intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP.HCM trong phân khúc bán lẻ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm chỉ ra được các yếu tố hình thành lợi thế cạnh tranh trong ngành Ngân hàng nói chung đối với hoạt động ngân hàng bán lẻ; phân tích đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng HDBank so với các ngân hàng đối thủ chính trên thị trường mục tiêu; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng HDBank trong hoạt động ngân hàng bán lẻ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP.HCM trong phân khúc bán lẻ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LỘC THIÊN SƠN MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG PHÂN KHÚC BÁN LẺ Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng Ứng Dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM XUÂN LAN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM trong phân khúc bán lẻ” là do chính Tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác. TPHCM, ngày tháng năm Tác giả LỘC THIÊN SƠN
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 5. Giới hạn của đề tài ................................................................................................3 6. Những đóng góp của luận văn..............................................................................3 7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ....................5 1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh, nguồn lực, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh ...........................................................................................................................5 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ..............................................................................5 1.1.2 Khái niệm về nguồn lực ................................................................................6 1.1.3 Năng lực cạnh tranh .....................................................................................8 1.1.4 Lợi thế cạnh tranh ........................................................................................8 1.2 Năng lực cạnh tranh của NHTM .......................................................................9 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .................................10 1.3.1 Năng lực tài chính .......................................................................................10 1.3.2 Năng lực quản trị điều hành ......................................................................11 1.3.3 Sản phẩm dịch vụ........................................................................................12 1.3.4 Nguồn nhân lực ...........................................................................................13
  4. 1.3.5 Mạng lưới.....................................................................................................14 1.3.6 Năng lực công nghệ .....................................................................................15 1.3.7 Uy tín, thương hiệu .....................................................................................15 1.4 Các phương pháp phân tích để xác định năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ................................................................................................................15 1.4.1 Phân tích chuỗi giá trị ................................................................................15 1.4.2 Phân tích mô hình 3 nhân tố thành công ..................................................17 1.5 Đầu tư xây dựng để phát triển lợi thế cạnh tranh ........................................20 Kết luận chương 1 ...................................................................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG HDBANK ....................................................................................................22 2.1 Tổng quan về Ngân hàng HDBank ..................................................................22 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 22 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi .............................................................23 2.2 Kết quả tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank 2011-2015 ..............24 2.2.1. Huy động vốn .............................................................................................25 2.2.2 Tín dụng .......................................................................................................27 2.3 Đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của HDBank ...........................29 2.3.1 Nghiên cứu định tính ..................................................................................29 2.3.2 Nghiên cứu mô tả ........................................................................................31 2.4 Phân tích và đánh giá các yếu tố nguồn lực bên trong HDBank có tác dụng tạo ra giá trị khách hàng ........................................................................................39 2.4.1 Mẫu và phương pháp nghiên cứu .............................................................39 2.4.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong chuỗi giá trị của HDBank và xác định điểm mạnh điểm yếu hiện nay về nguồn lực ............................................40 Kết luận chương 2 ...................................................................................................48 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG HDBANK ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ ...................49 3.1 Định hướng về chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ của HDBank trong giai đoạn 2015 -2020 ................................................................................................ 49 3.2 Lựa chọn chiến lược cạnh tranh ngân hàng bán lẻ của HDBank ................50 3.3 Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại HDBank .......................51
  5. 3.3.1 Giải pháp về vốn tại HDBank ....................................................................51 3.3.2 Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại HDBank ............53 3.3.3 Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ ...................................................56 3.3.4 Giải pháp về việc mở rộng mạng lưới .......................................................56 3.3.5 Giải pháp về nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ .................................................................................................57 3.3.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro ...........................................59 Kết luận chương 3 ...................................................................................................60 KẾT LUẬN ..............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT NHTM: Ngân hàng thương mại TMCP: Thương mại cổ phần NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần HDBank: Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển TP.HCM ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ATM: Máy rút tiền tự động TCTD: Tổ chức tín dụng HĐQT: Hội đồng quản trị NHNN: Ngân hàng nhà nước TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh KH: Khách hàng KHCN: Khách hàng cá nhân KHDN: Khách hàng doanh nghiệp CNTT: Công nghệ thông tin CBNV: Cán bộ nhân viên SGVF: Công ty TNHH MTV Tài Chính Việt Société Générale
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: So sánh các chỉ số tài chính các ngân hàng 2015 (Đvt: tỷ đồng).........24 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của HDBank giai đoạn 2011-2015 ...............25 Bảng 2.3: Quy mô huy động vốn của các NHTM ................................................25 Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay của HDBank giai đoạn 2011 -2015.......27 Bảng 2.5: Thị phần tín dụng của các NHTM........................................................29 Bảng 2.6: Thang đo các yếu tố .............................................................................32 Bảng 2.7: Điểm trung bình cho các yếu tố tạo giá trị khách hàng của ngân hàng HDBank và ACB. .................................................................................................34 Bảng 2.8: So sánh một số chỉ tiêu hoạt động của HDBank và ACB ....................45 Bảng 2.9: Ma trận điểm mạnh và điểm yếu của HDBank và ACB ......................47 Bảng 3.1: Cơ cấu tăng vốn điều lệ ........................................................................52
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Chuỗi giá trị ...........................................................................................16 Hình 1.2: Bảng ma trận phân tích điểm mạnh và điểm yếu .................................19 Hình 1.3 Sử dụng mô hình chuỗi giá trị để nhận dạng các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng ............................................................................................................20 Hình 2.1: Tỷ trọng huy động vốn theo đối tượng khách hàng của HDBank giai đoạn 2011 – 2015 ..................................................................................................26 Hình 2.2: So sánh cơ cấu huy động vốn theo khách hàng của các NHTM năm 2015 ......................................................................................................................26 Hình 2.3: Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2011 – 2015 .....27 Hình 2.4: Cơ cấu tín dụng theo sản phẩm đối với khách hàng cá nhân ...............28 Hình 2.5: Hệ thống chuỗi giá trị của ngân hàng HDBank ....................................40
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, cạnh tranh là yếu tố không thể tránh khỏi trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào từ doanh nghiệp sản xuất đến cung ứng dịch vụ, trong đó có các tổ chức tín dụng hay ngân hàng. Hơn nữa sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 ở Mỹ và nợ công ở Châu Âu năm 2010 đã khiến nhiều nền kinh tế rơi vào suy thoái và Việt Nam cũng không tránh khỏi sự ảnh hưởng này. Từ đây, không ít các ngân hàng Việt Nam bắt đầu lộ rõ những yếu kém trong quản lý rủi ro, chất lượng tín dụng, khả năng thanh toán…Một số ngân hàng đã tiến hành tái cơ cấu thông qua hình thức sát nhập, hợp nhất. Không chỉ thay đổi về cơ cầu tổ chức, bộ máy quản lý, các ngân hàng tiến hành xác định lại vị thế của mình trên thị trường, mục tiêu kinh doanh, đối tượng khách hàng…để nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng chiến lược phát triển phù hợp nhằm có thể đứng vững trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. Việt Nam với đặc thù một quốc gia đang phát triển, quy mô thị trường 90 triệu dân và nhu cầu thanh toán dùng tiền mặt vẫn còn phổ biến thì thị trường ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam sẽ phát triển mạnh mẽ trong thập niên tới. Đây là cơ hội lớn cho các ngân hàng thương mại nhằm giúp người tiêu dùng gia tăng giá trị tài sản bằng cách đầu tư trực tiếp hoặc sử dụng vốn vay một cách có chọn lọc để đầu tư vào các tài sản sinh lời như bất động sản hoặc mở rộng kinh doanh, quản lý tốt và an toàn tài sản của mình cũng như thực hiện các hoạt động thanh toán hàng ngày một cách nhanh chóng và tiện lợi. Hiện nay, các ngân hàng nội địa cũng như nước ngoài đã hướng sự chú ý và phát triển thị trường này. Và ngân hàng HDBank cũng không thể nằm ngoài xu thế đó. Qua hơn 25 năm hình thành và phát triển, ngân hàng HDBank đã xây dựng được niềm tin nơi khách hàng, khẳng định được vị thế trên thị trường tài chính và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, vào năm 2012 HDBank mới trở thành ngân hàng đại chúng và chính thức đổi tên thành ngân hàng HDBank, trong khi thị trường bán lẻ mới được ngân hàng chú trọng phát triển trong những năm gần đây. Ngân hàng đã
  10. 2 phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhằm thu hút khách hàng cá nhân như sản phẩm dịch huy động tiền gửi tiết kiệm tích lũy tương lai, tiết kiệm tiền lãi trao ngay, cho vay tiêu dùng cá nhân để mua xe, nhà ở…sản phẩm thẻ tín dụng, ngân hàng trực tuyến Mobile banking, Internet banking… Nhờ vậy, quy mô huy động và tín dụng từ cá nhân, hộ gia đình tăng qua các năm. Năm 2015 số lượng khách hàng cá nhân đạt gần 3,3 triệu khách hàng. Tuy nhiên, thị phần bán lẻ của ngân hàng so với các ngân hàng thương mại cổ phần có cùng quy mô hoạt động vẫn còn khoảng cách khá xa gồm MBBank, Sacombank, ACB, Techcombank. Vì vậy, khi áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng từ các ngân hàng trong và ngoài nước, đặc biệt trong phân khúc thị trường bán lẻ, thì làm cách nào để ngân hàng HDBank có thể phát triển duy trì lợi thế cạnh tranh của mình, làm gia tăng thị phần, kết quả mang lại lợi nhuận ngày càng cao là điều mà các nhà quản lý ngân hàng hiện đang rất quan tâm. Với mong muốn đóng góp những kiến thức và thông tin đã học để góp phần vào sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Ngân hàng trong tương lai. Vì lý do đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển TP.HCM trong phân khúc bán lẻ” . 2. Mục tiêu nghiên cứu - Chỉ ra được các yếu tố hình thành lợi thế cạnh tranh trong ngành Ngân hàng nói chung đối với hoạt động ngân hàng bán lẻ. - Phân tích đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng HDBank so với các ngân hàng đối thủ chính trên thị trường mục tiêu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng HDBank trong hoạt động ngân hàng bán lẻ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của Ngân hàng HDBank so với các ngân hàng thương mại khác. Phạm vi nghiên cứu là hoạt động của Ngân hàng HDBank tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
  11. 3 Nguồn dữ liệu lấy từ kết quả thảo luận với các chuyên gia, khảo sát khách hàng và báo cáo tài chính đã kiểm toán do các Ngân hàng công bố, các công bố thông tin trên báo đài của các Ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu định tính: được sử dụng bằng cách thảo luận với các nhà quản lý cấp cao và cấp trung tại HDBank nhằm: + Khám phá các yếu tố hình thành lợi thế cạnh tranh của HDBank nói chung cũng như đối với thị trường bán lẻ nói riêng. + Đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu về vị thế thị trường và nguồn lực của NH TMCP Phát triển TP.HCM trong cạnh tranh trên thị trường bán lẻ. - Phương pháp định lượng được sử dụng thông qua khảo sát ý kiến khách hàng nhằm đánh giá các yếu tố phối thức thị trường của NH TMCP Phát triển TP.HCM. - Phương pháp phân tích dữ liệu thông qua phương pháp thống kê, phân tích các dữ liệu thứ cấp và sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu sơ cấp qua bảng câu hỏi điều tra. 5. Giới hạn của đề tài - Đề tài được thực hiện dựa trên khung lý thuyết về 3 nhóm nhân tố thành công do hai tác giả Rudolf Grunig – Richard Kuhn được đề cập trong tài liệu: “Hoạch định chiến lược theo quá trình”, có sự điều chỉnh thông qua nghiên cứu định tính nhưng chưa được kiểm định bằng nghiên cứu định lượng. - Do hạn chế về chi phí cũng như thời gian, đề tài chỉ nghiên cứu về các nhân tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh nội tại của HDBank. 6. Những đóng góp của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu định tính và định lượng, luận văn sẽ đưa ra các đánh giá về vị thế cạnh tranh và nguồn lực của Ngân hàng HDBank so với ngành từ đó khuyến nghị các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
  12. 4 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục thì luận văn được kết cấu thành 3 chương cụ thể: Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng HDBank Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng HDBank đối với hoạt động ngân hàng bán lẻ. Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
  13. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH Chương 1 tập trung làm rõ một số khái niệm quan trọng để làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu của đề tài, cụ thể là cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, nguồn lực, lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Ngoài ra, trong chương 1 cũng đề cập đến các phương pháp phân tích để xác định năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh cũng như các biện pháp để đầu tư xây dựng và phát triển lợi thế cạnh tranh. 1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh, nguồn lực, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Có nhiều định nghĩa về cạnh tranh xuất phát từ các góc độ nhìn nhận vấn đề khác nhau. Vậy cạnh tranh là gì? Theo đại từ điển Tiếng Việt thì cạnh tranh được định nghĩa là sự “tranh đua giữa những cá nhân, tập thể có chức năng như nhau, nhằm giành phần hơn, phần thắng về mình”. (Nguyễn Như Ý, 1999, tr.259). Theo định nghĩa này, có thể hiểu “cạnh tranh” là sự ganh đua, đấu tranh giữa các đối thủ có cùng chung mục đích để chiếm được vị trí cao nhất. Trong Đại từ điển Kinh tế thị trường đưa ra định nghĩa: “cạnh tranh thị trường là biểu hiện của chủ thể hành vi kinh tế cùng loại trong nền kinh tế thị trường vì nghĩ đến lợi ích của bản thân, nhằm tăng cường thực lực kinh tế của mình, loại trừ hành vi tương đồng của chủ thể hành vi kinh tế cùng loại…” (Viện Nghiên cứu và phổ biến kiến thức bách khoa (1998), tr.119). Nhà Kinh tế học Paul A.Samuelson trong cuốn Kinh tế học về cạnh tranh, cho rằng: Cạnh tranh là “sự kình địch mạnh mẽ giữa những doanh nghiệp kinh doanh và những ngành khác nhau để giành khách hàng hoặc thị trường” (Samuelson P.A.W.D Nordhause, 1989, tr.687). Từ điển Tiếng Việt tường giải và liên tưởng do Nguyễn Văn Đạm chủ biên định nghĩa: “Cạnh tranh là tìm mọi cách để giành kết quả cao hơn một hay nhiều cá nhân, tổ chức cùng có mục đích như mình” (Nguyễn Văn Đạm, tr.106).
  14. 6 Như vậy, với các khái niệm “tranh đua”, “loại trừ” hay “kình địch” để mô tả mâu thuẫn đối kháng về lợi ích có tính phổ biến, tất yếu giữa các chủ thể trong kinh tế thị trường, nhìn chung: Cạnh tranh được hiểu là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể có cùng chung mục đích nhằm có được vị thế và lợi ích mong muốn. 1.1.2 Khái niệm về nguồn lực Nguồn lực là một trong các yếu tố được đề cập hàng đầu khi phân tích tình hình thực tế và xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp. Xác định được các nguồn lực mang một ý nghĩa thực tiễn đồng thời là nền tảng để xây dựng những mục tiêu và chiến lược khả thi, hứa hẹn nhất. Theo Rudolf Grunig và Richard Kuhn (2002, tr. 215) nguồn lực là các tài sản hữu hình và vô hình, là năng lực của cá nhân và tổ chức, và các yếu tố đặc trưng của vị thế thị trường, do công ty kiểm soát và là nền tảng hình thành các lợi thế cạnh tranh trong thị trường. Các nguồn lực này được tập hợp thành năm loại chính. Các nguồn lực vật chất  Nhà máy và thiết bị, các trung tâm hậu cần, các vị trí địa lý, bất động sản, phần cứng máy tính, mạng truyền thông.  Các nguồn lực tài chính như là tài sản lưu động và công cụ tín dụng. Các nguồn lực phi vật chất nội bộ  Các cấu trúc, hệ thống và quá trình như là hệ thống hoạch định và kiểm soát, các hệ thống quản lý nguồn nhân lực, cấu trúc tổ chức, các quá trình sản xuất, các hệ thống và quá trình thông tin…  Thông tin và các quyền có tính pháp lý như là dữ liệu, tài liệu, nhãn hiệu, bằng sáng chế, giấy phép, hợp đồng… Các nguồn lực phi vật chất bên ngoài  Sự công nhận và hình ảnh công ty và các nhãn hiệu sản phẩm, chất lượng và quy mô của cơ sở khách hàng.  Uy tín của công ty đối với các nhà cung cấp, ngân hàng, nhân viên tiềm năng và các bên hữu quan khác. Các nguồn lực thuộc cá nhân
  15. 7  Kiến thức và kỹ năng của nhà quản lý và nhân viên  Động lực của nhà quản lý và nhân viên. Các nguồn lực thuộc tập thể  Các đặc trưng văn hóa công ty như là thái độ và các giá trị cơ bản được ban hành trong công ty hay các bộ phận đặc thù của công ty.  Các năng lực căn bản như là năng lực đạt chất lượng, năng lực tiếp thị và phục vụ các thị trường xuất khẩu.  Các siêu năng lực như là khả năng đổi mới, khả năng hợp tác, khả năng thực hiện thay đổi. Theo Lê Thế Giới và cộng sự (2009, tr.169) “nguồn lực phải độc đáo và đáng giá”. Nguồn lực độc đáo là nguồn lực mà không có công ty nào khác có thể có được. Nguồn lực đáng giá là nguồn lực giúp công ty tạo ra được năng lực khác biệt nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra nhu cầu mạnh mẽ về sản phẩm công ty. Do đó cần phải lựa chọn những đặc điểm giúp xây dựng doanh nghiệp hiệu quả nhất. Yếu tố nào tiện ích hơn, thuận lợi hơn cho quá trình phát triển chiến lược của doanh nghiệp được xem là nguồn lực đắt giá. Ví dụ nếu doanh nghiệp có nguồn cung cấp sản phẩm rẻ hơn so với bất cứ ai khác trong ngành, mà có thể đánh giá là một thế mạnh của doanh nghiệp dựa trên quan hệ giữa trên quan hệ giữa hiệu suất bên trong và hiệu suất bên ngoài. Bên cạnh đó, việc nhận thức nguồn lực độc đáo và đáng giá có thể thực hiện bằng cách so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Nguồn lực đó phải có những điểm hơn đối thủ, giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều doanh thu và lợi nhuận hơn đối thủ. Tuy nhiên, nếu trong cùng một ngành, mà tất cả các đối thủ cạnh tranh đều có chất lượng sản phẩm cao thì đó là điều kiện cần chứ không phải là nguồn lực đắt giá của doanh nghiệp. Do vậy, thách thức đối với các nhà hoạch định là làm cách nào để hiều được giá trị chiến lược của các nguồn lực hữu hình và vô hình. Giá trị này được xác định bởi mức độ ảnh hưởng của chúng đến việc phát triển các khả năng, các năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh.
  16. 8 Như vậy, có thể khái quát: “Nguồn lực là yếu tố giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và cung cấp giá trị cho khách hàng; và chỉ những nguồn lực độc đáo và đáng giá mới tạo ra lợi thế cạnh tranh.” 1.1.3 Năng lực cạnh tranh Theo định nghĩa trong Đại từ điển Tiếng Việt của Nguyễn Như Ý thì: “năng lực cạnh tranh là khả năng một doanh nghiệp giành thằng lợi trong cuộc cạnh tranh để tiêu thụ hàng hóa cùng loại trên cùng một thị trường” (Nguyễn Như Ý, 1999, tr.1172). Từ điển thuật ngữ kinh tế học (trang 349) do Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa Hà Nội phát hành (2001) lại giải thích: năng lực cạnh tranh là khả năng giành được thị phần lớn hơn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả giành lấy một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp. Michael E.Porter (1984) thì cho rằng, năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo, giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng với chi phí thấp, năng suất cao nhằm nâng cao lợi nhuận. Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) đã chọn định nghĩa về năng lực cạnh tranh cố gắng kết hợp cả các doanh nghiệp, ngành và quốc gia: “khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế” (Nguyễn Viết Lâm, tháng 8/2014, tr.47). Nói chung, ta có thể khái quát: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu thu nhập và phát triển bền vững”. 1.1.4 Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mô (cho doanh nghiệp), vừa có tính vĩ mô ở cấp quốc gia. Theo Michael Porter (1985, tr.35), lợi thế cạnh tranh theo đó là lợi nhuận cao hơn, đến với công ty nào có thể tạo ra giá trị vượt trội, và cách thức để tạo ra giá trị
  17. 9 này là hướng đến giảm thấp chi phí kinh doanh và/hoặc tạo khác biệt sản phẩm vì thế khách hàng đánh giá nó cao hơn và sẵn lòng trả một mức giá tăng thêm. Chi phí thấp và sự khác biệt là hai chiến lược căn bản để tạo ra giá trị và giành lợi thế cạnh tranh trong ngành. Ngoài ra, lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Theo Lê Thế Giới và cộng sự (2011, tr.157), một công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Và công ty có một lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Hai yếu tố cơ bản hình thành nên tỷ lệ lợi nhuận một công ty đó là lượng giá trị mà các khách hàng cảm nhận về hàng hóa hay dịch vụ của công ty, và chi phí sản xuất của nó. Thứ nhất, công ty sẽ cố gắng tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng, làm cho họ có được sự thỏa mãn vượt trên cả mong đợi của chính họ thông qua sự vượt trội về thiết kế, tính năng, chất lượng…Thứ hai, công ty có thể cố nâng cao hiệu quả hoạt động của mình để giảm chi phí, hệ quả là biên lợi nhuận tăng lên, hướng đến một lợi thế cạnh tranh. Cả hai điều này đều xuất phát từ sự sáng tạo của công ty, sáng tạo giá trị là hạt nhân của lợi thế cạnh tranh. Theo Nguyễn Hữu Lam và cộng sự (2011, tr.217), lợi thế cạnh tranh là năng lực phân biệt của công ty so với đối thủ cạnh tranh mà năng lực này được khách hàng đánh giá cao vì tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng. Như vậy, lợi thế cạnh tranh xuất hiện khi công ty có thể cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại giá trị cho khách hàng dựa trên hai phương thức cơ bản là chi phí thấp và hoặc tạo ra khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, kết quả đem lại lợi nhuận cao hơn. 1.2 Năng lực cạnh tranh của NHTM Theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy trong Tạp Chí Phát Triển Kinh Tế số 223, Tháng 5 năm 2009: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển nhữn lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận và khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất
  18. 10 lợi của môi trường kinh doanh”. Vậy có thể hiểu rằng năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng NHTM sử dụng các lợi thế cạnh tranh của mình trên thị trường để đạt được mức lợi nhuận và thị phần nhất định hoặc khả năng chống lại một cách thành công sức ép của các đối thủ cạnh tranh khác. 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM 1.3.1 Năng lực tài chính Năng lực tài chính của một ngân hàng là nguồn lực tài chính của bản thân ngân hàng, là khả năng tạo lập, bảo toàn, bổ sung nguồn vốn đủ để đảm bảo và duy trì quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách bình thường. Năng lực tài chính của ngân hàng thể hiện qua các chỉ tiêu: + Quy mô vốn: Vốn là yếu tố tài chính quan trọng nhất của NHTM. Vốn ngân hàng là điều kiện cơ bản đảm bảo tiền gởi của khách hàng một khi gặp rủi ro trong kinh doanh. Vốn tự có cung cấp năng lực tài chính cho quá trình tăng trưởng, mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động cũng như cho sự phát triển của các sản phẩm dịch vụ mới của ngân hàng. Vốn tự có được hình thành từ nguồn vốn điều lệ (vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2), các quỹ dự trữ bổ sung các tài sản nợ khác như lợi nhuận chưa chia, giá trị tăng thêm do đánh giá lại tài sản, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi. + Chất lượng tài sản: Tài sản của một ngân hàng thể hiện ở tài sản có trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng đó. Quy mô, cơ cấu và chất lượng của tài sản có sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tài sản có bao gồm: tài sản sinh lời (chiếm từ 80 - 90% tài sản có) và tài sản không sinh lời (chiếm từ 10 – 20% tổng tài sản có). Tài sản sinh lời gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính, các khoản đẩu tư vào giấy tờ có giá, chứng khoán, gốp vốn liên doanh, liên kết…Chất lượng của tài sản là một chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về tài chính, năng lực quản lý của một ngân hàng. Hầu hết các rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng đều tập trung ở tài sản có. + Khả năng sinh lời: Sử dụng tài sản có của ngân hàng. Để đánh giá khả năng sinh lời của một ngân hàng, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu lợi nhuận ròng/tổng
  19. 11 tài sản (ROA), lợi nhuận ròng/vốn tự có (ROE). ROA là chỉ tiêu tốt nhất đo lường hiệu của ngân hàng. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của NHTM tốt, cơ cấu tài sản hợp lý. Tuy nhiên nếu ROA quá lớn làm cho các nhà quản trị lo lắng vì rủi ro nhìn chung luôn đi song hành với lợi nhuận. ROE là tỷ lệ thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu, trong đó thu nhập sau khi đã bù đắp toàn bộ chi phí và thuế chia cho vốn chủ sở hữu. Tỉ số ROE về mặt quản trị cho biết khả năng mức độ kiếm được lợi nhuận tính trên giá trị sổ sách của vốn sở hữu đầu tư vào ngân hàng. Sự đo lường này cũng phản ánh doanh thu, hiệu quả hoạt động đạt được. + Khả năng thanh khoản: Là khả năng thanh toán, khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng và khả năng bù đắp những tổn thất xảy ra rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Khả năng thanh khoản của NHTM được xem như khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Việc quản trị rủi ro thanh khoản có tính chất vô cùng quan trọng đối với ngân hàng nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Nếu thanh khoản của một ngân hàng có vấn đề, người gửi tiền sẽ mất lòng tin đối với hệ thống ngân hàng, gây ra tình trạng rút tiền ồ ạt, gây đổ vỡ dây chuyền trong hệ thống ngân hàng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ nền kinh tế. 1.3.2 Năng lực quản trị điều hành Năng lực quản trị điều hành thể hiện ở khả năng quản lý điều hành của Ban lãnh đạo ngân hàng đảm bảo được hoạt động của ngân hàng được an toàn và nâng cao giá trị tăng trưởng. Năng lực quản trị của một ngân hàng thể hiện ở tầm nhìn, mục tiêu chiến lược cũng như khẩu vị rủi ro của ngân hàng đó. Các ngân hàng với đặc thù là các tổ chức kinh doanh tiền tệ, có độ rủi ro và mức độ ảnh hưởng lớn thì vấn đề quản trị lại càng có ý nghĩa rất lớn, đặc biệt là một nước đang phát triển như Việt Nam, khi ngân hàng là một nguồn tài chính cực kỳ quan trọng với doanh nghiệp. Một ngân hàng yếu kém trong quản trị không những gây ra rủi rỏ cho chính ngân hàng đó mà còn ảnh hưởng lan rộng đến các ngân hàng khác trong hệ thống và ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ nền kinh tế. Để đạt năng lực quản trị của ngân hàng, người
  20. 12 ta thường xem xét đến mục tiêu và tầm nhìn, chiến lược kinh doanh, hệ thống quản lý chất lượng, quản lý rủi ro, sự phù hợp của cơ cấu tổ chức của ngân hàng. Một ngân hàng có chiến lược quản trị tốt là ngân hàng có chiến lược, chính sách quản lý và kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, có chiến lược các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng. Hiện nay các ngân hàng đang thực hiện nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel II. Hiệp ước này cung cấp những tiêu chí để đánh giá năng lực quản trị của một ngân hàng. + Tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR): Theo quy định của Basel II tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu của ngân hàng là 8% của tổng tài sản có rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. Trong số rủi ro của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0% - 150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp hạng. + Về việc hoạch định chính sách ngân hàng: Basel II cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những công cụ tốt hơn so với Basel I. Hiệp ước này cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại. + Về việc công khai thông tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường: Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này. 1.3.3 Sản phẩm dịch vụ Cạnh tranh bằng sản phẩm dịch vụ luôn là mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng trong nước hiện nay, đặc biệt khi bước vào thời kỳ hội nhập hoạt động của các ngân hàng nước ngoài càng tạo sức ép cho các ngân hàng nội địa. Một ngân hàng càng có nhiều sản phẩm dịch vụ trên thị trường thì càng có khả năng cạnh tranh cao. Nhận biết được điều đó, hiện nay các ngân hàng đang tích cực tạo lập cơ sở hạ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2