Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ của sự đa dạng trong hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 7
download
Mục tiêu của bài nghiên cứu tìm hiểu tác động của sự đa dạng trong hội đồng quản trị (thông qua hai nhân tố là tỷ lệ thành viên mang quốc tịch nước ngoài đại diện cho đa dạng hoá quốc tịch và tỷ lệ thành viên nữ đại diện đa dạng hoá giới tính) lên hiệu quả hoạt động Ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ của sự đa dạng trong hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- ĐINH VŨ THỤY VY MỐI QUAN HỆ GIỮA SỰ ĐA DẠNG TRONG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- ĐINH VŨ THỤY VY MỐI QUAN HỆ GIỮA SỰ ĐA DẠNG TRONG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng học viên với sự hướng dẫn và giúp đỡ của TS. Nguyễn Thị Thùy Linh. Những số liệu thống kê lấy từ nguồn đáng tin cậy. Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa công bố trên bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP.HCM, ngày 26 tháng 10 năm 2016 Tác giả Đinh Vũ Thụy Vy
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 1.6. Kết quả mong đợi .............................................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ SỰ ĐA DẠNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ............... 4 2.1. Cơ sở lý thuyết về tác động của đa dạng giới tính trong Hội đồng quản trị lên hiệu quả hoạt động của Ngân hàng ..........................................................................4 2.2. Cơ sở lý thuyết về tác động của đa dạng quốc tịch trong Hội đồng quản trị lên hiệu quả hoạt động của Ngân hàng ........................................................................13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 20 CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 21 3.1. Mô tả số liệu thống kê của mẫu nghiên cứu ...................................................21 3.2. Chỉ định mô hình và các biến .........................................................................22 3.2.1. Đo lường hiệu quả hoạt động của Ngân hàng bằng phương pháp biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Analysis) ............................................................ 22 3.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................23 3.2.1.2. Mô hình ..............................................................................................24
- 3.2.1.3. Ứng dụng SFA để đo lường hiệu quả hoạt động Ngân hàng.............25 3.2.2. Mô hình định lượng ...................................................................................... 26 3.2.3. Mô hình hồi quy bằng phương pháp Difference Generalized Method of Moments (DGMM) ................................................................................................. 27 3.2.3.1. Các biến trong mô hình hồi quy .........................................................27 3.2.3.2. Mô hình Difference Generalized Method of Moments (DGMM) ......31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 34 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐA DẠNG HOÁ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM VIỆT NAM................................................................................................... 35 4.1. Thực trạng đa dạng hoá Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt của các NHTM Việt Nam ................................................................................................................35 4.1.1. Đa dạng giới tính trong Hội đồng quản trị ................................................. 35 4.1.2. Đa dạng quốc tịch trong Hội đồng quản trị ................................................ 40 4.1.3. Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại Việt Nam........................ 45 4.2. Kết quả kiểm định cho Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ........................52 4.2.1. Kết quả hàm hiệu quả chi phí và hiệu quả lợi nhuận sử dụng Phương pháp biên ngẫu nhiên SFA .............................................................................................. 52 4.2.2. Kết quả hồi quy hiệu quả hoạt động ngân hàng theo đa dạng hoá HĐQT 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ........................................................................................ 62 5.1. Vấn đề giới tính ..............................................................................................62 5.2. Vấn đề quốc tịch .............................................................................................63 5.3. Thảo luận thêm ...............................................................................................64 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 48 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 57 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 59 PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................... 67
