Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức độ tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ
lượt xem 4
download
Luận văn được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa sự đồng thuận và đóng góp của cộng đồng dân cư trên địa bàn nghiên cứu, từ đó giúp cho chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được vận hành nhanh chóng, hiệu quả và bền vững hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức độ tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Tâm Hằng MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN CỜ ĐỎ THÀNH PHỐ CẦN THƠ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Tâm Hằng MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN CỜ ĐỎ THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................. i DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vi CHƯƠNG 1........................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU.......................................................................................................... 1 1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 1 1.2 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................ 2 1.3.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2 1.3.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 3 1.5 PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................. 3 1.5.1 Giới hạn phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3 1.5.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu ...................................................................... 4 1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2........................................................................................................... 6 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CÁC NGHIÊN CỨU ........................................... 6 2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN ...................................................... 6 2.1.1 Cộng đồng .................................................................................................... 6 2.1.2 Nông thôn ..................................................................................................... 6 2.1.3Xây dựng nông thôn mới............................................................................... 8 2.1.4 Vai trò của cộng đồng dân cư .................................................................... 10 2.1.6 Thang đo về sự tham gia của cộng đồng dân cư ........................................ 12 2.2 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ....................................................... 13 CHƯƠNG 3......................................................................................................... 16 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 16 3.1 KHUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 16 3.2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................. 17 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 18 3.2.2 Phương pháp phân tích ............................................................................... 19 CHƯƠNG 4......................................................................................................... 24 i
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 24 4.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN CỜ ĐỎ.................................................................................................. 24 4.1.1 Tình hình xây dựng NTM tại huyện Cờ Đỏ............................................... 24 4.1.2 Tình hình xây dựng NTM tại xã Thới Đông .............................................. 27 4.1.3 Tình hình xây dựng NTM tại xã Trung Hưng ........................................... 30 4.1.4 Tình hình xây dựng NTM tại xã Trung An ................................................ 33 4.1.5 Tình hình xây dựng NTM tại xã Thạnh Phú .............................................. 36 4.2 THÔNG TIN CHUNG VỀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ QUA KẾT QUẢ KHẢO SÁT ......................................................................................................... 39 4.2.1Thông tin cơ bản về chủ hộ ......................................................................... 39 4.2.2 Nguồn lực của hộ ....................................................................................... 40 4.3 THỰC TRẠNG THAM GIA ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........... 