intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) qua các chỉ tiêu, khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ACB và đánh giá thực trạng các yếu tố đó, từ đó tìm ra những mặt đạt được và tồn tại trong ngân hàng, phát hiện các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ACB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ LÂM ÁI LINH NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn và phát triển từ các tài liệu, các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố, tham khảo các tạp chí chuyên ngành và các trang thông tin điện tử. Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận văn là quan điểm của cá nhân. Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả Lâm Ái Linh
  3. MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................................. 1 1.1. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 1 1.1.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng ......................................................................... 1 1.1.2. Nội dung cơ bản của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng ................................. 2 1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng ............................................... 2 1.1.4. Một số các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ............................................ 3 1.1.5. Rủi ro tín dụng.................................................................................................. 5 1.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại ........... 7 1.1.6.1 Yếu tố từ phía ngân hàng .......................................................................... 7 1.1.6.2 Yếu tố từ phía khách hàng ........................................................................ 9 1.1.6.3 Yếu tố môi trƣờng vĩ mô ........................................................................ 11 1.2 Kinh nghi m một số nƣớ trong hu vự và bài họ inh nghi m ó hả năng vận dụng vào ngân hàng thƣơng mại Vi t N m .............................................. 12 Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................................... 18 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ........................................................................ 19 2.1. Giới thi u về ngân hàng thƣơng mại ổ phần Á Châu (ACB) .......................... 19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 19 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB ........................................................ 21 2.2. Tình hình hoạt động huy động vốn ..................................................................... 22 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng .............................................................................. 24
  4. 2.3.1. Phân tích dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế .......................................... 25 2.3.2. Phân tích dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay ............................................. 26 2.3.3. Phân tích dƣ nợ cho vay theo khu vực địa lý ................................................. 27 2.3.4. Phân tích dƣ nợ cho vay theo loại tiền tệ ....................................................... 28 2.3.5. Phân tích dƣ nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh ................................... 28 2.3.6. Phân tích dƣ nợ cho vay theo nhóm nợ .......................................................... 29 2.4. Thự trạng hất lƣợng tín dụng tại ACB qu một số hỉ tiêu .......................... 31 2.4.1. Chỉ tiêu tăng trƣởng tín dụng ......................................................................... 31 2.4.2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ....................................................................................... 32 2.4.3. Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng ........................................................... 33 2.5. Kết quả hảo sát á yếu tố ảnh hƣởng đến hất lƣợng tín dụng tại ACB .... 33 2.5.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 33 2.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu và mẫu nghiên cứu ................................................ 34 2.5.3. Kiểm định thang đo ........................................................................................ 34 2.5.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................... 34 2.5.3.2. Phân tích nhân tố ................................................................................... 36 2.5.4. Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố đến chất lƣợng tín dụng ........................ 38 2.5.5. Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng và thực trạng chất lƣợng tín dụng ............................................................................................... 40 2.5.5.1. Đánh giá thực trạng về phía ngân hàng ................................................. 40 2.5.5.2. Đánh giá thực trạng về phía khách hàng ............................................... 42 2.5.5.3. Đánh giá thực trạng môi trƣờng vĩ mô .................................................. 44 2.5.5.4. Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng ............................................... 45 2.6. Những mặt đạt đƣợ ............................................................................................. 46 2.7. Hạn hế và nguyên nhân ...................................................................................... 49 2.7.1. Hạn chế ........................................................................................................... 49 2.7.2. Nguyên nhân .................................................................................................. 49 2.7.2.1. Từ phía khách hàng ............................................................................... 49 2.7.2.2. Từ phía ngân hàng ................................................................................. 50 2.7.2.3. Yếu tố môi trƣờng vĩ mô ....................................................................... 52