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Activity Board Số cuộc họp hội đồng cổ đông hằng năm BankSize Log tổng tài sản ngân hàng BoardSize Tổng số thành viên HĐQT DGMM Mô hình Difference Generalized Method of Moments Duality Biến giả thể hiện sự độc lập trong HĐQT FOREIGNERS Tỷ lệ thành viên nước ngoài trong HĐQT HĐQT Hội đồng quản trị Indep Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT Loans Cho vay/Tổng tài sản NHTM Ngân hàng Thương mại Phương pháp phân tích Biên ngẫu nhiên đo lường SFA hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn WOMEN Tỷ lệ thành viên nữ trong HĐQT
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt lý thuyết các nghiên cứu liên quan đến đa dạng giới tính và hiệu quả hoạt động. ............................................................................................................. 9 Bảng 2.2: Tóm tắt lý thuyết các nghiên cứu liên quan đến đa dạng quốc tịch và hiệu quả hoạt động. ........................................................................................................... 17 Bảng 3.1: Mẫu của bài nghiên cứu phân phối theo năm ........................................... 22 Bảng 3.2: Mô tả các biến........................................................................................... 30 Bảng 3.3: Mô tả thống kê cho một số biến ............................................................... 31 Bảng 4.1: Số lượng nữ trong HĐQT của 30 Ngân hàng tác giả xem xét trong giai đoạn 2006-2015(người)............................................................................................. 36 Bảng 4.2: Thành viên nữ trong HĐQT là thành viên Ban quản lý hoặc thành viên độc lập của các Ngân hàng tác giả xem xét trong giai đoạn 2006-2015(người)....... 38 Bảng 4.3: Số lượng thành viên nước ngoài trong HĐQT của 30 Ngân hàng tác giả xem xét trong giai đoạn 2006-2015 (người). ............................................................ 42 Bảng 4.4: Thành viên nước ngoài trong HĐQT là thành viên Ban quản lý hoặc thành viên độc lập của các Ngân hàng tác giả xem xét trong giai đoạn 2006-2015 (người). ...................................................................................................................... 44 Bảng 4.5: Tỷ lệ nợ xấu/Tổng tài sản của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007-2014 (tỷ VND). ................................................................................ 48 Bảng 4.6: ROE trung bình ngành và nhóm Ngân hàng đại diện (%) ........................ 51 Bảng 4.7: Mô hình đo lường hiệu quả chi phí và hiệu quả lợi nhuận của Ngân hàng sử dụng Phương pháp biên ngẫu nhiên ..................................................................... 52 Bảng 4.8 : Tương quan giữa các biến trong toàn mẫu .............................................. 55 Bảng 4.9: Mô hình hồi quy hiệu quả lợi nhuận và hiệu quả chi phí của Ngân hàng theo sự đa dạng hoá HĐQT ....................................................................................... 57
- DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 4.1: Tỷ lệ thành viên nữ trong HĐQT các NHTM giai đoạn 2008-2013(%). 35 Đồ thị 4.2: Tỷ lệ Ngân hàng thương mại không có thành viên nữ trong HĐQT giai đoạn 2006-2015(%). .................................................................................................. 40 Đồ thị 4.3: Tỷ lệ thành viên HĐQT mang quốc tịch nước ngoài trong các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2013(%). .......................................................................... 41 Đồ thị 4.4: Tỷ lệ Ngân hàng thương mại không có thành viên mang quốc tịch nước ngoài trong HĐQT giai đoạn 2006-1015(%). ........................................................... 45 Đồ thị 4.5: Dư nợ tín dụng, tổng tiền gửi, tài sản thanh khoản và các tài sản khác của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008-2013 (tỷ VND). .... 46 Đồ thị 4.6: Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trưởng tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2001-2014 (tỷ VND). ............................................ 47 Đồ thị 4.7: Tổng chi phí và lợi nhuận của các Ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008-2013 (tỷ VND). ............................................ 49 Đồ thị 4.8: Tốc độ tăng trưởng doanh thu ngành và tăng trưởng GDP (%) ............. 50