44 4.3.1 Hiểu biết của người dân về chương trình xây dựng nông thôn mới .......... 44 4.3.2 Sự tham gia – đóng góp của cộng đồng dân cư vào xây dựng nông thôn mới ....................................................................................................................... 47 4.3.2.1 Tiêu chí quy hoạch .................................................................................. 47 4.3.2.2 Tiêu chí giao thông.................................................................................. 49 4.3.2.3 Tiêu chí thủy lợi ...................................................................................... 51 4.3.2.4 Tiêu chí điện ............................................................................................ 52 4.3.2.5Tiêu chí nhà ở ......................................................................................... 54 4.3.2.6Tiêu chí thu nhập ................................................................................... 55 4.3.2.7Tiêu chí hộ nghèo.................................................................................... 57 4.3.2.8Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên ............................... 58 4.3.2.9Tiêu chí giáo dục..................................................................................... 58 4.3.2.10Tiêu chí y tế ........................................................................................... 59 4.3.2.11Tiêu chí văn hóa ................................................................................... 60 4.3.2.12 Tiêu chí môi trường............................................................................. 61 4.4SỰ SẴN LÒNG THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI................................................................................ 65 4.4.1 Kiểm tra độ phù hợp của thang đo ............................................................. 65 4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá các biến ảnh hưởng đến sự tham gia ............ 65 ii
- 4.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...................................... 74 CHƯƠNG 5......................................................................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................................. 78 5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................... 78 5.2 GỢI Ý CHÍNH SÁCH................................................................................... 79 5.2.1 Chính quyền ............................................................................................... 79 5.2.2 Người dân ................................................................................................... 79 iii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Các biến sử dụng trong mô hình phân tích nhân tố khám phá ........... 20 Bảng 4.1: Diện tích tự nhiên xã Thới Đông ........................................................ 28 Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả thực hiện đối với từng tiêu chí .............................. 29 Bảng 4.3: Diện tích tự nhiên xã Trung Hưng...................................................... 31 Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả thực hiện đối với từng tiêu chí .............................. 32 Bảng 4.5: Diện tích tự nhiên xã Trung An .......................................................... 33 Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả thực hiện đối với từng tiêu chí .............................. 35 Bảng 4.7: Diện tích tự nhiên xã Thới Đông ........................................................ 36 Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả thực hiện đối với từng tiêu chí .............................. 38 Bảng 4.9: Thông tin cơ bản của chủ hộ .............................................................. 39 Bảng 4.10: Nghề nghiệp của dân cư trên địa bàn nghiên cứu ............................ 41 Bảng 4.11: Mục đích sử dụng đất ....................................................................... 42 Bảng 4.12: Diện tích đất sản xuất ....................................................................... 42 Bảng 4.13: Số thành viên gia đình và số lao động của hộ .................................. 43 Bảng 4.14: Số thành viên và số lao động gia đình phân theo số lượng .............. 44 Bảng 4.15: Sự hiểu biết của người dân về chương trình xây dựng nông thôn mới45 Bảng 4.16: Nguồn thông tin về xây dựng nông thôn mới................................... 46 Bảng 4.17: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí quy hoạch........... 