  5. Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................................... 53 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ........................................................... 54 3.1. Định hƣớng phát triển c ACB trong thời gi n tới ......................................... 54 3.1.1. Định hƣớng chung .......................................................................................... 54 3.1.2. Một số chỉ tiêu về hoạt động tín dụng năm 2014 ........................................... 55 3.2. Giải pháp nâng o hất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ......... 56 3.2.1. Giải pháp về phía ngân hàng .......................................................................... 56 3.2.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ................................................. 56 3.2.1.2. Cải tiến cho vay bó sản phẩm ................................................................ 57 3.2.1.3. Hoàn thiện qui trình tín dụng ................................................................. 58 3.2.1.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm toán nội bộ .................................... 63 3.2.1.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .................................................... 64 3.2.1.6. Tăng cƣờng cung cấp thông tin phục vụ công tác thẩm định ................ 65 3.2.1.7. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...................................... 66 3.2.2. Giải pháp hỗ trợ từ phía khách hàng .............................................................. 67 3.2.3. Các khuyến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc ..................................... 67 3.2.3.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ ............................................................ 67 3.2.3.2. Khuyến nghị đối với Tổng cục thống kê ............................................... 68 3.2.3.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................... 69 3.2.3.4. Khuyến nghị đối với các hiệp hội ngành nghề ...................................... 71 Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................................... 72 KẾT LUẬN Danh mục tài liệu tham khảo Các phụ lục
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT NGHĨA TIẾNG NGHĨA TIẾNG VIỆT TẮT NƢỚC NGOÀI Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á ACB Asia Commercial Bank Châu Trung tâm thông tin tín dụng trực CIC Credit Information Center thuộc Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam CLTD Chất lƣợng tín dụng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Eximbank Nhập Khẩu Việt Nam GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại RRTD Rủi ro tín dụng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Sacombank Gòn Thƣơng Tín TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XHTD Xếp hạng tín dụng
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG THỨ TỰ BẢNG TÊN BẢNG Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB qua các năm Bảng 2.2 Tổng nguồn huy động vốn của ACB Bảng 2.3 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế Bảng 2.4 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay Bảng 2.5 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo khu vực địa lý Bảng 2.6 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh Bảng 2.7 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo nhóm nợ Bảng 2.8 Chỉ tiêu tăng trƣởng tín dụng Bảng 2.9 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.10 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng Bảng 2.11 Kết quả đánh giá phía ngân hàng Bảng 2.12 Kết quả đánh giá phía khách hàng Bảng 2.13 Kết quả đánh giá môi trƣờng vĩ mô Bảng 2.14 Kết quả đánh giá chất lƣợng tín dụng
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ THỨ TỰ HÌNH TÊN HÌNH VẼ Hình 2.1 Huy động và cho vay của ACB Hình 2.2 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo loại tiền tệ Hình 3.1 Các vòng kiểm soát tín dụng
  9. MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Hệ thống ngân hàng đƣợc coi là “huyết mạch” của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống trung gian tài chính. Hoạt động ngân hàng thông suốt, hiệu quả và an toàn sẽ giúp tận dụng, phát huy tối đa các nguồn lực tài chính trong nƣớc, đáp ứng đƣợc đông đảo nhu cầu tín dụng của các đối tƣợng và thành phần kinh tế, phục vụ đắc lực cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Trong hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thì tín dụng là lĩnh vực mang lại mức sinh lời nhiều nhất, nhƣng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Khi môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt, để tăng trƣởng tín dụng các ngân hàng sẵn sàng chấp nhận nhiều khách hàng và tài sản bảo đảm chƣa đạt chuẩn, khiến rủi ro phát sinh nợ xấu cao, và nó cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Đặc biệt trong vài năm trở lại đây, khi kinh tế thế giới và trong nƣớc có nhiều biến động, từ phát triển nóng sang trì trệ, các khó khăn, bất cập chƣa đƣợc giải quyết gây áp lực lớn cho sản xuất kinh doanh: Hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể... đã ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Biểu hiện ở tỷ lệ nợ xấu ở mức cao, chất lƣợng tín dụng chƣa thực sự đƣợc cải thiện. Theo Chỉ thị 01/CT-NHNN về tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2014. Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả để hỗ trợ tăng trƣởng kinh tế ở mức hợp lý, góp phần kiềm chế lạm phát, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra hiện nay đối với các ngân hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Á Châu nói riêng là làm sao mở rộng dƣ nợ cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế, đồng thời vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu rủi ro. Với những lý do trên tác giả quyết định thực hiện nghiên cứu đề tài: "Nâng Cao Chất Lƣợng Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP Á Châu".
  10. 2. Mụ tiêu nghiên ứu - Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) qua các chỉ tiêu, khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại ACB và đánh giá thực trạng các yếu tố đó, từ đó tìm ra những mặt đạt đƣợc và tồn tại trong ngân hàng, phát hiện các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại ACB. - Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ACB. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại ACB - Phạm vi nghiên cứu: Trọng tâm nghiên cứu là chất lƣợng tín dụng tại ACB từ năm 2011 đến năm 2013. Chất lƣợng tín dụng là một phạm trù rộng lớn, luận văn tập trung đánh giá chất lƣợng tín dụng qua các chỉ tiêu cơ bản: chỉ tiêu tăng trƣởng tín dụng, chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu và chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng. 4. Phƣơng pháp nghiên ứu - Phƣơng pháp thu thập thông tin, cụ thể dùng phƣơng pháp phân tích tài liệu; phƣơng pháp quan sát; phƣơng pháp phân tích các nhân tố ảnh hƣởng chất lƣợng tín dụng tại ACB trong giai đoạn nghiên cứu, phƣơng pháp tổng hợp và thu thập thông tin từ khảo sát các nhân viên ngân hàng ACB làm cơ sở cho việc làm rõ các thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ACB. 5. Kết ấu luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày thành 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu
  11. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái ni m hất lƣợng tín dụng Theo định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000: Chất lƣợng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng đƣợc các yêu cầu. Chất lƣợng sản phẩm là toàn bộ những đặc tính của sản phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tƣơng ứng với công dụng của nó. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Tiếp cận khái niệm trên cơ sở đó ta có thể hiểu Chất lƣợng tín dụng (CLTD) là sự đáp ứng tốt các yêu cầu về vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, đồng thời đảm bảo sự phát triển an toàn, và lợi nhuận trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Với cách định nghĩa nhƣ vậy, ta xem xét sự thể hiện của chất lƣợng tín dụng trên ba khía cạnh sau: Đối với Ngân hàng thƣơng mại (NHTM): Chất lƣợng tín dụng đƣợc đánh giá trên cơ sở khoản tín dụng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả và có lãi, mang lại lợi nhuận hợp lý cho NHTM, đồng thời đảm bảo tính cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. Đối với khách hàng: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở chỗ khoản tín dụng đó đƣợc cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của họ với lãi suất và kỳ hạn hợp lý. Thêm vào đó là thủ tục vay vốn đƣợc tiến hành nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí. Đối với nền kinh tế xã hội: Chất lƣợng tín dụng đƣợc đánh giá qua mức độ tín dụng phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn việc làm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng tín dụng với tăng trƣởng kinh tế.
  12. 2 1.1.2. Nội dung ơ bản c a vi c nâng cao chất lƣợng tín dụng Đối với NHTM, nâng cao chất lƣợng tín dụng là việc kiểm soát và quản lý hoạt động tín dụng thƣờng nhằm đạt đƣợc chất lƣợng mong muốn, bao gồm các nội dung sau: Thứ nhất: Dƣ nợ tín dụng ngày càng tăng trƣởng Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH. Do đó, việc đẩy mạnh tín dụng là việc làm đƣợc NH quan tâm và xúc tiến. Tăng trƣởng tín dụng là việc NH sử dụng các chính sách nhằm tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín dụng vào đối tƣợng có nhu cầu vay vốn, từng bƣớc nâng cao lợi nhuận, thị phần và thƣơng hiệu trên thị trƣờng. Thứ hai: Mức độ an toàn vốn tín dụng của ngân hàng đƣợc chú trọng thông qua tỷ lệ nợ xấu đƣợc duy trì ở mức cho phép. CLTD phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của NH thƣơng mại, là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của NH. Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho NH nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe dọa hoạt động kinh doanh NH. Do đó, khi đánh giá CLTD thì bên cạnh việc xem xét tăng trƣởng tín dụng cần phải chú trọng đến sự an toàn tín dụng thông qua tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu đƣợc duy trì ở mức cho phép. Thứ ba: Lợi nhuận gia tăng Việc nâng cao CLTD chỉ có ý nghĩa thực sự khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của NHTM. Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho NH nên CLTD cao phải thể hiện ở tỷ trọng của thu nhập từ hoạt động tín dụng trong tổng thu nhập của NH cao và ngƣợc lại. 1.1.3. Ý nghĩ a vi c nâng cao chất lƣợng tín dụng - Đối với NHTM: Nâng cao CLTD có thể hạn chế đƣợc những rủi ro trong hoạt động tín dụng và là cơ sở để ngân hàng mở rộng quy mô tín dụng, tăng thị phần. Sự mở rộng một cách bền vững sẽ tạo đà cho sự tăng trƣởng ổn định của ngân hàng.
  13. 3 CLTD đƣợc nâng cao góp phần làm tăng lợi nhuận của ngân hàng do mở rộng hoạt động tín dụng, đồng thời giảm bớt các chi phí thiệt hại do xử lý các khoản vay không thu hồi đƣợc. Nâng cao CLTD sẽ giúp cho ngân hàng thực hiện đƣợc và duy trì tình hình tài chính lành mạnh. Đây là cơ sở quan trọng giúp cho ngân hàng có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình. - Đối với khách hàng: Nâng cao CLTD giúp ngân hàng đánh giá chính xác tiềm lực của khách hàng, hoạt động tín dụng đƣợc mở rộng với các thủ tục đƣợc đơn giản hoá, thuận tiện nhƣng vẫn tuân thủ các nguyên tắc tín dụng sẽ góp phần cho vay đúng các đối tƣợng cần thiết, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vay vốn có hiệu quả, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. - Đối với nền kinh tế xã hội: Trƣớc hết nâng cao chất lƣợng tín dụng giúp cho tín dụng thực hiện tốt chức năng, vai trò của nó. Thứ hai do vai trò quan trọng của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế nên CLTD tốt sẽ đảm bảo sự lành mạnh trong hoạt động của các ngân hàng, giảm bớt những khủng hoảng có thể xảy ra trong hệ thống, gây ảnh hƣởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. 1.1.4. Một số á hỉ tiêu đánh giá hất lƣợng tín dụng Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ xem xét đánh giá chất lƣợng tín dụng đứng trên góc độ là NH cấp tín dụng. Do đó, chất lƣợng tín dụng NHTM là sự phản ánh mức độ rủi ro và sinh lời trong bảng tổng hợp cho vay của ngân hàng. Để phản ánh về chất lƣợng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhìn chung ngƣời ta thƣờng quan tâm đến các chỉ tiêu sau:  Chỉ tiêu tăng trƣởng tín dụng Dƣ nợ tín dụng Dƣ nợ tín dụng ----- - năm nay năm trƣớc Tốc độ tăng = x 100 trƣởng tín dụng Dƣ nợ tín dụng năm trƣớc