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại toàn cầu hoá hiện nay, các công ty cổ phần đa quốc gia xuất hiện tại Việt Nam ngày càng nhiều, vấn đề đa dạng quốc tịch trong hội đồng quản trị được chú trọng hơn. Điều này lý giải cho việc xuất hiện những cá nhân với quốc tịch khác nhau trong hội đồng quản trị của những công ty này với mục đích tăng hiệu quả hoạt động công ty. Thực tế thấy rõ, số lượng người mang quốc tịch nước ngoài trong Hội đồng quản trị cũng tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, đặc biệt ở các Ngân hàng lớn như Vietinbank, Vietcombank, ACB là các Ngân hàng được góp vốn bởi các tổ chức nước ngoài. Bên cạnh đó, trong thời đại ngày nay, phái nữ đã tự khẳng định bản thân qua hiệu quả công việc, vì thế vai trò của phái nữ được xem trọng. Các quốc gia cũng chú ý đến vấn đề giới tính, luật pháp các nước bắt buộc có tối thiểu một tỉ lệ nữ nhất định trong hội đồng quản trị. Do đó, sự đa dạng trong hội đồng quản trị càng thể hiện rõ nét. Các ngân hàng ở Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng của thế giới.Trong báo cáo thường niên của Ngân hàng, số lượng nữ trong hội đồng quản trị chiếm tỷ lệ tương đối cao, khoảng 14% đến 18% vào giai đoạn 2006-2015 với mẫu nghiên cứu gồm 30 Ngân hàng mà tác giả xem xét. Trên thế giới, vần đề đa dạng giới tính và quốc tịch được quan tâm nghiên cứu (Emma García-Meca et al., 2014). Ở Việt Nam, mặc dù có một số bài nghiên cứu xem xét đa dạng giới tính là một trong các yếu tố của quản trị doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhưng không tâp trung nghiên cứu riêng về tính đa dạng trong Hội đồng quản trị và chưa đi sâu vào một lĩnh vực cụ thể (Duc Vo and Thuy Phan, 2014). Vì thế, tác giả đã tiến hành xem xét mối quan hệ của sự đa dạng trong hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động ở lĩnh vực Ngân hàng. Khác với các bài nghiên cứu về mối quan hệ giữa đa dạng Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động trên thế giới, bài nghiên cứu này đo lường hiệu quả hoạt động bằng phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Analysis), không giống với việc
- 2 đo lường hiệu quả hoạt động của Ngân hàng vẫn thường thấy qua ROA, ROE, Tobin Q. Trước thực trạng và lý thuyết vừa đề cập, vấn đề đặt ra ở đây là: Với sự gia tăng số lượng thành viên nữ và người mang quốc tịch nước ngoài (đa dạng hoá trong hội đồng quản trị) có làm tăng hiệu quả hoạt động của Ngân hàng hay không? Yếu tố nào trong hai yếu tố trên có tác động đáng kể lên hiệu quả hoạt động ngân hàng? Vì lẽ đó, tác giả chọn đề tài: “Mối quan hệ của sự đa dạng trong hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam” để giải thích cho vấn đề trên. 1.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tìm kiếm, thu thập dữ liệu từ báo cáo tài chính theo năm, báo cáo thường niên, nghị quyết Đại hội cổ đông của Ngân hàng thương mại Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2015. Số liệu tập trung vào Bảng cân đối kế toán, Kết quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu hội đồng quản trị, số liệu các cuộc họp hội đồng cổ đông của 30 ngân hàng thương mại Việt Nam (Phụ lục 1). Tác giả đưa ra phạm vi nghiên cứu trên bởi vì nguồn số liệu của thời kì này có tính đồng bộ, đầy đủ và có độ tin cậy cao. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của bài nghiên cứu tìm hiểu tác động của sự đa dạng trong hội đồng quản trị (thông qua hai nhân tố là tỷ lệ thành viên mang quốc tịch nước ngoài đại diện cho đa dạng hoá quốc tịch và tỷ lệ thành viên nữ đại diện đa dạng hoá giới tính) lên hiệu quả hoạt động Ngân hàng. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Có hay không mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại?
- 3 Có hay không mối quan hệ giữa sự đa dạng quốc tịch trong hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại? 1.5. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sẽ thực hiện hai bước: Đầu tiên, tác giả đo lường hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên-Stochastic Frontier Analysis (SFA). Kế tiếp sẽ thực hiện hồi quy mô hình bằng phương pháp Difference Generalized Method of Moments (khắc phục hiện tượng nội sinh, phương sai thay đổi, tự tương quan trong mô hình) để thấy rõ có hay không tác động của sự đa dạng hội đồng quản trị lên hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.6. Kết quả mong đợi Về lý thuyết: Kiểm định được hiệu quả hoạt động Ngân hàng thương mại theo sự đa dạng trong hội đồng quản trị (thông qua hai nhân tố là đa dạng hoá giới tính và đa dạng hoá quốc tịch). Trong đó, hiệu quả hoạt động được xác định thông qua phương pháp Stochastic Frontier Analysis (SFA). Về thực nghiệm: thông qua kết quả mô hình kiểm định biết được rõ ràng mối quan hệ cùng chiều hoặc nghịch chiều của đa dạng hoá giới tính, đa dạng hoá quốc tịch trong HĐQT và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Việt Nam. Dựa theo kết quả nghiên cứu đề xuất những kiến nghị thích hợp cho các ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam để nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
- 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ SỰ ĐA DẠNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG Theo cách lý giải thông thường, đa dạng hoá nghĩa là nhiều người mang những đặc điểm khác nhau. Tuy nhiên, không có định nghĩa thống nhất về đa dạng hoá. Sự đa dạng trong Hội đồng quản trị có thể cấu thành từ nhiều nhân tố khác nhau. Theo truyền thống, chúng ta có thể xem xét các yếu tố như tuổi tác, giới tính, quốc tịch, trình độ học vấn và chuyên môn của các thành viên tạo nên sự đa dạng trong Hội đồng quản trị. Một số nghiên cứu cũng đề cập các yếu tố khác của sự đa dạng như kinh nghiệm sống và thái độ, tính cách cá nhân. Mục đích đa dạng hoá Hội đồng quản trị là mở rộng các đặc điểm và tính cách các thành viên trong Hội đồng quản trị. Trong thực tế, để tối đa hoá giá trị của mình, doanh nghiệp nên lựa chọn cấu trúc HĐQT phù hợp và có những đề xuất đúng đắn về đa dạng nhân học. Ở các nước trên thế giới như Mỹ, vấn đề dân tộc ngày càng được chú ý và tại châu Âu, sự đa dạng quốc tịch trong Hội đồng quản trị có chiều hướng tăng lên (Oxelheim and Randøy, 2003; Ruigrok et al.,2007). Thực tế tại Việt Nam, trong Hội đồng quản trị các Ngân hàng thương mại, tỉ lệ nữ khá cao so với các nước trên thề giới và tỉ lệ thành viên mang quốc tịch nước ngoài tăng lên đáng kể chỉ trong vòng vài năm. Điều này thúc đầy tác giả nghiên cứu sự đa dạng thông qua hai nhân tố chính là giới tính và quốc tịch (Emma García-Meca et al., 2014). Vì vậy, trong chương 2 này, tác giả sẽ đưa ra cơ sở lý thuyết về tác động của đa dạng hoá giới tính và đa dạng hoá quốc tịch trong Hội đồng quản trị lên hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. 2.1. Cơ sở lý thuyết về tác động của đa dạng giới tính trong Hội đồng quản trị lên hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Theo lý thuyết về phong cách lãnh đạo giữa nam và nữ, tồn tại sự khác biệt ảnh hưởng đến quản trị doanh nghiệp, nữ giới mang phong cách lãnh đạo tốt hơn so với nam giới. Sự khác nhau trong các phong cách ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản trị công ty, tạo ra những đặc trưng riêng biệt trong môi trường hoạt động của công ty
