Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè đến năm 2020
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè. Đánh giá thực trạng, phân tích cơ hội và thách thức trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ THANH BÌNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH NHÀ BÈ ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP TP. Hồ Chí Minh - 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Tác giả Lê Thanh Bình
- Mục lục TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………………..1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................3 1.1. Tổng quan chung về ngân hàng thƣơng mại ......................................................................3 1.1.1. Khái niệm...................................................................................................................3 1.1.2. Các loại hình ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................4 1.1.3. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................5 1.1.4. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế ...................................................6 1.1.5. Nguyên lý quản trị ngân hàng thƣơng mại ..................................................................7 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng ...........................................7 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngân hàng thƣơng mại ............................... 10 1.2.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài..................................................................... 10 1.2.2. Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên trong ..................................................................... 15 1.3. Các công cụ hỗ trợ xây dựng và lựa chọn giải pháp phát triển ......................................... 19 1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài .......................................... 19 1.3.2. Ma trận hình ảnh của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu ................................................ 20 1.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố tác động bên trong IFE .................................................. 21 1.3.4. Ma trận đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ SWOT ............................... 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH NHÀ BÈ TRONG THỜI GIAN QUA................................................................. 24 2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ....................................... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Agribank ................................................................................................................... 24
- 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank CN Nhà Bè ....................................... 25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT chi nhánh Nhà Bè ..................................................... 27 2.1.4. Sản phẩm dịch vụ NHNo&PTNT chi nhánh Nhà Bè ................................................. 27 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè ................. 28 2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè giai đoạn 2010 đến 6/2013................................................................................................................. 28 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè. 29 2.2.3. Các yếu tố thuộc môi trƣờng nội bộ của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè ....... 32 2.2.4. Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài tác động đến hoạt động ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè ............................................................................................................... 43 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN AGRIBANK CHI NHÁNH NHÀ BÈ ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................................................... 60 3.1. Mục tiêu của Agribank chi nhánh Nhà Bè đến năm 2020 ................................................ 60 3.1.1. Cơ sở để xác định mục tiêu ....................................................................................... 60 3.1.2. Xác định mục tiêu của Agribank chi nhánh Nhà Bè đến năm 2020 ........................... 61 3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động của Agribank CN Nhà Bè ..................................... 62 3.2.1. Xây dựng giải pháp qua phân tích ma trận SWOT .................................................... 62 3.2.2. Lựa chọn giải pháp ................................................................................................... 64 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................................ 75 3.3.1. Một số kiến nghị Nhà nƣớc....................................................................................... 75 3.3.2. Một số kiến nghị Ngân Hàng Nhà Nƣớc ................................................................... 76 3.3.3. Một số kiến nghị Agribank Hội Sở ........................................................................... 77
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đủ ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam CTCP Công ty cổ phần CT TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân TSC Trụ sở chính EFE Ma trận các môi trƣờng yếu tố bên ngoài IFE Ma trận các môi trƣờng yếu tố bên trong KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng CN Chi nhánh NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMQD Ngân hàng thƣơng mại quốc dân NHTW Ngân hàng trung ƣơng PGD Phòng giao dịch BĐS Bất động sản R&D Nghiên cứu và phát triển Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín SWOT Ma trận kết hợp điểm mạnh-điểm yếu, thách thức-đe dọa TCKT Tổ chức kinh tế Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng TTQT Thanh toán quốc tế BIDV Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam Vietinbank Ngân hàng công thƣơng Việt nam VN Việt Nam
- NNNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn KSNB Kiểm soát nội bộ TMDV Thƣơng mại dịch vụ SPDV Sản phẩm dịch vụ SP Sản phẩm DV Dịch vụ PR Quan hệ công chúng
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Mạng lƣới PGD trực thuộc NHNo&PTNT chi nhánh Nhà Bè .................................... 26 Bảng 2.2. Tình hình HĐKD Agribank CN Nhà Bè từ 2010 đến 06/2013 ................................... 28 Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của Agribank CN Nhà Bè từ 2010 đến 06/2013 ................... 29 Bảng 2.4. So sánh nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Nhà Bè so với TSC ................ 30 Bảng 2.5. Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank CN Nhà Bè từ 2010 đến 06/2013 ........... 30 Bảng 2.6. So sánh giữa tổng nguồn vốn huy động và tổng dƣ nợ của Agribank CN Nhà Bè ...... 31 Bảng 2.7. Tỷ lệ lợi nhuận của Agribank CN Nhà Bè và TSC từ 2010 đến 06/2013 .................... 31 Bảng 2.8. So sánh tỷ lệ nợ xấu của Agribank CN Nhà Bè với Agribank Hội sở ......................... 32 Bảng 2.9. Cơ cấu nhân sự tại Agribank chi nhánh Nhà Bè ......................................................... 33 Bảng 2.10. Tình hình tài chính của Agribank CN Nhà Bè từ 2009 đến 06/2013 ......................... 35 Bảng 2.11. Ma trận các yếu tố bên trong của Agribank CN Nhà Bè ........................................... 42 Bảng 2.12. So sánh thị phần huy động vốn của Agribank CN Nhà Bè ....................................... 50 Bảng 2.13. So sánh thị phần tín dụng của Agribank CN Nhà Bè ................................................ 51 Bảng 2.14. So sánh thị phần mạng lƣới hoạt động của Agribank CN Nhà Bè ............................. 52 Bảng 2.15. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Agribank chi nhánh Nhà Bè .................................. 53 Bảng 2.16. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ..................................................................... 58
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Agribank chi nhánh Nhà Bè ................................................................. 27 Hình 2.2. Tình hình tăng trƣởng CBNV Agribank CN Nhà Bè từ 2006 đến 06/2013 ................. 33
- [1] LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng đang đứng trƣớc những thách thức vô cùng to lớn. Trƣớc tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu, nhiều ngành công nghiệp suy giảm nghiêm trọng, nạn thất nghiệp gia tăng; môi trƣờng kinh tế đầy rủi ro và bất ổn. Ngân hàng Agribank cũng không phải là ngoại lệ. Chính phủ đặt nặng việc kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô là ƣu tiên hàng đầu với nhiều giải pháp cấp bách. Trong đó nổi bật nhất là khống chế tăng trƣởng tín dụng, giảm nợ xấu và trong sạch hóa hệ thống ngân hàng, kiểm soát chặt kinh doanh vàng và ngoại hối, giảm bội chi ngân sách. Trong điều kiện môi trƣờng kinh tế đầy rủi ro nhƣ hiện nay, Agribank phải đặt mục tiêu an toàn tín dụng lên hàng đầu. Với mục tiêu đó, việc định hƣớng giải pháp cho hoạt động Agribank trong giai đoạn tới là vô cùng quan trọng. Từ nhu cầu thực tế và yêu cầu của chƣơng trình đào tạo cao học, tôi đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè đến năm 2020” làm luận văn cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh tại trƣờng Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh. 2. Mục tiêu đề tài Mục tiêu chính của đề tài nhằm đề xuất các giải pháp cho việc phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè. Để thực hiện đƣợc mục tiêu chính trên, đề tài cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau : - Hệ thống hóa lý luận về hoạt động ngân hàng trong điều kiện hiện nay. - Tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè. Đánh giá thực trạng, phân tích cơ hội và thách thức trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè.
- [2] 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè và giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank Chi nhánh Nhà Bè Phạm vi nghiên cứu: - Về mặt không gian: ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè - Về mặt thời gian: từ năm 2010 đến nay và mục tiêu đến 2020 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Đề tài sử dụng phƣơng pháp khảo sát (những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng trong điều kiện hiện nay), thống kê (tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè), so sánh và phân tích các yếu tố tác động đến ngân hàng cũng nhƣ điểm mạnh điểm yếu nguy cơ và cơ hội. Từ đó đƣa ra các giải pháp cho phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè. - Số liệu thứ cấp: các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè. Tiến hành phỏng vấn chuyên gia về điểm mạnh-điểm yếu, cơ hội và đe dọa của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè dựa vào mô hình ma trận IFE và EFE. - Phân tích dữ liệu qua phƣơng pháp phân tích thống kê bằng phần mềm Excel. 5. Kết cấu luận văn - Kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh Nhà Bè trong thời gian qua Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Agribank chi nhánh Nhà Bè đến năm 2020
- [3] CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan chung về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng. Nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và ngƣợc lại nó nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát triển của khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cũng có nhiều phƣơng pháp mới, nhƣng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản không thay đổi là nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tƣ. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về ngân hàng thƣơng mại tùy theo từng quốc gia, từng tổ chức. Tại Việt Nam, có hai khái niệm đƣợc xem là chủ yếu về ngân hàng thƣơng mại: Theo Pháp lệnh Nhà nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày 23/05/1990 xác định : “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Theo nghị định chính phủ số 59/2009/NĐ-CP, “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
- [4] 1.1.2. Các loại hình ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu Ngân hàng thương mại quốc doanh: là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nƣớc. Một số ngân hàng thƣơng mại quốc doanh: ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (gọi tắt là Agribank), ngân hàng Công thƣơng Việt nam (gọi tắt là Vietinbank), ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (gọi tắt là BIDV), ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam (gọi tắt là Vietcombank) Ngân hàng thương mại cổ phần: Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty cổ phần. Trong đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ đƣợc sở hữu một số cổ phần nhất định theo qui định của ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam. Một số ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam: NHTMCP Á Châu, NHTMCP Phƣơng Đông, NHTMCP Đông Á, NH TMCP Quân đội. Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng đƣợc thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là ngân hàng thƣơng mại Việt nam và bên khác là ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài có trụ sở đặt tại Việt nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam. Một số ngân hàng liên doanh tại Việt Nam : INDOVINA BANK LIMITTED, NH Việt Nga, SHINHANVINA BANK. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là ngân hàng đƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài, đƣợc phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Một số chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam : CITY BANK, BANGKOK BANK, SHINHAN BANK. NHTM 100% vốn nước ngoài: Là NHTM đƣợc thành lập tại VN với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nƣớc ngoài; trong đó phải có một NH nƣớc ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ). NHTM 100% vốn nƣớc ngoài đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân VN, có trụ sở chính tại VN.
- [5] Một số ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài tại Việt Nam: NH TNHH một thành viên ANZ, NH TNHH một thành viên HSBC, NH TNHH một thành viên Shinhan. 1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh Ngân hàng bán buôn: là loại ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân. Ngân hàng bán lẻ : là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tƣợng khách hàng cá nhân. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ : là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân. 1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động Ngân hàng chuyên doanh : là loại ngân hàng chỉ hoạt động chuyên môn trong một lĩnh vực nhƣ nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tƣ… Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế và thực hiện hầu nhƣ tất cả các nghiệp vụ mà một ngân hàng có thể đƣợc phép thực hiện. 1.1.3. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại 1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay. Các loại tiền gửi bao gồm : tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Đối với hoạt động nguồn vốn của ngân hàng phản ánh thông qua kết cấu nguồn vốn: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay, vốn khác.
- [6] 1.1.3.2. Chức năng thanh toán NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. 1.1.3.3. Chức năng tạo tiền Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống ngân hàng có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này chịu tác động bởi các yếu tố tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vƣợt mức và tỷ lệ dự trữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Khả năng tạo tiền của hệ thống NHTM còn bị giới hạn bởi tỷ lệ dự trữ vƣợt mức và tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng (Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Quản trị NHTM, trang 60). 1.1.4. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế Vai trò của NHTM trong nền kinh tế chủ yếu tập trung vào: -Luân chuyển thông suốt nguồn vốn từ những ngƣời có nhu cầu tiết kiệm đến những ngƣời có nhu cầu đầu tƣ. -Điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thực hiện chính sách tiền tệ. -Hỗ trợ cho môi trƣờng kinh doanh, đầu tƣ phát triển sản xuất, hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra tốt hơn.
- [7] -Góp phần vào phát triển kinh tế xã hội. -Ngân hàng là trung gian chuyển tải chính sách tiền tệ, phân bổ tín dụng và dịch vụ thanh toán. Trong hoạt động của mình, NHTM phải tuân theo một số quy chế nhất định về: an toàn hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ và phân phối tín dụng, bảo vệ ngƣời đầu tƣ, thành lập ngân hàng và cấp giấy phép kinh doanh. Những rủi ro ngân hàng phải đối mặt là: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại hối, rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia và các loại rủi ro khác. 1.1.5. Nguyên lý quản trị ngân hàng thƣơng mại Bảo đảm chắc chắn rằng ngân hàng có đủ tiền sử dụng ngay để thanh toán các dòng tiền rút ra, nghĩa là tiền gửi giảm xuống do những ngƣời gửi tiền rút ra hoặc thực hiện thanh toán. Để duy trì lƣợng tiền có sẵn là bao nhiêu, ngân hàng phải thực hiện quản lý thanh khoản. Phải theo đuổi một mức rủi ro chấp nhận đƣợc, bằng cách đạt đƣợc những tài sản có, tỷ lệ rủi ro vỡ nợ thấp, và đa dạng hóa tài sản có. Có những nguồn vốn với giá rẻ. Quyết định mức vốn chủ sở hữu của ngân hàng phải duy trì và đạt đƣợc vốn chủ sở hữu cần thiết (Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Quản trị NHTM, trang 169-170). 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ = x 100% Dư nợ năm trước - Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.
- [8] - Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngƣợc lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (Doanh số cho vay năm nay – Doanh số cho vay năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay = x 100% Doanh số cho vay năm trước - Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng tín dụng qua các năm để đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. (tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ nợ, nhƣng bao gồm toàn bộ dƣ nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dƣ nợ cho vay trong năm đã thu hồi) - Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngƣợc lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả. Tỷ lệ thu lãi Tỷ lệ lãi đã thu Tỷ lệ thu lãi = x 100% Tỷ lệ lãi phải thu - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay - Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng nhƣ tình hình tài chính của NH càng tốt, ngƣợc lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu (tín dụng đen) trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi nợ trong tƣơng lai. (Thông thƣờng tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt).
- [9] Tỷ lệ dư nợ/Tổng nguồn vốn - Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của NH. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH, đánh giá khả năng sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng, chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngƣợc lại càng thấp thì ngân hàng đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hƣởng đến doanh thu cũng nhƣ tỷ lệ thu lãi của ngân hàng. Tỷ lệ dư nợ/Vốn huy động - Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay đƣợc bao nhiêu so nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chƣa. - Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chƣa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chƣa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chƣa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí. Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng dư nợ - Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngƣợc lại. Tỷ lệ nợ xấu Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ
- [10] - Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, ngƣời ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. - Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngƣợc lại. 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài 1.2.1.1. Môi trường vĩ mô a) Yếu tố về kinh tế Các yếu tố về kinh tế có ảnh hƣởng vô cùng lớn đến hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh doanh nói chung và ngân hàng nói riêng. Các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hƣởng đến các doanh nghiệp nói chung hay ngân hàng nói riêng là: GDP, thu nhập bình quân đầu ngƣời, lạm phát, lãi suất, mức độ thất nghiệp, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, khuynh hƣớng toàn cầu hóa trong kinh doanh. b) Yếu tố về chính phủ và chính trị pháp luật Yếu tố chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tƣ, nhà quản trị doanh nghiệp, các tổ chức quan tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại các quốc gia, các khu vực nơi mà công ty hay tổ chức có mối quan hệ mua bán đầu tƣ. Từ đó đƣa đến quyết định có đầu tƣ sản xuất kinh doanh trên khu vực thị trƣờng đó không. Mức độ ổn định hay biến động về chính trị của một quốc gia hay một khu vực cụ thể có thể tạo nên những biến đổi nhanh chóng trong lĩnh vực kinh tế. Các yếu tố này thể hiện qua những khía cạnh cơ bản nhƣ:
- [11] - Thể chế chính trị hiện tại và xu hƣớng của quốc gia và khu vực. - Mục tiêu của thể chế chính trị. Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt động của ngân hàng và các doanh nghiệp. Ngân hàng hay doanh nghiệp phải tuân theo những quy định về thuê mƣớn, cho vay, an toàn, quảng cáo, bảo vệ môi trƣờng. Đồng thời hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ. Ví dụ, một số chƣơng trình của chính phủ (nhƣ biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh tranh, chính sách miễn giảm thuế) tạo cho doanh nghiệp cơ hội tăng trƣởng; qua đó mở rộng cơ hội cho vay cho các ngân hàng. Hoạt động của doanh nghiệp hay ngân hàng phải tuân theo hệ thống pháp luật tại quốc gia hoặc khu vực đầu tƣ sản xuất kinh doanh, bao gồm nhiều bộ luật, nhiều văn bản dƣới luật, … thể hiện các quy tắc quản lý của Nhà nƣớc theo từng giai đoạn lịch sử. Do đó, hoạt động DN hay ngân hàng chịu tác động và ảnh hƣởng rất lớn. Nhà nƣớc hoặc chính phủ có thể thông qua hệ thống pháp luật hoặc bằng các chế độ chính sách quản lý để điều tiết hoạt động của doanh nghiệp, hay của ngành. c) Yếu tố về tự nhiên Vai trò các yếu tố tự nhiên trong sản xuất kinh doanh ngày nay ngày càng đƣợc coi trọng. Những vấn đề đƣợc quan tâm chú ý nhƣ: nạn ô nhiễm, thiếu năng lƣợng, sử dụng lãng phí các tài nguyên thiên nhiên, cùng sự gia tăng các nhu cầu về nguồn tài nguyên do thiên nhiên cung cấp. Trong đó, ngày nay vấn đề về nạn ô nhiễm môi trƣờng là vấn đề cực kỳ cấp thiết và nghiêm trọng đƣợc chính phủ quan tâm chặt chẽ, buộc các nhà sản xuất kinh doanh phải xem trọng. Những yếu tố này ảnh hƣởng gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy cũng ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng. d) Yếu tố về văn hóa xã hội Đây là một yếu tố hết sức đặc biệt mà các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn thành công phải cực kỳ quan tâm vì nhìn chung tất cả các sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp
- [12] sản xuất hoặc cung ứng đều chỉ để đáp ứng nhu cầu xã hội. Bất kỳ quyết định kinh doanh nào, ngân hàng và doanh nghiệp đều phải cân nhắc thận trọng rằng sản phẩm dịch vụ mình cung cấp có thực sự đáp ứng nhu cầu xã hội hay không. Một số yếu tố xã hội đƣợc quan tâm nhƣ là : lối sống, thái độ đối với chất lƣợng sống, vai trò phụ nữ trong lực lƣợng lao động và ngày nay, tính linh hoạt của ngƣời tiêu dùng. Phân tích những yếu tố xã hội có thể đem đến cho ngân hàng hay doanh nghiệp nhận diện những cơ hội hoặc đe dọa tiềm tàng. e) Yếu tố về kỹ thuật công nghệ Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, khoa học và công nghệ đã trở thành các nhân tố then chốt mũi nhọn, quyết định rất lớn đến thành công của doanh nghiệp. Nó đã thúc đẩy phát triển nền kinh tế xã hội, làm thay đổi diện mạo cả thế giới, tạo ra rất nhiều cơ hội cho doanh nghiệp. Riêng đối với ngành ngân hàng, việc phát triển công nghệ và khoa học kỹ thuật đã làm tiền đề cho việc ngân hàng hiện đại hóa các trang thiết bị, đƣa vào các sản phẩm dịch vụ mới hơn, hiện đại hơn, chất lƣợng cao hơn với chi phí rẻ hơn. Riêng trong lĩnh vực ngân hàng, các công nghệ mới có thể kể đến nhƣ hệ thống ATM liên ngân hàng, Internet banking, SMS banking, … Hệ thống corebanking (hệ thống quản trị ngân hàng tập trung) đã đƣợc ứng dụng phổ biến ở phần lớn các ngân hàng, giúp cải thiện đáng kể hiệu quả của hoạt động nội bộ ngân hàng nhƣ kế toán, thanh toán, quản trị rủi ro, đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng. Các dữ liệu trong hoạt động đƣợc nối mạng trực tuyến giữa các phòng, ban tại trụ sở chính, chi nhánh đảm bảo kiểm soát, phát hiện kịp thời các vấn đề phát sinh trong hoạt động. Tuy nhiên kèm theo đó là những thách thức không nhỏ trong bảo mật dữ liệu và an ninh đƣờng truyền. f) Các ngành phụ trợ liên quan Với bất kỳ một ngành nào muốn phát triển thì cũng cần có những ngành phụ trợ liên quan. Chính các ngành phụ trợ liên quan sẽ thúc đẩy ngành đó phát triển. Trong lĩnh vực ngân hàng thì nhờ có sự phát triển của các ngành nhƣ: giáo dục đào tạo, dịch vụ kế toán
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 623 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 405 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 353 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 185 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 242 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 236 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 259 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 15 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn