intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các khu chế xuất và khu công nghiệp TP.HCM sau khủng hoảng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn là một công trình nghiên cứu khoa học khách quan nhằm phân tích, tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khủng hoảng tài chính đã xảy ra trong thời gian vừa qua. Đồng thời, đánh giá tác động của nó đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các KCN - KCX TP.HCM hiện tại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các khu chế xuất và khu công nghiệp TP.HCM sau khủng hoảng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM HUỲNH PHÚC NGUYÊN THỊNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TP.HCM SAU KHỦNG HOẢNG. LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM HUỲNH PHÚC NGUYÊN THỊNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TP.HCM SAU KHỦNG HOẢNG. Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN TẤN HOÀNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do tôi độc lập thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung của luận văn. HUỲNH PHÚC NGUYÊN THỊNH
  4. i MỤC LỤC Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt. Danh mục các bảng, biểu. Danh mục các hình vẽ, đồ thị Mở đầu. Chƣơng 1. Tổng quan lý thuyết về hiệu quả tài chính DN và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính. 1.1. Hiệu quả tài chính của DN. ............................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 5 1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính của DN. .................................. 5 1.2. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính. ...................................... 6 1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tƣ. ................................................................................ 6 1.2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 6 1.2.1.2. Xác định vốn đầu tƣ. ....................................................................................... 8 1.2.2. Khái niệm về thu nhập. ................................................................................... 10 1.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 10 1.2.2.2. Xác định thu nhập. .......................................................................................... 10 1.2.3. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). ................................................................ 11 1.2.4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE). ........................................................ 11 1.2.5. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE). .......................................................... 14 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính. .............................................. 14 1.3.1. Hiệu quả kinh doanh. ...................................................................................... 15 1.3.2. Khả năng tự chủ về tài chính. .......................................................................... 15 1.3.3. Độ lớn đòn bẩy tài chính. ................................................................................ 16 1.3.4. Khả năng thanh toán lãi vay. ........................................................................... 17 1.4. Nguồn thông tin và phƣơng pháp phân tích. ................................................... 19
  5. ii 1.4.1. Nguồn thông tin sử dụng phân tích. ................................................................ 19 1.4.1.1. Thông tin từ báo cáo tài chính. ........................................................................ 19 1.4.1.2. Các nguồn thông tin khác. ............................................................................... 19 1.4.2. Phƣơng pháp phân tích. ................................................................................... 21 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................... 22 Chƣơng 2. Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 và tác động của nó đến hiệu quả tài chính các DN FDI tại các KCX – KCN TP.HCM. 2.1. Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008. .................................................... 23 2.1.1. Nguồn gốc hình thành nên cuộc khủng hoảng. ............................................... 23 2.1.2. Diễn biến và hậu quả. ...................................................................................... 25 2.1.3. Ảnh hƣởng đến kinh tế Việt Nam. .................................................................. 27 2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động và tác động của cuộc khủng hoảng tài chính đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại KCX-KCN TP.HCM. ............... 30 2.2.1. Tổng quan về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại KCX - KCN TP.HCM. .............................................................................................................. 31 2.2.1.1. Tình hình chung về hoạt động và thu hút đầu tƣ. ............................................ 31 2.2.1.2. Tình hình hoạt động thực tế của các doanh nghiệp FDI. ................................ 34 2.2.2. Đánh giá hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI. ................................. 40 2.2.2.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động. ......................................................... 40 2.2.2.2. Chỉ tiêu ROE từ năm 2005 đến năm 2009. ..................................................... 44 2.2.2.3. Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính.................................... 47 2.2.2.4. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính. ................................... 56 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................... 57 Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các KCX – KCN TP.HCM sau khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008. 3.1. Các giải pháp thực hiện từ bản thân doanh nghiệp. ........................................ 58 3.1.1. Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .......................... 58 3.1.1.1. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm............................................................. 58 3.1.1.2. Có chính sách quản trị chi phí tốt hơn. ........................................................... 59
  6. iii 3.1.2. Đổi mới công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh. .................................... 60 3.1.3 Tái cấu trúc lại doanh nghiệp bằng hoạt động M&A. .................................... 60 3.2. Các kiến nghị đối với công tác quản lý nhà nƣớc. .......................................... 63 3.3.1. Chính sách pháp luật thông thoáng nhằm tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động thuận lợi. ....................................................................................................... 63 3.3.2. Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu. ....... 64 3.3.3. Phải định hƣớng ngành nghề khi thu hút đầu tƣ. ............................................ 64 3.3.4. Giải pháp về nguồn nhân lực........................................................................... 66 3.3.5. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế. ............................................................ 66 3.3.6. Giải pháp chống chuyển giá ............................................................................ 67 3.2.6.1. Hình thành bộ phận chuyên về “chuyển giá” thuộc cơ quan thuế và tăng cƣờng công tác đào tạo, huấn luyện .............................................................................. 67 3.2.6.2. Tăng cƣờng trao đổi thông tin, kinh nghiệm với các chuyên gia “chuyển giá” của các công ty kiểm toán và tƣ vấn...................................................................... 69 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................................... 71 Kết luận chung Tài liệu tham khảo Phụ lục 1. ....................................................................................................................... 1 Phụ lục 2 ........................................................................................................................ 18
  7. iv DANH MỤC CÁC CHỮ TẮT CDO : Collateralized debt obligations. CDS : Credit Default Swap. CK : Ngành cơ khí. DM : Ngành dệt may. DN : Doanh nghiệp. ĐT : Ngành điện tử. FED : Cục dự trữ liên bang Mỹ. HEPZA : Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TP. Hồ Chí Minh. HN : Ngành hóa nhựa. FDI : Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. GDP : Tổng sản phẩm quốc nội. KCX-KCN : Khu chế xuất, khu công nghiệp. MBS : Mortgage Backed Securities. NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc. NHTM : Ngân hàng thƣơng mại. RE : Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản. ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tài sản. ROE : Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu. ROI : Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ. TN : Trong nƣớc. TP : Ngành thực phẩm. TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh. TTNT : Ngành Trang trí nội thất. USD : Đô la Mỹ. VĐT : Vốn đầu tƣ. VND : Đồng Việt Nam. VN : Việt Nam.
  8. v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU. Bảng 1.2: Chia tách tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ......................................................... 12 Bảng 1.3: Mối quan hệ giữa lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay với lợi nhuận thuần ....... 13 Bảng 1.4: Mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến ROE. .................................... 22 Bảng 2.3: Tổng hợp DN KCX – KCN tính đến 30/06/2010 ......................................... 32 Bảng 2.4: Bảng các quốc gia đầu tƣ vào KCX – KCN TP.HCM ................................. 33 Bảng 2.6. Tỷ lệ DN FDI triển khai dự án từ năm 2006 – 2010 .................................... 35 Bảng 2.7. Tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện so vốn đăng ký của DN FDI .............................. 36 Bảng 2.12: Số liệu về nộp Ngân sách của các DN FDI từ năm 2005 – 2010 ............... 40 Bảng 2.18: Bảng so sánh chỉ số ROE của DN FDI và DN trong nƣớc ........................ 45 Bảng 2.19: Bảng phân tích nhân tố hiệu quả kinh doanh ............................................. 47 Bảng 2.20: Bảng phân tích nhân tố khả năng tự tài trợ................................................. 52 Bảng 2.21: Bảng phân tích nhân tố độ lớn đòn bẩy tài chính ....................................... 53 Bảng 2.22: Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay ............................................... 55 Bảng 3.2: Hoạt động M&A tại Việt Nam từ năm 2005 – 2009 .................................... 61
  9. vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ. Hình 1.1 Vốn đầu tƣ của một DN điển hình ................................................................ 8 Hình 2.1: Diễn biến thay đổi giá nhà trong thời kỳ bong bóng nhà đất ở Mỹ .............. 24 Hình 2.2: Diễn biến thay đổi của lãi suất ...................................................................... 25 Hình 2.5: Biểu đồ về lĩnh vực đầu tƣ của các doanh nghiệp FDI ................................. 34 Hình 2.8: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện của DN FDI từ năm 2006 – 2010 .......... 36 Hình 2.9: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu của DN FDI từ 2006 – 2010 ......................... 37 Hình 2.10: Biểu đồ kim ngạch nhập khẩu DN FDI năm 2006 – 2010 ......................... 38 Hình 2.11: Biểu đồ số lao động làm việc tại các DN FDI từ năm 2006 – 2010 ........... 39 Hình 2.13: Biểu đồ vốn đầu tƣ thực hiện bình quân theo ngành .................................. 41 Hình 2.14: Biểu đồ cấu trúc vốn bình quân theo ngành ................................................ 41 Hình 2.15: Biểu đồ về doanh thu bình quân theo ngành ............................................... 42 Hình 2.16: Biểu đồ về lợi nhuận bình quân theo ngành................................................ 43 Hình 2.17: Biểu đồ về chỉ số ROE bình quân theo ngành ............................................ 45 Hình 3.1 : Tỷ trọng chi phí bình quân trên doanh thu bình quân ................................ 59
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Sự phát triển của các KCX và KCN tại TP.HCM trong thời gian qua đã tạo động lực cho phát triển kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp, kim ngạch xuất nhập khẩu của thành phố và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa … Qua đó, đã có những đóng góp quan trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phát triển kinh tế thành phố nói riêng và cả nƣớc nói chung. Trong đó, các doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã đầu tƣ hàng tỷ USD, giải quyết hàng chục vạn lao động có việc làm, tạo ra hàng tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nƣớc hàng ngàn tỷ đồng, đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Từ năm 2005, khi Quốc hội thông qua Luật đầu tƣ, Luật doanh nghiệp và Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đã tạo một sự chuyển đổi môi trƣờng rất lớn đối với các nhà đầu tƣ trong những năm gần đây. Tính đến nay, tại TP.HCM đã có 15 KCX – KCN đƣợc hình thành với tổng diện tích gần 3.600 ha, thu hút hơn 1400 dự án đầu tƣ với tổng vốn đầu tƣ của doanh nghiệp FDI là hơn 2,77 tỷ USD và doanh nghiệp trong nƣớc là hơn 27 ngàn tỷ đồng. Trong năm 2007, tổng vốn đầu tƣ thu hút (kể cả cấp mới và điều chỉnh) đạt 537,96 triệu USD, tăng 141% so với năm 2006; năm 2008, đạt 681,09 triệu USD, tăng 27% so với năm 2007. Tuy nhiên, đến năm 2009 do ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, suy giảm kinh tế thế giới, nhiều doanh nghiệp KCX – KCN bị thu hẹp sản xuất, cắt giảm lao động do thiếu đơn đặt hàng. Đối với các doanh nghiệp FDI, nếu so với năm 2008 có sự giảm sút đáng kể, cụ thể: vốn đầu tƣ thu hút giảm 41%, kim ngạch xuất khẩu giảm 22,8%, kim ngạch nhập khẩu giảm 3,7%, doanh thu giảm 19,8%. Trƣớc thực trạng trên đã đặt ra cho ngƣời nghiên cứu câu hỏi là cuộc khủng hoảng tài chính thế giới xảy ra nhƣ thế nào? Đâu là nguyên nhân sâu xa gây ra cuộc khủng hoảng? Cuộc khủng hoảng tài chính đã tác động nhƣ thế nào đến tình hình
  11. 2 hoạt động kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các KCX – KCN TP.HCM? Làm thế nào để khắc phục và ngăn chặn cuộc khủng hoảng xảy ra trong tƣơng lai? Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI? Từ đó, rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ các vấn đề đặt ra nêu trên nên tác giả đã chọn đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TP.HCM SAU KHỦNG HOẢNG” để làm luận văn tốt nghiệp cao học ngành kinh tế tài chính ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề nhƣ sau: (1) Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008. Nguyên nhân sâu xa gây ra khủng hoảng. (2) Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp FDI tại các KCX – KCN TP.HCM. (3) Đánh giá tác động cuộc khủng hoảng tài chính đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các KCX – KCN TP.HCM, trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp giúp các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có chính sách thu hút nguồn vốn FDI hợp lý hơn và kiểm soát hiệu quả hơn tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam nói chung và KCX – KCN thành phố nói riêng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Trong tiến trình bùng nổ kinh tế của đất nƣớc, TP.HCM đã phát triển một bƣớc dài và trở thành đầu tàu của nền kinh tế đất nƣớc, đồng thời cũng là viên nam châm có sức hút mạnh mẽ với nhiều nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI). Trong đó, các khu chế xuất và khu công nghiệp TP.HCM đã góp phần không nhỏ vào việc xây dựng và phát triển TP.HCM và các doanh nghiệp FDI tại khu vực này đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy chuyển giao công nghệ, đóng góp vào ngân sách và
  12. 3 các cân đối vĩ mô, thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, tác động lan tỏa đến các thành phần kinh tế khác…, Do đó, đối tƣợng nghiên cứu là hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các KCX–KCN TP.HCM. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại các KCX – KCN TP.HCM trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến quý 2 năm 2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử, phƣơng pháp so sánh, phƣơng trình Dupont, phân tích, tổng hợp, áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, định tính và phƣơng pháp nghiên cứu tham khảo ý kiến của các chuyên gia. 5. Nguồn số liệu dự kiến : Nguồn số liệu là các chỉ tiêu nhƣ vốn đầu tƣ đăng ký, doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu ... đƣợc thu thập từ Báo cáo tài chính và Báo cáo tình thực hiện dự án của các doanh nghiệp trong KCX – KCN TP.HCM từ năm 2005 đến quý 2 năm 2010. 6. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài: Luận văn là một công trình nghiên cứu khoa học khách quan nhằm phân tích, tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khủng hoảng tài chính đã xảy ra trong thời gian vừa qua. Đồng thời, đánh giá tác động của nó đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các KCN - KCX TP.HCM hiện tại. Qua đó giúp các nhà quản lý, các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về các chính sách tài chính hiện tại, thấy đƣợc những bất cập có tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực đến hiệu quả hoạt động và hiệu quả tài chính, từ đó có các chính sách phù hợp trong điều kiện hiện nay.
  13. 4 7. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn dài 67 trang và đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan lý thuyết về hiệu quả tài chính doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính. Chƣơng 2: Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 và tác động của nó đến hiệu quả tài chính các DN FDI tại các KCX – KCN TP.HCM. Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các KCX – KCN TP.HCM sau khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008.
  14. 5 Chƣơng 1. Tổng quan lý thuyết về hiệu quả tài chính DN và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính. 1.1. Hiệu quả tài chính của DN. 1.1.1. Khái niệm: Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Việc xem doanh thu và lợi nhuận là hai yếu tố quan trọng trong đánh giá hiệu quả, lý thuyết hệ thống cho rằng hiệu quả là khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra dƣới dạng khả năng sinh lời hay giảm thiểu chi phí nhằm tăng tính cạnh tranh. Trong đó, "Đầu ra" bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận ... "Đầu vào" thƣờng bao gồm các yếu tố nhƣ vốn sở hữu, tổng tài sản, các loại tài sản ... Theo lý thuyết tổ chức và quản trị chiến lƣợc của Murphy (1996) thì hiệu quả hoạt động đƣợc đo lƣờng trên cả phƣơng diện tài chính và tổ chức. Hiệu quả tài chính đƣợc hiểu nhƣ là sự tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên tài sản, hay tối đa hóa giá trị cho cổ đông. 1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính của DN. Hiệu quả tài chính thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ quan tâm, đó là thái độ gìn giữ và phát triển nguồn vốn chủ sở hữu. Một DN có hiệu quả tài chính cao chính là điều kiện cho DN tăng trƣởng. Để phát triển, DN phải đầu tƣ và sự đầu tƣ luôn cần các nguồn vốn. Vấn đề này đặt ra một câu hỏi lớn: DN nên gia tăng vốn chủ sở hữu hay nên huy động vốn vay? Việc huy động vốn sẽ dễ dàng nếu có những chứng cớ về khả năng tạo ra các khoản lãi cao. Hơn nữa nếu tỷ lệ này cao, ngƣời chủ sở hữu dễ dàng chấp nhận để lại phần lớn lợi nhuận vào việc đầu tƣ, và nhƣ vậy, DN có điều kiện để bổ sung thêm các phƣơng tiện kinh doanh. Do vậy, hiệu quả tài chính là mục tiêu chủ yếu của các nhà quản trị, các nhà lãnh đạo, nhất là trong trƣờng hợp họ cũng là ngƣời chủ và có vốn đầu tƣ. Ngoài ra, sự tồn tại hiệu quả tài chính sẽ đảm bảo an toàn trong một môi trƣờng tài chính, đặc biệt đối với ngƣời cho vay vì lợi nhuận đối với họ là một giao ƣớc, một đảm bảo đối với sự thay đổi của những điều kiện hiệu quả.
  15. 6 Nghiên cứu hiệu quả tài chính nhằm đánh giá sự tăng trƣởng của tài sản cho DN so với tổng số vốn mà DN thực có, đó là khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. 1.2. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính. Phân tích hiệu quả DN có thể thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau. Doanh thu, lợi nhuận gộp và thu nhập ròng là các thƣớc đo hiệu quả đƣợc sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, không có thƣớc đo riêng lẻ nào đánh giá tốt nhất hiệu quả hoạt động toàn diện DN. Nguyên nhân là do chúng độc lập với nhau và độc lập với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, khi phân tích hiệu quả hoạt động cũng nhƣ hiệu quả tài chính của một DN, hiểu rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và phƣơng pháp phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính tại một DN, đòi hỏi chúng ta phải phân tích kết hợp, đánh giá một thƣớc đo trong mối liên quan với một thƣớc đo khác. Đặc biệt là xem xét thƣớc đo phổ biến nhất, mối quan hệ giữa thu nhập và vốn đầu tƣ hay đƣợc gọi là tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ (ROI). Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ (ROI) đƣợc tính toán nhƣ sau: Thu nhập ROI = Vốn đầu tƣ Mặc dù, ROI đƣợc tính toán theo công thức trên, nhƣng không có một sự thống nhất hoàn toàn về cách tính tử số lẫn mẫu số trong mối liên hệ này. Các khác biệt này xuất phát từ các góc nhìn khác nhau của những ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Do đó, để hiểu rõ các khác biệt này phải tìm hiểu về vốn đầu tƣ và thu nhập của DN. 1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tƣ. 1.2.1.1. Khái niệm: Theo quy định tại Điều 3, Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 thì vốn đầu tƣ là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp. - Tiền là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi. - Tài sản hợp pháp gồm:
  16. 7 Cổ phần, cổ phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác; Trái phiếu, khoản nợ và các hình thức vay nợ khác; Các quyền theo hợp đồng, bao gồm cả hợp đồng chìa khóa trao tay, hợp đồng xây dựng, hợp đồng quản lý, hợp đồng phân chia sản phẩm hoặc doanh thu; Các quyền đòi nợ và quyền có giá trị kinh tế theo hợp đồng; Công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm cả nhãn hiệu thƣơng mại, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, tên thƣơng mại, nguồn gốc hoặc tên gọi xuất xứ; Các quyền chuyển nhƣợng, bao gồm cả các quyền đối với thăm dò và khai thác tài nguyên; Bất động sản, quyền đối với bất động sản, bao gồm cả quyền cho thuê, chuyển nhƣợng, góp vốn, thế chấp hoặc bảo lãnh; Các khoản lợi tức phát sinh từ hoạt động đầu tƣ, bao gồm cả lợi nhuận, lãi cổ phần, cổ tức, tiền bản quyền và các loại phí; Các tài sản và quyền có giá trị kinh tế khác theo quy định của pháp luật và điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. - Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tƣ chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tƣ không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. Nhƣ vậy, theo quy định nhƣ trên thì vốn đầu tƣ đƣợc hiểu là vốn hoạt động của DN với một lƣợng giá trị mà DN phải bỏ ra để sử dụng, luân chuyển vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa giá trị DN và mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Tuy nhiên, trong thực tế không có một thƣớc đo vốn đầu tƣ chuẩn để tính tỷ suất sinh lợi. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ phản ánh các khái niệm cơ bản và có
  17. 8 thể chấp nhận đƣợc về thu nhập và các mức độ tài trợ. Các thƣớc đo vốn đầu tƣ phản ánh các góc nhìn khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu, đối tƣợng phân tích. Hình 1.1 Vốn đầu tƣ của một DN điển hình Cổ phần ưu đãi Cổ phần thường Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn 1.2.1.2. Xác định vốn đầu tƣ. Nhƣ đã trình bày ở trên, việc phân loại vốn đầu tƣ tùy thuộc vào mục tiêu và đối tƣợng phân tích. Do đó, khi phân tích tỷ suất sinh lợi có thể xem xét vốn đầu tƣ dƣới các góc độ sau:  Tổng tài sản: Tỷ suất sinh lợi của một DN có thể đƣợc tính trên góc độ tổng tài trợ - nợ cộng vốn cổ phần hay đơn giản là tổng tài sản. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là một thƣớc đo thích hợp để tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Tỷ số này phản ánh lợi nhuận của DN đƣợc sinh ra từ tổng tài sản. Thƣớc đo này không phân biệt lợi nhuận đƣợc tạo ra từ nguồn tài trợ nào. Do vậy, phân tích chỉ tập trung vào đánh giá hoặc dự báo thành quả hoạt động. Tuy nhiên, khi lấy tổng tài sản làm cơ sở tính ROI đôi khi phải thực hiện một số điều chỉnh sau: - Điều chỉnh tài sản không hoạt động: là một loại điều chỉnh liên quan đến các tài sản không hoạt động. Các điều chỉnh loại bỏ các khoản đầu tƣ vào chứng khoán thị trƣờng và các khoản tiền mặt vƣợt trội từ vốn đầu tƣ. Việc điều chỉnh nhằm tập trung phân tích các tài sản hoạt động và tách biệt phân tích hoạt động
  18. 9 kinh doanh và các hoạt động tài chính của DN. Việc điều chình này đặc biệt hữu ích đối với DN có đầu tƣ đáng kể vào tài sản tài chính. - Điều chỉnh tài sản vô hình: là loại trừ các tài sản vô hình ra khỏi vốn đầu tƣ. Điều chỉnh này xuất phát từ nghi vấn liên quan đến giá trị hoặc giả định là bản chất tài sản vô hình có đặc điểm khác hơn tài sản hữu hình. Trong điều kiện chuẩn mực kế toán GAAP hiện nay, các tài sản vô hình định kỳ phải đƣợc xem xét có sụt giảm hay không? Điều chỉnh nên thực hiện trƣớc khi tiến hành phân tích. Mặc dù vậy, việc loại trừ các tài sản vô hình ra khỏi vốn đầu tƣ một cách hoàn toàn không đƣợc lý giải thuyết phục vì chúng đại diện cho các đầu tƣ có giá trị bất chấp bản chất vô hình.  Vốn cổ phần: Việc xem vốn đầu tƣ là vốn cổ phần cho ta một thƣớc đo về tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần của cổ đông. Điều này ngụ ý tập trung vào tỷ suất sinh lợi cho cổ đông nhƣng không bao gồm cổ phần ƣu đãi do tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần chịu tác động của đòn bẩy mà cổ phần ƣu đãi nhận tỷ suất sinh lợi cố định.  Giá trị sổ sách so với giá trị thị trường của vốn đầu tư: ROI thƣờng đƣợc tính toán bằng cách sử dụng các giá trị từ các báo cáo tài chính hơn là giá thị trƣờng. Mặc dù vậy, giá thị trƣờng đôi khi lại thích hợp cho phân tích hơn bởi vì có một số tài sản không đƣợc ghi nhận trong báo cáo tài chính (chẳng hạn nhƣ: nhãn hiệu thƣơng mại đƣợc phát triển trong nội bộ, danh tiếng, nguồn nhân lực ...). Ngoài ra, thu nhập DN đôi khi bị trì hoãn do các tiêu chuẩn ghi nhận kế toán quá bảo thủ. Việc sử dụng vốn đầu tƣ theo thị trƣờng đôi khi vẫn đƣợc các nhà phân tích sử dụng. Quá trình này sẽ thay thế giá sổ sách bằng giá thị trƣờng trong khi tính tỷ suất sinh lợi.  Vốn đầu tư của DN so với vốn đầu tư của nhà đầu tư: Trong khi tính ROI cần phải phân biệt giữa vốn đầu tƣ của DN và vốn đầu tƣ của nhà đầu tƣ. Vốn đầu tƣ của nhà đầu tƣ là giá phải trả cho các chứng khoán của DN. Ngoại trừ, trƣờng hợp một nhà đầu tƣ mua giá chứng khoán bằng giá trị sổ
  19. 10 sách thì vốn đầu tƣ của nhà đầu tƣ luôn khác với vốn đầu tƣ của DN. Trong khi đó phân tích ROI tập trung vào vốn của DN chứ không phải là vốn của cá nhân nhà đầu tƣ.  Vốn đầu tư được tính trong một thời kỳ: Bất kỳ vốn đầu tƣ đƣợc xem xét dƣới góc độ nhƣ thế nào, cũng phải so sánh tỷ suất sinh lợi của từng thời kỳ trên cơ sở đầu tƣ của thời kỳ đó. Con số trung bình phản ánh thay đổi vốn đầu tƣ trong một thời kỳ. Phƣơng pháp phổ biến nhất là cộng vốn đầu tƣ đầu kỳ và cuối kỳ chia cho 2. Ngoài ra, có thể sử dụng phƣơng pháp tính bình quân theo quý, theo đó cộng vốn đầu tƣ tại thời điểm cuối mỗi quý và chia cho 4. 1.2.2. Khái niệm về thu nhập. 1.2.2.1. Khái niệm Thu nhập là phần còn lại sau khi lấy doanh thu và thu nhập khác trừ đi chi phí và thiệt hại. Thu nhập là một chỉ tiêu đo lƣờng hoạt động kinh doanh và thu nhập đƣợc sử dụng bằng các con số kế toán. Thu nhập có thể là thu nhập trƣớc thuế hoặc thu nhập sau thuế. 1.2.2.2. Xác định thu nhập. Phân tích tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tƣ đòi hỏi thƣớc đo về thu nhập. Việc định nghĩa thu nhập tùy thuộc vào định nghĩa vốn đầu tƣ. Do đó, khi xác định thu nhập để phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ phải tƣơng ứng với vốn đầu tƣ đã đƣợc xác định. Nếu vốn đầu tƣ đƣợc xác định là tài sản thì sử dụng thu nhập trƣớc thuế hoặc thu nhập trƣớc thuế và lãi vay. Không loại trừ lãi vay ra khỏi thu nhập là cần thiết bởi vì lãi vay đƣợc xem là khoản phải thanh toán cho nhà cung cấp nợ. Tƣơng tự, cổ tức cũng đƣợc xem là khoản thanh toán cho cổ đông. Do đó, thu nhập trƣớc lãi vay và cổ tức đƣợc sử dụng khi tính tỷ suất sinh lợi trên tài sản.
  20. 11 Vốn đầu tƣ đƣợc xác định là cổ phần thƣờng thì sử dụng thu nhập ròng sau khi khấu trừ các khoản lãi vay và cổ tức cổ phần ƣu đãi khi tính tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thƣờng. Ngoài ra, chúng ta cũng cần phải tính đến thuế khi tính thu nhập do thuế thu nhập làm giảm thu nhập của công ty. Trên cơ sở xem xét và xác định vốn đầu tƣ và thu nhập tƣơng ứng từ các góc độ khác nhau, có thể để đánh giá hiệu quả tài chính của DN bằng các chỉ tiêu sau: 1.2.3. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). Tỷ suất sinh lợi của tài sản biểu hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận so với tài sản. Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận trƣớc thuế = x 100% trên tài sản Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 100 đồng tài sản đầu tƣ tại DN sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế. Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời tài sản càng lớn. Lợi nhuận xem xét ở đây cũng gồm cả lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài trợ và hoạt động đầu tƣ, do vậy số liệu về tài sản xem xét ở đây cũng chính là số liệu tài sản tổng cộng trên bảng cân đối kế toán. Trong trƣờng hợp DN có nhiều đơn vị thành viên, tỷ suất này tính cho từng đơn vị để đánh giá sức sinh lời từng bộ phận tại DN. Nếu những đơn vị thành viên kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau thì cần phân tích sức sinh lợi tài sản theo từng ngành kinh doanh. Tuy nhiên việc tách riêng từng loại tài sản phục vụ cho từng lĩnh vực hoạt động rất khó khăn. Trong các chỉ tiêu kể trên thì chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi của tài sản là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp nhất. Nó thể hiện ảnh hƣởng một cách tổng hợp kết quả của các chỉ tiêu đã nghiên cứu. Ngoài ra, để làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu tỷ suất sinh lời tài sản, chỉ tiêu ROA còn đƣợc chi tiết qua phƣơng trình Dupont: Lợi nhuận trƣớc thuế Doanh thu ROA = x x 100% Doanh thu Tổng tài sản bình quân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2