intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) khu vực Tp.Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

57
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu lâu dài của nghiên cứu này là hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn để có thể đánh giá chất lượng cho vay KHCN và xây dựng mô hình khảo sát đo lường sự hài lòng của KH đối với chất lượng cho vay KHCN. Hoàn thành các mục tiêu này sẽ giúp cho việc đánh giá chất lượng cho vay KHCN được chính xác hơn, có thể nhận dạng những Ngân hàng có chất lượng cho vay KHCN thấp để có thể điều chỉnh và nâng cao chất lượng cho vay KHCN trong hệ thống NHTM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) khu vực Tp.Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- LÊ ĐỨC NHẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) KHU VỰC TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- LÊ ĐỨC NHẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) KHU VỰC TP.HCM Chuyên ngành: Tàichính - Ngânhàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi: Lê Đức Nhất xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) khu vực Tp.Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc. Các số liệu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố, các website,… Dữ liệu khảo sát là trung thực, có chứng cứ. Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị đƣợc đƣa ra dựa trên quan điểm cá nhân và nghiên cứu của tác giả luận văn, không có sự sao chép của bất kỳ tài liệu nào đã đƣợc công bố. Các giải pháp nêu trong Luận văn đƣợc Tác giả đúc kết từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của Luận văn nghiên cứu. Tp. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng …. năm 2016 Tác giả luận văn Lê Đức Nhất
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................. 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ............................................................................................. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 1.2.1.1. Mục tiêu chung: ..................................................................................... 2 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................... 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 2 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 3 1.4.2.1. Về mặt không gian: ................................................................................ 3 1.4.2.2. Về mặt thời gian: ................................................................................... 3 1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 3 1.7. KẾT CẤU CỦA BÀI LUẬN VĂN................................................................................ 4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA NHTM ................................................................................................................... 5 2.1. LÝ THUYẾT NỀN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................. 5 2.1.1. Cho vay KHCN của NHTM: ......................................................................... 5 2.1.1.1. Khái niệm về cho vay: ........................................................................... 5 2.1.1.2. Một số sản phẩm cho vay KHCN tại BIDV .......................................... 5 2.1.1.3. Đặc điểm của cho vay KHCN: .............................................................. 6 2.1.1.4. Vai trò của việc cho vay KHCN, hộ gia đình: ....................................... 8 2.1.2. Chất lượng cho vay KHCN của NHTM: ..................................................... 10 2.1.2.1. Quan niệm về chất lƣợng: .................................................................... 10 2.1.2.2. Quan niệm về chất lƣợng cho vay KHCN của NHTM ....................... 11 2.1.2.3. Các chỉ tiêu xác định chất lƣợng cho vay KHCN của NHTM ............ 12 2.1.3. Nâng cao chất lượng cho vay KHCN ......................................................... 17 2.1.3.1. Khái niệm............................................................................................. 17
  5. 2.1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN của các NHTM .......................................................................................................................... 19 2.1.3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................................................... 20 2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN .................... 25 2.2.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, 1988) .............................................. 25 2.2.2. Mô hình SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992) ....................................... 27 2.3. LƢỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ........................................................ 27 2.4. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA MỘT SỐ NHTM NƢỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NHTM VIỆT NAM ............................................. 29 2.4.1. Kinh nghiệm của NHTM ở Thái Lan .......................................................... 29 2.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Standard – Singapore .................................. 30 2.4.3. Hoạt động cho vay KHCN tại Trung Quốc ................................................ 31 2.4.4. Bài học rút ra trong công tác nâng cao chất lượng cho vay KHCN đối với ngân hàng thương mại Việt Nam:......................................................................... 32 2.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 34 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCNTẠI NGÂN HÀNGTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC TP.HCM .... 35 3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CÁC CN KHU VỰC TP.HCM .............................................................................................. 35 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 35 3.