intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng mở rộng tín dụng đối với các DNNVV của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị, luận văn nêu lên những thành tựu đạt được, những tồn tại và nguyên nhân. Để từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Trị

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRƯỜNG SƠN MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành : Tài chính - Ngân Hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng số liệu Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ Phần mở đầu Phần nội dung CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 1 1.1 Một số vấn đề về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................... 1 1.1.2 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................ 1 1.1.3 Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................... 2 1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................... 3 1.1.5 Vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................. 5 1.2 Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................. 6 1.2.1 Khái quát về tín dụng ngân hàng ................................................................................ 6 1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 8 1.2.3 Ý nghĩa của việc mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 9 1.3 Mở rộng tín dụng của các ngân hàng thương mại ....................................................... 11 1.3.1 Khái niệm mở rộng tín dụng .................................................................................... 11
  3. 1.3.2 Nội dung mở rộng tín dụng ...................................................................................... 11 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................................................... 17 1.3.4 Chất lượng dịch vụ tín dụng ..................................................................................... 20 1.4 Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................................... 25 1.4.1 Kinh nghiệm các nước trên thế giới ......................................................................... 25 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 26 Kết luận Chương 1............................................................................................................. 27 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................... 29 2.1 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị ...................................................................................................................................... 29 2.1.1 Khái quát về điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị .............................................. 29 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị .................................................................................................. 33 2.1.3 Mô hình tổ chức chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị .......................................................................................................................... 34 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong những năm qua ....................... 35 2.2 Thực trạng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị ............................................... 44 2.2.1 Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Quảng Trị ........................... 44 2.2.2 Thực trạng mở rộng quy mô hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ...................................................................................................................... 46
  4. 2.2.3 Thực trạng về chất lượng tín dụng ........................................................................... 52 2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................................................................................................................... 55 2.3 Đánh giá hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị............................................... 62 2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................... 62 2.3.2 Những hạn chế .......................................................................................................... 64 2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ................................................................................................................................. 66 Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 68 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................. 69 3.1 Những định hướng quan trọng là căn cứ đề xuất ........................................................ 69 3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ....................... 69 3.1.2 Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị đến năm 2015..... 70 3.1.3 Định hướng hoạt động đầu tư tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị năm 2012 đến 2015 ................................................. 71 3.1.4 Định hướng mục tiêu mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2015.. 73 3.2 Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị............................................... 74 3.2.1 Xây dựng, thực hiện nhất quán chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................................................................... 74 3.2.2 Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng đồng bộ, phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................................................................................................................... 75