  14. 4 Chỉ tiêu này phản ánh khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao có thể kì vọng lãi từ hoạt động tín dụng cao nhƣng không có nghĩa là chất lƣợng tín dụng tốt bởi đằng sau những khoản tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro. Tuy nhiên, nâng cao chất lƣợng tín dụng không phải là việc hạn chế rủi ro bằng cách thắt chặt tín dụng mà phải mở rộng tín dụng với hiệu quả hoạt động cao nhất, nghĩa là có khả năng sinh lời cao nhất và an toàn nhất. Vì vậy, khi đánh giá chất lƣợng tín dụng không chỉ dựa vào chỉ tiêu này mà còn phải sử dụng một số chỉ tiêu khác nhằm có sự đánh giá chính xác hơn.  Chỉ tiêu tỷ l nợ quá hạn và tỷ l nợ xấu Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả đƣợc toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Chỉ tiêu nợ quá hạn thể hiện qua công thức: Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100 Tổng dƣ nợ Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nợ quá hạn phát sinh là không thể tránh khỏi. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng cao. Ngƣợc lại, tỷ lệ nợ quá hạn cao biểu hiện chất lƣợng tín dụng thấp. Tuy nhiên, trên thực tế để phản ánh chính xác hơn chất lƣợng tín dụng, các NH sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ. Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhƣng ở cấp độ nghiêm trọng hơn. Nợ xấu có thể gây ảnh hƣởng nặng nề đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100 Tổng dƣ nợ Tỷ lệ này càng cao thì chất lƣợng tín dụng của NH càng thấp, và ngƣợc lại khi tỷ lệ nợ xấu càng thấp thì chất lƣợng tín dụng càng cao. Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu phản
  15. 5 ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thƣờng nữa mà là nguy cơ mất vốn.  Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng Không thể nói một khoản tín dụng có chất lƣợng cao khi nó không đem lại một khoản thu nhập cho ngân hàng. Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho NH nên chất lƣợng tín dụng cao phải thể hiện ở tỷ trọng của thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập của NH là cao và ngƣợc lại. Lãi từ tín dụng Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng = x 100 Tổng thu nhập Chỉ tiêu này cho biết, cứ trong 100 đồng tổng thu nhập thì có bao nhiêu đồng là do tín dụng mang lại. Lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi đƣợc gốc mà còn có lãi, đảm bảo an toàn cho vốn vay của ngân hàng. 1.1.5. R i ro tín dụng Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (TCTD) do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Chất lƣợng tín dụng NHTM phản ánh mức độ rủi ro tín dụng và sinh lời từ tín dụng. Do đó để nâng cao chất lƣợng tín dụng, các ngân hàng cần phải quan tâm đến công tác quản lý rủi ro tín dụng.  Bi n pháp quản lý r i ro tín dụng Rủi ro tín dụng (RRTD) trong hoạt động tín dụng của ngân hàng (NH) có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân, các nguyên nhân từ NH, từ khách hàng, từ môi trƣờng vĩ mô. RRTD trong hoạt động tín dụng của NH có tính tất yếu, không thể loại trừ hoàn toàn. RRTD xảy ra khi một trong hai yếu tố khả năng trả nợ và/hoặc thiện chí trả nợ không đƣợc hình thành đầy đủ. Thiện chí trả nợ là một yếu tố vô hình (không thể cân đo đong đếm đƣợc), do vậy RRTD là yếu tố xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng, NH không thể triệt tiêu, loại bỏ đƣợc hoàn toàn RRTD.
  16. 6 Mặt khác trong quá trình khách hàng sử dụng tín dụng, có rất nhiều biến cố khách quan ngoài tầm kiểm soát của cả NH lẫn khách hàng, làm cho khả năng trả nợ thay đổi, độ rủi ro tiềm ẩn trong quan hệ tín dụng là khá cao. Vì vậy, trong quản lý RRTD các NH sử dụng nhiều biện pháp để có thể giảm thiểu RRTD. Cụ thể: - Xây dựng chính sách tín dụng: NH xây dựng chính sách tín dụng: xác định tổng dƣ nợ cấp tín dụng của NH, các yêu cầu đối với khách hàng khi thực hiện cấp tín dụng, các giới hạn tín dụng đặt ra đối với khách hàng, các trƣờng hợp hạn chế cấp tín dụng, các ƣu đãi đối với khách hàng,...Từ đó, chính sách tín dụng nhằm định hƣớng cho công tác quản trị RRTD tạo điều kiện giảm thiểu RRTD và đảm bảo lợi nhuận cho NH. Xây dựng chính sách tín dụng ngân hàng cần đáp ứng yêu cầu quản lý của cơ quan điều hành, giám sát ngân hàng, gắn bó chặt chẽ với chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt là gắn với chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ƣơng và các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô nhƣ lãi suất, tỉ lệ lạm phát và tốc độ tăng trƣởng kinh tế. - Phân tích và thẩm định tín dụng: biện pháp tạo điều kiện cho NH đánh giá đƣợc khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng, giúp NH lựa chọn cấp tín dụng cho KH có tình hình tài chính tốt, có dự án khả thi, nguy cơ rủi ro thấp và từ chối cấp tín dụng cho khách hàng có mức độ rủi ro cao có thể gây rủi ro cho NH.. - Giám sát trong, sau khi cấp tín dụng: giám sát tiền vay đảm bảo KH sử dụng tiền vay đúng mục đích đem lại hiệu quả kinh doanh đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. Theo dõi sự biến động của tài sản đảm bảo (nếu có), để phối hợp khách hàng bổ sung kịp thời khi giá trị không đủ đảm bảo nhằm hạn chế rủi ro khi xử lý tài sản để thu hồi nợ khi khách hàng không trả đƣợc nợ. - Bảo đảm tín dụng, bảo hiểm tài sản: bảo đảm tín dụng có thể sử dụng nhƣ là một cách thức gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu RRTD. Khi cấp tín dụng cho khách hàng NH có thể yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo. Tài sản đảm bảo đƣợc xem nguồn thu dự phòng trong trƣờng hợp kế hoạch trả nợ của khách hàng không thể thực hiện. Tuy nhiên, nếu quyết định cho vay quá chú trọng đến việc dựa vào tài sản đảm bảo dễ dẫn đến tâm lý ỷ lại. Mặt khác, tài sản đảm bảo
  17. 7 của khách hàng có thể gặp rủi ro nhƣ cháy nổ, thiên tai hủy hoại,...Vì vậy, đối với một số tài sản NH yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm của công ty bảo hiểm. - Mua bảo hiểm tín dụng: NH có thể sử dụng biện pháp mua bảo hiểm tín dụng của các công ty bảo hiểm cho khoản tín dụng đã cấp cho khách hàng. Khi NH không thu đƣợc nợ từ khách hàng, công ty bảo hiểm sẽ trả nợ cho NH. - Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng: NH cũng thực hiện lập quỹ dự phòng RRTD để bù đắp khoản rủi ro khi khoản tín dụng không thu hồi đƣợc hoặc thu hồi không đầy đủ, tạo điều kiện cho ngân hàng kinh doanh ổn định và hiệu quả. - Xếp hạng tín nhiệm khách hàng: hiện nay các NH thực hiện chấm điểm tín dụng và xếp hạng đối với khách hàng đƣợc cấp tín dụng. Các NH thƣờng sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng là một trong những cơ sở để quyết định cho vay, phân loại nợ để trích lập dự phòng RRTD, các chính sách đối với khách hàng,...Đây đƣợc coi là biện pháp tạo điều kiện nâng cao chất lƣợng tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng; là biện pháp quản trị RRTD vừa khách quan vừa khoa học. 1.1.6. Cá yếu tố ảnh hƣởng đến hất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại 1.1.6.1. Yếu tố từ phí ngân hàng - Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là một hệ thống các biện pháp có liên quan đến việc khuyếch trƣơng tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt đƣợc mục tiêu đã hoạch định của NHTM. Do đó, việc hoạch định chính sách tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng dựa trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ chấp hành đúng luật pháp và đƣờng lối của NH trung ƣơng, đảm bảo công bằng xã hội. Điều đó cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng tuỳ thuộc vào việc xây dựng chính sách tín dụng của NHTM có đúng đắn hay không. Bất cứ NHTM nào muốn có chất lƣợng tín dụng đều phải có chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp và đúng đắn.
  18. 8 - Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là một hệ thống các nguyên tắc, quy định của NH trong việc cấp tín dụng cho khách hàng. Có thể nói, quy trình tín dụng là một phần hết sức quan trọng bên cạnh chính sách tín dụng vì nó cụ thể hóa các vấn đề chủ yếu trong chính sách tín dụng thông qua việc thực hiện các bƣớc bắt đầu từ khâu tiếp nhận hồ sơ vay, thẩm định khách hàng, phê duyệt và giải ngân, kiểm tra quá trình cho vay cho đến khi thu hồi đƣợc nợ vay; đồng thời nêu rõ quyền hạn và nhiệm vụ của từng ngƣời, từ bộ phận nhân viên đến cấp lãnh đạo trong việc giải quyết hồ sơ tín dụng. Quy trình tín dụng phải đƣợc tuân thủ mới đảm bảo cho vốn tín dụng đƣợc luân chuyển bình thƣờng, đúng kế hoạch từ đó góp phần đảm bảo chất lƣợng tín dụng. - Thông tin phục vụ cho hoạt động tín dụng Thông tin có vai trò quan trọng trong quản lý chất lƣợng tín dụng. Nhờ có thông tin tín dụng, thông tin ngành, ngƣời quản lý có thể đƣa ra những quyết định cần thiết có liên quan đến cho vay, theo dõi và quản lý tài khoản cho vay. Số lƣợng, chất lƣợng của thông tin thu nhận đƣợc có liên quan đến mức độ chính xác trong việc phân tích, nhận định thị trƣờng, khách hàng… để đƣa ra những quyết định phù hợp. Thông tin càng đầy đủ, nhanh nhạy, chính xác và toàn diện thì khả năng phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng càng lớn, chất lƣợng tín dụng càng cao. Vì vậy, ngân hàng cần xây dựng đƣợc hệ thống thông tin đầy đủ và kịp thời, tăng cƣờng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng. - Phẩm chất và trình độ cán bộ Con ngƣời là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong mọi hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động của ngân hàng nói riêng. Việc tuyển chọn nhân sự có đạo đức nghề nghiệp tốt và giỏi về chuyên môn sẽ giúp cho ngân hàng có thể ngăn ngừa đƣợc những sai phạm có thể xảy ra khi thực hiện chu kỳ khép kín của một khoản tín dụng. Chính sách tín dụng chỉ ra phƣơng châm hoạt động của mỗi NH. Nhƣng thực hiện quy trình tín dụng, ra quyết định có cấp tín dụng hay không phụ thuộc vào cán
  19. 9 bộ tín dụng. Để cho vay đạt hiệu quả cao, các cán bộ tín dụng phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực và môi trƣờng mà khách hàng kinh doanh, phải có khả năng dự báo các vấn đề liên quan đến khách hàng vay… Do đó, cán bộ tín dụng cần đƣợc sàng lọc kỹ càng và có kế hoạch đào tạo những kiến thức cần thiết một cách thƣờng xuyên và toàn diện để nâng cao trình độ, ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp. - Công tác kiểm tra, giám sát tín dụng Đây là biện pháp giúp cho Ban lãnh đạo NH có đƣợc những thông tin chính xác về tình hình kinh doanh của NH từ đó duy trì có hiệu quả hoạt động tín dụng phù hợp với chính sách tín dụng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Chất lƣợng tín dụng tuỳ thuộc vào mức độ phát hiện kịp thời nguyên nhân các sai sót phát sinh trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng của công tác kiểm soát nội bộ để có biện pháp khắc phục kịp thời. Nội dung kiểm soát nội bộ đối với tín dụng bao gồm giám sát sự tuân thủ chính sách, quy định của NH trung ƣơng và NHTM và quy trình cấp tín dụng, quản lý, giám sát các khoản cho vay, đánh giá rủi ro tín dụng. - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Xếp hạng tín dụng (XHTD) khách hàng vay vốn là việc NHTM đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng phát triển trong tƣơng lai của khách hàng đƣợc xếp hạng, qua đó xác định mức độ rủi ro không trả đƣợc nợ và khả năng trả nợ trong tƣơng lai. Kết quả XHTD ở mức thấp, thì rủi ro khi cho vay càng cao và ngƣợc lại. Vì vậy, để hạn chế rủi ro tín dụng, các NHTM thƣờng lựa chọn những khách hàng có kết quả xếp hạng ở mức nhất định. Việc các NHTM chủ động nghiên cứu triển khai XHTD nội bộ, làm cơ sở để phân loại nợ và trích lập dự phòng theo phƣơng pháp định tính là căn cứ để các NHTM xây dựng và triển khai XHTD, phục vụ quản lý rủi ro tín dụng và thực hiện chính sách khách hàng. 1.1.6.2. Yếu tố từ phí há h hàng: - Đạo đức của khách hàng Tƣ cách của ngƣời đi vay là yếu tố quan trọng trong quy trình thẩm định. Thực tế kinh doanh cho thấy, tính trung thực và khả năng chi trả của ngƣời vay có
  20. 10 thể thay đổi sau khi món vay đƣợc thực hiện. Ngƣời đi vay có thể sử dụng vốn vay sai mục đích, lừa đảo ngân hàng qua gian lận về số liệu, chứng từ, quyền sở hữu tài sản,.. Việc sử dụng vốn đúng mục đích là một trong những yêu cầu cơ bản của NH đối với khách hàng vay vốn; và NH nào cũng có những biện pháp để giám sát mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng. Tuy vậy, việc sử dụng vốn vay sai mục đích vẫn có thể xảy ra và ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng của NH. Khi khách hàng sử dụng vốn vay sai với mục đích cấp tín dụng ban đầu, có nghĩa là phƣơng án và mục đích vay thật sự chƣa đƣợc ngân hàng đánh giá và chấp nhận cho vay, có khách hàng sử dụng vốn vay ngắn hạn sử dụng đầu tƣ vào tài sản cố định hoặc kinh doanh bất động sản… Đây rất có thể là những nguyên nhân cho việc khách hàng không trả nợ đúng hạn; thậm chí phá sản, không trả đƣợc nợ cho NH. Thiện chí trả nợ của khách hàng liên quan đến tƣ cách đạo đức của ngƣời đi vay. Một khi khách hàng thiếu thiện chí trả nợ thì ACB sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong thu hồi nợ vay, nhiều trƣờng hợp ngƣời đi vay có khả năng tài chính nhƣng vẫn chây ỳ không trả nợ ngân hàng. - Kinh nghiệm và năng lực quản lý kinh doanh của khách hàng Chất lƣợng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào năng lực quản lý, điều hành kinh doanh của chính khách hàng và ngƣời quản lý (gọi chung là khách hàng), nhất là trong điều kiện môi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Khách hàng có năng lực quản lý sẽ cho ra những quyết định chính xác nên đầu tƣ vào đâu, từ đó sẽ cho ra đời những phƣơng án, dự án kinh doanh khả thi với chất lƣợng tốt, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Nếu dùng vốn vay NH để đầu tƣ cho những phƣơng án này thì tất nhiên chất lƣợng của khoản vay sẽ cao. Bên cạnh đó khách hàng cần phải có kinh nghiệm để có thể đƣa ra quyết định nhanh chóng, kịp thời và linh hoạt giúp cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, tức là khách hàng có khả năng trả nợ NH đầy đủ và đúng hạn. - Vốn tự có tham gia vào dự án/ phương án kinh doanh của khách hàng Yếu tố này thể hiện khả năng tài chính của khách hàng. Khách hàng có khả năng tài chính tốt, họ sẵn sàng tham gia phần lớn vốn tự có của mình vào dự án/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0