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- các CN khu vực TP.HCM ........................................................................... 37 3.1.3. Kết quả HĐKD của BIDV các CN trên địa bàn TP.HCM từ năm 2011- 2015 ...................................................................................................................... 37 3.1.3.1. Tình hình huy động vốn ....................................................................... 38 3.1.3.2. Tình hình cho vay vốn ......................................................................... 39 3.1.3.3. Lợi nhuận hạch toán trƣớc thuế và sau thuế: ....................................... 40 3.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA NH TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP.HCM. .................................................... 41 3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vaythông qua quy mô và tốc độ phát triển dư nợ cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM ................ 43 3.2.1.1. Chỉ tiêu phản ánh quy mô cung cấp vốn tín dụng của BIDV các CN khu vực TP.HCMcho đối tƣợng KHCN: .......................................................... 43 3.2.1.2. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay và tỷ trọng cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM: .................................................. 46
  6. 3.2.2.1. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN của BIDVcác CN khu vực TP.HCM ..................................................................................................... 46 3.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng cho vay dựa trên năng lực tài chính của BIDV các CN khu vực TP.HCM: ..................................................................... 48 3.2.3. Chỉ tiêu phản ánh an toàn trong hoạt động cho vay của BIDV các CN khu vực TP.HCM ......................................................................................................... 50 3.2.4. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM .................................................................................................. 52 3.2.4.1. Doanh số cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM ........ 52 3.2.4.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM .......................................................................................................................... 53 3.2.5. Vòng quay vốn cho vay KHCN ................................................................... 54 3.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CÁC CN KHU VỰC TP.HCM .............................................. 55 3.3.1. Kết quả đạt được: ....................................................................................... 55 3.3.2. Những tồn tại: ............................................................................................. 57 3.3.2.1. Về chính sách tín dụng ........................................................................ 57 3.3.2.2. Hạn chế về sản phẩm ........................................................................... 58 3.3.2.3. Hạn chế về tiếp thị ............................................................................... 59 3.4. NGUYÊN NHÂN: .................................................................................................. 60 3.4.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 60 3.4.2. Nguyên nhân khách quan............................................................................ 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 65 CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT, KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN TẠI NH TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC TP.HCM .............................................................................. 66 4.1. MÔ HÌNH VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................... 66 4.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU: .................................................................................. 67 4.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 67 4.4. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: ..................................................................................... 67 4.4.1. Thiết kế nghiên cứu định tính: .................................................................. 67 4.4.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng: ............................................................... 68 4.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU: ........................................................................... 69 4.6. KẾT QUẢ ............................................................................................................. 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 73
  7. CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC TP.HCM........................................................................................................................ 74 5.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CÁC CN KHU VỰC TP.HCM ĐẾN NĂM 2020..................................................... 74 5.1.1. Định hướng phát triển chung...................................................................... 74 5.1.2. Định hướng về nâng cao chất lượng cho vay KHCN ................................. 75 5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN TẠI NHTMCP ĐT & PT VIỆT NAM CÁC CN KHU VỰC TP.HCM .................................................................... 76 5.2.1. Nhóm giải pháp do NHTMCP ĐT & PT Việt Nam các CN khu vực TP.HCM tổ chức thực hiện ................................................................................... 76 5.2.1.1. Xây dựng tiêu chuẩn xét duyệt cho vay theo hƣớng cởi mở hơn đối với KHCN vay vốn ................................................................................................. 76 5.2.1.2. Nghiên cứu phát triển sản phẩm, xác định sản phẩm mục tiêu trong từng thời kì ........................................................................................................ 