  5. 3.2.3 Sàng lọc và lựa chọn khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................ 77 3.2.4 Nâng cao tỷ trọng cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản và cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 78 3.2.5 Đa dạng hoá các hình thức cung ứng vốn và nâng cao chất lượng các sản phẩm cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................... 79 3.2.6 Thành lập tổ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoạt động chuyên nghiệp ............ 79 3.2.7 Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ nghiệp vụ, kiến thức kinh tế, xã hội và pháp luật, cho đội ngũ cán bộ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa................ 80 3.2.8 Nâng cao năng lực quản lý, quản trị điều hành của ban lãnh đạo ............................ 80 3.2.9 Khai thác, ứng dụng hiệu quả công nghệ tin học mới vào hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................... 81 3.2.10 Đẩy mạnh công tác huy động nguồn vốn với lãi suất hợp lý để mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................... 81 3.2.11 Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động marketing ngân hàng ........................... 82 3.2.12 Mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ khác ............................... 83 3.2.13 Mở rộng gắn với nâng cao chất lượng tín dụng ..................................................... 83 3.2.14 Thực hiện chế độ đãi ngộ, động viên khen thưởng kịp thời đối với cán bộ tín dụng phụ trách doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................... 84 3.2.15 Mở rộng mối liên kết, hợp tác với các Hiệp hội, các tổ chức trong và ngoài nước, phối hợp chặt chẽ với các cấp, ngành của địa phương ...................................................... 85 3.3 Một số kiến nghị .......................................................................................................... 86 3.3.1 Đối với chính phủ các bộ ngành liên quan ............................................................... 86 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................................. 86 3.3.3 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ....................... 87 3.3.4 Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Trị ............................................................... 88
  6. KẾT LUẬN Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa KD Kinh doanh NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân Hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung Ương TD Tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1.1. Phân loại DNNVV theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 ................. 2 Bảng 1.2. Thang đo mô hình đánh chất lượng tín dụng ngân hàng ..................................... 22 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2009 -2012 ......... 29 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị ............ 35 Bảng 2.3. Thị phần nguồn vốn huy động trên địa bàn trong năm 2012 .............................. 38 Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ tại Chi nhánh trong giai đoạn 2010 – 2012 .................................. 38 Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng dư nợ của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012........................ 39 Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại chi nhánh giai đoạn 2010 -2012 ........ 40 Bảng 2.7. Cơ cấu thu từ hoạt động dịch vụ năm 2012 tại Chi nhánh .................................. 41 Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2010 – 2012 ....... 43 Bảng 2.9. Tình hình huy động vốn đối với các DNNVV .................................................... 46 Bảng 2.10. Số lượng DNNVV vay vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT................................ 49 Bảng 2.11. Tình hình dư nợ đối với các DNNVV ............................................................... 50 Bảng 2.12. Cơ cấu dư nợ đối với các DNNVV ................................................................... 51 Bảng 2.13. Nợ quá hạn phân theo nhóm nợgiai đoạn 2010 - 2012 ..................................... 53 Bảng 2.14. Đặc điểm mẫu điều tra ...................................................................................... 55 Bảng 2.15. Cronbach Alpha của các nhân tố hình thành ..................................................... 56 Bảng 2.16. Kiểm định KMO và Bartlett (KMO and Bartlett's Test) ................................... 58 Bảng 2.17. Kết quả phân tích nhân tố các thành phần chất lượng dịch vụ ngân hàng ........ 59 Bảng 2.18. Kết quả phân tích nhân tố thành phần sự hài lòng ............................................ 60 Bảng 2.19. Kếtquảphântíchhồiquybội ................................................................................. 61
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1. Giá trị sản xuất các ngành trong giai đoạn 2009 – 2012 ...................................... 30 Biểu 2.2. Kim ngạch xuất - nhập khẩu tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2009 – 2012 ......... 31 Biểu 2.3. Cơ cấu người trong độ tuổi lao động tỉnh Quảng Trị năm 2012 .......................... 32 Biểu 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn trong giai đoạn 2010 – 2012 .............. 36 Biểu 2.5. Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 2012 ..................................................................................................................................... 37 Biểu 2.6. Số dư và phí bảo lãnh tại chi nhánh trong giai đoạn 2010 – 2012 ......................... 40 Biểu 2.7. Cơ cấu nguồn thu của Chi nhánh trong giai đoạn 2010 – 2012 ........................... 44 Biểu 2.8. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Quảng Trị .......................................... 45 Biểu 2.9. Cơ cấu nợ quá hạn phân theo nhóm nợ ................................................................ 53 Biểu 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu giai đoạn 2010 – 2012 ........................................... 54
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 24 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT Quảng Trị ...................................... 34 Sơ đồ 2.2. Quy trình cấp tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị................................ 47
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tự do hóa thương mại và hội nhập kinh tế diễn ra ngày càng sâu rộng, Việt Nam cũng không đứng ngoài xu thế đó khi đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO – World Trade Organization) vào tháng 11/2007. Việc gia nhập tổ chức này mang đến cho Việt Nam rất nhiều cơ hội nhưng cũng phải đối mặt với không ít thách thức. Trong guồng quay đó, các doanh nghiệp trong nước sẽ phải tham gia vào sự cạnh tranh thực sự khốc liệt với các doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Theo lộ trình, đến năm 2010, Việt Nam sẽ phải mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng; loại bỏ căn bản những hạn chế tiếp cận thị trường dịch vụ ngân hàng trong nước, các giới hạn hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài; thực hiện đối xử công bằng giữa các tổ chức tín dụng trong nước và tổ chức tín dụng nước ngoài, giữa các tổ chức tín dụng nước ngoài với nhau theo các nguyên tắc đối xử tối huệ quốc, đối xử quốc gia và các nguyên tắc khác trong thỏa thuận hiệp định chung về thương mại dịch vụ với tổ chức thương mại thế giới và các thỏa thuận quốc tế khác không mâu thuẫn với thỏa thuận này. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những hoạt động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là các NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70 đến 90% trên tổng thu nhập các ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Tuy vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro. Trong khi đó, doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là DNNVV với hơn 90% tổng số doanh nghiệp cả nước. Không giống các công ty lớn có thể tiếp cận nguồn vốn dồi dào hoặc sử dụng vòng quay vốn
  12. để đầu tư, các DNNVV phụ thuộc rất lớn vào nguồn tài chính ngân hàng để phát triển. Tín dụng doanh nghiệp nói chung, tín dụng DNNVV nói riêng trong những năm qua có vai trò hết sức quan trọng. Là kênh dẫn vốn chủ yếu đối với nền kinh tế quốc dân, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội, thúc đẩy quá trình đổi mới và phát triển kinh tế. Trong ngành ngân hàng toàn thế giới, một nhận định đang lớn dần đó là “cung cấp tín dụng cho DNNVV là một trong những phương thức cốt yếu để các tổ chức tài chính đóng góp vào việc xây dựng nền kinh tế bền vững”. Với số lượng chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp cả nước, DNNVV đã và đang tạo nên một thị trường rộng lớn, mang lại nhiều tiềm năng về doanh thu cho các NHTM từ họat động cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh đó, tín dụng DNNVV đã có những tác động tích cực vào tư duy kinh tế của các DNNVV như: Phát triển năng động hơn, sáng tạo hơn, tự chủ, tự chịu trách nhiệm và chủ động hội nhập kinh tế, góp phần khơi dậy tiềm năng, khai thác hiệu quả những lợi thế và nguồn lực của Đất nước, hình thành và phát triển thêm các ngành nghề mới, tạo công ăn việc làm. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các DNNVV ở Việt Nam nói chung và ở tỉnh Quảng Trị nói riêng còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình phát triển. Ngoài những nguyên nhân như tình hình bất ổn của nền kinh tế, hạn chế trình độ công nghệ hay trình độ quản lí thì nguyên nhân cốt lõi vẫn là thiếu vốn. Nhưng trong thực tế, không phải doanh nghiệp nào cũng được tiếp cận với nguồn tài trợ từ các ngân hàng để đáp ứng họat động sản xuất kinh doanh. Nắm bắt được điều đó, trong những năm qua, chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị luôn tìm cách mở rộng họat động tín dụng và đã đạt được những kết quả đáng kể như: số lượng khách hàng cũng như doanh số cho vay không ngừng tăng nhanh, mạng lưới họat động tín dụng và các kênh dẫn truyền vốn luôn phát triển, hiệu quả họat động của ngân hàng không ngừng nâng cao... Mặc dù vậy, việc mở rộng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị vẫn chưa
  13. đáp ứng được nhu cầu của các DNNVV trên địa bàn tỉnh, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong trong việc tiêp cận nguồn vốn vay. Ngân hàng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng trong phân khúc thị trường này, chưa sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá thực trạng để tìm ra các giải pháp mở rộng tín dụng đối với các DNNVV tại Chi nhánh là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài:“Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề về tín dụng, tín dụng DNNVV và việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV. - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNNVV tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2010 – 2012. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đối với các DNNVV tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng tín dụng đối với các DNNVV tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị . 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến mở rộng tín dụng, chủ yếu tập trung vào nội dung cho vay đối với các DNNVV tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị.
  14. - Đối tượng khảo sát: là các DNNVV có thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, gồm đi vay và cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị. b. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh có quan hệ tín dụng với chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2010 – 2012 và các giải pháp cho thời gian tới. Số liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 2010 – 2012 và số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: Nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp sau: ¾ Phương pháp điều tra và thu thập số liệu: Có hai dạng số liệu được thu thập cho việc phân tích vấn đề nghiên cứu trong luận văn này. Thứ nhất, số liệu thứ cấp là các báo cáo hoạt động kinh doanh, tín dụng và báo cáo tài chính hàng năm của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 – 2012 được thu thập nhằm khái quát thực trạng hoạt động chung và hoạt động tín dụng của đối tượng nghiên cứu. Đặc biệt, danh sách khách hàng là DNNVV có quan hệ tín dụng với ngân hàng được thu thập nhằm xác định đối tượng thu thập thập số liệu sơ cấp. Ngoài ra, tài liệu liên quan đề tín dụng ngân hàng được thu thập là các bài báo, tạp chí, sách và các báo cáo khoa học liên quan được rà soát nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. Thứ hai, dựa vào kết quả phương pháp tổng hợp tài liệu, bảng câu hỏi điều tra được thiết kế và sử dụng để thu thập số liệu sơ cấp từ các DNNVV có thực hiện tín dụng với chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị.
  15. ¾ Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích số liệu thứ cấp và sơ cấp của luận văn. Dựa vào hệ thống các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng để tính toán và phân tích tình hình tín dụng của ngân hàng. Phương pháp phân tích nhân tố cũng được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng mở rộng tín dụng đối với các DNNVV của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị , luận văn nêu lên những thành tựu đạt được, những tồn tại và nguyên nhân. Để từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị. 6. Bố cục luận văn: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Mục lục, luận văn được chia thành ba chương như sau: ¾ Chương 1: Tổng quan về tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại ¾ Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị. ¾ Chương 3: Một số giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị.
  16. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Một số vấn đề về doanh nghiệp nhỏ và vừa: 1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa: DNNVV là thuật ngữ nhằm phân biệt giữa các DN với nhau về quy mô hoạt động. Đối với mỗi quốc gia, dựa trên các tiêu thức khác nhau để xác định quy mô DNNVV, chính vì vậy điều này chỉ mang tính chất tương đối. Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB), DNNVV là các DN có quy mô nhỏ về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành 3 loại: DN siêu nhỏ (micro) là DN có số lượng lao động dưới 10 người, DN nhỏ là DN có số lượng lao động từ 10 đến 50 người và DN vừa có từ 50 đến 300 lao động. Theo quan niệm của Việt Nam, theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ về việc trợ giúp phát triển DNNVV ngày 30/06/2009 xác định: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân hàng năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa: Nhìn chung trên thế giới việc phân loại DNNVV chủ yếu dựa vào 2 tiêu chí: - Tiêu chí định tính: Được xây dựng dựa trên các đặc điểm cơ bản của từng DN như trình độ về chuyên môn hóa, mức độ phức tạp trong quản lý... Nhưng trên thực tế các tiêu chí này thường rất khó xác định, vì vậy chúng chỉ mang tính chất tham khảo, kiểm chứng hơn là cho việc xác định quy mô DNNVV. - Tiêu chí định lượng: Việc xây dựng được dựa trên các tiêu chí số lượng như số lượng lao động, tổng giá trị tài sản, doanh thu hay lợi nhuận của doanh nghiệp. Các tiêu chí này trên thực tế thường không cố định mà thay đổi theo từng ngành nghề và trình độ phát triển kinh tế trong từng thời kỳ. Tại Việt Nam, việc phân loại DNNVV dựa theo các tiêu chí như hiện nay là tương đối phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, tuy nhiên lại chưa được cụ thể. Ví
  17. 2 dụ như về chỉ tiêu lao động, chưa có sự thống nhất là số lao động thường xuyên, lao động thời vụ hay số lao động đóng bảo hiểm xã hội. Thêm vào đó, chỉ tiêu về vốn đăng ký kinh doanh thường khác so với số vốn thực tế. Quy mô DN siêu DN nhỏ DN vừa nhỏ Tổng Tổng Khu vực Số lao động Số lao động Số lao động nguồn vốn nguồn vốn I. Nông, lâm Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 10 người trở 20 tỷ đồng nghiệp và thủy người đến tỷ đến 100 người đến xuống trở xuống sản 200 người tỷ đồng 300 người Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng người đến tỷ đến 100 người đến và xây dựng xuống trở xuống 200 người tỷ đồng 300 người Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50 III. Thương 10 người trở 10 tỷ đồng người đến tỷ đến 50 người đến mại và dịch vụ xuống trở xuống 50 người tỷ đồng 100 người ( Nguồn : Sở KH&ĐT tỉnh Quảng Trị ) Bảng 1.1. Phân loại DNNVV theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Từ những tiêu chí phân loại DNNVV trên, cùng với điều kiện kinh tế xã hội tại Việt Nam. Những DNNVV tại Việt Nam có những đặc điểm như sau: ¾ Đặc điểm về hoạt động: DNNVV có tính năng động, linh hoạt với sự biến động của thị trường. Điều này có được là do quy mô và bộ máy của các DNNVV thường nhỏ, gọn nên dễ đáp ứng những yêu cầu có hạn trong thị trường chuyên môn hoá và có phản ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị trường. Tuy nhiên, do hoạt động của các DNNVV thiếu tính liên kết, thiếu vững chắc và hạn chế do khả năng tài chính nên dễ bị tác động bởi các biến động vĩ mô như: tình trạng suy thoái kinh tế, lạm phát, giá dầu mỏ...Bên cạnh đó là việc DNNVV thường sử dụng công nghệ lạc hậu và thủ công làm giảm khả năng cạnh tranh trong thị trường của chính các DN này. Điều này dẫn đến các DNNVV thường dễ rơi vào tình trạng bế tắc, phá sản.
  18. 3 ¾ Đặc điểm về tổ chức, quản lý: Để thành lập một doanh nghiệp theo quy mô nhỏ và vừa chỉ cần một số vốn đầu tư ban đầu, mặt bằng sản xuất và quy mô nhà xưởng không lớn. Chính vì vậy, các DNNVV linh hoạt trong việc phát triển, thích ứng nhanh hơn với sự biến động của môi trường khách quan. Tuy nhiên, cũng vì điều này mà các DNNVV khó thu hút được nhà quản lý và lao động giỏi để phục vụ cho công tác điều hành, quản lý. Trình độ quản lý thấp dẫn đến những hạn chế trong tiếp cận thông tin thị trường cũng như tiếp cận công nghệ sản xuất, công nghệ quản lý tiên tiến. Do đó, các DNNVV thường chỉ quan tâm đến thị trường truyền thống, các khách hàng thường xuyên mà ít quan tâm đến việc củng cố và mở rộng thị trường mới, Bên cạnh đó, văn hoá trong DNNVV thường ít được chú trọng một cách đúng mực như: Chuẩn mực đạo đức, triết lý kinh doanh, hành vi, ý tưởng và phương thức quản lý, phần lớn do người đứng đầu doanh nghiệp đặt ra. ¾ Đặc điểm về tài chính: Như đã đề cập ở trên, phần lớn các DNNVV thường có quy mô vốn thấp và hạn hẹp về khả năng tài chính. Điều này gây ra rất nhiều bất lợi như: các DNNVV thường được hưởng ít các khoản chiết khấu do mua số lượng hàng hoá ít, trong một số trường hợp cần nhập khẩu hàng hoá, linh kiện từ nước ngoài các DNNVV thường thiếu ngoại tệ và không mua trực tiếp được mà phải qua trung gian nên giá cả thường đắt hơn. Không những vậy, việc hạn hẹp về tài chính còn làm cho các DNNVV gặp khó khăn trong việc thiết kế sản phẩm mới, thiếu đầu tư cho nghiên cứu và việc quảng bá thương hiệu, sản phẩm với thị trường. Bên cạnh đó, đối với các DNNVV việc tiếp cận với nguồn vốn TD thường gặp rất nhiều khó khăn do vốn chủ sở hữu ít, dẫn đến tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay thấp, thêm vào đó là thiếu tài sản thế chấp cho các khoản vay nên khả năng vay vốn của DN là rất hạn chế. Ngay cả ở những nước phát triển, các NH cũng rất e ngại cho các DNNVV vay vốn vì khả năng gặp rủi ro là rất lớn. 1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Trong nền kinh tế của các quốc gia, các DNNVV là một lực lượng không thể thiếu và là đối tượng trung tâm trong quá trình phát triển. DNNVV đã có những đóng góp không thể phủ nhận cho nền kinh tế, cho xã hội và cho hoạt động TD của NHTM.
  19. 4 1.1.4.1. Vai trò đối với nền kinh tế: Đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy sự phát triển ổn định và hiệu quả. Các DNNVV cung cấp cho thị trường một khối lượng lớn hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, kết hợp với sự mở cửa của thị trường theo hướng đa phương hoá, nhiều DNNVV đã mạnh dạn chuyển sang sản xuất hàng hoá phục vụ xuất khẩu, nhiều sản phẩm được doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp hoặc xuất uỷ thác qua các DNNN hoặc DN nước ngoài. Các DNNVV hỗ trợ cho sự tồn tại và phát triển của các DN lớn như làm đầu mối tiêu thụ sản phẩm, cung cấp nguyên liệu đầu vào, thu hút vốn và khai thác các nguồn lực sẵn có trong dân cư, tạo cơ sở để hình thành nên các DN lớn... Bên cạnh đó, các DNNVV thường linh hoạt trong việc chuyển hướng kinh doanh từ lĩnh vực kém hiệu quả sang lĩnh vực có hiệu quả cao hơn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 1.1.4.2. Vai trò đối với xã hội: Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội, giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội và mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cư. Ví dụ như việc các DNNVV tiến hành xây dựng các công trình văn hoá, cơ sở hạ tầng như trường học, đường sá, cầu cống, nhà tình nghĩa và các công trình phúc lợi ở địa phương. Nâng cao thu nhập cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội. Phát triển các DNNVV tại thành thị cũng như nông thôn sẽ phát huy lợi thế từng vùng và góp phần tăng thu nhập cho các tầng lớp dân cư, rút ngắn sự khác biệt về thu nhập giữa các vùng. Góp phần đào tạo lực lượng lao động theo hướng cơ động, linh hoạt, có chất lượng và dần thích ứng với nề nếp tác phong công nghiệp. Hơn thế nữa, đây là môi trường để phát triển các tài năng kinh doanh, một bộ phận cán bộ trong các DNNVV đã qua thử thách, được đào tạo, chọn lọc trở thành các doanh nhân tiêu biểu, biết cách làm giàu cho bản thân và xã hội.
  20. 5 1.1.4.3. Vai trò đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: Cùng với sự phát triển của mình, các DNNVV tạo ra một thị trường rộng lớn và đầy tiềm năng cho hoạt động của các NHTM. Trong nền kinh tế thị trường, các NHTM không ngừng cạnh tranh nhằm mở rộng thị phần TD, việc giữ chân những khách hàng truyền thống và thu hút khách hàng mới được diễn ra một cách quyết liệt. DNNVV đã và đang là đối tượng khách hàng mục tiêu, mang lại nhiều tiềm năng về doanh thu cho các NHTM từ hoạt động cấp TD và hoạt động cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác cho các DNNVV như bảo lãnh, tư vấn, thanh toán, chuyển tiền… Hiện nay các DNNVV đang phát triển nhanh về số lượng và chất lượng , để thuận tiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là trong khâu thanh toán, các DNNVV đều mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại hệ thống NHTM, do có sự chênh lệch về thời gian gửi và thời gian thanh toán nên trên tài khoản tiền gửi của khách hàng thường có số dư và được NHTM trả lãi suất không kỳ hạn, ngân hàng được phép sử dụng nguồn vốn này, vì vậy đã tạo nên một nguồn vốn rẻ cho NHTM hoạt động, làm gia tăng lợi nhuận. 1.1.5. Vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Vốn là một trong những nhân tố quan trọng và quyết định hoạt động của DN nói chung và DNNVV nói riêng. Các DNNVV nếu chỉ dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu thì không thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Các nguồn tài trợ của DNNVV thường đến từ các nguồn như: ¾ Vốn chủ sở hữu: Là do đóng góp của Cổ đông đối với Công ty cổ phần; Thành viên đối với Công ty TNHH và Công ty hợp danh; Xã viên đối với HTX; Chủ DN đối với DN tư nhân. Việc tăng nguồn vốn này không tạo ra chi phí đối với chủ sở hữu, tuy nhiên nguồn vốn này bị hạn chế bởi khả năng tài chính của các chủ sở hữu có hạn. ¾ Vốn vay ngân hàng: Đây là nguồn vốn bổ sung chủ yếu và đóng vai trò quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV, vay NH là biện pháp tài trợ truyền thống. Tuy nhiên hiện nay các DNNVV đang gặp phải khó khăn trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2