intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao khả năng lựa chọn của khách hàng cá nhân khi gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Việt Á Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

35
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực tế hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng các NH TMCP nói chung và NH TMCP Việt Á nói riêng đang gặp nhiều khó khăn trong việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cƣ và việc thu hút khách hàng lựa chọn ngân hàng mình thay vì các ngân hàng khác để gửi tiền tiết kiệm. Tác giả tin rằng nghiên cứu này sẽ có ý nghĩa to lớn giúp NH TMCP Việt Á có các giải pháp khả thi nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh để thu hút KHCN đến Việt Á để gửi tiền tiết kiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao khả năng lựa chọn của khách hàng cá nhân khi gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Việt Á Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH Nguyễn Kim Thanh Thảo NÂNG CAO KHẢ NĂNG LỰA CHỌN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH Nguyễn Kim Thanh Thảo NÂNG CAO KHẢ NĂNG LỰA CHỌN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á BÌNH DƢƠNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng ứng dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS HỒ ĐỨC HÙNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Kính thƣa Quý thầy cô, Qúy độc giả, tôi là Nguyễn Kim Thanh Thảo, học viên cao học – Khóa 24 – Nghành Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại học kinh tế Tp.HCM. Tôi xin cam đoan luận văn “NÂNG CAO KHẢ NĂNG LỰA CHỌN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NH TMCP VIỆT Á BÌNH DƢƠNG” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này. Tôi xin cam đoan rằng các số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn không sao chép của bất kỳ luận văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. TP.Hồ Chí Minh, Năm 2016 Nguyễn Kim Thanh Thảo
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình Tóm tắt PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................... trang 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................. trang 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... trang 3 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: .....................................................................trang 3 3.2 Đối tƣợng Khảo sát: .........................................................................trang 3 3.3 Phạm vi nghiên cứu: .........................................................................trang 3 3.3.1 Giới hạn về nội dung nghiên cứu:.......................................trang 3 3.3.2 Giới hạn về không gian nghiên cứu: ..................................trang 3 3.3.3 Giới hạn về khách thể khảo sát: .........................................trang 3 3.3.4 Giới hạn về thời gian: ........................................................trang 4 4.Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................... trang 4 4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu: ...........................................................trang 4 4.1.1 Dữ liệu sơ cấp: ...................................................................trang 4 4.1.2 Dữ liệu thứ cấp: ..................................................................trang 4 4.2 Phƣơng pháp chọn mẫu: ...................................................................trang 4 4.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu: ...............................................................trang 4 4.4 Thiết kế nghiên cứu: .........................................................................trang 5 4.4.1 Giai đoạn 1 : Giai đoạn thiết kế công cụ điều tra: ..............trang 5 4.4.2 Giai đoạn 2 : Giai đoạn điều tra thử: ..................................trang 6 4.4.3 Giai đoạn 3 : Giai đoạn điều tra chính thức: .......................trang 6
  5. 5. Đóng góp thực tiễn của đề tài: .................................................................. trang 8 6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................... trang 8 PHẦN NỘI DUNG: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................... trang 9 .1 Tổng quan về tiền gửi tiết kiệm: ............................................................. trang 9 1.1.1 Các Định nghĩa ....................................................................................trang 9 1.1.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm .................................................................trang 9 1.1.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: ...........................................trang 9 1.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: ...............................................trang 10 1.1.3 Vai trò của tiền gửi tiết kiệm.............................................................trang 10 1.1.3.1 Ở góc độ ngân hàng thƣơng mại ...........................................trang 10 1.1.3.2 Ở góc độ khách hàng: ...........................................................trang 11 1.1.3.3 Đối với nền kinh tế: ..............................................................trang 11 1.1.4 Nguyên tắc huy động tiền gửi tiết kiệm ............................................trang 11 .2 Các lý thuyết cơ bản liên quan đến hành vi gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân ........................................................................................... trang 12 1.2.1 Hành vi gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân: .........................trang 12 1.2.1.1 Thành phần bên ngoài: ...........................................................trang 12 1.2.1.2 Thành phần bên trong: ...........................................................trang 13 1.2.2 Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng (Trịnh Quốc Trung và cộng sự, 2011) ..................................................................................................... trang 13 1.2.2.1 Giai đoạn trƣớc khi mua ........................................................trang 13 1.2.2.2 Giai đoạn thực hiện dịch vụ ...................................................trang 14 1.2.2.3 Giai đoạn sau khi mua: ..........................................................trang 15 1.2.3 Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của KHCN: ..................................................................................trang 15 1.2.3.1 Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết của KHCN tại một số NH TMCP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, Nguyễn Tấn Thuận (2014) .....................................................trang 15
  6. 1.2.3.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng của KHCN, Lê Thị Thu Hằng (2012) .....................................................trang 17 1.2.3.3 Các mô hình nghiên cứu của nƣớc ngoài về các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng của KHCN .......................trang 18 1.3 Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đề xuất của tác giả:: .............. trang 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LỰA CHỌN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á BÌNH DƢƠNG ..................... trang 23 2.1 Giới thiệu về NH TMCP Việt Á ............................................................ trang 23 2.1.1. Lịch sử hình thành.......................................................................trang 23 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng......................................................................trang 23 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động .....................................................................trang 24 2.1.4. Cơ cấu tổ chức ............................................................................trang 25 2.1.5 Một số thành tựu đạt đƣợc: ..........................................................trang 26 2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Việt Á-CN Bình Dƣơng ................ trang 27 2.2.1. Lịch sử hình thành.......................................................................trang 27 2.2.2. Cơ cấu tổ chức: ...........................................................................trang 27 2.2.3 Môi trƣờng kinh doanh tại tỉnh Bình Dƣơng: ..............................trang 28 2.2.3.1 Môi trƣờng vĩ mô: ..........................................................trang 28 a. Chính sách và quy định về huy động của Ngân hàng Nhà Nƣớc b. Tình hình kinh tế tỉnh Bình Dƣơng: c. Tình hình văn hóa xã hội: d. Tình hình phân bố dân cƣ: 2.2.3.2 Môi trƣờng vi mô: ..........................................................trang 32 2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh: ....................................................trang 36 2.2.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015............... ....................................................................................................trang 36 2.2.4.2 Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TMCP Việt Á giai đoạn 2013-1015 ..................................................................trang 39
  7. 2.3 Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng lựa chọn ngân hàng của KHCN khi gửi tiền tiết kiệm tại NH TMCP Việt Á-CN Bình Dƣơng. .... trang 40 2.3.1 Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng lựa chọn ngân hàng của KHCN khi gửi tiền tiết kiệm tại NH TMCP Việt Á-CN Bình Dƣơng ...............................................................................................................trang 40 2.3.1.1 Về lãi suất huy động .....................................................trang 40 2.3.1.2 Sức hấp dẫn của chiêu thị ..............................................trang 42 2.3.1.3 Cơ sở vật chất và Chất lƣợng dịch vụ ............................trang 43 2.3.1.4 Sự thuận tiện của địa điểm giao dịch .............................trang 44 2.3.1.5 Nhóm ảnh hƣởng, ngƣời giới thiệu ................................trang 45 2.3.1.6 Truyền thông, thƣơng hiệu tại Bình Dƣơng: .................trang 46 2.3.2 Các kết quả nghiên cứu định lƣợng: ............................................trang 47 CHƢƠNG 3: NÂNG CAO KHẢ NĂNG LỰA CHỌN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NH TMCP VIỆT Á BÌNH DƢƠNG ......................................................................................................... trang 52 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................... trang 52 3.1.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển NH TMCP Việt Á đến năm 2020 ....... ...............................................................................................................trang 52 3.1.2 Dự báo môi trƣờng kinh tế - xã hội trong ngành ngân hàng Việt Nam .... ...............................................................................................................trang 53 3.1.3 Chỉ tiêu huy động năm 2016: .......................................................trang 54 3.1.4 Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của KHCN........................................................trang 54 3.2 Giải pháp thu hút KHCN gửi tiền tiết kiệm tại NH TMCP Việt Á ... trang 54 3.2.1 Giải pháp phát triển thƣơng hiệu ngân hàng ................................trang 54 3.2.1.1 Giải pháp gia tăng nguồn nhận biết thƣơng hiệu ...........trang 54 3.2.1.2 Gia tăng nhận diện thƣơng hiệu .....................................trang 58 3.2.1.3 Gia tăng lòng trung thành thƣơng hiệu của KHCN .......trang 59 3.2.2 Giải pháp nâng cao sự thuận tiện cho khách hàng .......................trang 59
  8. 3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ......................trang 60 3.2.3.1 Tạo sự khác biệt trong dịch vụ:......................................trang 60 3.2.3.2 Chính sách chăm sóc khách hàng: .................................trang 63 3.2.3.3 Thay đổi tƣ duy tiếp xúc khách hàng ............................. trang 63 3.2.4 Giải pháp gia tăng sự giới thiệu: ..................................................trang 64 3.2.5 Giải pháp nâng cao sức hấp dẫn của chiêu thị .............................trang 65 3.3 Một số kiến nghị ..................................................................................... trang 66 3.3.1 Đối với Chính phủ........................................................................trang 66 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................trang 66 3.3.3 Đối với Hội sở Ngân hàng Việt Á: .............................................trang 67 3.3.3.1 Kiến nghị phát triển thƣơng hiệu: ..................................trang 67 3.3.3.2 Kiến nghị về tăng sự hấp dẫn của lãi suất tiền gửi tiết kiệm ...... .................................................................................................... trang 68 3.3.3.3 Kiến nghị phát triển kênh phân phối:.............................trang 68 3.3.3.4 Chính sách chăm sóc khách hàng gửi tiết kiệm: ............trang 68 3.3.3.5 Kiến nghị xây dựng chƣơng trình khuyến mại ..............trang 70 3.3.3.6 Kiến nghị phát triển hệ thống core banking: .................trang 70 KẾT LUẬN ................................................................................................... trang 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Agribank: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ATM: thẻ thanh toán BIDV: Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam CB Bank: Ngân Hàng Xây Dựng CN BD: Chi nhánh Bình Dƣơng Eximbank: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam Sacombank: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín SCB: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Sea Bank: Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á SHB: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội SP-DV: sản phẩm-dịch vụ KHCN: khách hàng cá nhân MB Bank: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội NH TMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NNNN: Ngân hàng nhà nƣớc NCB: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Dân OCB: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông PvcomBank: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam TCCC: Tổ chức tín dụng TGTK: tiền gửi tiết kiệm TPBank: Ngân hàng TMCP Tiền Phong VAB BD: Việt Á Bank Bình Dƣơng VAB: Việt Á Bank Vietcombank: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam VietinBank: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
  10. VP Bank: Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng DANH MỤC BẢNG Bảng a: Ngành ngân hàng trên địa bàn Tỉnh Bình Dƣơng ................................. trang 1 Bảng b: Khảo sát sự đồng ý của KHCN về sự thu hút KHCN lựa chọn VAB để gửi tiền tiết kiệm ....................................................................................................... trang 2 Bảng c: Giới hạn về không gian nghiên cứu ...................................................... trang 3 Bảng 1.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng của KHCN, Lê Thị Thu Hằng (2012) ..................................................................... trang 17 Bảng 1.2 Tổng hợp các biến khảo sát .............................................................. trang 20 Bảng 2.1: Phân bố dân cƣ Tỉnh Bình Dƣơng ................................................... trang 31 Bảng 2.2: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong huy động của các đối thủ cạnh tranh chính ........................................................................................................ trang 33 Bảng 2.3: Biểu LS huy động của sản phẩm TGTK truyền thống-lãnh lãi cuối kỳ tại các NH TMCP trong tỉnh Bình Dƣơng ............................................................ trang 34 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015....................... trang 37 Bảng 2.5: Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TMCP Việt Á giai đoạn 2013-1015 ................................................................................................ trang 39 Bảng 2.6: Các NH có mức lãi suất trong nhóm thấp nhất ............................... trang 40 Bảng 2.7 Kết quả phân tích EFA của các nhân tố độc lập ............................... trang 48 Bảng 2.8. Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc............................................ trang 49 Bảng 2.9 Phân tích hồi quy .............................................................................. trang 50 Bảng 3.1: Chỉ tiêu huy động năm 2016 ........................................................... trang 54 Bảng 3.2: Kế hoạch lựa chọn thông điệp và phƣơng tiện PR .......................... trang 55 Bảng 3.3 Kế hoạch thực hiện quảng cáo .......................................................... trang 56 Bảng 3.4: Kinh phí tham khảo tổ chức quay thƣởng ....................................... trang 66 Bảng 3.5: Phân loại KHCN gửi tiền tiết kiệm ................................................. trang 70
  11. DANH MỤC HÌNH Hình a: Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. trang 5 Hình 1.1 Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng (Trịnh Quốc Trung và cộng sự , 2011) ......................................................................................................... trang 14 Hình 1.2 Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại một số NH TMCP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, Nguyễn Tấn Thuận (2014) ............................................................................................ trang 16 Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của KHCN .................................................................. trang 21 Hình 2.1 Biểu tƣợng và khẩu hiệu của NH TMCP Việt Á ............................. trang 23 Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức NH TMCP Việt Á ................................................... trang 25 Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức VAB Chi nhánh Binh Dƣơng ................................. trang 27 Hình 2.4 Biểu đồ Tình hình huy động giữa các NH TMCP trong tỉnh Bình Dƣơng .... ..........................................................................................................................trang 32
  12. TÓM TẮT CHƢƠNG I Trong chƣơng này tác giả chỉ ra các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của KHCN. Các yếu tố có đƣợc thông qua nghiên cứu định tính bằng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu đƣợc công bố trƣớc đó và định lƣợng bằng khảo sát thực tế KHCN tại tỉnh Bình Dƣơng. Kết quả đã cho ra 6 yếu tố tác động đến khả năng lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của KHCN bao gồm: - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm - Sức hấp dẫn của chiêu thị - Chất lƣợng dịch vụ - Sự thuận tiện của địa điểm giao dịch - Nhóm các vai trò tham gia vào việc ra quyết định (công chúng, ngƣời thân, bạn bè…) - Thƣơng hiệu, uy tín của ngân hàng Thông qua nghiên cứu 6 yếu tố này, chúng ta sẽ biết đƣợc yếu tố nào gây ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất đến khả năng lựa chọn của khách hàng từ đó làm cơ sở để xây dựng giải pháp đúng hƣớng nhất cho VAB BD. CHƢƠNG 2 Chƣơng 2 đã cho chúng ta thấy một bức tranh toàn cảnh về thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của KHCN: Từ các số liệu thực tế cho thấy tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của VAB BD đang thật sự thua kém các NH TMCP trong tỉnh (19/20 ngân hàng khảo sát). Nguyên nhân chính là do: + Thƣơng hiệu còn quá mới lạ so với các NH TMCP đã hoạt động lâu năm; + Địa điểm giao dịch ở vị trí khuất so với mặt bằng chung, công với chỉ có 2 điểm giao dịch trên toàn tỉnh;
  13. + Các đầu mối quan hệ, số đối tác thâm niên qua lại còn hạn chế do nhân sự thƣờng xuyên biến động. + Các hoạt động chiêu thị còn sơ xài, không thu hút và hấp dẫn đƣợc khách hàng. + Lãi suất cao và Chất lƣợng dịch vụ tốt nhƣng chƣa quảng bá đƣợc thế mạnh này đến rộng rãi công chúng trong tỉnh. Từ khảo sát KHCN: + Cho ra 6/6 yếu tố và 32/33 biến điều đạt với Cronbach’s Alpha > 0.6 và hệ số tƣơng quan biến tổng từng biến > 0.3 + Và phƣơng trình hồi quy mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến khả năng lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của KHCN 0,314 TH + 0,293 LS + 0,260 TT + 0,213 DV + 0,194 MT + 0,111 CT CHƢƠNG 3 Trong chƣơng này tác giả đƣa ra các giải pháp trên cơ sở nghiên cứu định tính và định lƣợng tác giả đã đƣa ra ở chƣơng 2. Giải pháp quan trọng nhất đó chính là gia tăng sự biết đến thƣơng hiệu-nhân tố mà khách hàng quan tâm nhất và có ảnh hƣởng lớn nhất đến việc lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm, do đó để tăng số lƣợng khách hàng mới trong thời gian tới thì VAB cần phải thực hiện quảng bá thƣơng hiệu ngân hàng tốt hơn. Khi lựa chọn một ngân hàng uy tín, có thƣơng hiệu thì mối quan tâm thứ hai cũng rất quan trọng đó là lãi suất, Một lãi suất hợp lý phải kết hợp với các chính sách phi lãi suất và cùng song hành với nhau để thu hút khách hàng. Thứ ba đó chính là địa điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng. Địa điểm giao dịch thuận tiện sẽ giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và công sức đi lại. Cho nên chúng tôi đang trình dự án mở thêm PGD tại Dĩ An, dự kiến sẽ đi vào hoạt động năm 2017. Thứ tƣ là nâng cao chất lƣợng dịch vụ nhằm đảm bảo sự thỏa mãn và hài lòng của khách hàng.
  14. Thứ năm là mở rộng mối quan hệ với các khác hàng, và thông qua những khách hàng đó chúng ta tạo mối quan hệ với những mối quan hệ đã có của khách hàng. Thứ sáu là nâng cao sức hấp dẫn của các hoạt động chiêu thị nhất là các hoạt động khuyến mại.
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Đối với các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) tiền tệ là nguyên liệu sản xuất chính trong việc tạo ra sản phẩm của ngân hàng, và hoạt động tìm kiếm nguyên liệu sản xuất của Ngân hàng là hoạt động huy động vốn. Trong đó huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân (KHCN) chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng vì nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong hoạt động huy động vốn của NHTM. Về Bình Dƣơng từ năm 2010, NH TMCP Việt Á-CN Bình Dƣơng (VAB BD) với xuất phát điểm thấp hơn về: Thƣơng hiệu, Cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực… so với các NH TMCP khác (đã kinh doanh lâu năm và có lƣợng khách hàng thân thiết trên địa bàn tỉnh). Do đó dù đã gần 6 năm trôi qua VAB BD vẫn chƣa có một chỗ đứng thật sự vững chắc trong tâm trí các khách hàng, nhất là các KHCN về các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm. Bảng a: Số lƣợng các tổ chức tín dụng, ngân hàng trên địa bàn Tỉnh Bình Dƣơng: Ngân hàng 2014 2015 Tăng/Giảm 1.Ngân hàng TMNN 11 5 (6) 2.Ngân hàng TMCP 32 48 16 3.Ngân hàng 100% Vốn nƣớc ngoài 04 02 (2) 4.Quỹ tín dụng 10 10 - 5.PGD, QTK 107 149 42 Tổng cộng 164 214 50 Nguồn: Báo cáo tổng kết VAB 2015 Tình hình huy động của VAB-CN Bình Dƣơng liên tục đứng cuối bảng trong các NH TMCP có mặt ở tỉnh liên tiếp 6 năm kể từ năm thành lập cho đến nay. (Xem hình 2.4). Năm 2015, VAB BD đứng thứ 19/20 trong nhóm các NH TMCP đang hoạt động tại tỉnh với số vốn huy động tổng cộng từ nhiều nguồn là 699,901 tỷ đồng. (Không kể Vietcombank,BIDV,Vietinbank) Một điều cần phải chú ý nữa là lƣợng tiền nhàn rỗi trong địa phƣơng còn khá dồi dào, do những năm gần đây tỉnh Bình Dƣơng tập trung kế hoạch đầu tƣ xây dựng đô thị Thủ Dầu Một giai đoạn 2013 đến 2015 để phát triển thành phố theo tiêu
  16. 2 chí đô thị loại I, một số khu vực đƣợc quy hoạch, ngƣời dân đƣợc đền bù với số tiền khá lớn, và hiện đang tập trung các hoạt động phần lớn sản xuất kinh doanh thƣơng mại, cũng nhƣ các tầng lớp dân cƣ có thu nhập cao, từ đó sẽ hình thành một nguồn tiền gửi lớn. Tác giả tiếp tục khảo sát sơ bộ 20 KHCN (Phụ lục 1) cho ra kết quả nhƣ bảng b bên dƣới. Số ngƣời trả lời “đồng ý” với các phát biểu của từng biến quan sát còn thấp cho thấy sự thu hút và khả năng KHCN lựa chọn VAB để gửi tiền tiết kiệm hiện tại chƣa cao. Bảng b: Khảo sát sự đồng ý của KHCN về lý do KHCN quyết định lựa chọn VAB để gửi tiền tiết kiệm STT Nội dung khảo sát Số ngƣời đồng ý 1. 1Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của VAB phong phú, đa dạng 5/20 2. 2Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của VAB rất hấp dẫn 9/20 3. 3VAB có các hoạt động khuyến mại hấp dẫn 7/20 4. 4Nhân viên của VAB phục vụ rất nhanh chóng và chính xác 8/20 5. 5Hoạt động chăm sóc khách hàng tiền gửi của VAB rất tốt 2/20 6. Địa điểm giao dịch của VAB thuận tiện 5/20 7. VAB là thƣơng hiệu uy tín 5/20 Nguồn: Tổng hợp của tác giả Qua phân tích tổng quan thực trạng của VAB nhƣ trên, tôi quyết định chọn đề tài: “NÂNG CAO KHẢ NĂNG LỰA CHỌN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NH TMCP VIỆT Á BÌNH DƢƠNG” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại ngân hàng VAB BD. - Trên cơ sở đó, tác giả so sánh với đối thủ cạnh tranh để đƣa ra các giải pháp giúp ngân hàng TMCP Việt Á thu hút, tăng cƣờng khả năng khách hàng lựa chọn VAB BD để gửi tiền tiết kiệm.
  17. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của KHCN 3.2 Đối tƣợng Khảo sát: - Các đối tƣợng đƣợc thăm dò ý kiến phục vụ cho việc thiết kế công cụ điều tra: 20 ngƣời - Các đối tƣợng trong giai đoạn điều tra chính thức: + Điều tra bằng Bảng câu hỏi 300 KHCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng + Phỏng vấn tay đôi ,phỏng vấn sâu Nhân viên NH TMCP Việt Á, trong đó Cán bộ lãnh đạo:  PGĐ CN: Ông Đạt Quang Mến Nhân viên CN Bình Dƣơng và PDG Lái Thiêu  Phòng KHCN: 5 ngƣời  Phòng Dịch vụ khách hàng: 11 ngƣời 3.4 Phạm vi nghiên cứu: 3.3.1 Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Tác giả chỉ tập trung vào các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn NH TMCP gửi tiền tiết kiệm của KHCN, do: - Thứ nhất, KHCN chiếm số lƣợng lớn trong dịch vụ ngân hàng - Thứ hai, quy mô tiền gửi của từng cá nhân không lớn nhƣng số lƣợng KHCN lại chiếm số lƣợng lớn và nhu cầu sử dụng dịch vụ đa dạng 3.3.2 Giới hạn về không gian nghiên cứu: Các ngân hàng TMCP tại địa bàn thành phố Thủ Dầu Một- tỉnh Bình Dƣơng. 3.3.3 Giới hạn về khách thể khảo sát: 300 KHCN có tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng TMCP và VAB Bảng c: Giới hạn về không gian nghiên cứu Ngân hàng Sacombank VAB Đông Á SHB Á Châu Số KHCN khảo sát 90 105 35 35 35
  18. 4 3.3.4 Giới hạn về thời gian: Các số liệu đƣợc thu thập từ 07/2016 đến 09/2016 4.Phƣơng pháp nghiên cứu: 4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu: 4.1.1 Dữ liệu sơ cấp: - Tiến hành khảo sát khách hàng về các yếu tố ảnh hƣởng đến KHCN khi lựa chọn NH để gửi tiền tiết kiệm thông qua bảng câu hỏi. - Phỏng tay đôi và vấn sâu các cán bộ lãnh đạo, nhân viên ngân hàng nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến KHCN khi lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm. 4.1.2 Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua các sổ sách kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, hiện trạng vấn đề thu hút KHCN lựa chọn NH để gửi tiền tiết kiệm và nguồn dữ liệu bên ngoài là dữ liệu về tình hình cạnh tranh trong ngành ngân hàng, hoạt động của các ngân hàng khác trong khu vực 4.2 Phƣơng pháp chọn mẫu: - Quy mô mẫu tối thiểu đƣợc xác định theo nguyên tắc bằng số biến quan sát nhân với 5 (Hair et al., 2006) - Phƣơng pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện tại các CN, các PGD tại các NH TMCP trong tỉnh Bình Dƣơng. 4.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu: - Phƣơng pháp định tính: xử lý các dữ liệu thứ cấp. Bằng cách: + Phân tích, so sánh hoạt động kinh doanh của ngân hàng với hoạt động kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh. + Phân tích, so sánh kết quả hoạt động của ngân hàng qua các năm hoạt động. - Phƣơng pháp định lƣợng: Xử lý dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu sơ cấp sẽ đƣợc mã hóa, xử lý, làm sạch và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0
  19. 5 4.4 Thiết kế nghiên cứu: Tiếp cận nghiên cứu định tính có khảo sát định lƣợng. Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua ba giai đoạn (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009) Hình a: Thiết kế nghiên cứu 4.4.1 Giai đoạn 1 : Giai đoạn thiết kế công cụ điều tra: - Bƣớc 1 : Thiết kế thang đo nháp: từ cơ sở lý thuyết dựa vào các mô hình nghiên cứu trƣớc đây trên thế giới và ở Việt Nam về các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn NH gửi tiền tiết kiệm của KHCN - Bƣớc 2: Nghiên cứu định tính sơ bộ: Phƣơng pháp 20 ý kiến: là kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng cách phát cho ngƣời đƣợc khảo sát phiếu trắng đánh từ số 1 đến số 20 và không gợi ý bất kì nội dung nào nhằm khai thác triệt để những biến quan sát mới.
  20. 6 Tác giả phát cho 20 KHCN và để cho mỗi ngƣời tự ghi câu trả lời của mình vào. Với câu hỏi khảo sát là: “Theo anh chị những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của anh chị?”. Các câu trả lời của từng KHCN sẽ đƣợc tổng hợp lại để xác định các yếu tố và biến quan sát ( Kết quả khảo sát đƣợc trình bày ở phụ lục 2B). Sau đó dùng kỹ thuật thảo luận tay đôi và thảo luận nhóm khám phá, bổ sung các yếu tố và biến quan sát mới để đƣa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Thảo luận tay đôi: Là kỹ thuật thu thập dữ liệu thông qua việc thảo luận giữa hai ngƣời : nhà nghiên cứu và đối tƣợng thu thập dữ liệu ( Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trong quá trình phỏng vấn tác giả cần nêu rõ lý do, mục đích thực hiện cuộc phỏng vấn, đƣa ra một số gợi ý nhằm giúp cho đối tƣợng đƣợc phỏng vấn nắm rõ đƣợc vấn đề cần trao đổi để đạt đƣợc kết quả tốt hơn của cuộc phỏng vấn. (Dàn bài thảo luận trình bày ở phụ lục 3A). Tiến hành phỏng vấn KHCN với câu hỏi : “Theo anh chị những yếu tố nào ảnh hƣởng đến khả năng lựa chọn một ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm?” nhằm khám phá thêm các biến quan sát mới. Thảo luận nhóm: Trong quá trình thảo luận nhà nghiên cứu luôn tìm cách đào sâu bằng cách hỏi gợi ý trực tiếp các đối tƣợng nghiên cứu nhằm hƣớng dẫn cho các thảo luận sâu hơn (Nguyễn Đình Thọ,2013). Mục đích của việc thảo luận nhóm của tác giả là nhằm tìm ra thêm những biến quan sát mới của các thành viên tham gia thảo luận. Lý do thứ hai tác giả muốn thông qua các cuộc thảo luận nhóm để có đánh giá mức độ quan trọng của từng biến quan sát. Từ đó tác giả có thể xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. 4.4.2 Giai đoạn 2 : Hiệu chỉnh các biến để đƣa ra thang đo chính thức. 4.4.3 Giai đoạn 3 : Giai đoạn điều tra chính thức: - Bƣớc 1: Phát bảng câu hỏi khảo sát cho 300 khách hàng trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng - Bƣớc 2 : Nghiên cứu định lƣợng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2