48 Bảng 4.18: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí giao thông .......... 50 Bảng 4.19: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí thủy lợi ............... 51 Bảng 4.20: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí điện .................... 53 Bảng 4.21: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí nhà ở .................. 55 Bảng 4.22: Thu nhập trung bình các ngành nghề ............................................... 56 Bảng 4.23: Thu nhập trung bình của nông hộ ..................................................... 56 Bảng 4.24: Mức độ tương trợ cho các hộ nghèo trong vùng .............................. 57 Bảng 4.25: Thời gian làm việc trong năm của hộ ............................................... 58 Bảng 4.26: Tình hình phổ cập giáo dục tại nông hộ ........................................... 59 Bảng 4.27: Mức độ tham gia của cộng đồng dân cư vào tiêu chí y tế ................ 59 Bảng 4.28: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí văn hóa ............... 61 Bảng 4.29: Nguồn nước sử dụng......................................................................... 62 iv
- Bảng 4.30: Phương thức xử lý chất thải.............................................................. 62 Bảng 4.31: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí môi trường ......... 63 Bảng 4.33: Ma trận điểm hệ số nhân tố .............................................................. 70 Bảng 4.34: Những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia của cộng đồng dân cư ......................................................................................................................... 75 Bảng 4.35: Tác động biên của những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia của cộng đồng dân cư .......................................... Error! Bookmark not defined. v
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Thang đo về sự tham gia của cộng đồng dân cư ................................. 13 Hình 3.1. Khung nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Các biến sử dụng trong mô hìnhOLS.................................................. 23 Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện Cờ Đỏ ........................................................ 25 Hình 4.2. Mô hình tác động sau khi phân tích .................................................... 76 vi
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong những năm gần đây, tiến trình xây dựng nông thôn mới ngày càng được Chính phủ quan tâm, thực hiện triệt để hơn, được thể hiện rõ rệt qua hệ thống văn bản chỉ đạo được cập nhật và ban hành liên tục trong giai đoạn 10 năm trở lại đây. Cụ thể sau khi Hội nghị Trung Ương lần thứ bảy (khóa X) ra Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách toàn diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới, Nghị quyết khẳng định nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vai trò to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ngay sau đó là sự ra đời của Thông báo số 238 –TB/TW ngày 7/4/2009, triển khai thí điểm cho 11 xã thuộc đại diện 11 tỉnh thành trên cả nước. Đây là tiền đề giúp xác định được nội dung, phương pháp, nguyên tắc trong chỉđạo xây dựng nông thôn mới, rà soát quy hoạch và xây dựng bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới mà kết quả đến hiện tại là Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT, ban hành ngày 4/10/2013. Trong giai đoạn này với sự chỉđạo linh hoạt của Chính phủ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cũng có nội dung thực hiện ngày càng xoáy sâu vào trọng tâm hơn khi mà các tiêu chí căn bản và quan trọng được lựa chọn thực hiện (theo Quyết định 639/QĐ-TTg ngày 5/5/2014) gồm các tiêu chí như: tiêu chí thu nhập, tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, giao thông. Kèm theo đó là khích lệ các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong tham gia phong trào thi đua theo Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” đã ra đời từ năm 2011 và Quyết định số 720/QĐ-TTg ngày 25/5/2014 về việc tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Trong phong trào cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới thì sau gần 5 năm thực hiện Thành phố Cần Thơ đã đạt được nhiều kết quả tích cực, diện mạo nông thôn khởi sắc, đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao. Theo Báo điện Tử cần thơ (2015)thì đến tháng 8 năm 2015 Thành phố Cần Thơ có 7 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 19 xã đạt từ 15 đến 19 tiêu chí và 10 xã đạt từ 12 đến 14 tiêu chí. Trong đó, huyện Cờ Đỏ đến 6 tháng đầu năm 2015 thì có 1 xãđạt chuẩn nông thôn mới, 1 xãđạt 17/20 tiêu chí, 1 xãđạt 16/20 tiêu chí, 4 xãđạt 13-15 tiêu chí và 2 xãđạt 12 tiêu chí. Đểđạt được kết quả này cần phải hìnhthành một tổ chức đồng bộ, phát huy sức mạnh nội lực bên trongtừ việc chỉ đạo, hướng 1