78 5.2.1.3. Tăng cƣờng hoạt động marketing để nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN ............................................................................................................... 79 5.2.1.4. Đơn giản hóa quy trình, thủ tục, rút ngắn thời gian cấp tín dụng và nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định trƣớc khi cho vay ............................. 80 5.2.1.5. Tăng cƣờng tiềm lực vốn để đáp ứng nhu cầu vay của KH ................ 81 5.2.1.6. Đào tạo chuyên sâu CBCNV về các sản phẩm cho vay KHCN .......... 82 5.2.1.7. Nâng cao chất lƣợng hệ thống thông tin tín dụng và tính bảo mật của thông tin KHCN: ............................................................................................... 82 5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................ 84 5.2.2.1. Đối với NHTMCP ĐT&PT VN .......................................................... 84 5.2.2.2. Đối với NHNN CN TP.HCM .............................................................. 85 5.2.2.3. Đối với các đơn vị hữu quan khác ....................................................... 86 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................................ 87 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu ATM: Máy rút tiền tự động BIDV: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CBCNV: Cán bộ công nhân viên CBTD: Cán bộ tín dụng CN: Chi nhánh CTG: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam CLTD: Chất lƣợng tín dụng DNCV: Dƣ nợ cho vay DSTN: Doanh số thu nợ HĐKD: Hoạt động kinh doanh HKD: Hộ kinh doanh KH: Khách hàng KHCN: KHCN NHBL: Ngân hàng bán lẻ NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM: Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMCP ĐT&PT VN: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam PGD: Phòng giao dịch SCB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn TD: Tín dụng TDBL: Tín dụng bán lé TMCP: Thƣơng mại cổ phần TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
  9. TSBĐ: Tài sản bảo đảm TSTC: Tài sản thế chấp WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG BẢNG 3.1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HĐKD CỦA BIDV (2011 – 2015) .............................................................................................................................. 36 BẢNG 3.2: TÌNH HÌNH HĐKD CỦA BIDV CÁC CN TRÊN ĐỊA BÀNTP.HCM(2011-2015) ............................................................................................ 37 BẢNG 3.3:TÌNH HÌNH HĐV CỦA BIDV CÁC CN TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM(2011-2015) .......................................................................................................... 38 BẢNG 3.4: TÌNH HÌNH HĐVMỘT SỐ CN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM (2010-2015)38 BẢNG 3.5: TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA BIDV CÁC CN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM (2011-2015) .................................................................................................... 40 BẢNG 3.6: LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ VÀ SAU THUẾ CỦA BIDV CÁC CN TRÊN KHU VỰC TP.HCM TỪ 2011- 2015 ................................................................ 40 BẢNG 3.7: DƢ NỢ CHO VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM 2011- 2015 ..................................................................................................................... 43 BẢNG 3.8: TỶ TRỌNG CHO VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM TỪ NĂM 2011 – 2015 ................................................................................... 46 BẢNG 3.9: MỘT SỐ CHỈ TIÊU THU NHẬP PHẢN ÁNH CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM ........................................... 46 BẢNG 3.10: CHỈ TIÊU NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM ......................................................................................................................... 48 BẢNG 3.11: DƢ NỢ CÁC NHÓM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY BÁN LẺ CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM ................................................................. 50 BẢNG 3.12: DOANH SỐ CHO VAY VÀ DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰCTP.HCMTỪ NĂM 2011 - 2015 .............................. 52 BẢNG 3.13: VÒNG QUAY VỐN CHO VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM TỪ NĂM 2011 – 2015 ......................................................................... 54 BẢNG 4.2: PHÂN LOẠI MẪU THỐNG KÊ ............................................................... 70 BẢNG 4.3: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ............................................................................ 71
  11. BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ 3.1: BIỂU DIỄN LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ VÀ SAU THUẾ CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM TỪ NĂM 2011 – 2015 ..................................... 41 BIỂU ĐỒ 3.2: TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM 2011 – 2015 ................................................................................................................... 45 BIỂU ĐỒ 3.3: BIỂU DIỄN TÌNH HÌNH HĐV VÀ DNCV BÁN LẺ CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM TỪ NĂM 2011 – 2015 ......................................................... 49 SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 2.1: NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG MỨC ĐỘ TÍN NHIỆM ĐỐI VỚI KHCN TẠI NHTM ............................................................................................................................ 22 SƠ ĐỒ 2.2: MÔ HÌNH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM ....................................................... 25 SƠ ĐỒ 2.3: QUY TRÌNH CHO VAY THAM KHẢO ................................................. 33 SƠ ĐỒ 4.1: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................ 66 SƠ ĐỒ 4.2: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................... 67
  12. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài: Với xu hƣớng toàn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO vào ngày 07/11/2006. Việc hội nhập này đã mở ra rất nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức trong mọi lĩnh vực, ngành nghề, và không thể không nhắc đến lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng, một lĩnh vực đóng vai trò trọng tâm trong việc phát triển kinh tế đất nƣớc. Việc phát triển theo xu hƣớng tất yếu hiện nay là tự do hóa tài chính – thƣơng mại đã góp phần vào việc hoàn thiện hệ thống NHTM ở Việt Nam theo chiều hƣớng ngày càng tích cực, hiệu quả. Hệ thống NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống tài chính – tiền tệ quốc gia. Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, cạnh tranh và hội nhập thì hoạt động tín dụng của NHTM vẫn tiếp tục đóng vai trò cực kì quan trọng trong HĐKD của Ngân hàng, một mặt mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho các NHTM, góp phần thúc đẩy sự phát triển tăng trƣởng kinh tế của quốc gia, một mặt đem lại nhiều rủi ro cho toàn bộ hệ thống NHTM bởi việc chịu ảnh hƣởng, tác động của nhiều nhân tố tác động đến chất lƣợng hoạt động cho vay của NHTM. Đồng thời, hoạt động cho vay của hệ thống NHTM cũng đang phải đối mặt với việc ngày càng phải nâng cao an toàn, chất lƣợng, hiệu quả và tăng trƣởng bền vững. Dân số Việt Nam tính đến đầu năm 2016 là hơn 90 triệu ngƣời, các NHTM ngày càng tập trung vào mảng tín dụng đối với KHCN bởi lợi nhuận từ việc tập trung vào nhóm khách hàng này mang lại là rất lớn và bền vững. Do đó, việc nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại các NHTM luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu nhằm tạo ra sự tăng trƣởng tín dụng ổn định, bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong những năm tới. Việc nâng cao chất lƣợng cho vay KHCNtại NHTM đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi Ngân hàng trong xu hƣớng hội nhập, cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay. Do đó, mỗi một NHTM cần nhận thức đƣợc sự nhất thiết trong việc tìm ra phƣơng thức quản lý và xây dựng hệ thống chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế cũng nhƣ phù hợp với tốc độ phát triển của đất nƣớc. Trƣớc xu thế và thực trạng HĐKD của hệ thống NHTM Việt Nam, tác giả đã
  13. 2 chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) khu vực TP.HCM” để giải quyết vấn đề đặt ra ở trên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu lâu dài của nghiên cứu này là hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn để có thể đánh giá chất lƣợng cho vay KHCNvà xây dựng mô hình khảo sát đo lƣờng sự hài lòng của KH đối với chất lƣợng cho vay KHCN. Hoàn thành các mục tiêu này sẽ giúp cho việc đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN đƣợc chính xác hơn, có thể nhận dạng những Ngân hàng có chất lƣợng cho vay KHCN thấp để có thể điều chỉnh và nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN trong hệ thống NHTM. 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM thông qua các chỉ tiêu cụ thể trong phần cơ sở lý thuyết. - Đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM thông qua việc khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng dựa trên thang đo SERQUAL của Parasuraman & ctg (1985-1988). - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu  Thực trạng về chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM hiện nay nhƣ thế nào?  Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự hài lòng của Khách hàng đối với chất lƣợng cho vay KHCN của BIDVcác CN khu vực TP.HCM?  Từ kết quả nghiên cứu, nên có những giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDVcác CN khu vực TP.HCM? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM.
  14. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: 1.4.2.1. Về mặt không gian: Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu tín dụng NHTM trên phƣơng diện cho vay, cụ thể là đối với nền KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM. Bên cạnh đó, luận văn còn tiếp cận khảo sát đối với 180 KHCN tại Khu vực TP.HCM. 1.4.2.2. Về mặt thời gian: Nghiên cứu khảo sát tập trung chủ yếu từ năm 2011 đến năm 2015. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng bằng cách thu thập thông tin và tiến hành phân tích. Thông tin thu thập đƣợc thông qua nhiều kênh nhƣ các Báo cáo tài chính qua các năm của BIDV, Báo cáo HĐKD của BIDV các CN khu vực TP.HCM,… Phƣơng pháp phân tích dựa trên các thông tin thu thập đƣợc, kết hợp với phƣơng pháp so sánh, thống kê, mô tả, đối chiếu, từ đó đƣa ra những nhận định về chất lƣợng cho vay KHCN ở BIDV các CN khu vực TP.HCM. Nghiên cứu thu thập số liệu định lƣợng thông qua Bảng câu hỏi, trực tiếp khảo sát đối với 180 KHCN tại khu vực TP.HCM. Sử dụng mô hình hồi quy bội để khám phá các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của Khách hàng đối với chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM. 1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Từ lý luận chung về hoạt động cho vay, cụ thể đối với cho vay KHCN, luận văn đƣa ra quan niệm về chất lƣợng cho vay đối với KHCN và xây dựng các chỉ tiêu nhằm đánh giá chất lƣợng cho vay của hệ thống NHTM. - Luận văn sử dụng mô hình định lƣợng dựa trên mô hình nghiên cứu SERVQUAL của Parasuraman & ctg (1985-1988) để đánh giá cảm nhận của Khách hàng về chất lƣợng cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM. - Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp của BIDV các CN khu vực TP.HCM từ năm 2011 đến năm 2015 và từ việc sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đã xây dựng để đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN trên mặt định tính, luận văn đã chỉ ra việc ứng dụng các nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng chất lƣợng cho vay của BIDV các CN khu vực TP.HCM trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến 2015.
  15. 4 - Kết hợp việc đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN về mặt định tính cũng nhƣ định lƣợng, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm khắc phục các điểm yếu còn bất cập, hoặc chƣa phù hợp còn tồn đọng tại BIDV các CN khu vực TP.HCM trong thời gian tới. 1.7. Kết cấu của bài luận văn Ngoài phần phụ lục, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, các bảng biểu số liệu, biểu đồ, mô hình, danh mục tài liệu tham khảo, mở đầu và kết luận, luận văn gồm 05 chƣơng:  Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu  Chƣơng 2: Tổng quan về nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN của NHTM  Chƣơng 3: Thực trang về chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam các CN khu vực TP.HCM  Chƣơng 4: Khảo sát, kiểm định mô hình nghiên cứu nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam các CN khu vực Tp. HCM  Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam các CN khu vực TP.HCM
  16. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA NHTM 2.1. Lý thuyết nền về vấn đề nghiên cứu 2.1.1. Cho vay KHCN của NHTM: 2.1.1.1. Khái niệm về cho vay: Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010): “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu cấp tín dụng NHTM trên phƣơng diện nghiệp vụ cho vay KHCN. Vậy: “Tín dụng NHTM là quan hệ vay mƣợn phát sinh từ việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với các cá nhân, HKD với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.” 2.1.1.2. Một số sản phẩm cho vay KHCN tại BIDV - Cho vay nhu cầu nhà ở: là sản phẩm Ngân hàng tài trợ vốn để mua nhà ở, đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở đối với KHCN, hộ gia đình. - Cho vay mua ô tô đối với KHCN, hộ gia đình: nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của Khách hàng về việc mua xe ô tô phục vụ mục đích tiêu dùng hoặc kinh doanh. - Cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình: nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của Khách hàng để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. - Cho vay tiêu dùng đảm bảo bằng bất động sản: là sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của KHCN, hộ gia đình có tài sản bảo đảm là nhà đất có đầy đủ giấy chứng nhận quyền sở hữu.
  17. 6 - Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm: là sản phẩm cho vay áp dụng đối với KHCN, hộ gia đình sử dụng hình thức tín chấp bằng thu nhập hoặc vị trí công tác để đảm bảo cho việc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn gốc lãi cho Ngân hàng. - Cho vay cầm cố Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm: nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của một nhóm khách hàng sở hữu Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm chƣa đến hạn thanh toán. - Cho vay hỗ trợ chi phí du học: sản phẩm cho vay đối với Khách hàng có nhu cầu đi du học nƣớc ngoài nhƣng cần Ngân hàng hỗ trợ vay vốn để đáp ứng đầy đủ chi phí du học. - Cho vay chứng minh tài chính: nhằm mục đích chứng minh tài chính để đi du học/du lịch/thăm ngƣời thân… tại nƣớc ngoài, Ngân hàng sẽ cho Khách hàng vay vốn để mở sổ tiết kiệm tại chính Ngân hàng đó. - Cho vay thấu chi không có tài sản đảm bảo: là hình thức Ngân hàng cho Khách hàng đƣợc chi số tiền vƣợt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại Ngân hàng. - Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết để đầu tƣ kinh doanh chứng khoán: nhằm đáp ứng nhu cầu vốn đầu tƣ kinh doanh chứng khoán đối với Khách hàng cầm cố chứng khoán niêm yết cho Ngân hàng để vay vốn. - Cho vay ứng trƣớc tiền bán chứng khoán: là hình thức Ngân hàng cho Khách hàng vay vốn bằng cách ứng trƣớc tiền bán chứng khoán niêm yết tại các công ty chứng khoán có liên kết với Ngân hàng. 2.1.1.3. Đặc điểm của cho vay KHCN:  Quy mô của các khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các món vay lại rất lớn Do đa số Khách hàng tìm đến Ngân hàng để vay vốn thuộc đối tƣợng cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chi tiêu cấp bách, nhỏ lẻ. Bên cạnh đó, khi tìm đến Ngân hàng, họ cũng đã có một sự tích lũy từ trƣớc vì vậy số tiền vay thƣờng không lớn nếu đứng trên giác độ cho vay đối với các doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, số lƣợng KHCN, HGĐ đến vay vốn tại Ngân hàng lại rất nhiều, nhu cầu vay nhìn chung rất đa dạng và thƣờng xuyên. Vì vậy, xét về mặt tổng thể, doanh số cho vay đối với
  18. 7 KHCN, hộ gia đình chiếm một tỷ trong tƣơng đối lớn trong khoản mục tín dụng của Ngân hàng.  Các khoản cho vay KHCN thƣờng có độ rủi ro cao Cho vay KHCN, hộ gia đình có rủi ro cao là vì trong quá trình thẩm định cho vay, ngân hàng thƣờng có ít thông tin mang tính định lƣợng để làm cơ sở ra quyết định cho vay. Hoặc nếu có thì các thông tin đó thƣờng không có độ tin cậy cao, dễ dàng làm giả để bổ sung hồ sơ vay vốn. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của Khách hàng trong hoạt động cho vay dành cho KHCN phần nào mang tính chất định tính và khó xác định. Ví dụ nhƣ tƣ cách, phẩm chất, tình trạng sức khỏe, triển vọng phát triển trong tƣơng lai của khách hàng vay vốn, chất lƣợng thông tin tài chính,…Ngoài ra, cho vay KHCN cũng thƣờng xuyên gặp phải vấn đề rủi ro đạo đức ở cả phía Ngân hàng lẫn khách hàng vay vốn. Ngân hàng thì muốn cho vay để tăng doanh số, lợi nhuận mặc dù Khách hàng vay vốn không đáp ứng đủ điều kiện, Khách hàng lại muốn vay vốn đƣợc để sử dụng nhƣng không có ý muốn trả nợ, từ đó gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động cho vay của Ngân hàng.  Chi phí cho hoạt động cho vay KHCN là khá lớn Cho vay KHCN là một trong những loại hình có mức chi phí cao do số lƣợng món vay lớn, rời rạc, thời gian vay thƣờng không dài. Do đó, việc thiết lập, quản lý, kiểm soát từng món vay tốn nhiều công sức và thời gian. Mỗi một hồ sơ cho vay KHCN đều đƣợc thực hiện theo quy trình cho vay đầy đủ, tƣơng đối mất thời gian và tốn nhân lực. Vì vậy, chi phí dành cho hoạt động cho vay KHCN thƣờng khá lớn.  Lãi suất cho vay KHCN thƣờng cao và cứng nhắc Do chi phí dành cho hoạt động cho vay KHCN khá lớn nhƣ đã đề cập ở trên nên lãi suất cho vay KHCN thƣờng rất cao để đảm bảo lợi nhuận của Ngân hàng. Mặt khác, lãi suất cho vay KHCN thƣờng không linh hoạt nhƣ các khoản cho vay sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có lãi suất thả nổi theo điều kiện thị trƣờng. Nhƣ vậy, việc cho vay KHCN sẽ phải chịu nhiều rủi ro lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên.  Lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN thông thƣờng rất cao
  19. 8 Tuy hoạt động cho vay KHCN có rủi ro cao nhƣng lợi nhuận thu đƣợc lại rất lớn. Do tính rủi ro cao kèm theo hàng loạt các chi phí nhƣ quản lý, kiểm soát món vay, lƣơng nhân viên…Vì vậy, Ngân hàng thƣờng áp dụng mức lãi suất cho vay với biên độ cộng đủ lớn để mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho mình. Ngoài ra, số lƣợng các khoản vay cá nhân rất lớn, điều này tỷ lệ thuận với thu nhập mang lại cho Ngân hàng. 2.1.1.4. Vai trò của việc cho vay KHCN, hộ gia đình: Hoạt động cho vay của NHTM có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Để phát triển, bất kỳ một quốc gia nào cũng cần phải có đƣợc hệ thống tài chính vững mạnh, đặc biệt hoạt động cho vay của hệ thống Ngân hàng cần phải đƣợc chú trọng hơn cả. Các luồng vốn thông qua hệ thống NHTM cần đƣợc liên tục luân chuyển từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, có nhƣ vậy thì nhu cầu sử dụng vốn của chủ thể cần vốn trong nền kinh tế mới đƣợc đáp ứng. Điều này vừa mang lại thu nhập cho Ngân hàng, vừa thỏa mãn nhu cầu sử dụng vốn của các cá nhân, doanh nghiệp trong nền kinh tế. Đối với NHTM: - Trƣớc hết, cho vay KHCN giúp NHTM nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với chức năng trung gian trên thị trƣờng tài chính, NHTM huy động vốn và cho vay, hƣởng lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất. Trong khi đó lãi suất cho vay KHCN là khá cao, đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho NH. - Hoạt động cho vay của NHTM là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với nhiều khoản cho vay khổng lồ đối với những KH lớn, lợi nhuận là rất lớn nhƣng rủi ro cũng cao. Trong cho vay KHCN, số lƣợng KH lớn nhƣng quy mô nhỏ lẻ do đó giúp NH phân tán đƣợc rủi ro. - Ngoài ra, cho vay KHCN còn giúp NHTM mở rộng quan hệ với KH, thu hút KH sử dụng thêm các hình thức dịch vụ khác nhƣ chuyển tiền hoặc sử dụng dịch vụ trả lƣơng qua tài khoản tại NH để thuận lợi cho hoạt động thanh toán lãi theo kỳ hạn, sử dụng các dịch vụ thẻ, quảng bá thƣơng hiệu NH thông qua KH. Đây là điều kiện giúp NH nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị phần. Đối với khách hàng là cá nhân, HKD
  20. 9 Do nền kinh tế hàng hoá ngày càng đƣợc mở rộng và phát triển nên nhu cầu vay vốn của cá nhân, HGĐ để đáp ứng nhu cầu cũng ngày càng gia tăng. Đặc biệt là trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ nhƣ hiện nay thì việc vay qua NHTM và thanh toán điện tử càng trở nên thuận tiện và hiện đại hơn.Việc cho vay KHCN, HKD của các NH hiện nay đã phần nào đáp ứng đƣợc những nhu cầu cấp thiết của KH. Ở Việt Nam, phần lớn ngƣời dân vẫn không có khả năng để chi trả đƣợc hết những nhu cầu mà họ mong muốn trong cuộc sống cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu vốn để phục vụ mục đích kinh doanh ở thời điểm hiện tại và đặc biệt là trong những trƣờng hợp cấp bách thì lãi suất cho vay của NH hợp lý hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trƣờng. Thời hạn cho vay và phƣơng thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của KH. Điều kiện và thủ tục để có đƣợc khoản vay cá nhân, HKD không quá phức tạp. Do đó, chính những hoạt động cho vay đối với KHCN, HKD đã giúp ngƣời tiêu dùng đƣợc hƣởng các tiện ích đó một cách nhanh nhất, bằng cách là họ chỉ phải trả một khoản tiền nhỏ hơn nhiều so với giá của sản phẩm và trả dần theo những khoảng thời gian xác định thay vì phải trả một khoản tiền lớn ngay lúc đó. Điều này rất hợp lý với những ngƣời có mức thu nhập trung bình, chiếm đa số trong xã hội và đây cũng là một cách hạn chế cho vay nặng lãi trên thị trƣờng. Đối với nhà sản xuất Không chỉ ngƣời tiêu dùng mới đƣợc hƣởng lợi ích trực tiếp từ hoạt động cho vay của NHTM, các nhà sản xuất cũng đƣợc hƣởng lợi từ hoạt động này. Khi hoạt động cho vay KHCN trở nên phổ biến thì hoạt động bán hàng và doanh thu của các nhà sản xuất cũng gia tăng góp phần làm tăng lợi nhuận, giảm lƣợng hàng tồn kho đồng thời thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá, rút ngắn vòng quay vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng sản xuất cho nhà cung cấp. Đối với toàn bộ nền kinh tế Có thể nói, hoạt động cho vay KHCN là đòn bẩy kích thích sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cƣ, góp phần thực hiện xoá đói giảm nghèo. Ngoài ra, hoạt động cho vay KHCN làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong dân cƣ do hoạt động sản xuất đƣợc mở rộng, điều này vừa có ý nghĩa kinh tế, vừa có ý nghĩa xã hội. Về mặt kinh tế, khi ngƣời dân có công ăn việc làm, có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2