intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức độ hài hòa của kế toán công cụ tài chính tại các ngân hàng thương mại Việt Nam so với chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

33
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá mức độ hài hòa về chuẩn mực (de jure) của các quy định kế toán công cụ tài chính áp dụng cho hệ thống NHTM Việt Nam với IAS/IFRS. Đề xuất một số gợi ý hoàn thiện khuôn khổ kế toán CCTC tại Việt Nam. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức độ hài hòa của kế toán công cụ tài chính tại các ngân hàng thương mại Việt Nam so với chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  TRẦN THỊ HỒNG VÂN MỨC ĐỘ HÀI HÒA CỦA KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM SO VỚI CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả Trần Thị Hồng Vân
  3. LỜI CÁM ƠN Tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học - TS.Nguyễn Thị Thu Hiền đã tận tình theo sát tác giả để hướng dẫn và đưa ra các góp ý để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Tác giả gửi lời cảm ơn đến Hội đồng chấm luận văn đã góp ý để tác giả sữa chữa luận văn. Tác giả gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Khoa Kế toán – kiểm toán trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức giúp tác giả có nền tảng cần thiết để theo đuổi mục tiêu nghiên cứu. Trân trọng. Trần Thị Hồng Vân
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Chương 1: Giới thiệu chung 1.1. Vấn đề nghiên cứu.................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3 1.5. Đóng góp của nghiên cứu ...................................................................................... 5 1.6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 6 Chương 2: Tổng quan về kế toán công cụ tài chính và nghiên cứu hài hòa kế toán 2.1. Tổng quan về công cụ tài chính ............................................................................. 7 2.2. Chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính ............................................................... 7 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính ......... 7 2.2.2. Nội dung cơ bản của chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính .............. 9 2.2.2.1. Phân loại công cụ tài chính .............................................................................. 10 2.2.2.2. Ghi nhận và xóa bỏ công cụ tài chính .............................................................. 11 2.2.2.3. Đo lường công cụ tài chính .............................................................................. 12 2.2.2.4. Tổn thất tài sản tài chính .................................................................................. 14 2.2.2.5. Kế toán phòng ngừa rủi ro ............................................................................... 15 2.2.2.6. Trình bày và công cố công cụ tài chính ........................................................... 16 2.3. Tổng kết các nghiên cứu về hài hòa kế toán .......................................................... 21 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 25
  5. Chương 3: Thực trạng công cụ tài chính và cơ sở pháp lý về công cụ tài chính của hệ thống NHTM Việt Nam 3.1. Thực trạng công cụ tài chính trong NHTM Việt Nam ........................................... 26 3.1.1. Đánh giá về quy mô tài sản và tài sản tài chính .................................................. 26 3.1.2. Đánh giá về nợ tài chính và vốn chủ sở hữu ....................................................... 29 3.2. Cơ sở pháp lý về công cụ tài chính trong NHTM Việt Nam ................................. 32 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 37 Chương 4: Phương pháp nghiên cứu 4.1. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 38 4.2. Giới thiệu tổng thể và lựa chọn mẫu nghiên cứu ................................................... 39 4.2.1. Giới thiệu về tổng thể nghiên cứu ....................................................................... 39 4.2.2. Lựa chọn mẫu ...................................................................................................... 42 4.3. Phương pháp được sử dụng để đánh giá các giả thuyết nghiên cứu ...................... 44 4.3.1. Phương pháp đánh giá giả thuyết H1 .................................................................. 44 4.3.2. Phương pháp đánh giá giả thuyết H2 .................................................................. 45 4.3.3. Phương pháp đánh giá giả thuyết H3 .................................................................. 46 Kết luận chương 4 ......................................................................................................... 47 Chương 5: Kết quả nghiên cứu và kiến nghị 5.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 48 5.1.1. Kết quả nghiên cứu hài hòa về chuẩn mực ......................................................... 48 5.1.2. Kết quả nghiên cứu hài hòa về thực hành ở khía cạnh tuân thủ các yêu cầu về công bố thông tin của hệ thống kế toán Việt Nam so với IAS/IFRS ............................ 49 5.1.3. Kết quả nghiên cứu hài hòa về chuẩn mực sẽ dẫn đến hài hòa về thực hành ở khía cạnh công bố thông tin của hệ thống kế toán VN so với IAS/IFRS ..................... 64 5.1.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu .......................................................................... 65 5.2. Các kiến nghị.......................................................................................................... 67 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 69 5.3.1. Hạn chế của đề tài ............................................................................................... 69 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................ 69
  6. Kết luận chương 5 ......................................................................................................... 70 Kết luận ......................................................................................................................... 71 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................ 72 Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ bằng tiếng Việt Viết đầy đủ bằng tiếng Anh AC Nguyên giá phân bổ Amortised cost BCTC Báo cáo tài chính BTC Bộ tài chính CCTC Công cụ tài chính Financial instrument CN Chi nhánh ED Dự thảo chuẩn mực kế toán quốc tế Exposure draft FV Giá trị hợp lý Fair value Ghi theo giá trị hợp lý với thay đổi giá Fair value through other FVOCI trị hợp lý ghi nhận vào thu nhập hoãn comprehensive income lại Ghi theo giá trị hợp lý với thay đổi giá FVTPL trị hợp lý ghi nhận vào kết quả kinh Fair value through profit or loss doanh Genarally accepted accounting GAAP Các nguyên tắc kế toán thừa nhận chung principles GTHL Giá trị hợp lý IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting Standards International Accounting Standards IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế Board International Accounting Standards IASC Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế Committee International Fiannacial Reporting IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Standards NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NPTTC Nợ phải trả tài chính Financial Liability TCTD Tổ chức tín dụng TSTC Tài sản tài chính Financial Asset
  8. VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam Vietnamese Accounting Standards VND Đồng Việt Nam WTO Tổ chức Thương mại Quốc tế World Trade Organization
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Đối chiếu các loại tài sản tài chính với nợ phải trả tài chính........................ 7 Bảng 3.1. Khái quát tài sản và tài sản tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007-2011 ............................................................................................. 27 Bảng 3.2. Cơ cấu tài sản tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007-2011 ............................................................................................................. 29 Bảng 3.3. Khái quát nợ tài chính và vốn chủ sở hữu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007-2011 ..................................................................................... 30 Bảng 3.4. Cơ cấu nợ tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007-2011...................................................................................................................... 31 Bảng 4.1. Số lượng ngân hàng thương mại tại VN giai đoạn 1990 – 2012 .................. 40 Bảng 4.2. Cơ cấu vốn điều lệ của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam đến tháng 12/2012 ................................................................................................................ 41 Biểu đồ 4.3. Quy mô tài sản, ROA, ROE của hệ thống NHTM năm 2011 .................. 42 Bảng 4.4. Phân bổ mẫu điều tra .................................................................................... 43 Bảng 5.1. Tần số và tần suất của mỗi mức xếp hạng gần gũi ....................................... 48 Bảng 5.2. Tình trạng hài hòa giữa IAS/IFRS và hệ thống kế toán VN ........................ 48 Bảng 5.3. Mức độ công bố CCTC theo cơ sở đo lường................................................ 49 Bảng 5.4. Mức độ công bố về tái phân loại TSTC........................................................ 50 Bảng 5.5. Mức độ công bố về tài sản đảm bảo ............................................................. 50 Bảng 5.6. Mức độ công bố dự phòng cho tổn thất tín dụng.......................................... 51 Bảng 5.7. Mức độ công bố công cụ tài chính phức hợp gắn liền với nhiều loại công cụ tài chính phái sinh..................................................................................................... 52 Bảng 5.8. Mức độ công bố các khoản vay mất khả năng thanh toán và vi phạm hợp đồng ............................................................................................................................... 53 Bảng 5.9. Mức độ công bố thu nhập, chi phí, lãi và lỗ ................................................. 53 Bảng 5.10. Mức độ công bố các chính sách kế toán ..................................................... 53 Bảng 5.11. Mức độ công bố phòng ngừa rủi ro ............................................................ 54 Bảng 5.12. Mức độ công bố giá trị hợp lý .................................................................... 54
  10. Bảng 5.13. Mức độ công bố định tính về rủi ro ............................................................ 56 Bảng 5.14. Mức độ công bố định lượng rủi ro tín dụng ............................................... 58 Bảng 5.15. Mức độ công bố định lượng rủi ro thanh khoản ......................................... 59 Bảng 5.16. Mức độ công bố định lượng rủi ro thị trường ............................................. 60 Bảng 5.17. Tổng hợp kết quả khảo sát các yêu cầu về công bố thông tin ................... 62 Bảng 5.18. Tần số và tần suất của mức xếp hạng gần gũi về công bố thông tin .......... 64
  11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Vấn đề nghiên cứu Quá trình toàn cầu hóa diễn ra ngày càng nhanh chóng vào cuối những năm của thế kỷ 20. Trong đó, thị trường tài chính được đánh giá là chịu tác động của quá trình hội nhập nhanh hơn. Chính sự toàn cầu hóa thị trường tài chính đã tác động mạnh đến quá trình hội nhập quốc tế về chuẩn mực kế toán. Để đáp ứng điều này, năm 2001 Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) đã được thành lập để thay thế cho Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC). Mục tiêu chính trong hoạt động của IASB là hình thành một hệ thống chuẩn mực kế toán phục vụ cho lợi ích chung, chất lượng cao, dễ hiểu và có thể áp dụng trên toàn thế giới. Từ năm 2005, nhiều nước trên thế giới đã sử dụng IAS/IFRS và mở đầu là khối liên minh Châu Âu, theo sau là Úc và ngày càng tiếp tục mở rộng ra thêm nhiều nước trên thế giới. Việt Nam là quốc gia đang phát triển và không nằm ngoài xu hướng chung ấy. Việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) năm 2006, đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập nói chung và trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán nói riêng. Theo lộ trình đã cam kết với WTO thì mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam hội nhập hoàn toàn với quốc tế trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Để thực hiện lộ trình đã cam kết, Bộ Tài Chính đã nghiên cứu và từng bước cho ban hành 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) cho đến thời điểm hiện tại. Theo đánh giá của Hiệp hội kế toán và kiểm toán Việt Nam năm 2007 thì chuẩn mực kế toán Việt Nam tuân thủ khoảng 95% chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên, hệ thống công cụ tài chính (CCTC) ở các tổ chức tín dụng (TCTD) thì Việt Nam chỉ mới tuân thủ được 50% chuẩn mực kế toán quốc tế vì Việt Nam chưa có ban hành chuẩn mực cụ thể về cách trình bày, ghi nhận và đo lường các công cụ tài chính. Hiện tại, để phục vụ cho việc phản ánh các công cụ tài chính ngày càng phát triển thì Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC để hướng dẫn áp
  12. 2 dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày Báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính. Tuy nhiên, Thông tư này vẫn chưa chi tiết và chưa có các nguyên tắc hướng dẫn bao quát cho các tình huống thực tế có thể xảy ra tại Việt Nam. Ngoài ra, các công trình nghiên cứu về công cụ tài chính lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam không nhiều, có thể kể ra các nghiên cứu điển hình như nghiên cứu của Đào Y (2003) “Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào hệ thống ngân hàng” ; và Đào Y (2005) “Hoàn thiện hệ thống kế toán ngân hàng phù hợp với thông lệ quốc tế”; Nguyễn Thị Thanh Hương (2007) “ Giải pháp kế toán với phát triển thị trường phái sinh”; Nguyễn Thị Thanh Hương (2008) “Áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế trong lĩnh vực kế toán ngân hàng tại Việt Nam”; Hà Thị Tường Vy (2009) “Kế toán công cụ tài chính của thị trường chứng khoán Việt Nam”; Nguyễn Thị Thu Hiền (2010) “Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam”. Trong các nghiên cứu trên chỉ có nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương (2008) và Nguyễn Thị Thu Hiền (2010) có nghiên cứu về hài hòa kế toán giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương (2008) chỉ dừng lại ở việc đánh giá hài hòa cho từng nghiệp vụ ngân hàng như kế toán dự phòng tín dụng, kế toán nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá, kế toán nghiệp vụ phái sinh tiền tệ, kế toán nghiệp vụ phát hành trái phiếu chuyển đổi. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền chỉ đánh giá mức độ hài hòa (về định tính) giữa hệ thống kế toán các TCTD với IAS/IFRS và mức độ tuân thủ các quy định kế toán trên thực tế của các NHTM ở các khía cạnh phân loại, ghi nhận và đo lường, trình bày và công bố thông tin để từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các NHTM tại Việt Nam. Với việc tiếp cận các nghiên cứu ở trên cho thấy chưa có nghiên cứu định lượng nào về việc xác định mức độ hài hòa giữa hệ thống kế toán các ngân hàng Việt Nam với IAS/IFRS.
  13. 3 Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Mức độ hài hòa của kế toán công cụ tài chính tại các ngân hàng thương mại Việt Nam so với chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính” để làm luận văn tốt nghiệp bậc thạc sỹ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá mức độ hài hòa về chuẩn mực (de jure) của các quy định kế toán công cụ tài chính áp dụng cho hệ thống NHTM Việt Nam với IAS/IFRS. - Đánh giá mức độ hài hòa về thực hành kế toán (de facto) của hệ thống NHTM Việt Nam trong việc tuân thủ các yêu cầu về công bố thông tin về CCTC. - Đề xuất một số gợi ý hoàn thiện khuôn khổ kế toán CCTC tại Việt Nam. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những đối tượng sau: - Các chuẩn mực IAS và IFRS liên quan đến công cụ tài chính ở các khía cạnh là phân loại, ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố thông tin. - Các quy định kế toán về công cụ tài chính áp dụng cho hệ thống NHTM Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu Luận văn chỉ giới hạn ở góc độ kế toán và trong các ngân hàng thương mại Việt Nam; không đề cập đến các lĩnh vực và ngành nghề khác, và không đề cập đến công cụ tài chính phái sinh, vàng, ngoại tệ và các khoản cam kết, bảo lãnh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu  Nguồn dữ liệu - Cơ sở pháp lý về kế toán công cụ tài chính của Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành như: Thông tư số 210 “ Hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày Báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính”, VAS 01 “ Chuẩn mực chung”, VAS 21 “ Trình bày báo cáo tài chính”, VAS 22 “Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tín dụng tương tự”, Thông tư 89/2013/TT-BTC và 228/2009/TT-BTC về việc “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản
  14. 4 đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”. - Cơ sở pháp lý về công cụ tài chính của Việt Nam hiện hành do Ngân hàng Nhà nước ban hành như: Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN và số 493/2005/QĐ- NHNN về việc “ Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng”, Công văn 2601/NHNN- TCKT “Hướng dẫn rà soát phân loại và cơ sở trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính”, Công văn 7459/NHNN-KTTC “Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư chứng khoán”, Công văn 3212/NHNN-CSTT “Thực hiện chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá”, Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN “Ban hành chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng”, Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN “Ban hành hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng”. - Các chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính như: IAS 32 “ Công cụ tài chính: Trình bày”, IAS 39 “Công cụ tài chính: ghi nhận và đo lường”, IFRS 7 “Công cụ tài chính: Thuyết minh”, IFRS 9 “Phân loại, ghi nhận và đo lường công cụ tài chính”. - Các công trình nghiên cứu, bài báo về công cụ tài chính và nghiên cứu sự hài hòa trong kế toán của các nước. - Dữ liệu được sử dụng để đánh giá thực trạng công cụ tài chính trong NHTM Việt Nam là báo cáo tài chính trong 5 năm từ 2007 đến năm 2011 của 31 ngân hàng thương mại cổ phần (5 NHTM Nhà nước và 26 NHTM cổ phần). - Dữ liệu được sử dụng để đánh giá mức độ hài hòa về thực hành là báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam năm 2011 của 25 ngân hàng (3 NHTM Nhà nước và 22 NHTM cổ phần). Luận văn chọn báo cáo tài chính năm 2011 vì đây là năm đầu tiên các ngân hàng phải thực hiện Thông tư 210.  Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng thống kê mô tả để đánh giá thực trạng công cụ tài chính tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
  15. 5 Luận văn đánh giá hài hòa ở cả hai khía cạnh là hài hòa về chuẩn mực và hài hòa về thực hành. Để đánh giá hài hòa về chuẩn mực, luận văn xây dựng một bảng liệt kê gồm 92 khoản mục đối chiếu giữa kế toán công cụ tài chính tại các NHTM Việt Nam so với IAS/IFRS. Từ đó, xây dựng mức “xếp hạng gần gũi” có mức thang đo từ 0 đến 3 cho 92 khoản mục này để đánh giá mức độ hài hòa giữa kế toán Việt Nam so với IAS/IFRS về công cụ tài chính. Cụ thể như sau: - Một giá trị xếp hạng bằng 0 sẽ được chỉ định cho một khoản mục dưới kế toán Việt Nam là hoàn toàn không hài hòa với IAS/IFRS. - Một giá trị xếp hạng bằng 1 sẽ được chỉ định cho một khoản mục dưới kế toán Việt Nam là hài hòa với IAS/IFRS ở một mức độ nhất định với sự khác biệt lớn giữa hệ thống kế toán Việt Nam với IAS/IFRS. - Một giá trị xếp hạng bằng 2 sẽ được chỉ định cho một khoản mục dưới kế toán Việt Nam là hài hòa với IAS/IFRS trong tất cả các khía cạnh quan trọng ngoại trừ một hoặc hai ngoại lệ nhỏ. - Một giá trị xếp hạng bằng 3 sẽ được chỉ định cho một khoản mục dưới kế toán Việt Nam là hoàn toàn hài hòa với IAS/IFRS. Tổng hợp 92 khoản mục sau khi xếp hạng, luận văn sẽ định lượng được mức độ hài hòa về chuẩn mực. Để đánh giá hài hòa về thực hành, luận văn đánh giá việc tuân thủ 14 mục yêu cầu công bố thông tin theo IFRS 7 và IFRS 9, thông qua việc sử dụng “Chỉ số thuyết minh” để cho điểm các NHTM được khảo sát, luận văn đánh giá mức độ công bố thông tin của các NHTM như sau: - Điểm 1 cho các mục được các NHTM công bố thông tin. - Điểm 0 cho các mục không được các NHTM công bố thông tin. Tổng hợp điểm của 14 mục được yêu cầu công bố thông tin, sẽ định lượng được mức độ hài hòa về thực hành.
  16. 6 Với kết quả mức độ hài hòa về thực hành, luận văn sẽ mở rộng thêm việc đánh giá mức độ hài hòa về chuẩn mực ở khía cạnh công bố thông tin để góp phần bổ sung cho cho giả thuyết hài hòa về chuẩn mực sẽ dẫn đến hài hòa về thực hành. 1.5. Đóng góp của nghiên cứu - Hệ thống hóa các chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính ở các nguyên tắc phân loại, ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố thông tin để đối chiếu với các quy định của Việt Nam về công cụ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng. - Hài hòa sẽ đánh giá trên cả hai khía cạnh là hài hòa về chuẩn mực và hài hòa về thực hành. - Kết quả đánh giá hài hòa sẽ góp phần chứng minh cho giả thuyết hài hòa về chuẩn mực sẽ dẫn đến hài hòa về thực hành. - Kết quả của việc đánh giá hài hòa sẽ cho thấy các vấn đề cần phải thực hiện để hoàn thiện kế toán công cụ tài chính Việt Nam trong tiến trình hội nhập kế toán quốc tế. 1.6. Kết cấu của luận văn: - Chương 1: Tổng quan - Chương 2: Tổng quan về kế toán CCTC và nghiên cứu hài hòa kế toán. - Chương 3: Thực trạng công cụ tài chính và cơ sở pháp lý về kế toán công cụ tài chính của hệ thống NHTM tại Việt Nam. - Chương 4: Phương pháp nghiên cứu - Chương 5: Kết quả nghiên cứu và kiến nghị
  17. 7 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH VÀ NGHIÊN CỨU HÀI HÒA KẾ TOÁN 2.1. Tổng quan về công cụ tài chính Theo IAS 32 đoạn 11: “ Công cụ tài chính là bất kỳ hợp đồng nào làm phát sinh tài sản tài chính đối với đơn vị này, đồng thời phát sinh nợ phải trả tài chính hay công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác”. Bảng 2.1 – Đối chiếu các loại tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính sẽ làm rõ hơn về khái niệm công cụ tài chính ở trên. Bảng 2.1. Đối chiếu các loại tài sản tài chính với nợ phải trả tài chính Tài sản tài chính Nợ phải trả tài chính Tiền, tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng Quyền theo hợp đồng nhằm: Nghĩa vụ bắt buộc theo hợp đồng nhằm:  Nhận tiền hoặc tài sản tài chính khác  Giao tiền hoặc tài sản tài chính khác từ các đơn vị khác, hoặc cho tổ chức khác, hoặc  Trao đổi các tài sản tài chính hoặc các  Trao đổi các tài sản tài chính hoặc khoản nợ tài chính với các đơn vị khác các khoản nợ tài chính với tổ chức khác dưới các điều kiện có lợi cho đơn vị. dưới các điều kiện bất lợi cho tổ chức. Hợp đồng (sẽ hoặc có thể) được thanh Hợp đồng (sẽ hoặc có thể) được thanh toán bằng các công cụ vốn chủ sở hữu toán bằng các công cụ vốn chủ sở hữu của chính đơn vị. của chính đơn vị. Nguồn: chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 32 Theo IAS 32 đoạn 11, công cụ vốn chủ sở hữu là bất kỳ hợp đồng nào chứng minh quyền sở hữu đối với phần lợi ích còn lại trong các tài sản của đơn vị sau khi trừ đi tất cả các khoản nợ của đơn vị đó. 2.2. Chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính Tháng 10/1984, IASC bắt đầu nghiên cứu về công cụ tài chính là các khoản đầu tư. Đến tháng 3/1986 IAS 25 “Kế toán các khoản đầu tư” ra đời. Đây là IAS
  18. 8 đầu tiên về công cụ tài chính, nhưng chỉ tập trung vào giải quyết các công cụ tài chính chủ yếu là trái phiếu và cổ phiếu. Vào những thập niên cuối Thế kỷ 20, thị trường tài chính phát triển làm xuất hiện nhiều loại công cụ tài chính và đặc biệt là công cụ tài chính phái sinh. Điều này khiến IAS 25 trở nên không còn theo kịp thị trường tài chính vì không thể giải quyết được các vấn đề về ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố và các vấn đề khác liên quan đến các công cụ tài chính ngày càng phức tạp. Chính vì lẽ đó mà vào năm 1988, IASC bắt đầu xây dựng chuẩn mực mới về công cụ tài chính. Đến tháng 9/1991 IASC công bố bản dự thảo 40 “Công cụ tài chính” (ED 40: Exposure draft 40). Đầu năm 1994, ED 48 thay thế cho ED 40 và theo đó, IASC chia dự án về công cụ tài chính thành hai giai đoạn: - Giai đoạn một: trình bày và công bố công cụ tài chính. Giai đoạn này hoàn thành năm 1995 với sự ra đời của IAS 32 “Công cụ tài chính: trình bày và công bố”. - Giai đoạn hai: ghi nhận và đo lường công cụ tài chính. Trước khi chuẩn mực chính thức hoàn tất, vào tháng 6/1998 IASC công bố ED 62 “Ghi nhận và đo lường công cụ tài chính”. Đến tháng 12/1998, giai đoạn này hoàn thành với sự ra đời của IAS 39 “Công cụ tài chính: ghi nhận và đo lường”. Khi đó, IAS 32 (phiên bản 1995) được chỉnh sửa cho phù hợp với IAS 39. Năm 2000, IAS 25 hết hiệu lực. Năm 2003, IASB (thay thế vai trò IASC từ năm 2001) chỉnh sửa IAS 32, bổ sung “Kế toán phòng ngừa giá trị hợp lý cho danh mục phòng ngừa rủi ro lãi suất”. Năm 2004, IASB bổ sung “Điều kiện và ghi nhận ban đầu của lãi hoặc lỗ” trong IAS 39. Tháng 8/2005, IASB ban hành IFRS 7 “Công cụ tài chính: công bố”. IFRS 7 đã thay thế một số điều khoản về công bố trong IAS 32 và chính thức đổi tên IAS 32 thành “Công cụ tài chính: trình bày”. Cùng thời điểm đó, IASB hiểu chỉnh IAS 39 về phòng ngừa rủi ro dòng tiền, giá trị hợp lý quyền chọn và hợp đồng bảo lãnh tài chính.
  19. 9 Năm 2008, IAS 32 và IAS 39 tiếp tục được hiệu chỉnh về công cụ quyền chọn bán lại cho người phát hành và trách nhiệm thanh toán, về tái phân loại tài sản tài chính. Năm 2009, IAS 39 tiếp tục được hiệu chỉnh về công cụ phái sinh chìm và được thay thế một phần bởi IFRS 9. Tháng 4/2009, IASB bắt đầu tiến hành xây dựng IFRS mới về công cụ tài chính. Kế hoạch xây dựng IFRS này bao gồm ba giai đoạn: - Giai đoạn một: Phân loại và đo lường công cụ tài chính - Giai đoạn hai: Tổn thất tài sản tài chính - Giai đoạn ba: Kế toán phòng ngừa rủi ro Mục tiêu của IASB là IFRS 9 sẽ thay thế hoàn toàn cho IAS 32 khi hoàn tất dự án Tháng 11/2009, IFRS 9 ra đời thay thế cho IAS 39 về việc cung cấp các nguyên tắc kế toán về phân loại và đo lường tài sản tài chính. Tháng 10/2010 IASB bổ sung IFRS 9 các yêu cầu liên quan đến việc phân loại và đo lường nợ phải trả tài chính và xóa bỏ ghi nhận công cụ tài chính. Tháng 8/2011 IASB công bố bản dự thảo đề xuất đẩy lùi ngày có hiệu lực bắt buộc của IFRS 9 từ ngày 01/01/2013 sang ngày 01/01/2015. Tháng 12/2011 IASB công bố chính thức ngày áp dụng IFRS 9 là ngày 01/01/2015. 2.2.2. Nội dung cơ bản của chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính Tính đến thời điểm hiện tại, chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính gồm có 04 chuẩn mực sau: IAS 32 “Công cụ tài chính: Trình bày”; IAS 39 “ Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường”; IFRS 7 “ Công cụ tài chính: Thuyết minh” và IFRS 9 “ Công cụ tài chính”. Mục tiêu của IAS 32 là thiết lập các yêu cầu trình bày về công cụ tài chính. IAS 39 là về công cụ phòng ngừa, khoản mục được phòng ngừa và kế toán phòng ngừa. IFRS 7 là thiết lập các yêu cầu công bố về công cụ tài chính. IFRS 9 quy định
  20. 10 các nguyên tắc phân loại, ghi nhận và đo lường tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính. Mặc dù mỗi chuẩn mực có mục tiêu riêng, nhưng chúng đều thiết lập các nguyên tắc ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố các công cụ tài chính. Những nội dung cơ bản theo IAS/IFRS này bao gồm: - Phân loại công cụ tài chính - Ghi nhận ban đầu và xóa sổ công cụ tài chính - Đo lường công cụ tài chính - Tổn thất tài sản tài chính - Kế toán phòng ngừa rủi ro - Trình bày và công bố công cụ tài chính 2.2.2.1. Phân loại công cụ tài chính Căn cứ vào yêu cầu của IFRS 7 về phân loại công cụ tài chính cho mục đích thuyết minh thông tin chi tiết về trừng loại công cụ tài chính. Theo đó, công cụ tài chính bao gồm: - Tài sản tài chính được đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch do thay đổi giá trị hợp lý được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh (FVTPL: Fair value through profits or loss) bao gồm:  Tài sản tài chính được nắm giữ với mục đích kinh doanh  Tài sản tài chính được doanh nghiệp lựa chọn đo lường theo FVTPL ngay từ khi ghi nhận ban đầu nhằm giảm tính không nhất quán khi ghi nhận và đo lường trên cơ sở đo lường khác. Ví dụ, doanh nghiệp phát hành trái phiếu và sử dụng số tiền thu được để đầu tư, khi đó tài sản tài chính là khoản đầu tư được phân loại là giữ để kinh doanh và được đo lường theo giá trị hợp lý, nhưng nợ phải trả tài chính là trái phiếu phải trả lại được đo lường theo nguyên giá phân bổ. Khi đó, để nhất quán trong việc ghi nhận và đo lường cả hai công cụ tài chính này, doanh nghiệp có thể lựa chọn ghi nhận theo giá trị hợp lý. - Tài sản tài chính được đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch được ghi nhận ngay vào thu nhập tổng hợp khác (FVOCI: Fair value through other
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2