- dẫnthực hiện các tiêu chí, đến công tác tuyên truyền vận động nguồn lực từ cộng đồng dân cưđịa phương để quá trình nông thônmới đi vào chiều sâu, chất lượng, hiệu quả, bền vững. Điều này đồng nghĩa với việc cần cải thiện về nhận thức vai trò, trách nhiệm, đặc trưng cơ bản cũng như yếutố tác động đến chủ thể xây dựng nông thôn mới. Phải có định hướng, phươngpháp, hệ thống pháp lí kèm theo, có sự tham gia trực tiếp của người dân vớivai trò chủ thể, các tầng lớp, các tổ chức xã hội; Chủ động sáng tạo của các địaphương, từ lãnh đạo các cấp, các ngành đến quần chúng… Trong đó, sự đồngthuận và đóng góp của cộng đồng dân cưđịa phương là yếu tố quan trọng trong tiến trình xâydựng nông thôn mới. Đối với thực trạng huyện CờĐỏ hiện tại thì việc tiến đến đạt chuẩn nông thôn mới cho tất cả các xã vẫn là một quảng đường dài. Vì thế nghiên cứu “Mức độ tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ” được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa sự đồng thuận vàđóng góp của cộng đồng dân cư trên địa bàn nghiên cứu, từđó giúp cho chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được vận hành nhanh chóng, hiệu quả và bền vững hơn. 1.2 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (1) Việc tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ đang diễn ra như thế nào? (2) Mức độ tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ đạt đến mức độ nào? (3) Các yếu tố nào có ảnh hưởng ý nghĩa đến mức độ tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện CờĐỏ Thành phố Cần Thơ? 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.3.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích mức độ tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ, từ đó gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao tính tham gia, phát huy tối đa vai trò của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới giúp cho nông thôn phát triển toàn diện và bền vững hơn. 2
- 1.3.2 Mục tiêu cụ thể (1) Khái quát tình hình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu, mô tả thực trạng về sự tham gia, đóng góp, quyết định trong xây dựng nông thôn mới của cộng đồng dân cư trên địa bànhuyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ. (2) Đánh giá mức độ sẵn lòng tham gia của cộng đồng dân cư đối với các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện CờĐỏ Thành phố Cần Thơ. (3) Xác định các yếu tốảnh hưởng có ý nghĩa đến mức độ tham gia xây dựng nông thôn mới của cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ. (4) Gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao tính tham gia, phát huy tối đa vai trò của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bài viết sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng việc tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) để đánh giá mức độ sẵn lòng tham gia của cộng đồng dân cư đối với các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới tại địa bàn nghiên cứu. Ngoài ra, để phân tích các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia của dân cư đối với các nhóm tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới tại địa bàn nghiên cứu bài viết sử dụng hàm hồi qui OLS. Trong đó, biến phụ thuộc Y là mức độ tham gia vào xây dựng nông thôn mới của hộ, được đánh giá theo thang điểm Likert 5 mức độ. Các biến độc lập(Xi) là các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng dân cư được xác định sau khi phân tích EFA. 1.5 PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1.5.1 Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài chọn xã Trung An (đạt 20/20 tiêu chí), Trung Hưng (đạt 15/20 tiêu chí), ThớiĐông (đạt 17/20 tiêu chí) và Thạnh Phú (đạt 12/20 tiêu chí) huyện Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ (UBND Huyện CờĐỏ, 2015), chiếm 11,1% tổng số xã nông thôn mới toàn thành phố. Do mỗi vùng miền trên cả nước đều có các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, phong tục tập quán khác nhau nên nghiên cứu chỉ tiến hành trên phạm vi giới hạn huyện nhằm để gợi ý chính sách sẽ sát với thực 3
- tế địa phương hơn. Tiêu chí đạt được của 4 xã thuộc huyện có cả số tiêu chí thấp nhất, cao nhất và số tiêu chí trung bình chung có thể đảm bảo tính đại diện cho địa bàn nghiên cứu. 1.5.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu Trong giới hạn của nghiên cứu này chỉ tập trung vào phân tích sự tham gia, đóng góp, ra quyết định của đối tượng dân cư trên địa bàn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng dân cư tại thời điểm nghiên cứu. Vấn đề có sự thay đổi trong mức độ tham gia của cộng đồng dân cư hay không sẽ không được đề cập đến trong nghiên cứu này. 1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI Đề tài được thực hiện gồm 5 chương Chương 1 – Giới Thiệu: Trình bày các nội dung về lý do chọn đề tài - Mức độ tham gia, đóng góp của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ. Thêm vào đó, chương này cũng trình bày các vấn đề như câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu của đề tài. Chương 2 – Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu: Nội dung chương này chủ yếu trình bàycác lý thuyết liên quan về khái niệmcộng đồng , cộng đồng nông thôn, nông thôn, nông thôn mới, vai trò của cộng đồng dân cư cũng như sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới. Ngoài ra, chương này cũng trình bày các tiêu chí xây dựng nông thôn mới và thang đo về sự tham gia của cộng đồng dân cư. Bên cạnh đó, nội dung của chương còn đề cập đến các công trình nghiên cứu về xây dựng nông thôn mới, vai trò của cộng đồng dân cư trong quá trình xây dựng nông thôn mới. sự tham gia đóng góp của người dân đối với một số lĩnh vực khuyến nông, ngân hàng ... Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu: Trình bày các phương pháp giúp cho việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu của đề tài như phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích nhân tố khám phá và phương pháp hồi qui sử dụng mô hình OLS. Chương 4 – Kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả nghiên cứu dựa trên kết quả xử lý dữ liệu thông qua các phương pháp được trình bày ở chương 3. Nội dung của chương sẽ mô tả địa bàn nghiên cứu, mô tả thực trạng việc tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới, mức độ tham giacủa người dân và 4
- các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ. Chương 5 – Kết luận và gợi ý chính sách: Tóm tắt các kết quả trả lời cho câu hỏi nghiên cứu và gợi ý một số chính sách giúp cho việc xây dựng nông thôn mới được thuận lợi. 5
- CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CÁC NGHIÊN CỨU 2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN 2.1.1 Cộng đồng Theo Tô Duy Hợp (2000) thì cộng đồng là một thực thể xã hội có cơ cấu tổ chức (chặt chẽ hoặc không chặt chẽ), là một nhóm người cùng chia sẻ và chịu ràng buộc bởi các đặc điểm và lợi ích chung được thiết lập thông qua tương tác và trao đổi giữa các thành viên. Các đặc điểm đó có thể làđặc điểm về kinh tế - xã hội; đặc điểm về huyết thống; mối quan tâm và quan điểm; môi trường, nhân văn. Theo khái niệm của Trương Văn Tuyển (2007) thì cộng đồng là một nhóm người có chung một hay nhiều đặc điểm nàođó, cộng đồng là một khái niệm rộng tùy vào cách tiếp cận của nghiên cứu, các tiêu chí của nghiên cứu, các hoạt động mà cộng đồng sẽ bao gồm một hay nhiều các đối tượng xã hội khác nhau. Vì thế một cá nhân cùng lúc là thành viên của nhiều cộng đồng khác nhau và một cộng đồng lớn có thể bao gồm nhiều cộng đồng nhỏ. Trương Văn Tuyển (2007) cũng mở rộng khái niệm này cho cộng đồng nông thôn, đây là một cộng đồng mà các thành viên của cộng đồng có hoạt động sinh kế dựa vào nông nghiệp, dựa vào tài nguyên thiên nhiên cho các hoạt động trồng trọt chăn nuôi. Cộng đồng này sẽ có xu hướng chuyển đổi thành cộng đồng thành thị do ảnh hưởng của đô thị hóa, sinh kế của cộng đồng này sẽ giảm dần sự lệ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và được đa dạng hóa với nhiều ngành nghề khác nhau theo nhu cầu thị trường. Đinh Phi Hổ (2011) có nhận định về cộng đồng theo 2 hướng: “Cộng đồng như là một hình thể xã hội thực tế thể hiện qua tính địa phương” hoặc “Cộng đồng được xem xét trong phạm vi rất rộng của những hoạt động và những đặc tính cụ thể điển hình cho cuộc sống hàng ngày nhưng không cần thiết tương đồng với nhau về một phương diện nào đó”. 2.1.2 Nông thôn Theo Tô Duy Hợp (1997) thì nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem xét trên nhiều góc độ nhưkinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… 6
- Có thể hiểu nông thôn theo hai cách khác nhau, nông thôn có thể là lãnh thổ hay là một đại diện xã hội cho một cộng đồng có chung lợi ích, văn hóa, cách sống. Tuy nhiên theo tác phẩm của Plessis, Beshiri, Bollman và Clemenson(2002) thì trên thế giới nông thôn thường được hiểu theo khái niệm lãnh thổ với quy mô dân số, mật độ dân số, bối cảnh cư trú, bối cảnh thị trường lao động đặc trưng. Với các quốc gia thuộc nhóm OECD thì nông thôn được phân loại theo các chi tiết về quy mô dân số; mật độ dân số; mức độ tập trung của các khu vực đô thị - trung tâm thị trường lao động và tỷ trọng của nông nghiệp (United Nations, 2007). Sự phân biệt nông thôn và thành thị có thể dựa vào các tiêu chí quy định cho từng vùng, trong đó nhiều nước đã thống nhất coi số lượng dân cư làm tiêu chí để quy định đô thị. Từ điển Bách khoa của Liên Xô năm 1986 có định nghĩa đô thị là khu vực dân cư mà phần lớn dân cư ở đó làm ngoài nông nghiệp. Còn trong từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học xuất bản năm 2002 đã định nghĩa đô thị là nơi dân cư đông đúc, là trung tâm thương nghiệp và có thể cả công nghiệp, thành phố hoặc thị trấn. Cho đến nay trên thế giới đều thống nhất coi đô thị là một điểm dân cư tập trung với số lượng lớn, mật độ cao và tỷ lệ người làm công nghiệp, dịch vụ nhiều hơn hẳn người làm nông nghiệp. Tuy nhiên, về tiêu chí cụ thể thì có sự khác nhau giữa các nước, xuất phát từ đặc điểm riêng của từng nước. Ví dụ xét về dân số tối thiểu của một đô thị thì Liên bang Nga quy định 12.000 người, Thụy Sĩ - 10.000 người, trong khi Cu Ba, Kênya - 2.000 người, Grênada - 200 người, Uganda - 100 người. Về mật độ dân cư ở đô thị, các nước cũng có quy định khác nhau, Phần Lan quy định ít nhất là 500 người trên một dặm vuông (xấp xỉ 2.600.000 m2 ), Ấn Ðộ - 1.000 người. Về tỉ lệ dân số không làm việc trong ngành nông nghiệp ở một đô thị, Nhật Bản và Hà Lan quy định là 60-65%, Liên bang Nga quy định là 85%. Còn tại Việt Nam, theo thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới thì “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã". Quyết định số 132-HÐBT ngày 5/5/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định nước ta có năm loại đô thị như sau: - Ðô thị loại 1: Dân số đạt từ 1 triệu người trở lên, mật độ dân cư từ 15.000 người/km2 trở lên, tỉ lệ lao động ngoài nông nghiệp từ 90 % trở lên. - Ðô thị loại 2: Dân số từ 350.000 đến 1 triệu người, mật độ dân cư 12.000 người/km2 , tỉ lệ lao động phi nông nghiệp từ 80% trở lên. 7
- - Ðô thị loại 3: Dân số từ 100.000 đến 350.000 người, mật độ dân cư đạt từ 10.000 người/km2 trở lên, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp từ 70% trở lên. - Ðô thị loại 4: Dân số từ 30.000 đến 100.000 người, mật độ dân cư đạt từ 8000 người/ km2 trở lên, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp từ 70% trở lên. - Ðô thị loại 5: Dân số từ 4.000 đến 30.000 người, mật độ dân cư từ 6.000 người/km2 trở lên, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp từ 60% trở lên. Như vậy, khu vực nông thôn được xác định là những khu vực nằm ngoài các tiêu chí quy định trên. Có thể coi nông thôn Việt Nam bao gồm các địa bàn dân cư có số lượng dân tập trung dưới 4.000 người, mật độ dân cư ít hơn 6.000 người/ km2 và tỉ lệ lao động phi nông nghiệp dưới 60%, tức là tỉ lệ lao động nông nghiệp đạt từ 40% trở lên. Một khái niệm khác về nông thôn được hiểu như sau: “Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã. ( Thông tư 41/2013/BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới) Theo quan điểm củaTô Xuân Dân (2012) nông thôn được hiểu nhiều hơn theo khía cạnh cảm nhận về không gian sống của con người. Nông thôn hiện đại là một không gian rộng lớn mà tại đó con người được sống, gắn bó hài hoà với thiên nhiên, cây cỏ, chim muông, sông núi, đất trời, không ngột ngạt trong những thành phố đầy chọc trời, bê tông, sắt thép và kính. Nông thôn hiện đại là nơi nghỉ mát trong lành, nơi giải trí phong phú, là vùng du lịch sinh thái đa dạng, yên tĩnh, thanh bình… 2.1.3Xây dựng nông thôn mới Nghiên cứu của Ellis và Biggs (2001) cho rằng từ những năm 2000 cho tới nay phát triển nông thôn luôn gắn với mục tiêu giảm nghèo của các quốc gia dựa theo cách tiếp cận sinh kế bền vững. Việc xóa đói giảm nghèo là trung tâm của phát triển nông thôn, các chính phủ cũng có xu hướng chuyển từ tiếp cận nghèo đơn chiều sang nghèo đa chiều. Khái niệm phát triển nông thôn hiện đại được phát triển với nhiều định nghĩa khác nhau. Lazdinis (2006) có nhận định quan điểm mới về phát triển nông thôn của cộng đồng Châu Âu thể hiện ở ba mục tiêu: 1) Cải thiện năng lực cạnh tranh của nông lâm nghiệp bằng cách hỗ trợ tái cấu trúc, phát triển và đổi mới; 2) Cải thiện môi trường và cảnh quan nông thôn qua việc hỗ trợ quản lý đất đai; và 3) Cải thiện chất lượng đời sống nông thôn và khuyến khích đa dạng hóa các hoạt động kinh tế. Trước đó Dower (2001)đã định nghĩa “Phát triển nông thôn là một quá trình thay đổi bền vững có chủ ý về xã 8
- hội, kinh tế, văn hóa và môi trường nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người dân địa phương”. Vào năm 2006,Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ có định nghĩa phát triển nông thôn có nghĩa là “cải thiện các điều kiện của cộng đồng nông thôn một cách tổng thể, bao gồm kinh tế và chất lượng cuộc sống ở các phương diện khác như môi trường, sức khỏe, cơ sở hạ tầng và nhà ở”. Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế OECD vào năm 2007 cho rằng phát triển nông thôn có ba phương diện: lãnh thổ, chủ đề phát triển và thời gian. Theo đó mỗi vùng lãnh thổ có sự khác biệt về các vấn đề khó khăn, triển vọng, cơ hội và các mục ưu tiên phát triển khác nhau,phát triển nông thôn có liên quan đến các vấn đề nhân khẩu học, kinh tế, xã hội và môi trường, vì thế nhấn mạnh tầm quan trọng của tính tổng hợp theo chiều ngang, phối hợp giữa các ngành của các hoạt động và chính sách. Về thời gian thì phát triển nông thôn là một khái niệm mang tính động nên phải được hiểu là tiến trình trung hạn và dài hạn được phản ảnh ở các khía cạnh thay đổi công nghệ, kinh tế, và xã hội. IFAD (2009) cũng dựa trên quan điểm lãnh thổ để đề xuất khái niệm phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng (Community-driven development) và đề cao sự tự chủ của cộng đồng địa phương trong tiến trình phát triển nông thôn. Tiếp theo đó Nimal (2008) đã diễn giải mô hình Phát triển nông thôn gồm ba phương diện kinh tế, xã hội và chính trị, tạo ra năng lực và cơ hội để tham gia vào và hưởng lợi từ quá trình phát triển, tạo ra năng lực và cơ hội để tham gia vào quá trình chính trị và phát triển xã hội toàn diện. Có thể thấy quan niệm hiện đại về phát triển nông thôn tập trung vào bốn nội dung như sau: Chính trị và thể chế: xây dựng quyền sở hữu cộng đồng; phân quyền và thể chế hóa sự tham gia của công chúng; thúc đẩy sự tiếp cận công bằng đến các nguồn lực có giới hạn và cơ hội; đưa ra các giải pháp cung ứng dịch vụ. Văn hóa – xã hội: tái phát hiện và xây dựng các nền tảng xã hội, văn hóa vùng và địa phương; đối phó với rủi ro và bất lợi thông qua hệ thống an sinh xã hội. Kinh tế: tạo ra cơ hội việc làm thông qua đa dạng hóa nghề nghiệp; tạo ra giá trị gia tăng cho vùng; kiện toàn năng lực để đối mặt với thị trường. Môi trường: quản lý tài nguyên tự nhiên theo cách bền vững và tạo ra các thỏa ước sử dụng mang tính cộng đồng. Theo OECD (2006) thì trong bốn nội dung trên thì vai trò của phát triển kinh tế nông thôn vẫn được xem trọng nhất, đặc biệt là ngành nông nghiệp, vì nông nghiệp tạo ra động lực phát triển kinh tế cho các vùng nông thôn. Mối gắn 9
- kết giữa ngành nông nghiệp, ngành kinh tế chủ yếu ở khu vực nông thôn và phát triển nông thôn là hết sức chặt chẽ. 2.1.4 Vai trò của cộng đồng dân cư Cộng đồng dân cư - vai trò trung tâm của phát triển nông thôn: trong phát triển nông thôn thì người dân vừa phải là những người thụ hưởng chính, đồng thời cũng là những người hoạt động chủ yếu. Ở nước ta hiện nay có hơn 75% dân sống ở các vùng nông thôn và mỗi năm dân số nông thôn tăng hơn 1%, những người này cần được khuyến khích ở lại nông thôn để tránh tình trạng quá đông dân ở các thành phố, mà tình trạng này đã gây ra sự nghèo khổ ở các nước khác trong khu vực Đông Nam Á trong khi mức thu nhập bình quân ở các vùng nông thôn còn thấp nhiều so với các thành phố. Hàng vạn người đang sống trong cảnh nghèo túng, bao gồm những người không có đất đai và những nông dân sống trên những vùng đất rất xấu. Trên 7 triệu dân nông thôn hiện đang không có công ăn việc làm hoặc không có đủ việc làm (Tô Xuân Dân, 2012). Bên cạnh đó Michael Dower (2004) cũng khẳng định cộng đồng dân cư mang lại những lợi ích và là những người đóng góp cho quá trình phát triển nông thôn to lớn này thông qua các tổ chức quần chúng, bao gồm những tổ chức đại diện cho nôngdân, phụ nữ, thanh niên và cựu chiến binh: họ có thể giúp huy động công sứcvà tiền tiết kiệm của các thành viên trong tổ chức của họ và có thể cung cấpcác dịch vụ mở rộng, đào tạo và tín dụng. Trong nghiên cứu này vai trò của cộng đồng dân cư sẽ được phân tích sâu hơn và không đề cập đến các tổ chức xã hội trong vùng nghiên cứu. 2.1.5 Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới Theo Ban chỉ đạo nông thôn mới (2012) thì trong xây dựng nông thôn mới cộng đồng trong nghiên cứu (bao gồm cộng đồng dân cư và các tổ chức xã hội chính thức/phi chính thức) có vai trò cùng nhau xây dựng quy hoạch, phát triển hạtầng kinh tế xã hội, kinh tế và tổ chức sản xuất, văn hóa – xã hội – môi trườngđể đáp ứng nhu cầu lợi ích chung. Trong đó, cộng đồng dân cư có thể tham gia, đóng góp ở những hình thức cụ thể cho từng tiêu chí như sau: 1) Tiêu chí quy hoạch: Cộng đồng dân cư phải tuân thủ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới sau khi được công bố. 2) Tiêu chí giao thông: Cộng đồng dân cư cùng với Nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp thực hiện xây dựng nông thôn mới trong các chương trình nhà nước và nhân dân cùng làm như: hưởng ứng việc hiến đất xây đường liên ấp, 10
- liên xóm, hiến đất xây trường mẫu giáo,… Đối với người không có đất thì góp công sức lao động, tham gia quản lý, giám sát công trình. 3) Tiêu chí thủy lợi: Các công trình thủy lợi thì phải có phân cấp quản lý cụ thể cho từng công trình, có sự tham gia của cộng đồng dân cư trong quản lý, vận hành và khai thác công trình thủy lợi. Công trình được nạo vét, phát hoang, sửa chữa thường xuyên hàng năm chống xuống cấp, đảm bảo việc khai thác, sử dụng hiệu quả, không để xảy ra ô nhiễm nguồn nước. 4) Tiêu chí môi trường: Cộng đồng dân cư có thể tham gia: - Tổng vệ sinh theo phát động của cơ quan, đoàn thể. - Sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh, rác thải sinh hoạt phải được thu gom hoặc đốt. - Mọi người dân cần hưởng ứng chủ trương gia đình có thân nhân qua đời thực hiện chôn cất ở nghĩa trang nhân dân thay cho chôn cất tại vườn. - Chăm sóc sức khỏe ban đầu và sức khỏe sinh sản giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng. Các cơ sở sản xuất kinh doanh phải tuân thủ các quy định về môi trường. 5) Tiêu chí điện: Cộng đồng dân cư thực hiện sử dụng điện an toàn, tham gia bảo vệ hành lang an toàn lưới điện; không tự ý câu nối điện bên ngoài đồng hồ điện. 6) Tiêu chí giáo dục: Cộng đồng dân cư thực hiện việc cho con em đến các trường học mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học tham gia cùng với nhà trường và xã hội trong việc giáo dục con em mình. Tham gia các lớp đào tạo nghề để tiếp thu và áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, liên kết sản xuất nhằm nâng cao thu nhập cho nông hộ. 7) Tiêu chí văn hóa: Cộng đồng dân cư tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. 8) Tiêu chí nhà ở: Cộng đồng dân cư thực hiện xây dựng nhà ở có diện tích, kết cấu phù hợp với quy định của Bộ Xây dựng có các công trình phục vụ nhu cầu tối thiểu như: bếp, nhà vệ sinh… 9) Tham gia cùng chính quyền địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật để xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp. 11
- 2.1.6 Thang đo về sự tham gia của cộng đồng dân cư Trong Giáo trình phát triển cộng đồng của tác giả Trương Văn Tuyển (2007) đã phân chia sự tham gia của cộng đồng dân cư thành 8 mức độ khác nhau. Trong đó mức độ thâp nhất là bị lôi cuốn theo và mức độ tham gia cao nhất của cộng đồng dân cư là biết chủ động chia sẻ. Cụ thể 8 mức độ này như sau: 1) Lôi cuốn theo: Người dân hành động nhưng không hiểu vấn đề và hành động của mình. 2) Trang trí: Người dân có vai trò trang trí cuộc họp, ít hiểu về nội dung và không có ý kiến tổ chức. 3) Danh nghĩa: Người dân có tiếng nói hình thức danh nghĩa, không có dịp hình thành ý tưởng riêng và không có quyền lựa chọn chủ đề. 4) Người dân thật sự tham gia: Người dân bắt đầu tham gia thật sự, hiểu được mục tiêu dự án, biết ai quyết định sự tham gia của họ và tại sao, có vai trò ý nghĩa hơn, xung phong cho dự án khi hiểu rõ dự án. 5) Được tham khảo và thông báo: Dự án được người khác thiết kế và vận hành, người dân hiểu tiến trình và quan điểm của họ được quan tâm đúng mức. 6) Được chia sẻ quyết định: Dự án đã được khởi sự, người dân được chia sẻ quyết định. 7) Chủ động định hướng: Cộng đồng dân cư được tạo cơ hội tham gia phát triển và thực hiện kế hoạch, thậm chí với dự án phức tạp. 8) Chủ động chia sẻ: Cộng đồng khởi sự đề án và chia sẻ quyết định với người khác. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn