intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

43
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm mô tả thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các KCN tỉnh BRVT. Xác định các tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các KCN tỉnh BRVT. Đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các KCN tỉnh BRVT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- VŨ VĂN TRƯỜNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BR-VT LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 10 năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- VŨ VĂN TRƯỜNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BR-VT LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ THỊ THU HỒNG Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 10 năm 2019
  3. TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày…. tháng 10 năm 2019 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: VŨ VĂN TRƯỜNG Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 21/09/1975 Nơi sinh: Hải Dương Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 16110002 I- Tên đề tài: “Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”. II- Nhiệm vụ và nội dung: - Thứ nhất: Nghiên cứu làm nổi bật tầm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) như là một trong những nhân tố quan trọng, góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế - xã hội của Việt Nam. - Thứ hai: Nghiên cứu đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói chung và các khu công nghiệp nói riêng trên địa bàn tỉnh. - Thứ ba: Nghiên cứu đưa ra một số giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói chung và các khu công nghiệp nói riêng trên địa bàn tỉnh. III- Ngày giao nhiệm vụ: 09/06/2018 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 09/09/2019 V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Võ Thị Thu Hồng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  4. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Vũ Văn Trường
  5. 2 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: - Ban Giám hiệu trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đã tạo cơ hội cho tôi được tham gia chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản trị kinh doanh! - Tiến sĩ Võ Thị Thu Hồng đã chỉ dẫn một cách tận tình giúp tôi hoàn thành luận văn này như mong muốn! - Quý Thầy Cô giảng viên của chương trình đã trang bị cho tôi những kiến thức vô cùng có ý nghĩa và hữu ích! - Các bạn đồng môn trong lớp đã chia sẻ và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian theo học tại trường! - Lãnh đạo và đồng nghiệp tại cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học trong thời gian vừa qua! - Những người thân trong gia đình đã ủng hộ và giành nhiều thời gian để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này! Tác giả luận văn Vũ Văn Trường
  6. 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2 MỤC LỤC ...................................................................................................................3 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5 DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................6 GIỚI THIỆU MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1 2. Mục mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2 2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát. ...............................................................2 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể......................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .........................................................3 6. Kết cấu luận văn ...............................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU HÚT FDI VÀO KCN ........................5 1.1 Khái niệm về Vốn đầu tư và Đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................5 1.2 Đặc điểm của thu hút FDI ..............................................................................6 1.3 Vai trò và tác động của thu hút FDI ...............................................................7 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào địa phương ................................8
  7. 4 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI vào các KCN ...........................13 1.6 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động thu hút vốn FDI .........................14 1.7 Các kinh nghiệm thu hút FDI tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu...........................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ..................................................................................23 2.1 Tổng quan kinh tế và các KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .............................23 2.1.1 Tổng quan kinh tế và Kế hoạch phát triển 2016-2020. ......................23 2.1.2 Tổng quan về các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu..............23 2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .................35 2.2 Thực trạng hoạt động thu hút FDI ................................................................42 2.2.1 Thực trạng thu hút FDI tại tỉnh BRVT giai đoạn 2011-2018 .............42 2.2.2 Thực trạng thu hút FDI tại các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ...........46 2.3 Ưu nhược điểm trong hoạt động thu hút FDI tại Bà Rịa – Vũng Tàu..........59 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ........................................................................63 3.1 Định hướng thu hút FDI của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .................................64 3.2 Giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI vào KCN ở BRVT ..........................67 3.2.1 Các giải pháp đề xuất từ các chuyên gia tham gia phỏng vấn ............67 3.2.2 So sánh giải pháp các chuyên gia đề xuất với các nghiên cứu trước..70 KẾT LUẬN ...............................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................79 PHỤ LỤC ....................................................................................................................7
  8. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tổng hợp yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI tại các tỉnh/thành phố.........11 Bảng 1.2 Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vồn FDI vào các KCN ........14 Bảng 1.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam ........18 Bảng 2.1 Vốn đăng ký, vốn thực hiện FDI tính đến 2018 ước 2020 tại BRVT. ......43 Bảng 2.2 Thống kê nộp NSNN dự án FDI tại BRVT tính đến 2018 ước năm 2020 45 Bảng 2.3 Vốn đầu tư và diện tích đất dự án FDI điều chỉnh và cấp mới 2014-201847 Bảng 2.4 Diện tích đất sử dụng và tỷ lệ lấp đầy dự án FDI tại các KCN ở BRVT ..48 Bảng 2.5 Vốn đăng ký, diện tích sử dụng, lĩnh vực đầu tư, quốc gia/vùng của FDI 49 Bảng 2.6 Vốn bình quân, lĩnh vực đầu tư, quốc gia/vùng dự án FDI KCN BRVT ..54 Bảng 2.7 Giá trị sản xuất dự án FDI toàn tỉnh và tại các KCN từ 2011- ước đến 2020 ...........................................................................................................................56 Bảng 3.1 Tổng hợp giải pháp đề xuất từ các chuyên gia sau phỏng vấn ..................68 Bảng 3.2 Các giải pháp do chuyên gia đề xuất so với các nghiên cứu trước đây .....71 Bảng 3.3 Giải pháp chuyên gia đề xuất khác biệt so với các nghiên cứu trước đây 73
  9. 6 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Khu công nghiệp Phú Mỹ 1 .......................................................................27 Hình 2.2 Khu công nghiệp Phú Mỹ 2 .......................................................................27 Hình 2.3 Khu công nghiệp Phú Mỹ 3 .......................................................................28 Hình 2.4 Khu công nghiệp Đông Xuyên...................................................................28 Hình 2.5 Khu công nghiệp Mỹ Xuân A ....................................................................29 Hình 2.6 Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2 ..................................................................29 Hình 2.7 Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- Tiến Hùng...............................................30 Hình 2.8 Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- CONAC ..................................................30 Hình 2.9 Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- Đại Dương ..............................................31 Hình 2.10 Khu công nghiệp Cái Mép .......................................................................31 Hình 2.11 Khu công nghiệp Châu Đức .....................................................................32 Hình 2.12 Khu công nghiệp Đất Đỏ I .......................................................................32 Hình 2.13 Khu công nghiệp Long Hương ................................................................33 Hình 2.14 Khu công nghiệp Đá Bạc .........................................................................33 Hình 2.15 Khu công nghiệp Long Sơn .....................................................................34 Hình 2.16 Sơ đồ tổ chức Ban Quản lý KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. ....................35 Hình 2.17 Thống kê phân bố lĩnh vực/ngành nghề dự án FDI ở BRVT. .................42 Hình 2.18 Thống kê các dự án FDI có hiệu lực năm 2018 và ước 2020 tại BRVT .44 Hình 2.19 Vốn đăng ký các dự án FDI tính đến năm 2018 và ước 2020 tại BRVT .45 Hình 2.20 Tỉ trọng nộp NSNN dự án FDI so với toàn ngành đến 2018 ước 2020 ...46 Hình 2.21 Tỷ lệ lấp đầy diện tích đất sử dụng các dự án FDI tại các KCN BRVT ..49 Hình 2.22 Thống kê về vốn đăng ký của các dự án FDI tại các KCN tỉnh BRVT ...53 Hình 2.23 Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các dự án FDI từ 2011- ước 2020 ...................................................................................................................................56 Hình 2.24 Thống kê lao động dự án FDI tại KCN từ 2011 ước 2020 tỉnh BRVT ...57 Hình 2.25 Tỉ trọng lao động dự án FDI tại KCN so với toàn tỉnh từ 2011- ước 2020 ...................................................................................................................................58
  10. 1 GIỚI THIỆU MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước, đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) được xem là một trong những nhân tố quan trọng, góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế - xã hội của Việt Nam. Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp FDI) ngày càng khẳng định vai trò quan trọng, góp phần tích cực vào tăng trưởng kinh tế, cải thiện cán cân thanh toán, tạo việc làm cho người lao động. Đồng thời, khu vực này cũng tạo động lực thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ, cải tiến phương thức quản lý kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh hơn cho nền kinh tế Việt Nam đang phát triển. Sau khi Luật Doanh nghiệp 2005 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều có quyền hoạt động bình đẳng. Đặc biệt sự phát triển của doanh nghiệp FDI theo hành lang pháp lý này đã có tác động lan tỏa gián tiếp tới khu vực doanh nghiệp trong nước thông qua mối liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp FDI với doanh nghiệp trong nước, qua đó tạo điều kiện để doanh nghiệp trong nước tiếp cận ứng dụng và chuyển giao công nghệ sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ thay thế và sản phẩm, dịch vụ khác có chất lượng và có tính cạnh tranh cao. Đồng thời sự phát triển của các doanh nghiệp FDI cũng là động lực tạo ra các ngành sản xuất, dịch vụ mới hỗ trợ cho các doanh nghiệp FDI phát triển. Theo báo cáo của Vụ Quản lý khu kinh tế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính lũy kế đến hết tháng 11/2018, các khu công nghiệp (KCN), khu kinh tế đã thu hút được khoảng 8.000 dự án có vốn FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 145 tỷ đô la Mỹ. Cũng theo Vụ Quản lý khu kinh tế, tính đến hết tháng 11/2018, cả nước có 326 KCN được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên gần 93 nghìn ha, trong đó diện tích đất công nghiệp đạt gần 64 nghìn ha, chiếm khoảng 68% tổng diện tích đất tự nhiên (Kiều Linh, 2018). Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (BRVT) có nhiều điều kiện để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành, lĩnh vực có lợi thế để bổ sung nguồn vốn còn thiếu cho đầu tư phát triển kinh tế. Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh đã ban hành một số chính sách và
  11. 2 đặc biệt trong thời gian gần đây đã tích cực tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư và đi vào hoạt động. Các dự án mới cấp phép đầu tư đang từng bước triển khai thực hiện. Theo chuỗi số liệu được thống kê qua các năm nhìn một cách toàn diện thì hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn BRVT còn nhiều hạn chế, tỉ lệ lấp đầy vào các KCN còn rất thấp, các dự án có vốn đầu tư FDI còn hạn chế chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của tỉnh. Xuất phát từ thực tế đó, để hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài phát huy hiệu quả hơn và thu hút được nguồn vốn này ngày càng nhiều hơn, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống của người dân, cùng với đó, các doanh nghiệp trong tỉnh sẽ có thêm nhiềucơ hội hợp tác, chuyển giao công nghệ máy móc thiết bị hiện đại, học hỏi kinh nghiệm và kiến thức quản lý mới, đề tài: "Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” được thực hiện mang tính cấp thiết, đáp ứng được nhu cầu thực tế trên và có ý nghĩa về lý luận lẫn thực tiễn đối với tỉnh BRVT hiện nay. 2. Mục mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát. Đề tài hướng đến việc đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh BRVT ở hiện tại và tương lai. 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Đề tài được thực hiện với các mục tiêu: - Mô tả thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các KCN tỉnh BRVT. - Xác định các tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các KCN tỉnh BRVT.
  12. 3 - Đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các KCN tỉnh BRVT. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Kết quả thống kê liên quan đến các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại các KCN tỉnh BRVT. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại các KCN tỉnh BRVT. Về thời gian: Các số liệu thống kê liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong các KCN tỉnh BRVT từ năm 2011 đến năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lương, trong đó nội dung định tính được thực hiện với các dữ liệu liên quan đến các văn bản, chính sách và phỏng vấn lấy ý kiến của các chuyên gia; nội dung định lượng được thực hiện với việc phân tích các dữ liệu thứ cấp qua các kỹ thuật phân tích so sánh và mô tả thống kê. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài sẽ hướng đến việc đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI trong các KCN tỉnh BRVT ở hiện tại và tương lai. Các giải pháp này được xây dựng dựa trên các phân tích thực trạng với các dữ liệu thống kê thực tế qua các phép toán khoa học cùng với ý kiến nhận xét đánh giá từ cơ quan quản lý nhà nước và ý kiến tư vấn từ các chuyên gia. Do vậy, đề tài có ý nghĩa khoa học nhất định. Các giải pháp được nêu ra nhằm tăng cường thu hút vốn FDI trong các KCN tỉnh BRVT ở hiện tại và tương lai. Do đó, đề tài mang ý nghĩa thực tế đối với các khu
  13. 4 công nghiệp tỉnh BRVT nói riêng và với cơ quan quản lý cấp tỉnh và trung ương nói riêng trong việc nâng cao hiệu quả của FDI tại tỉnh BRVT. Xa hơn nữa, đề tài cũng có thể được xem như là tài liệu tham khảo đối với các KCN khác tại Việt Nam liên quan đến hoạt động thu hút FDI. 6. Kết cấu luận văn Luận văn có cấu trúc như sau: Phần mở đầu: Đề cập đến tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài nghiên cứu, cùng với đó là phát biểu về mục đích, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chương 1: Cơ sở lý thuyết về thu hút FDI nói chung và tại các KCN nói riêng ở Việt Nam. Chương 2: Thực trạng thu hút FDI tại các KCN tỉnh BRVT. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút FDI tại các KCN tỉnh BRVT. Phần kết luận: Kết luận về đề tài nghiên cứu.
  14. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU HÚT FDI VÀO KCN 1.1 Khái niệm về Vốn đầu tư và Đầu tư trực tiếp nước ngoài Có nhiều khái niệm về Vốn đầu tư, trong đó, theo Luật Đầu tư 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015) thì: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”; còn theo Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER- 2019) thì: “Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau như liên doanh, liên kết hoặc tài trợ của nước ngoài... nhằm để: tái sản xuất, các tài sản cố định để duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, để đổi mới và bổ sung các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, cho các ngành hoặc các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cũng như thực hiện các chi phí cần thiết tạo điều kiện cho sự bắt đầu hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật mới được bổ sung hoặc mới được đổi mới.” Vốn đầu tư là yếu tố vật chất quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên nguồn vốn trong nước thường không thể đảm bảo cho nhu cầu về vốn trong quá trình phát triển kinh tế đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển. Chính vì vậy, mỗi quốc gia đều phải bổ sung nguồn vồn cho mình bằng cách thu hút vốn từ bên ngoài theo kênh riêng. Tương tự như đối với khái niệm về Vốn đầu tư thì Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tiếng Anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) cũng có nhiều định nghĩa. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tiếng Anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) là “Hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này” (Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, 2018). Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa về FDI “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác.
  15. 6 Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là công ty mẹ và các tài sản được gọi là công ty con hay chi nhánh công ty” (Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, 2018). Trong khí đó, Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF, 2018) định nghĩa FDI như là một hình thức đầu tư quốc tế theo đó một pháp nhân thuộc một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) nhắm đến việc có được lợi ích lâu dài từ một pháp nhân doanh nghiệp trong một nền kinh tế khác (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp). Thư viện pháp luật (2015), căn cứ vào Luật đầu tư 2014 của Việt Nam và định nghĩa tiếng Anh về FDI đã đưa ra khái niệm “Doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và Doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước”. FDI cũng được định nghĩa: “Công ty nước ngoài đầu tư để xây dựng nhà máy và trực tiếp quản lý kinh doanh” (Thanh Hằng, trích theo Nguyễn Văn Ngọc, 2018). Cuối cùng, theo Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER-2019) thì: “FDI là loại hình kinh doanh mà nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn, tự thiết lập các cơ sở sản xuất kinh doanh cho riêng mình, đúng chủ sở hữu, tự quản lý, khai thác hoặc thuê người quản lý, khai thác cơ sở này, hoặc hợp tác với đối tác nước sở tại thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh và tham gia quản l ý, cùng với đối tác nước sở tại chia sẻ lợi nhuận và rủi ro.” 1.2 Đặc điểm của thu hút FDI Thu hút FDI được định nghĩa như là hoạt động nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài vào một quốc gia. Bản chất của hoạt động thu hút FDI chính là hoạt động thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn và trực tiếp quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại quốc gia nước sở tại. Để đưa ra quyết định đầu tư ở nước ngoài, bất kì nhà đầu tư nào cũng quan tâm đến những ưu đãi, lợi ích mà họ được hưởng trong quá trính đầu tư, các vấn đề liên quan đến việc thành lập, triển khai và vận hành dự án. Trong việc triển khai dự án, nhà đầu tư sẽ quan tâm đến các
  16. 7 vấn đề như: các thủ tục trong quá trình tiến hành xây dựng nhà xưởng, nhập khẩu thiết bị máy móc, chính sách lao động trong việc tuyển dụng công nhân cũng như chuyên gia nước ngoài, v.v... Các vấn đề liên quan đến khuyến khích đầu tư. Nội dung của hoạt động thu hút FDI bao gồm: (1) Xác định mục tiêu thu hút vốn FDI của địa phương; (2) Xác định các nhà đầu tư mục tiêu cho các lĩnh vực/sản phẩm của địa phương; (3) Xây dựng và hoàn thiện môi trường đầu tư của địa phương; (4) Xây dựng các chính sách khuyến khích đầu tư của địa phương; (5) Xây dựng hệ thống biện pháp ưu đãi về kinh tế; (6) Xây dựng chính sách pháp luật; (7) Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư vào địa phương; và (8) Xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư. 1.3 Vai trò và tác động của thu hút FDI Về mặt tích cực, thì FDI có vai trò: (1) bổ sung nguồn vốn cho nhu cầu phát triển kinh tế của nước sở tại; (2) là yếu tố góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước; (3) giúp thúc đẩy xuất nhập khẩu và cải thiện cán cân thanh toán trong ngắn hạn của nước nhận đầu tư; (4) thúc đẩy chuyển giao công nghệ và học tập kinh nghiệm quản lý kinh doanh của nước ngoài; và (5) góp phần phát triển phân công lao động trong nước và quốc tế, nâng cao hiệu quả kinh tế và mở rộng thị trường cho nước tiếp nhận đầu tư. Về mặt tiêu cực, thì FDI có thể: (1) mang đến những công nghệ lạc hậu hoặc không phù hợp; (2) xuất hiện hiện tượng “chuyển giá” gây tình trạng thất thu thuế cho nước sở tại; (3) tác động tiêu cực lên cán cân thanh toán của quốc gia nhận đầu tư; (4) tác động lên hoạt động kinh doanh của các công ty nội địa; và (5) ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia và tự trị hay nói cách khác đó là sự phụ thuộc vào kinh tế đối với các nước nhận đầu tư; và cuối cùng, thứ sáu ảnh hưởng xấu đến môi trường thiên nhiên (Thùy An, 2017; Thanh Hằng, 2018; Hương Giang, 2019). Một mặt trái khác của FDI mà việc sử dụng một lượng lớn lực lượng lao động thủ công nhưng đầu tư cho hoạt động đào tạo và phát triển nhằm nâng cao
  17. 8 chất lượng lao động về kiến thức và kỹ năng là rất thấp; FDI tăng trưởng một phần chủ yếu dựa trên giá nhân công rẻ (Đoan Trang, 2010). 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào địa phương Nghiên cứu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài FDI năm 2011 tại Việt Nam của Dự án USAID/VNCI do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) thực hiện khảo sát dữ liệu và xác định 25 yếu tố có ảnh hưởng đến thu hút FDI tại Việt Nam, bao gồm: 1) Chi phí lao động, 2) Ưu đãi về thuế, đất đai đầu tư, 3) Sự sẵn có của các KCN, 4) Chất lượng lao động, 5) Ổn định chính trị, 6) Chất lượng cơ sở hạ tầng, 7) Sự sẵn có của nguồn nguyên liệu, dịch vụ trung gian, 8) Quy mô thị trường nội địa, 9) Chi phí nguyên liệu, dịch vụ trung gian, 10) Sức mua của người tiêu dùng, 11) Cấp, giao đất, 12) Khoảng cách đến các thị trường xuất khẩu, 13) Sự có mặt của các nhà đầu tư khác cùng lĩnh vực, 14) Sự ổn định của kinh tế vĩ mô, 15) Quan hệ lao động – doanh nghiệp, 16) Các yêu cầu pháp lý, 17) Thực thi hợp đồng, 18) Khả năng tiếp cận các nhà quản lý nhà nước để giải tỏa thắc mắc, 19) Các yếu tố khác, 20) Bảo hộ đầu tư, 21) Kiểm soát tham nhũng, 22) Hiệp ước thương mại hoặc đầu tư song phương và đa phương, 23) Khả năng tham gia vào quá trình xây dựng chính sách, 24) Bảo vệ quyền tài sản, và 25) Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát cho thấy trong các yếu tố trên thì 3 yếu tố đầu (Chi phí lao động, Ưu đãi về thuế, đất đai đầu tư, và Sự sẵn có của các KCN) là có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn địa phương đầu tư đối với các doanh nghiệp FDI. Nguyễn Hồng Lê (2013) trong nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam đã kết luận yếu tố chính sách là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Thanh Hóa; các yếu tố ảnh hưởng còn lại bao gồm: Cơ sở hạ tầng, Nguồn lực sẵn có, Khách hàng và Thị trường, Xúc tiến đầu tư và Chi phí đầu vào. Nhóm tác giả Nguyễn Viết Bằng, Lê Quốc Nghi và Lê Cát Vi (2016) trong nghiên cứu về các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN trên địa bàn tỉnh
  18. 9 Đồng Nai xác định 8 yếu tố, trong đó bao gồm: (1) Cơ sở hạ tầng; (2) nguồn nhân lực; (3) Chất lượng dịch vụ công; (4) Lợi thế ngành đầu tư; (5) Thương hiệu địa phương; (6) Chính sách đầu tư; (7) Môi trường sống và làm việc; (8) Chi phí đầu vào cạnh tranh. Trong 8 yếu tố này thì yếu tố về Cơ sở hạ tầng và Nguồn nhân lực là 2 yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất. Nguyễn Thị Liên Hoa và Bùi Thị Bích Phương (2014) nhận định Quy mô thị trường, Tổng dự trữ, Cơ sở vật chất, Chi phí lao động và Độ mở thương mại là các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Nguyễn Thị Tường Anh và Nguyễn Hữu Tâm (2013) trong nghiên cứu định lượng về các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI tại các tỉnh thành của Việt Nam đã xem xét đến các yếu tố: thị trường, lao động, cơ sở hạ tầng, chính sách của chính phủ, và tích lũy. Nghiên cứu của Phan Anh Tú (2017) đề cập đến ảnh hưởng của các yếu tố khoảng cách về văn hóa, địa lý, thể chế và kinh tế đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam. Nghiên cứu của Phan Thị Quốc Hương (2014) đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng thu hút FDI vào Việt Nam gồm: 1) Chính sách: Tác động của khung chính sách, 2) Thị trường: Động cơ tìm kiếm thị trường, và 3) Tài nguyên: Động cơ tìm kiếm tài nguyên. Trương Bá Thanh và Nguyễn Ngọc Anh (2014) trong nghiên cứu về tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến FDI ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã liệt kê ra 2 nhóm yếu tố ảnh hưởng, bao gồm Lợi thế vùng và Môi trường kinh tế vĩ mô, trong đó, nhóm yếu tố Lợi thế vùng được chi tiết gồm có Thể chế, Lao động, Tài nguyên, Công nghiệp hỗ trợ và Công nghệ, Cơ sở hạ tầng, và Thị trường. Nghiên cứu của Nguyễn Đức Nhuận (2017) về các yếu tố tác động đến thu hút FDI tại vùng kinh tế đồng bằng sông Hồng chỉ ra 8 yếu tố cơ bản tác động nhiều đến quyết định đầu tư FDI vào các địa phương này, bao gồm: (1) Cơ sở hạ tầng; (2) Nguồn nhân lực; (3) Chất lượng dịch vụ công; (4) Lợi thế ngành đầu tư; (5) Thương hiệu địa phương; (6) Chính sách đầu tư; (7) Môi trường sống và làm việc; và (8) Chi phí đầu vào cạnh tranh; trong đó, yếu tố Chính sách đầu tư và yếu tố Nguồn nhân lực có tác động nhiều nhất đến các nhà đầu tư.
  19. 10 Theo Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER-2019), các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các vùng kinh tế/địa phương gồm có: 1) Môi trường chính trị - xã hội, 2) Sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô, 3) Hệ thống pháp luật đồng bộ và hoàn thiện, bộ máy quản lý nhà nước hiệu quả, 4) Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, 5) Hệ thống thị trường đồng bộ, chiến lược phát triển hướng ngoại, 6) Trình độ quản lý và năng lực của người lao động, và 7) Tình hình kinh tế chính trị trong khu vựa và trên thế giới. Ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI đã được chỉ ra trong các nghiên cứu khoa học trên, một số yếu tố ảnh hưởng khác cũng được các nhà quản lý trung ương và địa phương đề cập đến từ việc chia sẻ kinh nghiệm quản lý thực tế tại địa phương. Ví dụ tại Bình Dương, một trong những địa phương được coi là hình mẫu điển hình về thành công trong việc thu hút FDI của cả nước. Theo Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương, Ông Nguyễn Thanh Trúc, thì bên cạnh các yếu tố thuộc về ưu đãi của tự nhiên thì các yếu tố thuộc về quản lý và con người cũng có ảnh hưởng quan trọng không kém. Cụ thể đó là: “… chủ động xây dựng các chương trình, nội dung xúc tiến, mời gọi đầu tư; luôn sâu sát, lắng nghe và kịp thời giải quyết tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án đã tạo được niềm tin cho các nhà đầu tư; tập trung nguồn lực đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông; chỉ đạo quyết liệt trong việc thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, cải cách hành chính thực hiện đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Bên cạnh đó, một yếu tố cũng rất quan trọng là sự đồng thuận của nhân dân, nhất là nhân dân trong vùng dự án.” (Hồng Sơn, 2015)
  20. 11 Bảng 1.1 Tổng hợp yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI tại các tỉnh/thành phố Các yếu tố ảnh hưởng Đề tài nghiên cứu Nguồn 1) Chi phí lao động, 2) Ưu đãi về thuế, đất Doanh nghiệp có Dự án đai đầu tư, 3) Sự sẵn có của các KCN, 4) vốn đầu tư nước USAID/VNCI, Chất lượng lao động, 5) Ổn định chính trị, ngoài FDI năm 2011 6) Chất lượng cơ sở hạ tầng, 7) Sự sẵn có 2011 tại Việt Nam của nguồn nguyên liệu, dịch vụ trung gian, 8) Quy mô thị trường nội địa, 9) Chi phí nguyên liệu, dịch vụ trung gian, 10) Sức mua của người tiêu dùng, 11) Cấp, giao đất, 12) Khoảng cách đến các thị trường xuất khẩu, 13) Sự có mặt của các nhà đầu tư khác cùng lĩnh vực, 14) Sự ổn định của kinh tế vĩ mô, 15) Quan hệ lao động – doanh nghiệp, 16) Các yêu cầu pháp lý, 17) Thực thi hợp đồng, 18) Khả năng tiếp cận các nhà quản lý nhà nước để giải tỏa thắc mắc, 19) Các yếu tố khác, 20) Bảo hộ đầu tư, 21) Kiểm soát tham nhũng, 22) Hiệp ước thương mại hoặc đầu tư song phương và đa phương, 23) Khả năng tham gia vào quá trình xây dựng chính sách, 24) Bảo vệ quyền tài sản, và 25) Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ 1) 1) Chính sách, 2) Cơ sở hạ tầng, 3) Nguồn Thu hút vốn đầu tư Nguyễn Hồng Lê lực sẵn có, 4) Khách hàng và Thị trường, trực tiếp nước (2013) 5) Xúc tiến đầu tư, và 6) Chi phí đầu vào ngoài tại tỉnh Thanh Hóa (1) Cơ sở hạ tầng; (2) nguồn nhân lực; (3) Các yếu tố tác Nguyễn Viết Chất lượng dịch vụ công; (4) Lợi thế động đến thu hút Bằng, Lê Quốc ngành đầu tư; (5) Thương hiệu địa FDI vào các KCN Nghi và Lê Cát phương; (6) Chính sách đầu tư; (7) Môi trên địa bàn tỉnh Vi (2016) trường sống và làm việc; và (8) Chi phí Đồng Nai đầu vào cạnh tranh. 1) Quy mô thị trường, 2) Tổng dự trữ, 3) Các yếu tố ảnh Nguyễn Thị Liên Cơ sở vật chất, 4) Chi phí lao động, và 5) hưởng đến thu hút Hoa và Bùi Thị Độ mở thương mại. FDI tại các quốc Bích Phương gia đang phát triển (2014) như Việt Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2