Nguyễn Huỳnh
Khương, Trần Thị
Mỹ 168 272 Phường 3 2,140 1 1 0 112,8 1 4 1 1 1 0 169 Nguyễn Chí Cường 88 1,368 Phường 3 2,322 1 1 0 57,3 0 5 1 1 1 0 2,038 170 Phạm Khắc Chung 419 1-
24a Hùng Vương
Nguyễn Thái
1-
Bình
7a
Hẻm đan
Huỳnh Hữu
Thống Phường 3 1,876 1 1 0 125,5 0 6 1 1 1 0 95 1-
30a
1-
18a Nguyễn Thông 0,428 Phường 3 2,529 1 1 0 450,0 1 9 1 1 1 0 146 2-2 Nguyễn Thông 171 Huỳnh Kim Tuyền
Phan Thị Bích
Phụng 172 4,570 Phường 3 2,147 1 1 0 100,0 1 4 1 1 1 0 1,872 173 Võ Thanh Nhàn 119 1-
14a Phường 3 2,657 1 1 0 51,5 0 3 1 1 1 0 2,582 174 Huỳnh Hoàng Vinh 53 Hẻm 150,
Nguyễn Thái
Bình
Hẻm 23,
Nguyễn Minh
Trường Phường 3 2,044 1 1 0 182,6 1 6 1 1 1 0 175 Trần Mỹ Trang 183 1,438 Phường 3 1,296 1 1 0 186,9 1 7 1 1 1 0 Huỳnh Duy
Khương 176 63 5,286 Phường 3 1,820 1 1 0 74,6 1 5 1 1 1 0 177 Trịnh Thị Thủy 256 1,672 Phường 3 1,873 1 1 0 145,0 1 4 1 1 1 0 178 Trần Văn Bé 334 1,469 Phường 3 2,450 1 1 0 531,2 1 14 1 1 1 0 179 Phan Thị Nhàn 44 70
1-
31a Châu Thị Kim
Nguyễn Đình
1-
Chiểu
11a
Nguyễn Công
1-
8a
Trung
1-
18a Nguyễn Thông
1-
26a Nguyễn Văn
Rành 22,719 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 3 2,084 1 1 0 89,1 1 4 1 1 1 0 180 Dương Thị Năm 108 1,647 Phường 3 2,741 1 1 0 179,4 0 5 1 1 1 0 181 Đặng Văn Cẩm 1-
23a Võ Văn Mùi
Nguyễn Đình
Chiểu 73 51 0,492 Phường 3 3,131 1 1 0 85,2 1 4 1 1 1 0 182 Phạm Phú Quý 113 2-3 Trần Văn Hý 1,337 Phường 3 1,869 1 1 0 153,0 0 5 1 1 1 0 183 Trần Văn Hải 140 1,861 Phường 4 2,737 1 1 0 74,1 1 4 1 1 1 0 184 Nguyễn Thị Hạnh 21 4-9 1-
18a Nguyễn Thông
Số 11, Nguyễn
Cửu Vân 2,059 Phường 4 2,704 1 1 0 150,0 1 6 1 1 1 0 185 Bùi Sơn Hải 70 4-9 Lê Hữu Nghĩa 1,109 Phường 4 3,375 1 1 0 232,0 1 5 1 1 1 0 186 Phạm Xuân Đào 70 Hẻm 573, bờ
kênh 0,657 Phường 4 3,390 1 1 0 186,2 1 8 1 1 1 0 187 Lê Thị Nga 68 0,505 Phường 4 1,126 1 1 0 117,2 0 6 1 1 1 0 87 Hẻm Trần
Phong Sắc 0,935 Phường 4 1,248 1 1 0 73,1 1 6 1 1 1 0 188 Nguyễn Thị Điệp
Nguyễn Thị Kim
Hoàng 189 157 1,676 Phường 4 1,083 1 1 0 141,7 0 4 1 1 1 0 25 0,825 Phường 4 1,140 1 1 0 36,1 0 4 1 1 1 0 190 Trương Khắc Hồng
Trần Thị Hồng
Nhung 191 35 3,592 Phường 4 1,312 1 1 0 119,0 1 4 1 1 1 0 192 Thiệu Thiện Tháo 2 4-
12
4-
12 Hẻm QL1A
2-
3a
2-
4a Đường só 03
2-
9a Quốc lộ 1A
2-
9a Quốc lộ 1A
2-
9a 2,239 Phường 4 2,602 1 1 0 143,6 1 5 1 1 1 0 Phùng Thị Bích
Chi 193 Hẻm Lưu Văn
Tế
Hẻm Nguyễn
Cửu Vân 257 2-8 1,246 Phường 4 2,442 1 1 0 219,8 1 24 1 1 1 0 194 Phan Phát Huy 89 2-8 Nguyễn Cửu STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Thửa
đất số Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt Tờ
bản
đồ CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Vân 10,278 Phường 4 2,533 1 0 81,5 1 5 1 1 1 0 1 1,681 171 2-8 Võ Văn Môn Nguyễn Duy
Phương 195 Phường 4 2,667 1 0 64,9 1 4 1 1 1 0 1 1,370 182 2-8 Võ Văn Môn Nguyễn Hoài
Thanh 196 Phường 4 2,653 1 0 91,2 1 6 1 1 1 0 1 0,380 Nguyễn Thị Kim
Thoa 197 Phường 4 2,359 1 0 456,6 1 9 1 1 1 0 1 119 2-8 Võ Văn Môn
Nguyễn Cửu
Vân 46 2-8 198 Nguyễn Tập Như 5,328 Phường 4 2,744 1 0 151,0 1 6 1 1 1 0 1 199 Nguyễn Văn Tân 0,258 Phường 4 2,853 1 0 198,3 1 5 1 1 1 0 1 150 2-8 200 Lê Thị Tịnh 0,045 Phường 4 2,612 1 0 171,7 1 6 1 1 1 0 1 259 2-8 Nguyễn Lê Anh
Thi 201 0,419 Phường 4 1,784 1 0 115,6 1 5 1 1 1 0 1 393 2-4 1,253 Phường 4 1,377 1 0 160,2 0 9 1 1 1 0 1 26 2-4 202 Lại Đăng Sương
Võ Hồng Thanh
Liêm 203 0,555 Phường 4 1,880 1 0 187,7 0 6 1 1 1 0 1 290 2-4 0,407 Phường 4 1,821 1 0 206,0 0 6 1 1 1 0 1 126 2-4 204 Phạm Văn Sơn
Huỳnh Thị Bích
Vân 205 0,460 Phường 4 1,792 1 0 123,0 1 4 1 1 1 0 1 2,353 179 2-8 Võ Văn Môn
Nguyễn Minh
Đường
Hẻm Nguyễn
Cửu Vân
Nguyễn Minh
Đường
Hẻm Trần
Phong Sắc
Hẻm Nguyễn
Minh Đường
Hẻm Nguyễn
Cữu Vân
Hẻm 106,
Nguyễn Cửu
Vân 401 2-4 206 Trần Văn Út Phường 4 2,025 1 0 82,2 0 3 1 1 1 0 1 207 Phan Thị Thúy 75 2-4 Hẻm Nguyễn STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Diễm Minh Đường 2,592 Phường 4 1,992 1 1 0 203,7 0 9 1 1 1 0 208 326 2-4 0,791 Phường 4 2,624 1 1 0 139,4 1 4 1 1 1 0 Trần Thị Tuyết
Linh
Nguyễn Ngọc Đan
Thanh 209 2-
07 295 1,743 Phường 4 3,022 1 1 0 338,4 0 10 1 1 1 0 121 2-7 2,019 Phường 4 2,766 1 1 0 185,9 0 6 1 1 1 0 211 Hẻm Nguyễn
Cửu Vân
Hẻm 32, Võ
Văn Môn
Hẻm Lê Hữu
Nghĩa
Hẻm Võ Văn
Môn 346 2-7 0,373 Phường 4 3,051 1 1 0 182,0 0 6 1 1 1 0 210 Võ Thị Tuyết Lan
Huỳnh Ngọc
Thanh
Nguyễn Trung
Hoan 212 171 2-7 Lê Hữu Nghĩa 0,587 Phường 4 2,633 1 1 0 142,0 1 4 1 1 1 0 Hẻm 32, Võ
Văn Môn 213 Trần Văn Thịnh 240 2-7 1,437 Phường 4 3,125 1 1 0 859,1 0 10 1 1 1 0 214 6,765 Phường 4 2,911 1 1 0 313,2 0 4 1 1 1 0 Bùi Thị Bạch
Tuyết
Đặng Thị Mai
Hương 215 132 2-7 0,734 Phường 4 2,884 1 1 0 106,2 1 5 1 1 1 0 216 Trương Thị Thật 104 2-7 Lê Hữu Nghĩa
Hẻm Lê Hữu
Nghĩa
Hẻm Võ Văn
Môn 36 2-7 1,306 Phường 4 1,449 1 1 0 200,0 1 5 1 1 1 0 217 Nguyễn Thanh Hải 2589 2,015 Phường 4 3,817 1 1 0 510,6 1 15 1 1 1 0 218 Trần Văn Hoàng 60 66 7,677 Phường 4 1,192 1 1 0 110,7 1 6 1 1 1 0 Nguyễn Thái
Khánh 219 27 69 1,494 Phường 4 1,240 1 1 0 89,3 1 5 1 1 1 0 7 74 2,135 Phường 4 1,257 1 1 0 54,0 1 4 1 1 1 0 220 Nguyễn Thị Hiếu
Huỳnh Thị Tuyết
Mai 221 9 2 Đất bên trong
Nguyễn Cửu
Vân
Hẻm 78, Trần
Phong Sắc
Hẻm 73, Trần
Phong Sắc
Hẻm Trần
Phong Sắc 74 2,685 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 4 2,067 1 0 207,1 1 6 1 1 1 0 1 0,632 2346;
2352 2 Phường 4 1,268 1 0 89,3 1 5 1 1 1 0 1 58 74 222 Trần Văn Kiệt
Lê Thị Phương
Thủy 223 1,883 Phường 4 1,291 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 1 63 74 1,234 Phường 4 1,287 1 0 64,0 1 4 1 1 1 0 1 31 74 224 Trần Thị Mộng Thi
Nguyễn Thanh
Phong 225 0,765 Phường 4 2,122 1 0 102,0 1 4 1 1 1 0 1 Hẻm 59, Trần
Phong Sắc
Hẻm 73, Trần
Phong Sắc
Hẻm đương số
62
Hẻm của Trần
Phong Sắc
Hẻm Nguyễn
Cửu Vân 226 Hồ Thị Ngộ 280 3 2,216 Phường 4 1,293 1 0 65,8 1 4 1 1 1 0 1 227 Lê Đình Dục 155 0,443 Phường 4 1,504 1 0 112,0 1 5 1 1 1 0 1 0,030 Nguyễn Thị Thanh
Tuyền 228 75 75 Phường 4 1,354 1 0 132,0 0 8 1 1 1 0 1 118 76 2,384 Phường 4 1,209 1 0 27,5 0 4 1 1 1 0 1 229 Nguyễn Thị Kiểu
Nguyễn Thị Thúy
Hằng 230 50 76 1,219 Phường 4 1,293 1 0 52,0 0 4 1 1 1 0 1 2,518 231 Trần Văn Tiên 117 75 Đường số 62
Hẻm của
Nguyễn Cửu
Vân
Nguyễn Cửu
Vân
Nguyễn Cửu
Vân
Hẻm 22,
Nguyễn Cửu
Vân 76 Phường 4 1,330 1 0 58,8 1 4 1 1 1 0 1 28 76 Đất bên trong 2,679 Phường 4 1,334 1 0 58,8 1 4 1 1 1 0 1 232 Nguyễn Thị Xuyến
Nguyễn Kim Kiều
Oanh 233 29 76 Đất bên trong 2,678 Phường 4 1,898 1 0 194,4 1 8 1 1 1 0 1 0,761 234 Lê Tấn Phát 17 78 Hẻm 92, Trần
Phong Sắc STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 4 1,480 0 1289,1 1 14 1 1 1 1 1 0 9,547 235 Trần Huỳnh Nga 9 78 Phường 4 1,871 1 1 0 79,1 0 8 1 1 1 0 0,624 236 Bùi Thanh Tâm 21 78 Phường 4 1,871 1 1 0 79,9 0 7 0 1 1 0 1,696 237 Ngô Thanh Toàn 21 78 Hẻm 92, Trần
Phong Sắc
Hẻm 96,
Nguyễn Cửu
Vân
Hẻm 96,
Nguyễn Cửu
Vân Phường 4 1,572 0 200,0 1 1 1 6 0 1 1 0 1,777 238 Kiều Văn Danh 44 79 Phường 4 0,982 1 1 0 49,2 1 4 0 1 1 0 3,433 Huỳnh Thị Tuyết
Hồng 239 37 55 Phường 4 0,978 1 1 0 44,4 0 4 0 1 1 0 3,498 Hồng Thị Bích
Thủy 240 25 55 Phường 4 0,995 1 1 0 54,2 1 5 0 1 1 0 3,221 241 Nguyễn Kim Hiểu 26 55 1 1 0 1 0 Phường 4 1,251 0 1332,1 29 0 1 17,984 Nguyễn Thị Ánh
Tuyết 242 68 54 Phường 4 3,290 1 1 0 134,3 1 5 0 1 1 0 243 Nguyễn Thị Sem 103 65 1,785 Phường 4 2,334 1 1 0 124,7 1 5 0 1 1 0 244 Nguyễn Văn Lưu 104 50 2,464 Phường 5 4,207 1 1 0 173,0 1 10 0 1 1 0 245 Phan Văn Hoàng 470 2 Nguyễn Cửu
Vân
Hẻm 38,
Sương Nguyệt
Ánh
Hẻm 38,
Sương Nguyệt
Ánh
Hẻm 38,
Sương Nguyệt
Ánh
hẻm 32,
Nguyễn Văn
Tạo
Nguyễn Cửu
Vân
Nguyễn Kim
Công
Hẻm đan
đường liên 0,783 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) huyện Phường 5 4,007 1 1 0 199,0 1 7 0 1 1 0 246 Võ Văn Hiệp 513 2 0,436 Phường 5 4,035 1 1 0 113,0 1 6 0 1 1 0 247 Trịnh Huệ Nga 38 2 1,475 Phường 5 3,868 1 1 0 189,5 0 8 0 1 1 0 248 Lý Tài Hưng 1968 3 0,169 Phường 5 2,136 1 1 0 180,0 1 9 0 1 1 0 249 Trần Thị Anh Thư 1987 4 0,104 Phường 5 2,132 1 1 0 200,0 1 8 0 1 1 0 250 Nguyễn Quốc Lâm 2943 Khu phố Thọ
Cang
Khu phố Thọ
Cang
Lê Văn
Khuyên
hẻm, KDC
phường 5
Lối đi công
cộng 4 1,529 Phường 5 1,649 1 1 0 320,0 1 8 0 1 1 0 0,594 251 Đinh Thành Vũ 1308 Đường số 2,
KDC phường 5 4 Phường 5 2,302 1 1 0 613,0 0 18 0 1 1 0 6,308 252 Huỳnh Thị Lập 378 4 Phường 5 2,526 1 1 0 100,0 1 13 0 1 1 0 Nguyễn Công
Xang 253 3091 4 1,796 Phường 5 2,448 1 1 0 91,6 0 10 0 1 1 0 Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Đường số 2,
KDC phường 5 4 254 Nguyễn Bảo Toàn 2019 0,025 Phường 5 3,998 1 1 0 276,0 1 6 1 1 1 0 Nguyễn Thị Kim
Anh 255 10 2-1 Quốc lộ 1A 2,994 Phường 5 4,002 1 1 0 224,7 1 5 0 1 1 0 256 Đoàn Công Đức 9 2-1 Quốc lộ 1A 1,026 Phường 5 2,307 1 1 0 152,5 1 7 1 1 1 0 257 Nguyễn Văn Hòa 46 4-3 Quốc lộ 1A 2,269 Phường 5 1,877 1 1 0 124,5 0 8 1 1 1 0 2,187 258 Nguyễn Tấn Lợi 520 4-4 Số 3, đường số
8 KDC phường
5 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 5 1,889 1 1 0 66,6 1 4 0 1 1 0 259 Lương Tuấn Kiệt 419 4-4 Đường số 2,
KDC phường 5 3,220 Phường 5 1,506 1 1 0 191,0 1 4 0 1 1 0 260 Trần Văn Út 86 4-4 Quốc lộ 1A 2,152 Phường 5 1,510 1 1 0 190,3 1 4 0 1 1 0 261 Nguyễn Văn Châu 2,171 Phường 5 1,721 1 1 0 64,0 1 4 0 1 1 0 262 Hồ Văn Sơn 572 4-4 0,577 Phường 5 2,046 1 1 0 64,8 1 4 0 1 1 0 263 Vũ Tân Phong 240 4-4 3,139 Phường 5 1,877 1 1 0 124,5 0 5 0 1 1 0 520 4-4 1,399 Phường 5 1,733 1 1 0 64,0 1 4 0 1 1 0 265 85 4-4 Quốc lộ 1A
Đường số 3,
KDC phường 5
Đường số 3,
KDC phường 5
Đường số 3,
KDC phường 5
Đường số 3,
KDC phường 5 569 4-4 0,545 Phường 5 1,834 1 1 0 175,2 1 4 0 1 1 0 264 Trần Văn Chính
Nguyễn Thị Lệ
Huyền
Nguyễn Thị Thu
Thủy 266 47 4-4 Quốc lộ 1A 1,929 Phường 5 1,218 1 1 0 160,7 1 4 0 1 1 0 267 Lê Thị Vân Lê Văn Tưởng 13 2,716 Phường 5 1,427 1 1 0 674,8 0 15 0 1 1 0 268 Trần Văn Tiết Lê Văn Tưởng 7 6,721 Phường 5 1,802 1 1 0 94,4 1 4 0 1 1 0 269 Nguyễn Thị Lệ 14 1,494 Phường 5 1,389 1 1 0 323,6 1 18 0 1 1 0 270 Nguyễn Văn Ẩn 58 6,225 Phường 5 1,781 1 1 0 601,6 0 10 0 1 1 0 271 Hồ Văn Luôn 3 4,804 Phường 5 1,809 1 1 0 106,0 1 5 0 1 1 0 272 Nguyễn Y Văn 4-
2a
4-
3a
4-
6a Hẻm 81
4-
4a Hẻm đan
4-
7a
4-
9a Đường Cử
Luyện
Lối đi công
cộng 63 2,753 Phường 5 1,360 1 1 0 121,1 1 5 0 1 1 0 273 Lê Tấn Phát 30 4- Lối đi công STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 12a cộng 1,267 Phường 5 1,422 1 0 107,9 1 5 0 1 1 0 1 Lối đi công
cộng 221 274 Võ Xuân Đại 0,824 Phường 5 1,455 1 0 103,0 1 5 0 1 1 0 1 219 275 Võ Xuân Niên 2,050 Phường 5 2,539 1 0 89,3 1 6 0 1 1 0 1 4-
13a
4-
13a Hẻm đan
4-
14a 15 1,798 Phường 5 2,379 1 0 198,4 1 6 0 1 1 0 1 45 29 276 Bùi Văn Đen
Nguyễn Thúy
Phương 277 1,290 Phường 5 1,667 1 0 320,3 1 6 0 1 1 0 1 278 Nguyễn Bá Lộc 24 31 0,331 Phường 5 1,592 1 0 280,0 1 7 0 1 1 0 1 181 31 2,868 Phường 5 2,301 1 0 89,2 1 4 0 1 1 0 1 279 Đỗ Trọng Xuân
Hồ Vũ Phương
Bình 280 886 32 3,016 Phường 5 2,168 1 0 156,9 0 6 0 1 0 1 1 281 Trần Đức Lập 211 32 2,843 Phường 5 1,631 1 0 141,6 1 5 0 1 1 0 1 282 Lê Lạc Tuấn 1010 32 2,480 Phường 5 2,124 1 0 205,9 1 5 0 1 1 0 1 283 Mai Văn Bôi 824 32 1,620 Phường 5 2,170 1 0 80,8 1 4 0 1 0 1 1 284 Phạm Thị Sa 247 32 4,247 Phường 5 2,142 1 0 93,0 1 5 0 1 0 1 1 285 Phạm Thanh Hiền 562 32 0,409 Phường 5 2,638 1 0 1066,5 0 12 0 1 1 0 1 286 Mai Kim Dung 197 3 9,247 Phường 5 2,217 1 0 165,0 1 5 0 1 1 0 1 287 Nguyễn Văn Ưng 612 3 Nguyễn Quang
Đại
Nguyễn Văn
Tiếp
Nguyễn Văn
Tiếp
Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Nguyễn Quang
Đại
Nguyễn Văn
Tiếp
Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Nguyễn Văn
Tiếp
Trần Minh
Châu 0,932 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Thửa
đất số Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt Tờ
bản
đồ CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 5 2,007 4 1 1 0 1 0 1 0 108,0 1 47 4-
13a Hẻm đan 1,142 Phường 5 1,971 12 0 1 0 1 0 1 0 360,5 1 289 239 5,284 Phường 5 1,351 6 1 1 0 1 0 1 0 162,8 1 288 Phạm Văn Đường
Bạch Thị Phương
Nhung
Nguyễn Hoàng
Sơn 290 25 0,253 Phường 5 1,239 4 1 1 0 1 0 1 0 64,0 1 291 Hồ Xuân Sơn 659 4-4 0,358 Phường 6 2,292 4 1 0 1 1 0 1 0 72,0 1 1,154 1061
2 292 Châu Thị Ba 3 Phường 6 2,630 5 1 0 1 1 0 1 0 90,0 1 2,542 293 Phan Huy Đức 7169 3 Phường 6 2,614 5 1 0 1 1 0 1 0 90,0 1 2,250 294 Trần Vĩnh Phúc 7172 3 1 0 1 1 0 1 0 1 Phường 6 3,195 1001,0 15 295 Dương Tấn Hiệp 593 4 7,298 Phường 6 2,536 4 1 0 1 1 0 1 0 57,0 1 296 Nguyễn Thị Duyên 1/560 4 3,264 Phường 6 2,763 4 1 0 1 1 0 1 0 93,6 1 2,247 297 Trần Kim Nga 1/150
2 7 Phường 6 2,825 5 1 0 1 1 0 1 0 100,0 1 1,342 298 Võ Chí Sáng 1/229
9 35 Đường 833
Lối đi công
4-
cộng
9a
Đường số 3,
KDC phường 5
Đường nhựa
6m KDC Đồng
Tâm
Đường 9m
KDC hành
chính tỉnh
Khu tái định
cư hành chính
tỉnh
Khu phố Bình
Cư 1
Khu phố Bình
Cư 1
Đường Đinh
Xuân Xanh,
KP Xuân Hòa
2
Hẻm đá xanh,
Huỳnh Châu
Sổ 7 Phường 6 2,825 10 1 0 1 1 0 1 0 220,0 1 299 Đặng Văn Hiển 1/229 7 Đường đá STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Thửa
đất số Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt Tờ
bản
đồ CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 9 0,517 Phường 6 2,825 1 0 80,0 1 5 0 1 1 0 1 3,946 1/229
9 7 300 Lê Thị Liên Phường 6 4,149 1 0 114,0 1 5 0 1 1 0 1 1,978 7 301 Võ Hoàng Lý 1857 Phường 6 3,892 1 0 327,6 1 10 0 1 1 0 1 7 xanh, KP Xuân
Hòa 2
Đường đá
xanh, KP Xuân
Hòa 3
Đường đan,
KP Xuân Hòa
2
Huỳnh Châu
Sổ 302 Nguyễn Thị Hết 1/312 1,925 Phường 6 2,651 1 0 77,0 1 5 0 1 1 0 1 303 62 3 Lê Văn Kiệt 2,475 Phường 6 2,754 1 0 131,0 1 5 0 1 1 0 1 6 304 1/48 2,307 Phường 6 2,754 1 0 155,0 1 6 0 1 1 0 1 4 Nguyễn Thị Thanh
Thiện
Nguyễn Thị Kim
Dung
Nguyễn Thị Kim
Huyện 305 1/48 Hẻm 80, Phan
Văn Lại
Hẻm 80, Phan
Văn Lại 1,706 Phường 6 2,300 1 0 249,4 1 8 0 1 1 0 1 306 Nguyễn Thị Út 73 0,193 Phường 6 2,270 1 0 83,6 1 5 0 1 1 0 1 307 Trịnh Minh Luân 1/56 6 2,979 Phường 6 2,270 1 0 80,5 1 5 0 1 1 0 1 Nguyễn Minh
Tuyên 308 1/56 6 Lê Văn Kiệt
Đường đan,
KP Bình Cư 3
Đường đan,
KP Bình Cư 4 6 2,998 Phường 6 1,183 1 0 55,0 1 4 0 1 1 0 1 309 Trần Thanh Toản 80 10 KP Bình Cư 2 1,456 Phường 6 1,268 1 0 76,8 1 4 0 1 1 0 1 Nguyễn Phước
Thuận 310 1/144 10 Nguyễn Thị
Hạnh 2,060 Phường 6 2,125 1 0 70,2 1 4 0 1 1 0 1 311 Trần Thị Thu Thủy 1/52 13 Phan Văn Lại 3,067 Phường 6 2,243 1 0 41,9 1 8 0 1 1 0 1 312 Đặng Quốc Thịnh 127 13 KP Bình Cư 3 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 1,362 Phường 6 1,513 1 0 196,5 1 13 0 1 1 0 1 313 Nguyễn Minh Thi 17 27 2,261 Phường 6 1,536 1 0 165,0 1 11 0 1 1 0 1 314 Lê Thị Ý Nhi 62 27 0,086 Phường 6 2,299 1 0 344,0 15 0 1 1 1 0 1 3,645 Nguyễn Duy
Phương 315 35 30 Phạm Văn
Chiêu
Phạm Văn
Chiêu
Đường đá xanh
vòng sân bóng
tỉnh đội Phường 6 2,167 1 0 570,7 1 10 0 1 1 0 1 316 Trần Văn Tám 5 30 QL62 5,348 Phường 6 3,089 1 0 113,7 1 10 0 1 1 0 1 317 Lê Thị Thu Nguyệt 157 33 0,100 Phường 6 2,891 1 0 113,7 1 10 0 1 1 0 1 318 Đặng Minh Thuyền 62 33 Đường đan KP
Xuân Hòa 1
Huỳnh Châu
Sổ 0,032 Phường 6 2,796 1 0 136,5 1 5 0 1 1 0 1 26 33 QL62 1,538 Phường 6 1,527 1 0 81,0 1 5 0 1 1 0 1 319 Nguyễn Văn Hải
Nguyễn Thị Hồng
Nga 320 5082 3 3,028 Phường 6 1,663 1 0 81,0 1 4 0 1 1 0 1 2,608 Lê Nguyễn Uyên
Trâm 321 5421 3 Phường 6 1,572 1 0 90,0 1 5 0 1 1 0 1 322 Bùi Đắc Hướng 4923 3 1,896 Phường 6 2,563 1 0 90,0 1 5 0 1 1 0 1 1,256 323 Thái Văn Hiền 7732 3 Phường 6 2,912 1 0 787,8 1 20 0 1 1 0 1 324 Lâm Thị Nga 1527 KDC Đồng
Tâm
Đường số 3,
KDC Đồng
Tâm
KDC Đồng
Tâm
Đường số 2,
KDC hành
chính
KDC Bình Cư
1 3 9,406 Phường 6 2,876 1 0 178,0 1 6 0 1 1 0 1 325 Nguyễn Hồng Lĩnh 1 1 KP Nhơn Bình STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 1,571 Phường 7 3,775 0 136,3 1 4 1 1 1 0 1 1 326 Phan Thị Mỹ Lan 108 3-2 1,206 Phường 7 4,329 1 158,0 1 5 0 1 1 0 0 1 Huỳnh Thị Kim
Phượng 327 57 2-1 Số 39, Nguyễn
Văn Trưng
Lối đi công
cộng 2,457 Phường 7 3,655 0 89,2 1 4 1 1 1 0 1 1 328 Đỗ Trần Nghĩa 0,767 Phường 7 3,705 0 100,0 1 5 0 1 1 0 1 1 329 Phan Văn Vinh 1132 3 1,082 Phường 7 3,687 0 130,6 0 4 0 1 1 0 1 1 1,764 40 3-2 Phường 7 3,696 0 56,3 1 4 0 1 1 0 1 1 1303 3 330 Phạm Văn Phái
Trương Thị Thu
Hồng 331 2,702 Phường 7 2,655 0 367,1 1 9 0 1 1 0 1 1 10 1-
34a 332 Lưu Thị Kim Anh 2,281 Phường 7 2,959 1 80,0 0 3 0 1 1 0 0 1 2,585 39 10 Nguyễn Thị Diễm
Trinh 333 0 5 0 1 1 0 0 1 Phường 7 3,085 1 200,0 1,325 465 25 334 Phan Đăng Phu 1 5 0 1 1 0 0 1 Phường 7 2,801 1 176,0 2,767 26 26 335 Nguyễn Thị Sang 1 7 0 1 1 0 0 1 Phường 7 2,470 1 98,0 2,140 104 3-2 Châu Thị Kim
Số 32, Nguyễn
Văn Trưng
Nguyễn Văn
Trưng, KP An
Thạnh 1
Huỳnh Hoàng
Hiển
Nguyễn Văn
Rành
Hẻm 76,
đường tỉnh
827, KP Bình
An1
Đinh Thiếu
Sơn, KP Bình
An 1
Hẻm 14, tỉnh
lộ 827, KP
Bình An 2
Hẻm 83,
Nguyễn Văn
Rành 22 33 336 Phạm Văn Thịnh STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt H
T
X
H CR
mặt
tiền
(m) Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Phường 7 2,790 4 1 0 1 1 0 0 1 113,8 1 31 35 3,208 Phường 7 3,888 11 1 0 1 1 0 0 1 289,1 1 337 Đào Huỳnh Châu
Huỳnh Quốc
Thắng 338 263 3-5 1,162 Phường 7 3,693 9 1 0 1 1 0 0 1 303,3 1 339 Trần Thị Út Tám 4 3-4 Hẻm 76, tỉnh
lộ 827
Hẻm 369, KP
An Thuận 2
Hểm 339,
Châu Thị Kim 0,327 Phường 7 4,059 6 1 0 1 1 0 1 0 279,3 1 340 Phan Đắc Tuệ 657 11 Tỉnh lộ 827 1,383 Phường 7 2,661 4 0 1 1 1 0 1 0 202,0 1 341 577 0,842 Phường 7 2,657 4 1 0 1 1 0 1 0 179,9 1 Nguyễn Tấn
Hưởng
Nguyễn Văn
Phước 342 145 25 1,585 Phường 7 3,604 4 0 0 1 1 0 0 1 197,3 1 2,468 Nguyễn Thị Thu
Hạnh 343 320 24 Phường 7 3,306 4 0 1 1 1 0 0 1 108,2 1 344 Võ Thị Thủy 639 25 1,511 Phường 7 2,665 4 1 0 1 1 0 1 0 64,0 1 0,356 345 Trần Ngọc Thái 2853 1 Phường 7 3,980 5 1 0 1 1 0 0 1 94,0 1 2,710 Nguyễn Phước
Trọng 346 167 3-2 Phường 7 4,501 5 1 0 1 1 0 0 1 164,5 1 347 Trần Văn Nhã 229 3-5 1 Châu Thị Kim
Nguyễn Văn
Rành
Hẻm công
cộng, Châu
Văn Bảy
Hẻm 368,
Châu Thị Kim
KDC Thành
Tài, KP Bình
An 2
Hẻm 5 Bắc,
Nguyễn Văn
Trưng
Hẻm 570, KP
An Thuận 1 2,070 Phường 7 2,310 4 1 1 1 1 0 1 0 80,0 1 348 Nguyễn Anh Tuấn 15 32 Châu Thị Kim 2,311 Phường 7 4,426 2 1 0 1 1 0 0 1 900,0 1 349 Lê Hữu Đức 52 2-6 Cạnh đường
Đinh Thiếu 0,340 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Sơn Phường 7 4,452 1 0 155,2 1 4 1 1 1 1 0 350 Trịnh Công Khanh 45 2-6 1,357 3,920 1 1 214,1 0 13 1 0 0 1 0 Xã Bình
Tâm 5,300 Nguyễn Thị Thanh
Nhân 351 429 1 5,271 1 0 80,0 1 1 1 4 0 1 0 352 Đoàn Hoàng Ngọc 922 5 2,252 5,262 1 1 99,1 0 1 1 6 0 1 0 353 Nguyễn Anh Tuấn 1094 5 Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm 0,107 4,194 1 0 163,8 1 10 1 0 1 1 0 Xã Bình
Tâm 3,392 354 Đặng Thị Thảo 581 11 Hẻm 646,
Châu Thị Kim
Tiếp giáp
đường Đinh
Viết Cừu
KDC Bình
Tâm
KDC Bình
Tâm
Đường tiếp
giáp trường
học Bình Nam 3,472 1 0 80,0 1 0 0 4 0 1 0 355 Trần Tấn Đạt 574 1,931 5,230 1 0 135,1 1 1 1 9 0 1 0 356 Trần Thị Sánh 1088 5 Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm 0,941 3,771 1 0 118,3 1 11 1 0 0 1 0 Xã Bình
Tâm 0,725 357 Lê Thị Mỹ Lệ 833 7 Đất bên trong
KDC Bình
Tâm
Tiếp giáp
đường Phan
Đông Sơ 8 4,170 1 0 148,8 1 1 1 15 0 1 0 358 Lê Quang Nghĩa 1192 3,232 5,234 1 0 92,0 1 1 1 4 0 1 0 359 Lê Long Lâm 1144 5 1,670 5,230 1 0 92,0 1 1 1 4 0 1 0 360 Lê Long Lâm 1145 5 Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm 1,668 5,582 1 0 1 0 1 182,7 15 1 0 0 Xã Bình
Tâm 6,119 361 Đặng Thanh Nhàn 699 11 4 Đất bên trong
KDC Bình
Tâm
KDC Bình
Tâm
Tiếp giáp
đường Phan
Đông Sơ STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 4 0 0 1 1 0 1 96,0 0 5,227 1 KDC Bình
Tâm 5 0,201 16 1 1 1 1 0 1 1080,0 0 4,780 1 362 Nguyễn Thị Ni
Nguyễn Văn Vũ
Mẫu 363 849
1277,
1278 5 Đất bên trong 8,866 4 0 0 1 1 1 0 142,0 0 4,939 1 364 Lê Thanh Phước 1314 1,132 5 0 0 1 1 1 0 99,5 0 5,255 1 365 Lê Quốc Hùng 908 5 Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm 1,540 4 1 1 0 1 0 1 256,0 0 4,330 1 Xã Bình
Tâm 0,666 Nguyễn Thị Như
Thảo 366 791 4 5 1 1 0 1 0 1 96,4 0 3,895 1 Xã Bình
Tâm 0,444 367 Võ Thị Yến 407 1 5 1 0 0 1 1 0 75,0 0 3,365 1 Xã Bình
Tâm 0,382 368 Trần Thị Mừng 557,
546 5 Đất bên trong
KDC Bình
Tâm
Tiếp giáp
đường Nguyễn
Thông
Tiếp giáp
đường Đinh
Viết Cừu
Tiếp giáp
đường Phan
Đông Sơ 1 4 0 0 0 1 0 31,5 1 5,225 1 369 Bùi Ngọc Hương 1425 1,531 4 0 0 0 1 0 89,7 1 5,220 1 847 5 1,049 4 0 1 0 1 1 0 80,0 0 5,253 1 370 Trần Văn Giây
Nguyễn Trọng
Hiệp 371 928 5 Đất bên trong
KDC Bình
Tâm
KDC Bình
Tâm 5 1,797 4 0 1 0 0 0 0 197,0 1 6,188 1 372 Võ Thị Bé 207 1,858 4 0 1 0 1 1 0 87,0 0 5,146 1 373 Trần Văn Ẩn 918 5 1,417 4 1 0 0 1 1 0 113,0 0 5,748 1 374 Đinh Văn Hai 1119 14 Đất bên trong
KDC Bình
Tâm
KDC Bình
Tâm 5 Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm
Xã Bình
Tâm 0,321 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 1 0 110,0 1 4 0 1 1 0 5,354 1 375 Nguyễn Văn Tú 1011 5 KDC Bình
Tâm 1,789 1 0 1000,0 1 12 0 1 0 8,343 1 376 Hà Thị Tư 5 10,368 1 0 283,9 1 17 0 0 1 0 7,113 1 377 Nguyễn Văn Măn 21 15 7,808 1 0 117,0 1 8 0 0 0 1 7,238 1 378 Trần Thị Thu Xuân 1719 2 Đất bên trong
Hẻm Lê Minh
Xuân
Hẻm Lê Minh
Xuân 6 1,454 1 0 910,0 0 9 0 0 0 1 7,083 1 379 Nguyễn Văn Đức 368 5,932 1 0 180,5 1 10 0 0 1 0 5,718 1 380 Lê Văn Bảy 40 3 Đất bên trong
Đường tỉnh
833 18 3,709 1 0 194,7 0 3 0 0 0 1 6,354 1 381 Phan Văn Hát 488 1 Đất bên trong 0,724 1 0 134,4 0 5 0 0 0 1 7,336 1 277 4 Đất bên trong 0,086 1 0 431,0 0 6 0 0 0 1 6,950 1 382 Bùi Thanh Hùng
Trần Lâm Tuấn
Hải 383 1410 4 Đất bên trong 2,204 1 0 565,0 0 4 0 0 1 0 7,863 1 384 Nguyễn Văn Út 908 3,096 1 0 3511,0 1 8 0 0 1 0 8,527 1 385 Võ Thị Xinh 58 4 Đất bên trong
4-
23 Hẻm 1 0 1274,0 1 13 0 0 1 0 4,088 1 386 Phùng Văn Danh 107 22,239
10,303 1 0 198,0 1 9 0 0 1 0 5,897 1 387 Trần Hồng Quang 5 2 Hẻm
4-
16 Hẻm 3,191 1 0 183,9 0 12 0 0 0 1 3,376 1 388 Phạm Thị Nhẫn 10 Phạm Văn
Thành 18 2,607 Xã Bình
Tâm
Xã
N.T.Trung
Xã
N.T.Trung
Xã
N.T.Trung
Xã
N.T.Trung
Xã
N.T.Trung
Xã
N.T.Trung
Xã
N.T.Trung
Xã
N.T.Trung
Xã
N.T.Trung
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân 1 0 330,0 1 11 0 0 1 0 5,870 1 389 Nguyễn Thị Ngà 50 33 Phạm Văn Ngô STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Khánh 4,934 7,210 1 1 0 1347,0 1 10 0 0 1 0 390 Nguyễn Thị Thu 557 4 Hẻm 5,747 1 0 1 2765,0 1 21 0 0 1 0 391 Lê Văn Long 36 33 Bên Trong 10,367
23,364 7,382 1 0 0 413,0 1 12 0 0 1 0 392 Phan Thị Hà 987 4 Bờ kênh 7,5m 6,327 4,760 1 0 1 81,0 0 4 0 0 0 1 393 Trần Thị Thu Vân 78 1-8 Hẻm 2,167 6,155 1 0 1 1131,0 1 14 1 0 1 0 394 Nguyễn Văn Tri 68 3 Hẻm 10,743 5,410 1 0 1 92,0 0 6 0 0 1 0 395 Bùi Duy Đức 49 2-7 Hẻm 0,246 8,571 1 0 1 1000,0 1 15 0 0 1 0 396 Châu Văn Đại 64 5 Hẻm 9,398 4,847 1 0 1 280,0 0 10 0 0 1 0 397 Triệu Văn Phước 1378 2 Hẻm 0,988 8,682 1 0 1 937,0 1 15 0 0 1 0 398 Lê Văn Kiệp 125 5 Hẻm 9,985 7,786 1 0 1 700,0 1 11 0 0 1 0 399 Phạm Hoàng Dũng 1163 4 Hẻm 6,445 7,370 1 0 1 300,0 1 9 0 0 1 0 400 Nguyễn Thị Du 691 4 Bờ Kênh T3 3,280 5,566 1 1 0 200,0 1 5 0 0 1 0 401 Trần Văn Mão 1111 1,146 7,386 1 1 0 255,0 1 4 0 0 1 0 402 Châu Thị Cúc 1918 3 Phạm Văn Ngô
Nguyễn Văn
Cương 4 1,534 5,046 1 1 0 273,0 1 5 0 0 1 0 403 Nguyễn Tấn Đắt 642 2 Phạm Văn Ngô Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh 1,551 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 1 0 200,0 1 5 0 0 1 0 7,568 1 404 817 0,931 1 0 205,0 0 5 0 0 1 0 8,486 1 405 109 4 Phạm Văn Ngô
Nguyễn Văn
Cương 5 2,053 1 0 500,0 1 6 0 0 1 0 5,324 1 Đoàn Thị Kim
Nguyên
Huỳnh Thị Ngọc
Mai
Nguyễn Thị Thúy
Nga 406 1145 3 Hoàng Anh 3,847 1 0 312,0 1 4 0 0 1 0 7,064 1 407 Trần Ngọc Tuấn 14 2,021 1 0 200,0 1 3 0 0 1 0 4,302 1 408 Mai Hùng Cường 1258 2 0,341 1 0 215,0 1 5 0 0 1 0 4,513 1 409 Nguyễn Thị Thanh 400 37 Trần Văn Đấu
Phạm Văn
Thành
Phạm Văn
Thành 2 0,890 0 1 182,0 0 6 0 0 0 1 5,093 1 410 Hồ Minh Hoàng 74 31 Hẻm 0,047 0 1 287,0 0 6 0 0 0 1 7,196 1 411 Trương Quốc Lập 559 0,765 0 1 421,0 0 4 0 0 0 1 7,716 1 412 Trần Thị Ánh Dân 61 4 Hẻm
4-
23 Hẻm 0,680 1 0 200,0 0 4 0 0 1 0 5,967 1 Phạm Văn
Thành 413 Diệp Thị Lan 166 3 0,178 0 1 320,0 0 4 0 0 0 1 7,834 1 414 Lê Hoàng Thanh 454 4 Hẻm 0,147 0 1 261,0 0 4 0 0 0 1 4,327 1 415 Lê Thị Sáu 12 28 Bờ kênh 3m 1,295 0 1 81,0 0 4 0 0 0 1 5,562 1 416 Phan Thị Cúc 895 3 Hẻm 1,935 1 0 96,1 0 5 0 1 0 1 5,148 1 417 Tạ Thị Hoa 256 1-9 Khu phố
Tường Khánh 2,448 Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Tân
Khánh
Khánh
Hậu
Khánh 1 0 200,0 1 4 0 1 1 0 3,723 1 418 Trần Văn Đạt 20 1 Khu phố STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Tường Khánh Hậu 0,071 1 0 366,9 1 4 0 1 1 0 5,314 1 419 Hồ Văn Thương 145 1-4 0,295 1 0 1201,0 1 4 0 1 1 0 5,288 1 420 Phạm Văn Rồi 48 1-9 5,837 1 0 1919,0 1 4 0 1 1 0 4,100 1 421 Trần Thị Thu 8,508 1 0 103,7 1 4 1 1 1 0 6,665 1 Hoàng Thị Bích
Thủy 422 8 1-2
4-
17 43 0,130 1 0 1188,0 1 5 0 1 1 0 5,800 1 423 Nguyễn Văn Tâm 704 1 5,396 1 0 161,0 0 5 0 1 1 0 5,268 1 424 Trần Văn Tướng 298 1-9 0,925 1 0 420,6 1 5 0 1 1 0 4,552 1 425 Nguyễn Văn Chồn 62 1-5 0,979 1 0 400,0 1 22 0 1 1 0 4,325 1 426 Lê Bình Hiệp 10 1-2 7,088 1 0 102,0 1 5 1 1 1 0 5,365 1 427 Võ Thị Hạp 184 1-9 0,014 1 0 93,4 0 6 0 1 1 0 4,028 1 1699 1 1,145 1 0 128,0 0 4 0 1 0 1 5,469 1 428 Trần Nam Tiến
Huỳnh Thị Kim
Xuyến 429 2,698 1 0 1012,0 1 5 0 1 1 0 5,814 1 430 Lê Thị Huệ 293 1-9
1-
10 3 3,712 1 0 119,4 1 11 0 1 1 0 4,601 1 431 67 1-5 2,238 1 0 361,9 1 5 0 1 1 0 5,327 1 Nguyễn Thị Bích
Phượng
Dương Ngọc
Huyền 432 62 1-9 Khu phố Quyết
Thắng
Nguyễn Huỳnh
Đức
Khu phố Giồng
Dinh
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố
Tường Khánh
Khu phố Giồng
Dinh
Khu phố
Tường Khánh
Khu phố Giồng
Dinh
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố
Tường Khánh
Khu phố Quyết
Thắng Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu 0,023 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 1 0 231,3 0 6 0 1 0 1 5,122 1 433 Nguyễn Văn Dũng 1,291 1 0 1544,4 1 29 0 1 1 0 6,482 1 434 Ngôc Văn Bảnh 51 1-4
1-
11 42 18,498 1 0 308,4 0 8 0 1 0 1 5,027 1 435 Nguyễn Văn Ký 47 1-4 0,044 1 0 623,9 1 8 0 1 1 0 4,542 1 60 1-5 2,640 1 0 58,0 0 4 0 1 0 1 5,532 1 436 Trần Văn Mức
Nguyễn Ngân
Khánh 437 0,811 1 0 272,0 0 4 0 1 0 1 6,838 1 438 Trương Thị Dạ Lan 410 1-9
4-
17 25 1,530 1 0 213,0 0 6 0 1 1 0 4,328 1 439 Nguyễn Vi Toán 0,545 1 0 103,0 0 6 0 1 0 1 5,916 1 440 Trần Thi Thu 172 1-2
1-
12 11 0,849 Đinh Kiến Thuyền 1 0 250,0 0 4 0 1 0 1 5,996 1 441 1564 1 1,896 1 0 1796,2 1 5 1 1 1 0 5,432 1 442 Võ Thị Năm 204 1-4 9,224 1 0 496,9 0 4 0 1 1 0 5,213 1 443 Mai Văn Khánh 167 1-4 1,412 1 0 866,4 1 10 0 1 1 0 4,972 1 444 Mai Thị Tám 30 7,671 1 0 999,1 1 4 0 1 1 0 6,222 1 445 Nguyễn Văn Nho 29 20
1-
11 4,774 1 0 68,7 0 6 0 1 0 1 5,189 1 Khu phố Giồng
Dinh
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Giồng
Dinh
Khu phố
Tường Khánh
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Giồng
Dinh
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố
Tường Khánh
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng 2 446 Lê Tuấn Anh 222 1-4 1,059 Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh 1 0 209,5 1 12 1 1 1 0 4,321 1 447 Lê Thị Hoàng Anh 180 1-2 Khu phố Giồng STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt H
T
X
H CR
mặt
tiền
(m) Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Dinh Hậu 4,518 16 1 1 1 1 1 276,9 0 0 4,185 1 448 Phan Hồng Xứng 128 1-2 7,338 9 1 1 1 1 1 558,9 0 0 4,923 1 449 Nguyễn Văn Bê 37 8,565 6 1 0 1 1 1 161,4 0 0 5,957 1 450 Mai Thị Liên 71 19
1-
11 0,174 4 1 0 1 1 1 1133,7 0 0 5,224 1 4,038 5 0 1 1 1 1 109,1 0 0 6,323 1 451 Nguyễn Văn Bế
Nguyễn Thành
long 452 101 1-9
1-
11 115 0,228 5 0 0 1 1 1 132,0 0 0 5,290 1 453 Dương Ngọc Dũng 59 1-9 0,043 0 0 1 0 1 125,7 0 1 4,445 1 Nguyễn Thị Mỹ
Duyên 454 142 1-2 Khu phố
Tường Khánh
Khu phố Quyết
Thắng
Khu phố Quyết
Thắng 2
Khu phố
Tường Khánh
Khu phố Quyết
Thắng 2
Khu phố Quyết
Tháng 2
Khu phố Giồng
Dinh 1,405 0 1 13 0 1 0 240,0 0 0 6,034 1 3,542 Phan Đoàn Phương
Thúy 455 12 22 Ấp rạch chanh 8 1 1 1 1 0 0 252,0 0 5,375 1 3,358 456 Nguyễn Anh Tuấn 78 24 Tỉnh lộ 49 cũ 7 0 0 1 0 0 0 202,0 1 6,454 1 0,385 457 Tôn Thị Ngọc trinh 337 6 Ấp Ngãi Lợi 3 0 1 1 1 0 40,6 0 0 5,217 1 1,371 458 Trần Thị Cẩm Giàu 45 24 Ấp rạch chanh 1 1 0 0 314,0 12 1 1 0 6,635 1 459 Ngô Văn Hai 1495 6 Ấp Bình An B Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Khánh
Hậu
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình 6,070 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Nhơn 5,021 1 0 0 453,0 0 12 1 1 1 0 5,984 460 Phan Văn Phấn 787 7 Ấp Ngãi Lợi B 7,301 1 0 0 374,0 0 8 1 1 0 1 2,214 Nguyễn Châu
Khanh 461 1799 6 Ấp Ngãi Lợi B 3,742 1 1 0 170,0 0 8 1 1 1 0 2,682 Ngô Thị Mỹ
Hương 462 1999 4 Đường số 6
KDC LBN 4,236 1 1 0 64,0 0 4 1 1 1 0 0,200 Đường số 2
KDC LBN 463 Đỗ Thành Tân 2275 4 4,365 1 1 0 454,0 1 9 1 1 1 0 6,627 464 Lê Thị Mỹ Tuyền 29 31 Cầu Tre-LBN 6,235 1 1 0 488,0 1 15 1 1 1 0 7,594 465 Ngô Phát Nhiều 1785 6 Ngãi Lợi B 4,046 1 1 0 100,0 1 5 1 1 1 0 0,852 466 Huỳnh Văn Phúc 2183 4 Đường số 1-
KDC LBN 4,049 1 1 0 170,0 1 8 1 1 1 0 2,610 Đường số 1-
KDC LBN 467 Trương Văn Tràng 2160 4 4,568 1 1 0 189,0 1 6 1 1 1 0 3,396 Trương Huỳnh
Đức 468 16 30 Cầu Tre-LBN 6,561 Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi 1 0 0 1783,0 1 4 0 1 1 0 469 Trần Ngọc Thuần 78 10 Ấp Ngãi Lợi B STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 9,603 5,328 1 1 0 174,0 0 4 0 1 0 1 1,409 470 Nguyễn Minh Hiếu 36 24 Rạch chanh 6,133 1 1 0 254,0 0 10 0 1 0 1 1,853 471 Nguyễn Thị Mót 531 5 Bình An A 4,036 1 1 0 797,0 1 19 1 1 1 0 10,652 472 Phạm Hữu Tài 42 41 Xuân Hòa 1 6,242 1 1 0 233,0 0 6 0 1 0 1 0,142 473 Võ Thị Thắm 354 6 Ngãi Lợi A 4,013 1 1 0 80,0 0 4 1 1 0 1 1,330 474 Lê Văn Kha 2498 4 Đường số 17-
KDC LBN 4,238 1 1 0 80,0 0 4 1 1 0 1 1,122 Đường số 9-
KDC LBN 475 Hứa Thanh Ngân 2451 4 4,531 1 1 0 122,0 1 6 1 1 1 0 1,255 Võ Nghiêm Quốc
Trân 476 12 30 Cầu Tre-LBN 4,413 1 1 0 300,0 1 6 1 1 1 0 2,708 Huỳnh Thị Thu
Hương 477 24 31 Cầu Tre-LBN 4,183 1 1 0 90,0 0 5 1 1 0 1 0,626 Trần Thị Hoàng
Trang 478 2127 4 KDC LBN Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Lợi
Bình
Nhơn STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 4,235 1 1 0 150,0 1 5 1 1 1 0 0,399 479 Nguyễn Đình Thôi 1546 4,166 1 0 0 1000,0 1 0 0 1 0 480 Nguyễn Văn Khải 392 6 5,739 2,947 1 0 0 88,9 0 4 0 0 0 0 Đặng Thị Bích
Liên 481 2 1416 0,674 2,941 1 0 0 85,4 0 4 0 0 0 0 1415 0,719 5,020 1 0 0 325,0 1 8 0 0 0 1 482 Đặng Thị Bích Thu
Nguyễn Ngọc
Truyền 483 47 2,374 5,047 1 0 0 170,0 0 4 0 0 0 1 484 Nguyễn Ngọc Việt 2
2-
11
2-
11 46 2,247 6,955 1 0 0 406,0 1 6 0 0 0 1 Huỳnh Thị Cẩm
Hoa 485 4 Võ Duy Tạo
Giáp Đê bao
ấp 1,2
Giáp Đê bao
ấp 1,2
Giáp Đê bao
ấp 1,2
Giáp Đê bao
ấp 1,2
Giáp Đê bao
ấp 1,2
Giáp Đê bao
ấp 1,2 6 543 2,278 4,438 1 1 0 1 1 1 1 3200,0 27 0 486 Nguyễn Văn Mười 16 2-1 Lê Văn Tưởng 22,191 2,951 1 1 0 76,8 0 4 1 1 0 0 487 Đinh Tiến Hùng 1421 2 Lê Văn Tưởng 2,045 2,955 1 1 0 76,8 0 4 1 1 0 0 Đặng Thị Bích
Thủy 488 1419 2 Lê Văn Tưởng 2,042 2,943 1 1 0 76,8 0 4 1 1 0 0 1422 2 Lê Văn Tưởng 2,023 2,955 1 1 0 86,4 0 4 1 1 0 0 489 Đinh Tiến Kiệt
Đặng Thị Bích
Hồng 490 1417 1,977 5,191 1 0 0 2000,0 1 8 0 0 1 0 491 Nguyễn Ngọc Hóa 655 2 12,398 3,687 1 1 0 207,0 1 10 1 0 1 0 492 Hồ Tấn Đầy 561 2 Lê Văn Tưởng
Giáp Đê bao
ấp 1,2
Đỗ Trình
Thoại 3 Xã Lợi
Bình
Nhơn
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú 4,516 STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Thửa
đất số Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt Tờ
bản
đồ CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) 5,308 1 0 0 370,0 1 6 0 1 1 0 2-
11 9 493 Châu Thị Mỏng 1,184 5,216 1 0 0 207,0 1 8 0 0 1 0 494 Nguyễn Văn Mười 1001 2 2,808 3,989 1 1968,0 20 1 0 1 1 0 1 0 495 Bùi Văn Đở 56 3 17,917 6,188 1 0 0 400,0 0 4 1 0 0 1 496 6 2,055 5,187 1 0 0 85,0 0 5 0 0 0 1 496 Trần Văn Chân
Đinh Thị Loan
Anh 497 516 0,315 5,298 1 0 0 100,0 1 5 0 0 1 0 498 Bùi Thị Thanh 106 2
2-
14 0,520 5,607 1 0 0 170,0 0 10 0 0 0 1 Nguyễn Thị
Phương Lan 499 8 0,268 5,517 1 0 0 261,7 0 9 0 0 1 0 500 Trần Mỹ Nhung 77 4
2-
14 Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã Hướng
Thọ Phú
Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi 3,760 4,405 1 1 0 289,6 1 9 1 0 1 0 Xã An
Vĩnh Ngãi 6,013 501 Đoàn Đức Thiện 5 3-
10 6,107 1 0 0 224,2 1 8 1 1 1 0 502 Huỳnh Tấn Tài 631 5 Giáp Đê bao
ấp 1,2
Giáp Đê bao
ấp 1,2
Đỗ Trình
Thoại
Giáp Đê bao
ấp 1,2
Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Châu Thị Kim
- Cống Cây
Bần
Bờ Kênh Vĩnh
Hòa 2,228 5,415 1 0 0 150,0 0 5 0 0 0 1 503 Văn Thị Nhớ 520 3 Bờ Kênh Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi 0,300 6,459 1 1 0 240,0 1 6 0 0 1 0 Xã An
Vĩnh Ngãi 3,423 504 Võ Văn út 254 6,951 1 0 0 153,2 0 5 0 1 0 1 505 Nguyễn Thị Trang 148 Châu Thị Kim
- Cống Cây
Bần
Lối đi công
cộng 5
4-
20 0,205 Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An 4,268 1 0 0 1129,0 1 8 0 0 1 0 506 Đỗ Thành Quan 17 2-6 Hẻm STT Chủ sở hữu Địa chỉ thửa đất Phường/xã Thửa
đất số Loại
đường Diện
tích Hình
dáng Loại
hẻm An ninh
thường Giá đất
(tr/m2) Tờ
bản
đồ Hẻm
cấp
1 Hẻm
cấp
2 An
ninh
tốt CR
mặt
tiền
(m) H
T
X
H Khoảng
cách
đến
trung
tâm
(km) Vĩnh Ngãi 8,441 6,399 1 1 0 594,4 1 10 0 0 0 1 Phan Thị Ngọc
Thành 507 93 5,916 5,563 1 0 0 446,0 1 7 1 1 0 1 508 Lê Thị Năm 43 2-8 2,837 5,553 1 0 0 152,0 0 5 0 1 0 1 Nguyễn Cao Sơn
Trung 509 64 2-8 0,631 4,912 1 0 0 184,2 0 5 0 0 0 1 510 Châu Ngọc Linh 36 2-9 1,181 4,638 1 0 0 924,0 1 21 0 0 1 0 511 Trần Thị cúc 12,275 7,308 1 0 0 120,0 0 4 0 0 0 1 512 Phạm Văn Định 14 0,057 8,953 1 0 0 2533,0 1 50 0 0 1 0 513 Nguyễn Văn Ngọ 724 2-6
5-
24
6-
28 9 Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi 32,316 5,939 1 1 0 1 1 338,0 10 0 0 0 Xã An
Vĩnh Ngãi 5,173 50 5 5,672 1 1 0 208,0 1 5 0 0 1 0 515 1038 3 1,420 5,538 1 0 0 1158,0 1 30 0 0 1 0 514 Ngô Thị Lài
Nguyễn Huy
Thông
Nguyễn Hoàng
Tường 516 282 4-
19 Trần Văn Ngà
Ven sông Bảo
Định
Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Lối đi công
cộng
Ven sông Bảo
Định
Lối đi công
cộng
Châu Thị Kim
- Cống Cây
Bần
Nguyễn Văn
Tịch
Lối đi công
cộng 4 Xã An
Vĩnh Ngãi
Xã An
Vĩnh Ngãi 18,015 KC_TT L_DUONG H_CAP1 H_CAP2 D_TICH H_DANG CR_MT L_HEM HTXH AN_TOT AN_THUONG GIADAT KC_TT Pearson Correlation 1 -.292** -.483** .296** .407** -.062 .250** -.257** -.047 -.093* .403** .167** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .162 .000 .000 .291 .035 .000 .000 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N L_DUONG Pearson Correlation 1 .130** -.187** -.134** -.169** -.109* .130** .371** -.201** .004 .025 Sig. (2-tailed) .003 .000 .002 .000 .013 .003 .000 .000 .926 .574 -.292**
.000 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N H_CAP1 Pearson Correlation 1 -.711** -.185** .130** -.154** .140** -.025 .116** -.257** -.102* -.483** Sig. (2-tailed) .000 .000 .003 .000 .001 .564 .009 .000 .021 .000 .130**
.003 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N H_CAP2 Pearson Correlation .296** -.187** 1 .080 -.095* .061 -.064 -.002 .006 .065 .028 Sig. (2-tailed) .068 .031 .168 .144 .963 .889 .139 .519 .000 .000 -.711**
.000 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N D_TICH Pearson Correlation .407** -.134** -.185** 1 .160** .547** -.155** .346** .122** -.029 .697** Sig. (2-tailed) .002 .000 .000 .000 .000 .000 .006 .513 .000 .000 .080
.068 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N H_DANG Pearson Correlation -.062 -.169** .130** -.095* 1 .079 -.130** -.168** .322** -.343** .095* Sig. (2-tailed) .000 .003 .031 .074 .003 .000 .000 .000 .031 .162 .160**
.000 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N CR_MT Pearson Correlation .250** -.109* -.154** .061 .547** .079 1 -.043 .420** .124** -.069 .660** Sig. (2-tailed) .013 .000 .168 .000 .330 .000 .005 .119 .000 .074 .000 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N L_HEM Pearson Correlation -.257** .130** .140** -.064 -.155** -.130** 1 .360** .014 -.209** -.086 Sig. (2-tailed) .003 .001 .144 .000 .003 .000 .753 .000 .051 -.043
.330 .000 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N HTXH Pearson Correlation -.047 .371** -.025 -.002 .346** -.168** .420** 1 .111* -.198** .440** Sig. (2-tailed) .000 .564 .963 .000 .000 .000 .000 .000 .360**
.000 .012 .291 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N AN_TOT Pearson Correlation -.093* -.201** .116** .006 .122** .322** .124** .014 -.625** .114** 1 Sig. (2-tailed) .000 .009 .889 .006 .000 .005 .753 .000 .009 .111*
.012 .035 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N AN_THUONG Pearson Correlation .403** .004 -.257** .065 -.029 -.343** -.069 -.209** -.198** 1 -.098* Sig. (2-tailed) .926 .000 .139 .513 .000 .119 .000 .000 .025 -.625**
.000 .000 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N GIADAT Pearson Correlation .167** .025 -.102* .028 .697** .095* .660** -.086 .440** .114** 1 Sig. (2-tailed) .574 .021 .519 .000 .031 .000 .051 .000 .009 -.098*
.025 .000 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 516 N **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Change Statistics R Adjusted R Std. Error of the R Square F Sig. F Durbin- Model R Square Square Estimate Change Change df1 df2 Change Watson 1 .795a .633 .625 .2411346 .633 78.907 11 504 .000 1.177 a. Predictors: (Constant), AN_THUONG, L_DUONG, CR_MT, H_CAP2, L_HEM, H_DANG, D_TICH, KC_TT, AN_TOT, HTXH, H_CAP1 b. Dependent Variable: GIADAT Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 5046.921 78.907 .000a 11 Residual 2930.554 458.811
5.815 Total 7977.475 504
515 a. Predictors: (Constant), AN_THUONG, L_DUONG, CR_MT, H_CAP2, L_HEM, H_DANG, D_TICH, KC_TT, AN_TOT, HTXH, H_CAP1 b. Dependent Variable: GIADAT Unstandardized Standardized Collinearity Coefficients Coefficients Correlations Statistics Zero- Model B Std. Error Beta order Partial Part Tolerance VIF 1 (Constant) .108 .681 t
Sig.
.159 .874 KC_TT - -.250 .073 -.130 -3.418 .001 .167 -.151 .506 1.975 .092 L_DUONG .607 .295 .070 2.060 .040 .025 .091 .056 .640 1.563 H_CAP1 - -.030 .475 -.003 -.062 .950 -.102 -.003 .393 2.547 .002 H_CAP2 .143 .571 .010 .250 .803 .028 .011 .007 .462 2.167 D_TICH .005 .000 .507 13.632 .000 .697 .519 .368 .527 1.899 H_DANG - -.036 .256 -.004 -.141 .888 .095 -.006 .737 1.358 .004 CR_MT .327 .030 .379 10.830 .000 .660 .434 .292 .596 1.678 L_HEM - -.547 .250 -.069 -2.186 .029 -.086 -.097 .722 1.384 .059 HTXH .798 .334 .097 2.392 .017 .440 .106 .065 .439 2.278 AN_TOT - -.045 .348 -.005 -.129 .897 .114 -.006 .536 1.866 .003 AN_THUONG - -.088 .538 -.007 -.164 .870 -.098 -.007 .429 2.330 .004 a. Dependent Variable: GIADAT Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 2.882344E -.595420 2.816985E1 3.1304708 516 0 Residual - - 3.0433369E 4.2805238E 4.5613814 2.3854552 516 1 0 E-16 Std. Predicted Value -1.111 8.078 1.000 516 .000 Std. Residual -1.775 12.621 .989 516 .000 Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 2.882344E -.595420 2.816985E1 3.1304708 516 0 Residual - - 3.0433369E 4.2805238E 4.5613814 2.3854552 516 1 0 E-16 .000 Std. Predicted Value -1.111 8.078 1.000 516 .000 Std. Residual -1.775 12.621 .989 516 a. Dependent Variable: GIADAT Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey F-statistic 1.542494 Prob. F(11,504) 0.1128 Obs*R-squared 16.80565 Prob. Chi-Square(11) 0.1138 Scaled explained SS 0.0000 515.2404 Prob. Chi-Square(11) Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 04/23/15 Time: 07:12 Sample: 1 516 Included observations: 516 Coefficient t-Statistic Prob. Variable Std. Error C 8.907257 12.80365 0.695681 0.4869 AN_THUONG 4.508081 10.11436 0.445711 0.6560 AN_TOT 5.107077 6.547315 0.780026 0.4357 CR_MT -0.232847 0.566962 -0.410692 0.6815 D_TICH 0.002376 0.007209 0.329552 0.7419 2.231477 8.934146 0.249769 0.8029 H_CAP1 2.232978 10.73798 0.207951 0.8354 H_CAP2 -3.952650 4.813681 -0.821128 0.4120 H_DANG 12.21679 6.270349 1.948342 0.0519 HTXH -2.313171 1.374062 -1.683456 0.0929 KC_TT L_DUONG 3.375874 5.536492 0.609750 0.5423 0.0247 -10.60103 4.705201 -2.253045 L_HEM R-squared 0.032569 Mean dependent var 5.679368 Adjusted R-squared 0.011455 S.D. dependent var 45.57564 S.E. of regression 45.31386 Akaike info criterion 10.48808 Sum squared resid 1034886. Schwarz criterion 10.58683 Log likelihood -2693.926 Hannan-Quinn criter. 10.52678 F-statistic 1.542494 Durbin-Watson stat 2.073999 Prob(F-statistic) 0.11281017. Sander, H. A. and S. Polasky, 2008. The value of views and open space:
18. Wen, H. et al, 2005. Hedonic price analysis of urban housing: An empirical
Phụ lục 1. Phiếu khảo sát
PHIẾU KHẢO SÁT
(Áp dụng đối với đất ở đô thị)
Tên phường (thị trấn): ..........................................................................................................
Tên người sử dụng đất: .........................................................................................................
1. Các thông tin về thửa đất
- Thửa đất số: … thuộc tờ bản đồ số: ……; diện tích ......................................................... m2.
2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất:
Cán bộ điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người sử dụng đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND phường
(Ký, ghi rõ họ tên và dóng dấu)
PHIẾU KHẢO SÁT
Tên xã: ....................................................................................................................................
Tên người sử dụng đất: .........................................................................................................
1. Các thông tin về thửa đất
- Thửa đất số: … thuộc tờ bản đồ số: ……; diện tích ......................................................... m2.
2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất:
Cán bộ điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người sử dụng đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND phường
(Ký, ghi rõ họ tên và dóng dấu)
Phụ lục 2. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát các thửa đất
Phụ lục 3. Ma trận hệ số tương quan
Phụ lục 4. Kết quả hồi quy
Model Summaryb
ANOVAb
Coefficientsa
Residuals Statisticsa
Residuals Statisticsa