intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh động của Công ty TNHH TM DV Phú Chung trên thị trường phụ gia nhựa Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh động của công ty THH TM DV Phú Chung trên thị trường phụ gia nhựa Việt Nam; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh động của công ty TNHH Phú Chung trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh động của Công ty TNHH TM DV Phú Chung trên thị trường phụ gia nhựa Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ___________________________ VƯƠNG CHÍ CÔNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚ CHUNG TRÊN THỊ TRƯỜNG PHỤ GIA NHỰA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ___________________________ VƢƠNG CHÍ CÔNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚ CHUNG TRÊN THỊ TRƢỜNG PHỤ GIA NHỰA VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghề nghiệp) Mã ngành: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BẢO TRUNG TP Hồ Chí Minh - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất kỳ ai khác. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin có liên quan được đăng trên các báo, các trang Web được liệt kê chú thích theo danh mục tài liệu tham khảo luận văn. Tác giả luận văn.
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 2 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 4 1.1 Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh.............................................. 4 1.1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .......................................................... 4 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh ................................................................................... 5 1.2 Nguồn lực của doanh nghiệp .................................................................... 7 1.2.1 Lý thuyết về nguồn lực ........................................................................... 7 1.2.2 Các nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp (VRIN) ............................... 8
  5. 1.3 Lý thuyết năng lực cạnh tranh động ....................................................... 9 1.3.1 Một số nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh động .................. 10 1.3.2 Mô hình nghiên cứu và chỉ số đánh giá các nhân tố năng lực cạnh tranh động ............................................................................................................. 12 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TM DV PHÚ CHUNG TRÊN THỊ TRƢỜNG PHỤ GIA NHỰA VIỆT NAM .............................................................................................. 21 2.1 Tổng quan về thị trƣờng phụ gia nhựa ................................................. 21 2.1.1 Phụ gia nhựa: ........................................................................................ 21 2.1.2 Thị trường phụ gia nhựa: ...................................................................... 22 2.2 Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty Phú Chung ............................................. 24 2.2.1 Sơ lược về công ty Phú Chung ............................................................... 24 2.2.2 Tổ chức phòng ban ................................................................................. 24 2.2.3 Hoạt động sản xuất - kinh doanh: ........................................................... 25 2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh: ............................................................. 25 2.3 Môi trƣờng cạnh tranh của công ty Phú Chung trên thị trƣờng phụ gia nhựa Việt Nam ................................................................................................. 27 2.3.1 Khách hàng........................................................................................... 27 2.3.2 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 28 2.3.3 Nhà cung cấp ........................................................................................ 32 2.4 Phân tích năng lực cạnh tranh động của Công ty Phú Chung trên thị trƣờng phụ gia nhựa Việt Nam........................................................................ 33 2.4.1 Năng lực chủ động tiến công ................................................................ 33
  6. 2.4.2 Năng lực mạo hiểm............................................................................... 35 2.4.3 Năng lực đáp ứng khách hàng ............................................................... 36 2.4.4 Phản ứng với đối thủ cạnh tranh ........................................................... 38 2.4.5 Khả năng thích ứng với môi trường vĩ mô ............................................ 39 2.4.6 Chất lượng mối quan hệ ........................................................................ 42 2.4.7 Năng lực sáng tạo ................................................................................. 43 2.4.8 Danh tiếng doanh nghiệp ...................................................................... 44 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TM DV PHÚ CHUNG TRÊN THỊ TRƢỜNG PHỤ GIA NHỰA VIỆT NAM ..................................................................................... 47 3.1 Mục tiêu và cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................... 47 3.1.1 Mục tiêu đề xuất giải pháp: .................................................................... 47 3.1.2 Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................... 48 3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh động của công ty TNHH TM DV Phú Chung trên thị trƣờng phụ gia nhựa Việt Nam......................... 49 3.2.1 Giải pháp 1: Xây dựng mô hình quản lý dự án cho công ty TNHH TM DV Phú Chung................................................................................................ 49 3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao năng lực đáp ứng khách hàng và chất lượng mối quan hệ ........................................................................................................... 52 3.2.3 Giải pháp 3: Nâng cao năng lực phản ứng đối thủ cạnh tranh................ 57 3.2.4 Giải pháp 4: Nâng cao khả năng thích ứng với môi trường vĩ mô ......... 60 3.2.5 Giải pháp 5: Năng cao danh tiếng doanh nghiệp ................................... 62 3.3 Một số kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................... 64
  7. 3.3.1 Về việc đào tạo nguồn nhân lực: ............................................................ 64 3.3.2 Tăng cường đầu tư sản xuất nhựa nguyên liệu ........................................ 65 3.3.3 Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................... 65 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 67 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6 PHỤ LỤC 7 PHỤ LỤC 8 PHỤ LỤC 9 PHỤ LỤC 10 PHỤ LỤC 11 PHỤ LỤC 12 PHỤ LỤC 13 PHỤ LỤC 14 PHỤ LỤC 15
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Mô hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh Hình 1.2 Nguồn lực đạt VRIN và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Hình 2.1 Tỷ lệ thị trường phụ gia nhựa thế giới tính theo giá trị theo giá trị 2013 Hình 2.2 Tỷ lệ thị trường phụ gia nhựa thế giới tính theo sản lượng năm 2013 Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Phú Chung Hình 2.4 So sánh vốn và doanh thu của ba công ty phụ gia nhựa năm 2014 Hình 2.5 Một số sản phẩm phụ gia đặc thù của công ty Phú Chung Hình 2.6 Doanh thu của nhóm sản phẩm mới của công ty Phú Chung Hình 2.7 Đánh giá của KH về năng lực chủ động của công ty PC Hình 2.8 Đánh giá của KH về năng lực mạo hiểm của Phú Chung Hình 2.9 Quy trình tiếp nhận và giải quyết thông tin của khách hàng của Phú Chung Hình 2.10 Phân công công việc qua hệ thống Insight.ly của công ty Phú Chung Hình 2.11 Đánh giá của KH về năng lực đáp ứng KH của công ty Phú Chung Hình 2.12 Đánh giá của KH về năng lực phản ứng với đối thủ cạnh tranh Hình 2.13 Tình hình biến động khách hàng qua các năm của công ty Phú Chung Hình 2.14 Đánh giá của KH về năng lực thích ứng với môi trường vĩ mô của PC Hình 2.15 Đánh giá của KH về chất lượng mối quan hệ với PC Hình 2.16 Một số loại máy móc sản xuất và thí nghiệm của công ty Phú Chung Hình 2.17 Đánh giá của KH về năng lực sáng tạo của công ty Phú Chung Hình 2.18 Đánh giá của KH về danh tiếng của công ty Phú Chung
  9. Hình 3.1 Quy trình quản lý dự án Hình 3.2 Kế hoạch phát triển sản phẩm màu lòng Hình 3.6 Quy trình phân tích đối thủ cạnh tranh DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Các chỉ số cấu thành các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh động Bảng 2.1 Doanh thu và lợi nhuận của công ty Phú Chung từ năm 2012 – 2014 Bảng 2.2 Tỷ trọng doanh thu theo ngành sản xuất từ năm 2011 – 2013 Bảng 2.3 Tỷ trọng doanh thu theo chủng loại phụ gia từ năm 2011 – 2013 Bảng 2.4 Các đơn vị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho công ty Phú Chung
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PC: Phú Chung KH: Khách hàng DN: Doanh nghiệp DNV&N: Doanh nghiệp vừa và nhỏ CSDL: Cơ sở dữ liệu PP: Polypropylene (Nhựa PP) HDPE: High Density Polyethylene (Một loại nhựa PE) LDPE: Low Density Polyethylene (Một loại nhựa PE) LLDPE: Linear Low Density Polyethylene (Một loại nhựa PE) BVMT: Bảo vệ môi trường CRM: Customer Relationship Management (Quản trị mối quan hệ khách hàng) PPA: Polymer Processing Aid (Chất trợ gia công cho nhựa) UV: UltraViolet (Tia cực tím) AO: Antioxidant (Chất kháng lão hóa) VRIN: Valuable, Rare, Inimitable, Non-substitutable (Có giá trị, hiếm, khó bắt chước, không thể thay thế)
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, bất cứ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường đều phải chịu tác động của các quy luật kinh tế khách quan, trong đó có quy luật cạnh tranh. Theo quy luật này, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trên thị trường thì phải không ngừng nỗ lực áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm… Muốn như vậy, doanh nghiệp phải có được những nguồn lực đủ mạnh để có thể tạo ra những lợi thế so với đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, có thể nói yêu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp là phải phát hiện ra các nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh rồi từ đó duy trì và phát triển nhằm đảm bảo lợi thế cạnh tranh bền vững trong tương lai, giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường nội địa trước sự tấn công của các đối thủ cạnh tranh. Mặc dù nền kinh tế Việt Nam thời gian qua có nhiều biến động, nhưng ngành nhựa vẫn giữ vững tốc độ tăng trưởng bền vững, bình quân từ 20% đến 25% hàng năm (Theo Hiệp hội nhựa Thành phố Hồ Chí Minh – VSPA). Cùng song song phát triển với ngành nhựa, ngành phụ gia hóa chất phục vụ ngành nhựa cũng có những bước phát triển nhanh về cả quy mô số lượng lẫn chủng loại phong phú. Và sự cạnh tranh trên thị trường phụ gia nhựa ngày càng gia tăng, với sự tham gia của các công ty, tập đoàn kinh tế lớn của thế giới như Dupont, Connell Bros., Brenntag, Clariant, DirectChem, DPC... cùng với sự lớn mạnh không ngừng của các công ty hóa chất trong nước như Nhựa Á Châu, Tân Hùng Cơ, Thành Lộc,… Công ty TNHH TM DV Phú Chung là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực cung cấp phụ gia nhựa cho thị trường nội địa. Với tuổi đời hơn 7 năm, công ty Phú Chung đã dần tạo lập một vị trí nhất định trên thị trường, nhưng theo lãnh đạo công ty thì vị trí này hoàn toàn không bền vững. Trong môi
  12. 2 trường cạnh tranh hiện nay, công ty Phú Chung luôn xác định để tồn tại và phát triển được thì công ty phải không ngừng phát triển các chủng loại sản phẩm mới và hoàn thiện phương thức tiếp cận thị trường. Để có một chỗ đứng trên thị trường, đòi hỏi công ty Phú Chung phải tìm ra được những nguồn lực riêng biệt tạo được lợi thế cho công ty, đồng thời những nguồn lực này phải có khả năng liên tục phát triển và mở rộng để đáp ứng được với biến động nhanh chóng của thị trường phụ gia nhựa, đây cũng là lý do để học viên đăng ký chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh động của Công ty TNHH TM DV Phú Chung trên thị trường phụ gia nhựa Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh động của công ty THH TM DV Phú Chung trên thị trường phụ gia nhựa Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh động của công ty TNHH Phú Chung trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu năng lực cạnh tranh động của Công ty TNHH TM DV Phú Chung. 4. Phạm vi nghiên cứu Công ty TNHH TM DV Phú Chung. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp định tính: xác định các yếu tố của ma trận hình ảnh cạnh tranh; xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động của công ty Phú Chung. + Phương pháp định lượng: khảo sát năng lực cạnh tranh động của công ty Phú Chung
  13. 3 - Đối tượng khảo sát: các doanh nghiệp là khách hàng của công ty Phú Chung. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: thảo luận tay đôi, phương pháp thống kê mô tả, phân tích định lượng và tổng hợp. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Hiện nay, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các đề tài viết về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực tiêu dùng và hướng đến khách hàng cá nhân, những có rất ít đề tài viết về các sản phẩm công nghiệp và hướng đến khách hàng tổ chức. Đặc biệt chưa có một đề tài nào nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực cung cấp các loại phụ gia cho ngành công nghiệp nhựa (phụ gia nhựa). Vì vậy, tác giả sẽ thực hiện nghiên cứu này để xác định rõ năng lực cạnh tranh động của công ty Phú Chung, xác định những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của một công ty cung cấp phụ gia nhựa và đưa ra những giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu luận văn được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh động của công ty TNHH TM DV Phú Chung trên thị trường phụ gia nhựa Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh động của công ty TNHH TM DV Phú Chung trên thị trường phụ gia nhựa Việt Nam
  14. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh 1.1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh a. Cạnh tranh: Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao; thường xuyên được nhắc tới trong sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế cũng như các phương tiện thông tin đại chúng và được sự quan tâm của nhiều đối tượng, từ nhiều góc độ khác nhau, dẫn đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về “cạnh tranh”: - Theo từ điển Tiếng Việt, cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác (Nguyễn Như Ý, 1999). - Theo Michael Porter (1980), cạnh tranh (ở cấp độ doanh nghiệp) là việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. b. Năng lực cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh là một khái niệm quan trọng liên quan đến sự sống còn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay các nhà kinh tế học vẫn chưa có sự thống nhất rõ ràng về việc định nghĩa khái niệm này. - Theo Từ điển tiếng Việt, năng lực cạnh tranh là khả năng giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trên cùng một thị trường tiêu thụ.
  15. 5 - Theo Michael Porter (1996) , năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng khai thác và sử dụng các ưu thế, các năng lực độc đáo của mình để có thể đứng vững trước các áp lực cạnh tranh như: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp và sản phẩm thay thế. - Theo Lê Công Hoa (2006), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh. 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh a. Khái niệm lợi thế cạnh tranh: Theo Michael Porter (1996), lợi thế cạnh tranh chính là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng, giá trị đó vượt quá chi phí dùng để tạo ra nó. Giá trị mà khách hàng sẵn sàng để trả, và ngăn trở việc đề nghị những mức giá thấp hơn của đối thủ cho những lợi ích tương đương hay cung cấp những lợi ích độc nhất hơn là phát sinh một giá cao hơn. Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái mà các đối thủ khác không có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là
  16. 6 nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Mặt khác, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có được những lợi thế cạnh tranh của riêng mình. Do vậy mà các doanh nghiệp đều muốn cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên điều này thường rất dễ bị xói mòn bởi những hành động bắt chước của đối thủ. Muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh thì doanh nghiệp phải tạo ra giá trị cho khách hàng bằng cách tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. b. Cách thức tạo lợi thế cạnh tranh Theo James Craig và Robert Grant, lợi thế cạnh tranh được tạo ra theo mô hình sau Hình 1.1: Mô hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh (Nguồn: James Craig và Robert Grant (1993), "Strategy Management") Mô hình này là sự kết hợp cả quan điểm của tổ chức công nghiệp (Industrial Organization Economics - IO) và quan điểm dựa trên nguồn lực (Resource Based View - RBV). Để xác định các yếu tố thành công then chốt, là nguồn gốc bên ngoài của lợi thế cạnh tranh, trước hết phải phân tích môi trường vĩ mô và cạnh tranh ngành. Tiếp theo, phân tích nguồn lực và kiểm toán nội bộ công ty sẽ xác định các nguồn gốc bên trong của lợi thế cạnh tranh, đó là những nguồn lực có giá trị, các tiềm lực tiêu biểu, những năng lực cốt lõi và khác biệt của công ty, từ đó nhận dạng được các lợi thế cạnh tranh về nguồn lực. Theo Barney (1991), để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững thì nguồn lực phải có giá trị, nó bao hàm những đặc điểm như hiếm có, có thể tạo ra giá trị khách hàng, có thể bắt chước và thay thế nhưng không hoàn toàn.
  17. 7 Trong một ngành phụ thuộc lớn vào xu thế công nghệ như ngành chế tạo máy biến thế, thì các nguồn lực không thể bắt chước hoàn toàn lại thường bị các công nghệ mới thay thế và có thể sẽ bị mất toàn bộ giá trị. Do vậy, lợi thế cạnh tranh bền vững là những lợi thế đủ lớn để tạo sự khác biệt, đủ lâu dài trước những biến đổi của môi trường kinh doanh và phản ứng của đối thủ, trội hơn đối thủ trong những thuộc tính kinh doanh hữu hình có ảnh hưởng đến khách hàng. 1.2 Nguồn lực của doanh nghiệp 1.2.1 Lý thuyết về nguồn lực Lý thuyết về nguồn lực của doanh nghiệp tập trung vào phân tích cạnh tranh dựa vào các yếu tố bên trong, đó là nguồn lực của doanh nghiệp. Nguồn lực của doanh nghiệp thể hiện ở nhiều dạng khác nhau. Chúng ta có thể chia chúng ra thành hai nhóm: hữu hình và vô hình. Nguồn lực hữu hình bao gồm nguồn lực về tài và vật chất hữu hình. Nguồn lực về tài chính như vốn tự có và khả năng vay vốn của doanh nghiệp. Nguồn vật chất hữu hình bao gồm những tài sản sản xuất hữu hình của doanh nghiệp có thể đem lại lợi thế về chi phí sản xuất như qui mô, vị trí, tinh vi về kỹ thuật, tính linh hoạt của nhà máy sản xuất, của trang thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào,... Nguồn lực vô hình bao gồm công nghệ, danh tiếng, và nhân lực của doanh nghiệp. Nguồn lực về công nghệ bao gồm sở hữu trí tuệ, bằng phát minh, sáng chế,... Nguồn lực về danh tiếng bao gồm việc sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng về dịch vụ, chất lượng, độ tin cậy, thiết lập được mối quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung, ngân hàng, chính quyền,... Nguồn lực về nhân sự bao gồm kiến thức, kỹ năng của nhân viên, khả năng thích hợp của nhân viên với tính linh hoạt trong chiến lược, lòng trung thành của nhân viên, … Lý thuyết về nguồn lực cho rằng nguồn lực của doanh nghiệp chính là yếu tố quyết định đến lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên tiền đề là các doanh nghiệp trong cùng một ngành thường sử dụng những chiến lược kinh doanh khác nhau và không thể dễ dàng sao chép được vì chiến lược kinh doanh phụ thuộc vào chính nguồn lực của doanh nghiệp đó. Khác với mô hình năm lực cạnh tranh của Porter, lý thuyết nguồn lực về cạnh tranh tập trung vào các yếu tố
  18. 8 bên trong của doanh nghiệp. Như vậy, lý thuyết nguồn lực tập trung vào nội lực của doanh nghiệp bổ sung cho lý thuyết về cạnh tranh dựa vào kinh tế học IO. Lý thuyết nguồn lực có nhiều điểm tương đồng với những lý thuyết cạnh tranh đã đề cập trên đây. Một là, sự khác biệt của doanh nghiệp trong mô hình Chamberlin, IO và Schumpeter là cơ sở cho lý thuyết nguồn lực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, giống với mô hình Chamberlin và IO, lý thuyết nguồn lực dựa trên sự cân bằng, không tập trung vào quá trình động của thị trường 1.2.2 Các nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp (VRIN) Theo Barney (1991), một nguồn lực tạo nên lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh phải thỏa mãn 4 điều kiện sau: (1) giá trị, (2) hiếm, (3) khó bắt chước, (4) không thể thay thế, được gọi tắt là VRIN (Valuable, Rare, Inimitable, Non- substitutable). 1.2.2.1. Nguồn lực có Giá trị Theo Barney (1991), nguồn lực có giá trị sẽ mang đến lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, nguồn lực đó phải cho phép doanh nghiệp thực hiện được các chiến lược kinh doanh cải thiện năng suất và hiệu quả hoạt động của công ty (efficiency and effectiveness). Từ đó giúp cho doanh nghiệp tận dụng được cơ hội và trung lập các mối đe dọa hiện hữu trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.2. Nguồn lực Hiếm Cũng theo Barney (1991), một nguồn lực có giá trị mà có mặt ở các doanh nghiệp khác thì không được xem là nguồn lực hiếm. Nguồn lực hiếm là nguồn lực mà chỉ có ở doanh nghiệp này được doanh nghiệp sử dụng trong chiến lược tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, đem lại lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp. 1.2.2.3. Nguồn lực Khó bắt chước Theo Barney (1986a,1986b), nguồn lực khó bị bắt chước khi có một trong ba hoặc cả ba nhân tố sau: (1) doanh nghiệp có được nguồn lực đó nhờ vào một số điều kiện xảy ra ở một thời điểm đặc biệt nào đó, (2) mối liên hệ giữa những nguồn lực
  19. 9 đó với năng lực cạnh tranh của công ty một cách ngẫu nhiên, (3) nguồn lực đó có liên quan đến một hiện tượng xã hội, vượt quá khả năng kiểm soát và ảnh hưởng của doanh nghiệp. 1.2.2.4. Nguồn lực không thể thay thế Theo Barney (1991), yêu cầu quan trọng đối với nguồn lực của doanh nghiệp để nguồn lực đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đó là những nguồn lực không thể bị thay thế bằng những nguồn lực có giá trị thay thế tương đương về mặt chiến lược. Bên cạnh đó, theo Barney và Tyler (1990), khả năng thay thế diễn ra dưới hai hình thức, trước tiên, nguồn lực đó không thể bắt chước được nhưng có thể được thay thế bằng một nguồn lực tương tự khác mà nó cho phép doanh nghiệp sử dụng nguồn lực tương tự này vẫn thực hiện được các chiến lược của doanh nghiệp. Hình thức thứ hai là nhiều nguồn lực khác nhau có thể là thay thế mang tính chiến lược. Theo Pearce, Freeman và Robinson (1987), đối với doanh nghiệp này, nguồn lực A (ví dụ là lực lượng lãnh đạo tài năng) là nguồn lực đặc trưng mà doanh nghiệp khác không có được, nhưng doanh nghiệp B vẫn có thế mạnh đối với nguồn lực B (ví dụ đó là khả năng lên kế hoạch rất tốt) của mình và từ đó nguồn lực B của doanh nghiệp B vẫn có thể cạnh tranh với nguồn lực A của doanh nghiệp A. Giá trị Nguồn lực Hiếm Lợi thế cạnh tranh bền doanh nghiệp Khó bắt chước vững của doanh nghiệp Không thể thay thế Hình 1.2: Nguồn lực đạt VRIN và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp (Nguồn: Barney, J.B, 1991) 1.3 Lý thuyết năng lực cạnh tranh động Trong thực tế, môi trường kinh doanh luôn biến động đòi hỏi doanh nghiệp phải chèo lái các nguồn lực của mình để thích ứng và tồn tại, chính vì vậy lý thuyết
  20. 10 nguồn lực của doanh nghiệp liên tục được phát triển và được mở rộng trong thị trường động và hình thành nên lý thuyết năng lực cạnh tranh động. Năng lực của doanh nghiệp là khả năng của doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực để đạt được mục tiêu kinh doanh. Theo Teece DJ, Pisano G & Shuen A (1997), năng lực cạnh tranh động được định nghĩa là “khả năng tích hợp, xây dựng và định dạng lại những tiềm năng của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trường kinh doanh”. Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008), nguồn lực vô hình thường khó phát hiện và đánh giá nhưng chúng thường tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững và thỏa các điều kiện VRIN nên chúng thường là năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp. Từ đó duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 1.3.1 Một số nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh động Với những lý thuyết nêu trên, các nhà nghiên cứu trên thế giới vẫn đang khám phá ra các yếu tố tạo nên nguồn lực động của doanh nghiệp và đề ra mô hình nghiên cứu để đánh giá năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp. Sau đây chúng ta cùng điểm qua một số nghiên cứu này: Các nhà nghiên cứu James M. Sinkula, William E.Barker và Thomas Noordewier (1997) của trường đại học Vermont đã nghiên cứu sự tác động của yếu tố định hướng học hỏi đến chiến lược marketing mà doanh nghiệp sử dụng. Nghiên cứu phân tích ba thành phần cơ bản cấu tạo nên định hướng học hỏi là cam kết của doanh nghiệp với việc học hỏi của các thành viên, chia sẻ tầm nhìn với các thành viên trong doanh nghiệp và có tư tưởng tiếp thu những điều mới từ hoạt động quản trị điều hành doanh nghiệp. Kết quả phân tích từ hồi quy tuyến tính đã khẳng định có sự ảnh hưởng trực tiếp của định hướng học hỏi đến sự thay đổi các chiến lược marketing mà doanh nghiệp đang sử dụng. Việc nâng cao định hướng học hỏi sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2