intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần Xây dựng số 1 đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

53
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động tài chính, từ đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính cho Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần Xây dựng số 1 đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------***---------- NGUYỄN HỒNG LÂN MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------***---------- NGUYỄN HỒNG LÂN MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 đến năm 2020” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Quang Huân. Các thông tin, số liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng với các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Người thực hiện luận văn Nguyễn Hồng Lân
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục biểu đồ Danh mục sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 5. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu .................................................. 3 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1.1 Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp ................... 5 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp ................................................................ 5
  5. 1.1.2 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 5 1.1.3 Khái niệm hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp ................................. 6 1.2 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................... 7 1.2.1 Phương pháp so sánh ..................................................................................... 7 1.2.2 Phương pháp tỷ số ......................................................................................... 8 1.2.2.1 Nhóm tỷ số thanh khoản ......................................................................... 8 1.2.2.2 Nhóm tỷ số hoạt động .......................................................................... 10 1.2.2.3 Nhóm tỷ số đòn cân nợ ......................................................................... 14 1.2.2.4 Nhóm tỷ số lợi nhuận ........................................................................... 16 Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 20 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây Dựng Số 1. ................................. 21 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 21 2.1.2 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 22 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động tài chính tại Công Ty CP Xây Dựng Số 1......... 22 2.2.1 Nhóm tỷ số thanh khoản .............................................................................. 22 2.2.2 Nhóm tỷ số hoạt động .................................................................................. 25 2.2.3 Nhóm tỷ số đòn cân nợ ................................................................................ 29 2.2.4 Nhóm tỷ số lợi nhuận................................................................................... 31 2.2.5 Đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân ............................................... 37
  6. Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 40 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 ĐẾN NĂM 2020 3.1 Giải pháp nâng cao năng lực thanh toán (tỷ số thanh khoản) ............................. 41 3.1.1 Giải pháp thực hiện ...................................................................................... 41 3.1.2 Dự kiến kết quả thu được đến 2020 ............................................................. 43 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh (tỷ số hoạt động) ................................ 43 3.1.1 Giải pháp thực hiện ...................................................................................... 44 3.1.2 Dự kiến kết quả thu được đến 2020 ............................................................. 44 3.3 Giải pháp nâng cao năng lực cân đối vốn (tỷ số đòn cân nợ) ............................. 45 3.1.1 Giải pháp thực hiện ...................................................................................... 45 3.1.2 Dự kiến kết quả thu được đến 2020 ............................................................. 46 3.4 Giải pháp nâng cao năng lực thu lợi (tỷ số lợi nhuận) ........................................ 46 3.1.1 Giải pháp thực hiện ...................................................................................... 46 3.1.2 Dự kiến kết quả thu được đến 2020 ............................................................. 57 3.5 Kiến nghị ............................................................................................................. 57 3.4.1 iến nghị đối với Nhà nước ....................................................................... 57 3.4.2 iến nghị đối với doanh nghiệp ................................................................. 58 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 58 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 59
  7. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT A Tổng tài sản (Assets) ACP ỳ thu tiền bình quân COFICO Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 COTECONS Công ty Cổ phần Xây Dựng Cotec EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay FAU Hiệu quả sử dụng tài sản cố định QA Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance) QC iểm soát chất lượng (Quality control) ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - Return On Assets ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu- Return On Equity Ra Tỷ số lợi nhuận thuần trên tổng tài sản Rc Tỷ số thanh toán hiện hành Rd Tỷ số nợ trên tổng tài sản Rp Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần Rq Tỷ số thanh toán nhanh Ri Vòng quay hàng tồn kho Rt hả năng thanh toán lãi vay TAU Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TS Tài sản
  9. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tỷ số lưu chuyển tài sản lưu động từ 2009 đến 2013 .............................. 23 Bảng 2.2: Tỷ số thanh toán nhanh từ 2009 đến 2013 ............................................... 24 Bảng 2.3: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho từ 2009 đến 2013 .................................... 25 Bảng 2.4: Chỉ số kỳ thu tiền bình quân từ 2009 đến 2013 ........................................ 26 Bảng 2.5: Chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản cố định từ 2009 đến 2013 ...................... 27 Bảng 2.6: Chỉ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản từ 2009 đến 2013 ...................... 28 Bảng 2.7: Tỷ số nợ từ 2009 đến 2013 ....................................................................... 29 Bảng 2.8: Khả năng thanh toán lãi vay từ 2009 đến 2013 ........................................ 30 Bảng 2.9: Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần từ 2009 đến 2013 ................ 32 Bảng 2.10: Tỷ số lợi nhuận thuần trên tổng tài sản từ 2009 đến 2013 ..................... 33 Bảng 2.11: Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu từ 2009 đến 2013 ........... 34 Bảng 2.12: Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản từ 2009 đến 2013 ................. 36
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: So sánh ROE từ năm 2009-2013 .......................................................... 35 Biểu đồ 2.2: So sánh ROA từ năm 2009-2013 ......................................................... 37
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Quy trình xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....... 55
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: - Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh rất gay gắt để tồn tại và phát triển. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trường này đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn nâng cao năng lực tài chính của mình làm cơ sở giúp doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Trong những năm gần đây, tình hình nền kinh tế trong nước và thế giới đang gặp rất nhiều khó khăn ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp trong nước đặc biệt là các doanh nghiệp trong ngành thi công xây dựng. Các dự án thi công xây dựng trên cả nước gặp rất nhiều khó khăn về vốn đầu tư cũng như việc siết chặt tín dụng từ phía các ngân hàng cũng gây rất nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thi công xây dựng trong đó có Công ty Cổ phần xây dựng số 1. Tuy nhiên, nếu so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong ngành như Công ty Cổ phần xây dựng & kinh doanh địa ốc Hòa Bình và Công ty Cổ phần xây dựng Cotec thì kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng số 1 có phần kém hơn. Chỉ tiêu về tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE chính được thu thập trong những năm gần đây đã cho thấy rõ điều này: 2009 2010 2011 2012 2013 Cofico 19.7% 22.2% 5.9% 1.5% 1.6% Coteccons 23.0% 20.3% 15.6% 12.4% 10.9% Hòa Bình 8.9% 22.5% 21.6% 17.5% 2.8% Lợi nhuận ròng từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng số 1 liên tục giảm sút và thấp hơn đối thủ cạnh tranh trong các năm từ 2011 đến 2013. (Nguồn: Cofico, Hòa Bình, Coteccons (2009 - 2013), Báo cáo tài chính công ty). ROE của Công ty trong những năm 2011 đến 2013 cũng thấp hơn lãi suất huy động ngân hàng rất nhiều, cụ thể lãi suất huy động ngân hàng trung bình năm 2011 là
  13. 2 13.7% và 2012 là 10.4% và 2013 là 7.2%. (Nguồn: Thống kê lãi suất trung bình 2008 – 2013. ). Kết quả này đã cho thấy rằng kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm 2011 đến 2013 là không có hiệu quả. - Bên cạnh việc sụt giảm về kết quả hoạt động kinh doanh là tình trạng kiểm soát tài chính chưa được công ty thực hiện một cách hiệu quả, chưa có các giải pháp triệt để về các vấn đề thu hồi công nợ, kiểm soát ngân sách, tiết kiệm chi phí v.v…, cụ thể trong những năm từ 2011 đến 2013, tỉ lệ nợ trên tổng tài sản là khá cao xấp xỉ trên 80%, tỉ lệ lợi nhuận thuần trên doanh thu lại rất thấp xấp xỉ 0%. - Đứng trước những khó khăn này, Ban lãnh đạo cũng như hội đồng quản trị Công ty rất lo lắng vì sợ rằng với kết quả kinh doanh yếu kém như hiện tại thì Công ty sẽ mất dần khả năng cạnh tranh so với các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực. Rất nhiều các cuộc họp với các cán bộ quản lý Công ty để tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các giải pháp khắc phục nhằm cải thiện, nâng cao kết quả kinh doanh. Các giải pháp như thay đổi quy trình nội bộ, tái cấu trúc công ty đã được thực hiện rất nhiều lần và bằng nhiều cách khác nhau v.v… Tuy nhiên, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn không được cải thiện. - Nhận thấy đây đang là một vấn đề rất cấp thiết đối với Công ty, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt đông kinh doanh hiện tại cũng như lâu dài của Công ty nên tác giả đã quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 đến năm 2020” với mong muốn có thể giúp Công ty tìm được một số giải pháp hiệu quả nhất giúp Công ty vượt qua những khó khăn trong hoạt động tài chính hiện tại và nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động tài chính, từ đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính cho Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 đến năm 2020. 3. Phạm vi nghiên cứu:
  14. 3 Kết quả hoạt động tài chính của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 từ 2009 đến 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu:  Phương pháp nghiên cứu tại bàn: hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các lý thuyết nền để tìm hiểu các phương pháp phân tích và đánh giá hoạt động tài chính và các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính cho Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1.  Phương pháp thống kê & phân tích định lượng: Thống kê mô tả các dữ liệu thứ cấp thu thập được tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 từ đó tính toán các tỷ số tài chính nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính cho Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1.  Phương pháp phỏng vấn, thảo luận chuyên gia: Sau khi thu thập các dữ liệu thứ cấp và tính toán các tỷ số tài chính liên quan đến hoạt động tài chính công ty, tác giả tiến hành phỏng vấn chuyên gia là các anh chị Trưởng, phó các bộ phận liên quan để xác định các vấn đề tài chính còn đang tồn tại ở Công ty, từ đó phân tích các nguyên nhân của vấn đề. 5. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu: - Thu thập dữ liệu:  Dữ liệu thứ cấp: thu thập tại các phòng ban chức năng Công ty, từ báo cáo tài chính của công ty và của các đối thủ cạnh tranh, thu thập thông tin từ báo chí, từ sách vở, giáo trình, từ các thông tin điện tử, các bài nghiên cứu của các tác giả trước đó đã nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài.  Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua việc phỏng vấn, thảo luận với các chuyên gia. - Xử lý dữ liệu: Dữ liệu được xử lý tính toán và thống kê mô tả bằng phần mềm Excel. - Phân tích dữ liệu:  Phương pháp so sánh số liệu, đồ thị để phân tích và tổng hợp.
  15. 4  Phương pháp phân tích logic chuỗi sự kiện, vấn đề để đưa ra kết luận (phương pháp xem xét các quan hệ nhân quả). 6. Kết cấu đề tài: Phần mở đầu: Tổng quan nghiên cứu về đề tài Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động tài chính Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính cho Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 đến năm 2020 Phần kết luận
  16. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP: 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. (Lê Thanh Hảo, 2011) Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. (Lê Thanh Hảo, 2011) Tài chính doanh nghiệp là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế dưới dạng tiền gắn liền với việc hình thành vốn, phân phối, sử dụng, và quản lý vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. (Nguồn: Thư viện Học liệu Mở Việt Nam) 1.1.2 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. (Nguồn: Thư viện Học liệu Mở Việt Nam) Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá khứ để định hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế
  17. 6 phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. (Nguồn: Thư viện Học liệu Mở Việt Nam) Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. (Nguồn: Thư viện Học liệu Mở Việt Nam) 1.1.3 Khái niệm hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp: a. Phân biệt hiệu quả và hiệu suất: Giống nhau: Hiệu quả và hiệu suất đều được xác định dựa vào kết quả đạt được của quá trình thực hiện. Khác nhau: Chỉ tiêu Hiệu quả Hiệu suất Kết quả đạt được/Mục tiêu đề Cơ sở xác định Kết quả đạt được/Chi phí bỏ ra ra Cơ sở đánh giá Mức độ thực hiện mục tiêu Cách thức thực hiện mục tiêu Mục đích Làm đúng việc Làm đúng cách Tầm quan trọng Quan trọng hơn Ít quan trọng trong quản trị Mục tiêu đúng, mức độ phù Phương tiện thích hợp, cách Yếu tố cấu thành hợp và kế hoạch hợp lý thức phù hợp và quản lý hợp lý (Nguồn: Thư viện 24h.com)
  18. 7 b. Hiệu quả hoạt động tài chính: Hiệu quả tài chính phản ánh kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp được đo lường thông qua chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE. (Lê Thanh Hảo, 2011) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính là quá trình phân tích tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp để lựa chọn được phương pháp quản trị tối ưu nhằm nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP: 1.2.1 Phƣơng pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu để phân tích hoạt động kinh tế nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế cần phân tích. Chính vì thế, để có thể tiến hành so sánh các chỉ tiêu ta phải đảm bảo được sự thống nhất đồng bộ về mặt thời gian, không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính, đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Khi nghiên cứu mức độ biến động, tốc độ tang trưởng của các chỉ tiêu kinh tế so với chỉ tiêu gốc thì ta có thể xác định một cách tuyệt đối hoặc tương đối. Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo, gốc so sánh được lựa chọn là gốc về thời gian và không gian. Đối tượng so sánh: ta có thể so sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành, số liệu của doanh nghiệp mình với số liệu của các doanh nghiệp khác trong ngành để nhận định được thực trạng của doanh nghiệp. Phạm vi so sánh: so sánh theo chiều dọc để xem tỉ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang giữa các kỳ báo cáo để thấy được sự biến động thay đổi của từng chỉ tiêu kinh tế theo thời gian.
  19. 8 1.2.2 Phƣơng pháp tỷ số: 1.2.2.1 Nhóm tỷ số thanh khoản: Nhóm tỷ số thanh khoản đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Năng lực thanh toán của doanh nghiệp là năng lực trả được nợ đáo hạn của các loại tiền nợ của doanh nghiệp, là một tiêu chí quan trọng phản ánh tình hình tài chính và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá một mặt quan trọng về hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, thông qua việc đánh giá và phân tích về mặt này có thể thấy rõ những rủi ro tài chính của doanh nghiệp Năng lực tài chính thấp không những chứng tỏ doanh nghiệp bị căng thẳng về tiền vốn, không có đủ tiền để chi tiêu trong việc kinh doanh hàng ngày, mà còn chứng tỏ sự quay vòng của đồng vốn không nhanh nhạy, khó có thể thanh toán được các khoản nợ đến hạn, thậm chí doanh nghiệp có thể đứng trước nguy cơ bị phá sản. Vì trong quá trình kinh doanh, chỉ cần mức thu lợi của tiền đầu tư lớn hơn lãi suất vốn vay sẽ có lợi cho cổ đông nhưng vay nợ quá nhiều sẽ làm tăng rủi ro của doanh nghiệp. Vay vốn để kinh doanh có thể làm tăng lợi nhuận của cổ phiếu từ đó làm tăng giá trị cổ phần của doanh nghiệp, nhưng rủi ro tăng lên thì trên mức độ nào đó cũng làm giảm giá trị cổ phần. Năng lực thanh toán của doanh nghiệp gồm: thanh toán nợ ngắn hạn và thanh toán nợ dài hạn, trong đó nợ trung và dài hạn chủ yếu là cùng tiền lãi trong quá trình kinh doanh để thanh toán. Nợ ngắn hạn chủ yếu là trông vào năng lực lưu động và tài sản lưu động của doanh nghiệp làm đảm bảo. Việc đánh giá năng lực thanh toán của doanh nghiệp phải bao gồm cả hai mặt: đánh giá năng lực thanh toán nợ ngắn hạn và năng lực thanh toán nợ dài hạn. Năng lực thanh toán nợ ngắn hạn là năng lực chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Các khoản nợ ngắn hạn còn được gọi là các khoản nợ lưu động, tức là các khoản nợ có thời hạn trong vòng một năm. Loại nợ này phải thanh toán bằng tiền mặt hoặc các tài sản lưu động khác. Các khoản nợ này có rủi ro cao đối với tài chính của doanh nghiệp. Nếu không thanh toán đúng hạn thì sẽ làm cho doanh nghiệp phải đứng trước nguy cơ vỡ nợ. Trong bảng cân đối tài sản, các khoản nợ ngắn hạn và tài
  20. 9 sản lưu động có quan hệ đối ứng, phải dùng tài sản lưu động để đối phó với các khoản nợ ngắn hạn. a. Tỷ số luân chuyển tài sản lưu động (tỷ số thanh toán hiện hành): Tỷ số này được xác định bằng công thức: Trong đó, tài sản lưu động bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và tồn kho. Còn nợ ngắn hạn bao gồm: các khoản vay ngắn hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác. Cả tài sản lưu động và nợ ngắn hạn đều có thời gian nhất định - thường là một năm. Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Tỷ số này có được chấp thuận hay không tuỳ thuộc vào sự so sánh với giá trị trung bình của ngành và so sánh với các tỷ số của năm trước. Khi giá trị của tỷ số này giảm có nghĩa là khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. Ngược lại, khi giá trị của tỷ số này cao hơn, có nghĩa là khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp tăng, là dấu hiệu đáng mừng. Tuy nhiên, khi giá trị của tỷ số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động. Điều này có thể do sự quản trị tài sản lưu động còn chưa hiệu quả nên còn quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hoặc do quá nhìều nợ phải đòi v.v…làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nói chung, tỷ số luân chuyển tài sản lưu động hay tỷ số thanh toán hiện hành trong khoảng 1 – 2 là vừa, nhưng trong thực tế khi phân tích tỷ số này cần kết hợp với đặc điểm ngành nghề khác nhau và các yếu tố khác như: cơ cấu tài sản lưu động của doanh nghiệp, năng lực biến động thực tế của tài sản lưu động. Có ngành có tỷ số
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2