- 5 đó. Rất nhiều nghiên cứu đánh giá sự khác nhau giữa phong cách lãnh đạo giữa nam và nữ trong độ tuổi từ 50 trở lên và nhận thấy rằng có sự khác nhau trong phong cách lãnh đạo giữa hai nhóm này. Tuy nhiên, sự khác nhau này rất nhỏ, không thấy rõ do sự phân công công việc chồng chéo giữa các lãnh đạo nam và nữ (Eagly, 2013). Những nhà nghiên cứu đặc biệt phân tích và trình bày một phong cách quản trị khá hiệu quả là phong cách quản trị chuyển đổi (transformational style of leadership) để có thể hiểu rõ mối quan hệ của các dạng hành vi (Avolio, 2010). Theo đó, các nhà quản trị theo phong cách quản trị chuyển đổi thành công trong việc áp dụng mô hình này để tạo cảm hứng, ươm mầm cho các mối quan hệ, cải thiện những kỹ năng của nhân viên và thúc đẩy quá trình tư duy nhằm mục đích cải tiến công việc. Những nghiên cứu cũng chỉ ra rằng nữ quản lý thường áp dụng phong cách quản trị này nhiều hơn nam quản lý. Với những phong cách quản trị khác như trường phái chuyển giao (transactional leadership) cũng được áp dụng bởi các nữ quản lý để thúc đẩy các thành viên hoạt động tích cực và đưa ra phần thưởng thích hợp dựa trên công sức bỏ ra. Một sự khác nhau nữa là nữ quản lý thường áp dụng phong cách lãnh đạo dân chủ hơn nam quản lý (Merchant, 2012). Nam quản lý thường áp dụng phong cách quản trị từ trên xuống dưới, mang tính chất chỉ huy và kiểm soát, thường nghiêm khắc và hay đe doạ để đạt được hiệu quả. Mặc dù nữ quản lý tương tác với cá nhân khác kém hơn so với nam quản lý nhưng vai trò của nam giới có xu hướng giảm trong những năm gần đây, điều này được thể hiện qua việc tăng cường sự hiện diện của phái nữ trong quản trị công ty (Eagly, 2013). Mở rộng phân tích khác cho thấy rằng phụ nữ có thể kết hợp cả hành vi quản trị giữa nam và nữ một cách tốt hơn (Eagly, 2013). Thành viên nữ trong Hội đồng quản trị là một yếu tố của quản trị doanh nghiệp ảnh hưởng lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Các thành viên nữ trong Hội đồng quản trị phản ánh sự đa dạng trong hội đồng quản trị (Dutta and Bose, 2006). Ngoài ra, có ba lý do khác nhau cho thấy tầm quan trọng của phụ nữ trong Hội đồng quản trị. Thứ nhất, các thành viên nữ trong hội đồng quản trị thường có sự hiểu biết về một thị trường nhiều hơn so với các thành viên nam. Như vậy, sự hiểu biết này sẽ
- 6 nâng cao chất lượng các quyết định của hội đồng quản trị. Thứ hai, các thành viên nữ trong Hội đồng quản trị giúp nâng cao hình ảnh doanh nghiệp trong nhận thức của cộng đồng và điều này sẽ góp phần tích cực vào hoạt động của doanh nghiệp Thứ ba, các thành viên Hội đồng quản trị khác sẽ tăng cường sự hiểu biết về môi trường kinh doanh khi nữ thành viên Hội đồng quản trị được bổ nhiệm. Hơn nữa, sự xuất hiện của các nữ thành viên trong Hội đồng quản trị sẽ tạo điều kiện tích cực giúpnhân viên nữ thăng tiến trong công việc. Do đó, hiệu quả hoạt động của một công ty được cải thiện trực tiếp và gián tiếp khi xuất hiện các nữ thành viên Hội đồng quản trị (Smith et al., 2006). Một số nghiên cứu trước cũng ủng hộ quan điểm các nhà nữ quản lý có những kỹ năng pháp lý, nguồn nhân lực, giao tiếp và quan hệ công chúng hơn kỹ năng về hoạt động và marketing, trái ngược hoàn toàn với nam giới (Zelechowski and Bilimoria, 2004). Các nghiên cứu cũng mang đến ý kiến về “giá trị của sự đa dạng”, cụ thể phụ nữ trong hội đồng quản trị sẽ đưa ra cái nhìn nhiều chiều hơn trong ban lãnh đạo, giúp đỡ tốt hơn cho các cổ đông và nâng cao chất lượng các cuộc thảo luận của ban lãnh đạo (Letendre, 2004) và minh bạch hơn (Upadhyay and Zeng, 2014). Do hiện tượng “rào chắn vô hình” (quan niệm về giới tính), phụ nữ thường phải cố gắng nhiều để chứng minh năng lực của mình để đạt được vị trí trong hội đồng quản trị, ngụ ý rằng phụ nữ phải có khả năng và siêng năng hơn trong vai trò lãnh đạo (Eagly and Carli, 2003). Qua đó phản ánh, tỷ lệ nữ trong hội đồng quản trị ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của chính hội đồng quản trị và thông qua đó tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tại một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng, trong các công ty tài chính nhỏ, giám đốc nữ giúp tiết kiệm chi phí điều hành nhiều hơn (Chakrabarty và Bass, 2014) và cải thiện hiệu quả tài chính (Strømetal.,2014). Cũng nghiên cứu vấn đề này tại các công ty Trung Quốc thấy rằng hiệu quả hoạt động của công ty có mối quan hệ tích cực với sự đa dạng trong giới tính (Liu et al., 2014). Sự đa dạng trong hội đồng quản trị liên quan đến việc giới tính ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng cũng được quan tâm nghiên cứu. Trong nghiên cứu của Emma García-Meca et al. (2014) sử dụng dữ liệu của 159 ngân hàng ở 9 quốc gia
- 7 để cho thấy sự đa dạng trong hội đồng quản trị ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng (đo lường thông qua Tobin’s Q và ROA). Ở đây, sự đa dạng giới tính trong hội đồng quản trị ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Theo tác giả, các thành viên nữ sẽ cải thiện quản trị Ngân hàng và do đó làm tăng lợi nhuận ngân hàng. Ảnh hưởng của giám đốc nữ cũng được kiểm tra thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu (e.g. Farrell and Hersch, 2005; Ahern and Dittmar, 2012; Matsa and Miller, 2013; Goergen and Renneboog, 2014). Trong các nghiên cứu chuyên sâu, Terjesen et al.(2009) xác nhận trong 400 tài liệu về chủ đề này nêu ra rằng ảnh hưởng trực tiếp của phụ nữ lên hiệu quả hoạt động không xác định. Mặc dù các nghiên cứu này mâu thuẫn, ảnh hưởng tiêu cực và tích cực của giám đốc nữ vẫn chưa được xác định, nhưng hầu hết các nghiên cứu chỉ ra rằng sự đa dạng giới tính có ảnh hưởng tích cực tới hiệu quả hoạt động ngân hàng. Chẳng hạn, Carter và cộng sự (2003) tại US, Campbell và Mínguez-Vera (2008) tại Tây Ban Nha, Hutchinson và cộng sự (2014) tại Australia đã nhấn mạnh mối quan hệ tích cực giữa thành viên nữ với hiệu quả hoạt động, với hiệu quả được đo lường bằng Tobin’s Q.Theo đó, các nghiên cứu đều đo lường hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ số quen thuộc như ROA, ROE và Tobin’s Q. Tuy nhiên, các nghiên cứu khác đã tìm ra được mối quan hệ tiêu cực và không có hiệu lực giữa tỉ lệ phụ nữ trong hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động. Chẳng hạn, có mối quan hệ nghịch biến giữa đa dạng trong giới tính và lợi nhuận gộp với mẫu được lấy từ các công ty Đan Mạch, nhưng không có ý nghĩa thống kê trong mối quan hệ giữa đa dạng trong giới tính và các biện pháp kế toán đo lường hiệu quả hoạt động tài chính (Smith et al., 2006). Gần đây, Phatan và Faff (2013) cho thấy rằng sự đa dạng giới tính cải thiện hiệu quả hoạt động ngân hàng trước khi ban hành đạo luật Sarbanes-Oxley (1997-2002). Tuy nhiên, ảnh hưởng tích cực của giới tính đã suy giảm trong giai đoạn sau khi ban hành đạo luật Sarbanes-Oxley (2003-2006) và trong giai đoạn khủng hoảng (2007-2011).
- 8 Mặc dù vấn đề đa dạng hoá giới tính thể hiện cụ thể qua tỷ lệ thành viên nữ trong HĐQT và hiệu quả hoạt động có những nghiên cứu theo chiều hướng tích cực, cũng có nghiên cứu theo chiều hướng tiêu cực về mối quan hệ hai yếu tố này. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu tác giả đề cập ở phần trên nữ giới có phong cách lãnh đạo tích cực. Không những vậy, sự xuất hiện của nữ trong Hội đồng quản trị cũng mang đến cái nhìn nhiều chiều hơn trong việc ra quyết định và mang đến sự tin cậy cho các cổ đông, khách hàng và nhà đầu tư. Đây là nguyên nhân khiến tác giả ủng hộ giả thuyết đầu tiên: H1: Tỷ lệ thành viên nữ trong Hội đồng quản trị tác động cùng chiều đến hiệu quả hoạt động Ngân hàng.
- 9 Bảng 2.1: Tóm tắt lý thuyết các nghiên cứu liên quan đến đa dạng giới tính và hiệu quả hoạt động. Chủ đề Tên bài nghiên cứu Nội dung bài nghiên cứu Giới tính và công việc (Eagly, 2013). Đánh giá sự khác nhau trong phong cách lãnh đạo giữa nam và nữ trong độ tuổi từ 50 trở lên và có sự khác nhau trong phong cách lãnh đạo giữa hai nhóm này. Phụ nữ có thể kết hợp cả hành vi quản trị giữa nam và nữ một cách tốt hơn. Vai trò của nữ giới được tăng cường. Hệ thống sự phát triển về khả năng Phong cách quản trị chuyển đỗi và phong cách quản trị chuyển Sự khác nhau lãnh đạo (Avolio, 2010). giao được áp dụng bởi các nữ quản lý. trong phong cách lãnh đạo giữa Nam và nữ khác nhau như thế nào: Sự Nữ quản lý mang phong cách lãnh đạo dân chủ hơn so với nam nam và nữ khác nhau về giới tính trong phong quản lý. cách giao tiếp, chiến thuật gây ảnh hưởng và phong cách lãnh đạo (Merchant, 2012).
- 10 Nữ quản lý liệu có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty? Tầm quan trọng của thành viên nữ trong HĐQT. (Smith et al, 2006) Những động lực của Ban điều hành (Letendre, 2004). Mang đến ý kiến về “giá trị của sự đa dạng” của thành viên nữ Thành viên nữ Đa dạng giới tính và quốc tịch trong trong HĐQT. trong Hội đồng HĐQT và thông tin môi trường doanh quản trị ảnh nghiệp (Upadhyay và Zeng, 2014). hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt Lợi thế trong phong cách lãnh đạo Phụ nữ thường có khả năng và siêng năng hơn nam giới trong động. của nữ giới: giá trị của bằng chứng vai trò lãnh đạo. thực nghiệm (Eagly và Carli, 2003). Quản trị doanh nghiệp trong các công ty tài chính nhỏ: Cấu trúc HĐQT và Trong các công ty tài chính nhỏ, nữ giám đốc giúp tiết kiệm chi khả năng đối mặt với những “lỗ phí điều hành. hổng” chính sách (Chakrabarty và Bass, 2014).
- 11 Thành viên nữ trong HĐQT có thể cải Tại các công ty Trung Quốc, hiệu quả hoạt động của công ty có thiện hiệu quả của các doanh nghiệp mối quan hệ tích cực với sự đa dạng giới tính. Trung Quốc (Liu et al., 2014) Đa dạng HĐQT và ảnh hưởng của nó lến hiệu quả hoạt động Ngân hàng (Emma Garcia- Meca et al, 2015) xét tại 159 ngân hàng tại 9 quốc gia. Sự đa dạng giới tính ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động Quản trị doanh nghiệp, đa dạng doanh nghiệp và Ngân hàng. HĐQT và giá trị công ty Mỹ (Carter et al., 2003). Đa dạng giới tính trong HĐQT và hiệu quả doanh nghiệp Tây Ban Nha (Campbell, 2008). Thành viên nữ Nữ quản lý liệu có ảnh hưởng đến trong Hội đồng Sự đa dạng giới tính ảnh hưởng nghịch chiều đến hiệu quả hoạt hiệu quả hoạt động của công ty? quản trị ảnh động doanh nghiệp. (Smith et al, 2006). hưởng tiêu cực
- 12 đến hiệu quả hoạt Cấu trúc HĐQT trong Ngân hàng động. thực sự ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động (Phatan và Faff, 2013).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 835 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
26 p | 420 | 143
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và một số giải pháp nhằm tạo việc làm cho người lao động nông thôn thành phố Thái Nguyên
188 p | 283 | 84
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Các giải pháp khắc phục tình trạng bỏ học của học sinh người đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện Kon Bảy, tỉnh Kon Tum
26 p | 185 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn