intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng; phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín; đề xuất giải pháp ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín đến năm 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---- K --- NGUYỄN VĂN LẬP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI THƯƠNG TÍN ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.30.05 TP.HCM, NĂM 2010
  2. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô giảng viên Trường ðại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh ñã truyền ñạt những kiến thức hết sức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học ðại học cũng như Sau ðại Học tại Trường. ðồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến Thầy Hồ Tiến Dũng – Giáo viên hướng dẫn thực hiện ñề tài này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn ñến các Anh/Chị ñồng nghiệp và bạn bè ñã nhiệt tình cung cấp những thông tin về Sacombank và giúp ñỡ tôi thu thập số liệu khảo sát. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, những người thân ñã ñộng viên và hết lòng hỗ trợ tôi về mặt tinh thần trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù ñã hết sức cố gắng hoàn thiện ñề tài qua tham khảo tài liệu, trao ñổi và tiếp thu ý kiến ñóng góp nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót do giới hạn về nguồn lực. Vì vậy tôi rất hoan nghênh và chân thành cảm ơn các ý kiến ñóng góp của Quý Thầy/Cô và bạn ñọc. Học viên Cao học K15 QTKD ð1
  3. LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan các số liệu trong luận văn này ñược thu thập từ nguồn thực tế và chưa ñược công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Những ý kiến ñóng góp và giải pháp ñề xuất là của cá nhân tác giả từ việc nghiên cứu và rút ra từ thực tế làm việc tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Học viên Cao học K15
  4. MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam ñoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục hình, bảng số liệu Trang PHẦN MỞ ðẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ........................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh........................................................................................... 1 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh..................................................................................................... 2 1.1.3. Năng lực cạnh tranh.................................................................................................. 2 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ... 3 1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter ..................................................... 3 1.2.1.1. Số lượng các công ty mới tham gia vào ngành ..................................................... 3 1.2.1.2. Sự có mặt các sản phẩm thay thế........................................................................... 3 1.2.1.3. Vị thế ñàm phán của bên cung ứng ....................................................................... 4 1.2.1.4. Vị thế ñàm phán của bên tiếp nhận ....................................................................... 4 1.2.1.5. Khả năng tranh ñua của các công ty ñang cạnh tranh. .......................................... 4 1.2.2. Môi trường vĩ mô...................................................................................................... 5 1.2.2.1. Các yếu tố thuộc về kinh tế ................................................................................... 5 1.2.2.2. Các yếu tố thuộc về chính trị pháp luật ................................................................. 6 1.2.2.3. Các yếu tố thuộc về môi trường văn hoá, giáo dục và xã hội ............................... 6 1.2.2.4. Các yếu tố về công nghệ và kỹ thuật..................................................................... 6 1.2.3. Môi trường vi mô...................................................................................................... 6 1.2.3.1. Yếu tố bên ngoài ngân hàng .................................................................................. 6
  5. 1.2.3.2. Yếu tố bên trong ngân hàng................................................................................... 10 1.3. Các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại............. 12 1.3.1. Khái niệm và ñặc ñiểm về khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại ......... 12 1.3.1.1. Cạnh tranh trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại .................. 12 1.3.1.2. Các ưu thế cạnh tranh trong hoạt ñộng ngân hàng thương mại........................... 13 1.3.2. Các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .................. 14 1.3.2.1. Năng lực tài chính................................................................................................ 15 1.3.2.2. Năng lực hoạt ñộng.............................................................................................. 15 1.3.2.3. Năng lực quản trị ñiều hành ................................................................................ 15 1.3.2.4. Năng lực công nghệ thông tin. ............................................................................ 16 1.3.2.5. Khả năng cung ứng dịch vụ ................................................................................ 17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) .............. 18 2.1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 18 2.1.2. Một số sản phẩm chủ yếu ...................................................................................... 19 2.1.3. Một số kết quả ñạt ñược ........................................................................................ 19 2.1.3.1. Thành tích và sự ghi nhận ................................................................................... 19 2.1.3.2. ðánh giá của xã hội, các ñịnh chế tài chính quốc tế ... ....................................... 20 2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .......................................................................................... 20 2.2.1. Phân tích những tác ñộng của hội nhập kinh tế quốc tế ñến năng lực cạnh tranh của Sacombank ................................................................................................................. 20 2.2.2. Những lợi thế và thách thức về mặt cạnh tranh...................................................... 22 2.2.2.1. Những lợi thế....................................................................................................... 22 2.2.2.2. Những thách thức. ............................................................................................... 23 2.3. Phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ..................................................................................................................... 27 2.3.1. Năng lực tài chính................................................................................................... 27
  6. 2.3.1.1. Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, vốn ñiều lệ........................................................... 27 2.3.1.2. Chỉ số an toàn vốn CAR ...................................................................................... 29 2.3.1.3. Chỉ số về khả năng sinh lời ................................................................................. 30 2.3.1.4. Khả năng thanh toán ............................................................................................ 31 2.3.1.5. Năng lực phòng chống rủi ro............................................................................... 32 2.3.2. Thực trạng năng lực hoạt ñộng .............................................................................. 34 2.3.2.1. Năng lực huy ñộng vốn ....................................................................................... 34 2.3.2.2. Năng lực hoạt ñộng tín dụng ............................................................................... 36 2.3.2.3. Năng lực phát triển sản phẩm dịch vụ cho khách hàng ...................................... 38 2.3.2.4. Mạng lưới hoạt ñộng, hệ thống kênh phân phối.................................................. 41 2.3.3. Thực trạng về tổ chức bộ máy và quản trị ñiều hành ............................................. 42 2.3.3.1. Về tổ chức bộ máy............................................................................................... 42 2.3.3.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực...................................................... 44 2.3.3.3. Về quản trị ñiều hành .......................................................................................... 46 2.3.4. Năng lực công nghệ thông tin ................................................................................ 47 2.3.5. Thực trạng về khả năng cung ứng dịch vụ ............................................................. 49 2.4. ðánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .................................................................................................................... 52 2.4.1 Phân tích ñối thủ cạnh tranh chính của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .. 52 2.4.2. ðánh giá ưu ñiểm, hạn chế và vị thế và khả năng cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ............................................................................................. 54 2.4.2.1. Ưu ñiểm ............................................................................................................... 54 2.4.2.2. Hạn chế ................................................................................................................ 56 2.4.2.3. Vị thế của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín trong hệ thống NHTM Việt Nam........................................................................................................................... 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ðẾN NĂM 2015 3.1. Mục tiêu, ñịnh hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ñến năm 2015 .............................................................................. 59
  7. 3.1.1. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam ñến 2015 ....... 59 3.1.2. ðịnh hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ñến 2015 ....................................................................................................... 60 3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ..................................................................................................................... 60 3.2.1. Nhóm giải pháp 01: Tăng cường năng lực tài chính ............................................. 60 3.2.2. Nhóm giải pháp 02: Nâng cao năng lực hoạt ñộng ............................................... 68 3.2.3. Nhóm giải pháp 03: Nâng cao năng lực quản trị ñiều hành .................................. 75 3.2.4. Nhóm giải pháp 04: Hiện ñại hoá công nghệ ngân hàng........................................ 77 3.2.5. Nhóm giải pháp 05: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................... 79 3.2.6. Nhóm giải pháp 06: Xây dựng chiến lược khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ ñể tạo lợi thế cạnh tranh....................................................................................... 82 3.3. Kiến nghị ñối với chính sách của Nhà Nước, Chính Phủ .................................... 85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 PHẦN KẾT LUẬN
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Tiếng Anh ACB Asia Commercial Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia ðông Asian Nation Nam Á ATM Automated teller machine Máy giao dịch tự ñộng DAB Dong A Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần ðông Á EIB Eximbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam ROE Return on Equity Thu nhập trên vốn cổ phần ROA Return on Assers Thu nhập trên tổng tài sản SWIFT Society for Worldwide interbank Hiệp hội truyền thông tài Financial Telecommunication chính liên ngân hàng toàn cầu Sacombank Saigon Thuong tin Comercial Ngân hàng Thương mại Cổ phần Joint Stock Bank Sài Gòn Thương Tín VCB Vietnam Commercial Bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam WTO World trade Organnization Tổ chức thương mại thế giới Tiếng Việt GDV Giao dịch viên NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTM NN Ngân hàng thương mại Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài PGD Phòng giao dịch TTQT Thanh toán quốc tế TMCP Thương mại cổ phần VN Việt nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Hình 1.1 Một số tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. ..............................15 Bảng 2.1: Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, vốn ñiều lệ của Sacombank ............................28 Bảng 2.2: Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, vốn ñiều lệ một số NHTM 2009......................28 Bảng 2.3: Chỉ tiêu CAR của Sacombank từ 2005- quý 3/2010 .......................................29 Bảng 2.4: Chỉ tiêu CAR của một số NHTM 2009 ..........................................................29 Bảng 2.5: Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế của Sacombank từ 2005- quý 3/2010 ...............30 Bảng 2.6: Chỉ tiêu lợi nhuận của một số NHTM 2009 ....................................................30 Bảng 2.7: Chỉ tiêu ROE của Sacombank từ 2009-quý 3/2010.........................................30 Bảng 2.8: Chỉ tiêu ROE của một số NHTM 2009............................................................31 Bảng 2.9: Chỉ tiêu ROA của Sacombank 2005-quý 3/2010.............................................31 Bảng 2.10: Chỉ tiêu ROA của một số NHTM 2009 .........................................................31 Bảng 2.11: Chỉ tiêu huy ñộng vốn của Sacombank và một số NHTM ............................35 Bảng 2.12: Chỉ tiêu dư nợ cho vay của Sacombank và một số NHTM ..........................36 Bảng 2.13: Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn của Sacombank và một số NHTM .......................37 Bảng 2.14: Hoạt ñộng thanh toán quốc tế của Sacombank ..............................................38 Bảng 2.15: Số lượng ngân hàng ñại lý .............................................................................38 Bảng 2.16: Chỉ tiêu mạng lưới hoạt ñộng ........................................................................42 Bảng 2.17: Mô hình tổ chức Sacombank .........................................................................42 Bảng 2.18: Bảng ñánh giá cơ sở vật chất, chỗ ñể xe, trụ sở, trang phục của nhân viên ..43 Bảng 2.19: Bảng ñánh giá về mức ñộ ñáp ứng cho khách hàng ......................................50 Bảng 2.20: Bảng ñánh giá về sự tin cậy của khách hàng ñối với ngân hàng ...................50 Bảng 2.21: Bảng ñánh giá về sự ñồng cảm ñối với khách hàng ......................................51 Bảng 2.22: Bảng ñánh giá về năng lực phục vụ của nhân viên........................................52 Bảng 2.23: Bảng ñánh giá mức ñộ hài lòng của khách hàng ...........................................52
  10. -1- PHẦN MỞ ðẦU 1. LÝ DO CHỌN ðẾ TÀI Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới mang lại cho kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt ñộng của hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn và thách thức. Sự mở cửa hệ thống ngân hàng cùng với việc nới lỏng những quy ñịnh và một lộ trình giảm dần sự bảo hộ theo cam kết của Chính phủ ñang và sẽ tạo ñiều kiện cho các ngân hàng nước ngoài tham gia, mở rộng hoạt ñộng kinh doanh tại Việt Nam. Nhưng với bề dày hàng trăm năm kinh nghiệm hoạt ñộng trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ thì các ngân hàng nước ngoài sẽ có nhiều lợi thế hơn các NHTM Việt Nam về vốn, công nghệ, trình ñộ quản lý và ñặc biệt là cung ứng những sản phẩm dịch vụ ngân hàng ña dạng, hoàn hảo và hiện ñại. Tình hình này ñòi hỏi các NHTM Việt Nam phải xây dựng ñược chiến lược phát triển lâu dài, ña dạng về hình thức sở hữu, quản trị ñiều hành phải chuyên nghiệp, năng lực tài chính vững mạnh, mạng lưới hoạt ñộng rộng khắp, công nghệ ngân hàng hiện ñại, sản phẩm dịch vụ ña dạng … thì mới có thể thích nghi và ñứng vững ñược trước sự cạnh tranh gay gắt và bình ñẳng ñể hoạt ñộng kinh doanh an toàn và hiệu quả tại thị trường trong nước và từng bước vươn ra thị trường quốc tế. Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm hiểu và ñánh giá lại thực trạng năng lực cạnh tranh của Sacombank ñể từ ñó ñưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế, qui mô hoạt ñộng của Sacombank trên ñịa bàn cả nước và quốc tế trong giai ñoạn hiện nay là một vấn ñề cấp thiết ñang ñặt ra. Trên cơ sở ñó, chúng tôi nhận thấy ñề tài nghiên cứu: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín ñến năm 2015” là rất cần thiết. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI Hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng. Phân tích, ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
  11. -2- ðề xuất giải pháp ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI Phạm vi nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín ðối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt ñộng và năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín giai ñoạn 2005-2009. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp … nhằm làm rõ vấn ñề nghiên cứu là ñánh giá năng lực cạnh tranh của Sacombank ñồng thời vận dụng những cơ sở khoa học về cạnh tranh ñể ñưa ra các giải pháp phù hợp. Nghiên cứu ñịnh tính: Sử dụng nghiên cứu ñịnh tính thông qua thảo luận nhóm ñể khám phá các yếu tố hình thành lợi thế cạnh tranh của ngành kinh doanh ngân hàng ở cấp ñộ nguồn lực và thị trường. Nghiên cứu ñịnh lượng: khảo sát thực tế mức khả năng cung ứng sản phẩm dịch vụ tại các ñiểm giao dịch Sacombank ñể ñề xuất các giải pháp nâng cao mức ñộ hài lòng của khách hàng. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: số liệu thứ cấp ñược thu thập từ các Báo cáo thường niên, Bản công bố thông tin, từ cơ quan thống kê, tạp chí… Nguồn dữ liệu sơ cấp từ khảo sát 148 khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng Sacombank. 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI Hệ thống NHTM Việt nam ñã có bước phát triển khá dài nhưng so với ñà phát triển chung của hệ thống NHTM trung bình tiên tiến trong khu vực và so với yêu cầu hội nhập thì hệ thống NHTM Việt nam nói chung và Sacombank nói riêng hãy còn khá nhỏ bé và còn nhiều bất cập. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại là phương pháp tốt nhất cần phải thực hiện ñể tồn tại và phát triển bền vững trên con ñường phát triển. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
  12. -3- Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng số liệu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương ñược trình bày như sau: Phần mở ñầu Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Kết luận
  13. -1- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Các nhà kinh tế học cho rằng: “ cạnh tranh là sự ganh ñua, ñấu tranh của các chủ thể trên thị trường nhằm mang lại những lợi ích cao nhất về phía mình”. ðiều kiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khác nhau do ñó chi phí sản xuất ra sản phẩm cũng khác nhau. Kết quả là doanh nghiệp có lãi nhiều, doanh nghiệp có lãi ít, thậm chí có doanh nghiệp thua lỗ, mất vốn, phá sản. Cạnh tranh có thể mang lại lợi ích cho người này và thiệt hại cho người khác, nhưng xét trên toàn xã hội thì cạnh tranh luôn có tác ñộng tích cực. Nó buộc người sản xuất phải làm ra những sản phẩm, dịch vụ tốt hơn với giá rẻ hơn. ðồng thời thông qua cạnh tranh, thị trường sẽ loại bỏ những ñơn vị yếu kém, kinh doanh không hiệu quả. Tuy nhiên, nếu cạnh tranh không lành mạnh, thiếu sự kiểm soát sẽ dẫn ñến tình trạng “ cá lớn nuốt các bé” và làm ảnh hưởng ñến quyền lợi của người tiêu dùng. Cạnh tranh là cuộc ñấu tranh giữa các doanh nghiệp trong những ñiều kiện có lợi nhất về sản xuất và tiêu dùng, sản phẩm hoặc dịch vụ ñể tồn tại và nâng cao vị thế của mình trên thương trường. Diễn ñàn cao cấp về sự cạnh tranh công nghiệp của tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) thì cho rằng: “ khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong ñiều kiện cạnh tranh quốc tế”. Một ñịnh nghĩa về sự cạnh tranh như sau: “cạnh tranh có thể ñịnh nghĩa như là một khả năng của doanh nghiệp nhằm ñáp ứng và chống lại các ñối thủ cạnh tranh của mình trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”. Trên thị trường, cạnh tranh thường xuyên diễn ra trên các lĩnh vực sau: - Cạnh tranh giữa người bán và người mua - Cạnh tranh giữa người mua với nhau - Cạnh tranh giữa người bán với nhau
  14. -2- Trên cơ sở ñó ñưa ra khái niệm tổng quát về cạnh tranh như sau” “ Cạnh tranh là phạm trù chỉ quan hệ kinh tế theo ñó các chủ thể kinh tế huy ñộng tất cả các nguồn lực, sử dụng những phương pháp ưu tú nhất nhằm giành ñược những mục tiêu kinh tế và mang lại lợi nhuận cao nhất”. 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các ñối thủ cạnh tranh. ðó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những ñối thủ cạnh tranh. Theo Micheal Porter thì lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp ñược thể hiện ở hai khía cạnh sau: - Chi phí: theo ñuổi mục tiêu giảm chi phí ñến mức thấp nhất có thể ñược. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp ñó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh nghiệp tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ. - Sự khác biệt hoá: là lợi thế cạnh tranh có ñược từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp bán ra thị trường. Những khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức: sự ñiển hình về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, ñặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng, mạng lưới bán hàng. 1.1.3. Năng lực cạnh tranh Theo quan ñiểm cổ ñiển dựa trên lý thuyết thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của một ngành hay một công ty, người ta dựa vào lợi thế so sánh về chi phí và năng suất. Nếu ngành hay công ty nào ñạt ñược chi phí thấp, năng suất cao sẽ giành ñược thắng lợi trong cuộc cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường và thu ñược nhiều lợi nhuận do ñó nâng cao năng lực cạnh tranh cũng chính là việc hạ thấp chi phí và nâng cao năng suất. Theo quan ñiểm quản trị chiến lược của Michael Porter thì năng lực cạnh tranh của công ty phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lực ñộc ñáo của mình ñể tạo ra sản phẩm có giá trị thấp và sự dị biệt của sản phẩm tức là bao gồm các yếu tố vô hình. Theo quan ñiểm của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) ñịnh nghĩa “năng lực cạnh tranh là khả năng của các công ty, các ngành, các vùng, các quốc gia
  15. -3- hoặc khu vực siêu quốc gia trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong ñiều kiện cạnh tranh quốc tế trên cơ sở bền vững” Vậy năng lực cạnh tranh là toàn bộ giá trị gia tăng của doanh nghiệp mang ñến cho khách hàng có tính ñặc sắc, ñặc thù so với doanh nghiệp khác dưới cái nhìn của khách hàng lựa chọn mình. 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter Theo Micheal Porter - giáo sư nổi tiếng về chiến lược cạnh tranh ở ðại học Harvard thì ñối với mỗi ngành, dù trong hay ngoài nước, năng lực cạnh tranh chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau: 1.2.1.1. Số lượng các công ty mới tham gia vào ngành Trong quá trình vận ñộng của lực lượng thị trường, thường có những công ty mới gia nhập thị trường và những công ty yếu hơn rút ra khỏi thị trường. Chẳng hạn từ khi xuất hiện các công ty lớn như Coca-Cola, Pepsi… người ta ít nghe nhắc ñến Tribeco, Chương Dương một thời nổi tiếng trên thị trường nước giải khát Việt Nam. Cạnh tranh sẽ loại bỏ những công ty yếu kém, không thích nghi với môi trường; ñồng thời làm tăng khả năng của một số công ty khác. Số lượng các công ty mới tham gia vào một ngành nhiều hay ít phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của ngành và mức ñộ hấp dẫn của thị trường ñó. Mức ñộ hấp dẫn càng cao, số lượng các công ty mới tham gia càng nhiều, tính cạnh tranh càng quyết liệt. Như vậy, bất kể thực lực của NHTM mới là thế nào, thì các NHTM hiện tại ñã thấy một mối ñe dọa về khả năng thị phần bị chia sẻ; ngoài ra, các NHTM mới có những kế sách và sức mạnh mà các NHTM hiện tại chưa thể có thông tin và chiến lược ứng phó. 1.2.1.2. Sự có mặt (hay thiếu vắng) các sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế phần lớn là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ ñể tạo ra những sản phẩm mới có cùng công năng nhằm thay thế sản phẩm hiện tại. Người ta sẽ chuyển sang sử dụng sản phẩm thay thế khi giá cả của sản phẩm hiện tại quá cao. ðể ñối phó lại, các doanh nghiệp tìm cách tạo ra những sản phẩm có chất lượng khác biệt so với chất lượng của sản phẩm thay thế. Sự sẵn có của sản phẩm thay thế
  16. -4- trên thị trường là mối ñe doạ trực tiếp ñến khả năng phát triển và năng lực cạnh tranh của các công ty. Sự ra ñời ồ ạt của các tổ chức tài chính trung gian ñe dọa lợi thế của các NHTM khi cung cấp các dịch vụ tài chính mới cũng như các dịch vụ truyền thống vốn vẫn do các NHTM ñảm nhiệm. Các trung gian này cung cấp cho khách hàng những sản phẩm mang tính khác biệt và tạo cho người mua sản phẩm có cơ hội chọn lựa ña dạng hơn, thị trường ngân hàng mở rộng hơn. ðiều này tất yếu sẽ tác ñộng làm giảm ñi tốc ñộ phát triển của các NHTM, suy giảm thị phần. Ngày nay, người ta cho rằng, khi các NHTM mạnh lên nhờ sự rèn luyện và tích lũy trong cạnh tranh, thì hệ thống NHTM sẽ mạnh hơn và có sức ñàn hồi tốt hơn sau các cú sốc của nền kinh tế. 1.2.1.3. Vị thế ñàm phán của bên cung ứng Những người cung ứng cũng có sức mạnh ñàm phán rất lớn. Có nhiều cách khác nhau mà bên cung ứng có thể tác ñộng vào khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong ngành. Họ có thể nâng giá hoặc giảm chất lượng những vật tư mà họ cung ứng, hoặc thực hiện cả hai. Khi nhà cung ứng là các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay ñại ña số nguồn vật tư, thiết bị chủ yếu thì khả năng tác ñộng, ñàm phán của họ lớn hơn rất nhiều. Năng lực cạnh tranh của ngành sẽ bị ảnh hưởng. 1.2.1.4. Vị thế ñàm phán của bên tiếp nhận Vị thế của bên tiếp nhận – tức khách hàng – thể hiện ở chổ họ có thể buộc các nhà sản xuất phải giảm giá bán sản phẩm thông qua việc tiêu dùng ít hơn hoặc ñòi hỏi chất lượng sản phẩm cao hơn. Một trong những nhân tố làm tăng vị thế ñàm phán của khách hàng là mức ñộ tập trung. Ở một lĩnh vực nào ñó, càng có nhiều khách hàng thì sự cạnh tranh giữa các công ty trong lĩnh vực này càng gay gắt. Hiện nay, các mặt hàng ñiện tử ngày càng trở nên quen thuộc với mọi gia ñình, do ñó mức ñộ tập trung khách hàng ngày càng cao buộc các nhà sản xuất phải liên tục giảm giá trong thời gian gần ñây ñể cạnh tranh. 1.2.1.5. Khả năng tranh ñua của các công ty ñang cạnh tranh
  17. -5- ðây là những mối lo thường trực của các NHTM trong kinh doanh. ðối thủ cạnh tranh ảnh hưởng ñến chiến lược hoạt ñộng kinh doanh của NHTM trong tương lai. Ngoài ra, sự có mặt của các ñối thủ cạnh tranh thúc ñẩy ngân hàng phải thường xuyên quan tâm ñổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng các dịch vụ cung ứng ñể chiến thắng trong cạnh tranh. Tranh ñua giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành là một trong những yếu tố phản ánh bản chất cạnh tranh. Sự có mặt của các công ty cạnh tranh chính trên thị trường và tình hình hoạt ñộng của họ là lực lượng tác ñộng trực tiếp, mạnh mẽ và tức thì tới năng lực cạnh tranh của các công ty. Tóm lại, có rất nhiều các quan ñiểm khác nhau về năng lực cạnh tranh. Mỗi quan ñiểm dưới một góc nhìn khác nhau nhưng ñều làm rõ ñược khái niệm, bản chất của năng lực cạnh tranh và là cơ sở cho việc vận dụng ñể phân tích, ñánh giá, tìm ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.2.2. Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô là một môi trường rộng lớn bao gồm nhiều nhân tố ảnh hưởng và tác ñộng ñến khả năng cạnh tranh của các ngân hàng. Các yếu tố này thường thì các ngân hàng không thể kiểm soát ñược nhưng có thể dự báo ñể biến các khó khăn thuận lợi do nó gây ra ñể biến thành các cơ hội kinh doanh của mình. Các yếu tố quan rọng trong môi trường vĩ mô ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngành ngân hàng bao gồm: 1.2.2.1. Các yếu tố thuộc về kinh tế: là nhóm yếu tố ảnh hưởng quan trọng ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngành. Tốc ñộ tăng trưởng, lãi suất ngân hàng, thu hút vốn FDI, vốn ñầu tư phát triển, tỷ giá hối ñoái, lạm phát…là các yếu tố ảnh hưởng ñến mọi tổ chức. Tuy nhiên, yếu tố tác ñộng mạnh mẽ ñến ngành ngân hàng là: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế: tăng trưởng kinh tế sẽ ñảm bảo cho chi tiêu của chính phủ ñược duy trì và phát triển, các nguồn lực ở bên trong cũng như bên ngoài ñược huy ñộng cho phát triển kinh tế, là ñiều kiện thuận lợi cho ngành phát triển. Vốn vay ưu ñãi, vốn tài trợ của các tổ chức tài chính lớn trên thế giới: bao gồm nhiều khoản vốn ưu ñãi của các tổ chức tài chính lợi nhuận ñến các tổ chức phi lợi nhuận, hỗ trợ cho các doanh nghiệp tiếp cận ñược các nguồn vốn giá rẻ ñể ñầu tư mở rộng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh… ðối với ngành tài chính ngân hàng thì ñây là
  18. -6- các nguồn vốn giá rẻ tạo ñiều kiện ñể các ngân hàng mạnh dạng bơm vốn cho các doanh nghiệp, thu hút thêm nhiều khách hàng, nâng cao sức cạnh tranh. Thu hút vốn ñầu tư nước ngoài: ñây là nguồn lực ñể phát triển kinh tế nói chung và là cơ hội cho ngành ngân hàng phát triển nói riêng. So với 5 năm trước thì ngành ngân hàng ñã có bước phát triển cả chất lẫn lượng, tạo ñược thế ñứng vững chắc. 1.2.2.2. Các yếu tố thuộc về chính trị pháp luật: ñây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp ñến sự tồn tại và phát triển của ngành, ñặc biệt là ngành ngân hàng. Các chính sách ñầu tư, hỗ trợ của chính phủ là ñòn bẩy ñể ngành phát triển, vì thế các doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình ñể ñón nhận cơ hội mới này. Ngoài ra một thể chế chính trị, pháp luật rõ ràng và ổn ñịnh là ñảm bảo cho sự thuận lợi, bình ñẳng cho các doanh nghiệp, là tiền ñề quan trọng ñể huy ñộng các nguồn lực ñầu tư khác trong nước… 1.2.2.3. Các yếu tố thuộc về môi trường văn hoá, giáo dục và xã hội: ñây là nhóm yếu tố quan trọng tạo lập nên xu hướng về phong cách quan ñiểm làm việc, ñịnh hướng nghề nghiệp, lối sống…Chính yếu tố này sẽ xây dựng nên thế hệ các nhà quản lý, nhân viên, người lao ñộng gắn với sự phát triển của ngân hàng. 1.2.2.4. Các yếu tố về công nghệ và kỹ thuật: ñây là yếu tố quan trọng và có ý nghĩa quyết ñịnh ñến môi trường cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Trình ñộ công nghệ ảnh hưởng trực tiếp ñến yếu tố cơ bản ñó là chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng, nó cũng là tiền ñề ñể các ngân hàng ñịnh hướng phát triển và nâng cao sức cạnh tranh của mình. ðối với ngành ngân hàng thì ngoài trình ñộ công nghệ của các thiết bị, máy móc thì trình ñộ quản lý nguồn nhân lực và ñội ngũ cán bộ quản lý cấp cao cũng là yếu tố công nghệ quan trọng trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh. Các yếu tố trong môi trưởng vĩ mô có mối quan hệ chặt chẽ, tác ñộng lẫn nhau, vì thế ñể nâng cao năng lực cạnh tranh ngành ngân hàng, cần xem xét trong mối quan hệ tổng thể từ ñó tiên ñoán, dự báo và xây dựng các chính sách phát triển cho phù hợp. 1.2.3. Môi trường vi mô 1.2.3.1. Yếu tố bên ngoài ngân hàng a/ Ảnh hưởng của ñối thủ cạnh tranh:
  19. -7- ðối với ngành tài chính ngân hàng thì ñối thủ cạnh tranh bao gồm các ñịnh chế tài chính trong và ngoài nước hoạt ñộng trên lãnh thổ Việt Nam. ðánh giá phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu cũng như thách thức, cơ hội góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình. b/ Ảnh hưởng của các nhà cung cấp dịch vụ bổ trợ: ðối với hoạt ñộng cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính thì ảnh hưởng của các nhà cung cấp dịch vụ bổ trợ là không hề nhỏ, ñặc biệt là trong lĩnh vực thông tin truyền thông, bưu chính…ñều ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngành. Cùng là ngân hàng nhưng ngân hàng có hệ thống online sẽ có năng lực cạnh tranh hơn các ngân hàng chưa cung cấp dịch vụ giao dịch online cho khách hàng. Nếu như có sự biến ñộng của các nhà cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông sẽ ảnh hưởng rất lớn ñến dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng…. c/ Về ñối tác chiến lược: Với lợi thế về sở hữu, sự khác biệt về qui mô, thời gian có mặt trên thị trường vốn, bí quyết kinh doanh, kinh nghiệm giữa các nhóm ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng TMCP, ngân hàng nước ngoài, và các tổ chức tín dụng khác. Các ngân hàng Việt Nam nói chung có ưu thế nhờ mạng lưới rộng khắp và khả năng mở rộng ñịa bàn hoạt ñộng. Các ngân hàng trong nước cũng có mạng lưới thông tin về khách hàng tốt hơn nhờ vào các mối quan hệ xã hội. ðối với ngân hàng TMCP, ưu thế cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ñã giúp họ tận dụng và phát triển mảng này, trong khi các ngân hàng nước ngoài ít quan tâm hơn, ít nhất là trong giai ñoạn trước mắt. Trong số các ngân hàng Việt Nam thì ngân hàng TMQD lại có ưu thế về thị phần, thời gian hoạt ñộng, sự tin cậy của khách hàng và sự hỗ trợ ngầm của chính phủ. Trong thời gian qua khi hàng loạt các NH TMNN cổ phần hoá như VCB và VietinBank ñã thực hiện thì về cơ bản nhà nước vẫn nắm giữ cổ phần chi phối do vậy những lợi thế như trên vẫn còn. Các ngân hàng TMCP ra ñời muộn hơn, có qui mô nhỏ hơn và gần ñây sau khi tái cơ cấu và sáp nhập ñã hoạt ñộng tốt hơn. Thế mạnh của các ngân hàng này bao gồm sự năng ñộng, tự chủ, hoạt ñộng hoàn toàn vì mục tiêu lợi nhuận và khả năng thích ứng cao. Khi quá trình tự do hoá diễn ra, nhất là giai ñoạn chuyển tiếp của hiệp ñịnh thương mại Việt – Mỹ, các cam kết WTO thì các ñối tác nước ngoài nắm giữ cổ phần
  20. -8- của các ngân hàng Việt Nam nhiều hơn và những ngân hàng TMCP ñã tỏ ra nhanh nhạy nắm bắt cơ hội này. Các ngân hàng TMCP ñược hỗ trợ về ñào tạo, quản lý và nắm bắt chuyên môn trong nghiệp vụ ngân hàng hiện ñại. Hiện nay các ngân hàng TMCP có ñối tác chiến lược nước ngoài như: Sacombank, Techcombank, VP bank … và một số các ngân hàng TMCP khác ñang trong quá trình ñàm phán hoặc ra cam kết trong việc tìm ñối tác nước ngoài. Nếu xu hướng hình thành ñối tác chiến lược hoặc bán cổ phần ñể các ngân hàng nước ngoài trở thành ñối tác chiến lược tiếp tục phát triển, sẽ ngày càng có nhiều ngân hàng TMCP mạnh, chuyên nghiệp cung cấp nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng hơn. Các ngân hàng nước ngoài dù có thị phần khiêm tốn nhưng có doanh mục kinh doanh cao, thế mạnh khách hàng của các ngân hàng nước ngoài lại là các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài và hoạt ñộng tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay các dự án lớn. d/ Sự tham gia của ngân hàng nước ngoài: Sự cạnh tranh khốc liệt hơn trong lĩnh vực ngân hàng sẽ là ñộng lực thúc ñẩy những ngân hàng nội ñịa ñẩy mạnh cải tiến, phát triển ñể hội nhập và gia tăng khả năng cạnh tranh, kết quả là cả nền kinh tế sẽ ñược hưởng lợi hơn. Việc mua lại và sáp nhập có thể xảy ra qua việc hợp nhất ngân hàng tạo quy mô ngân hàng lớn hơn và năng lực cạnh tranh của ngân hàng cũng tăng lên. Khi các hạn chế về sở hữu nước ngoài trong các ngân hàng Việt Nam ñược nới rộng, các ngân hàng nước ngoài ñược phép mua cổ phần các ngân hàng trong nước với tỷ lệ vốn cao hơn và trở thành ñối tác chiến lược về cả chiều rộng lẫn chiều sâu. ðây chính là cách nhanh nhất ñể học hỏi và bổ sung thế mạnh của ngân hàng TMCP. Hiện nay, một số ngân hàng TMCP ñã có cổ ñông chiến lược và quá trình ñàm phán cũng ñang diễn ra với các ngân hàng TMCP khác. Có xu hướng các ngân hàng nước ngoài ñang hoạt ñộng tại Việt Nam tìm mua cổ phần của các ngân hàng trong nước như HSBC, ANZ, Deutsch Bank, OCBC…ñây là con ñường gián tiếp thâm nhập thị trường Việt Nam, tận dụng sự am hiểu thị trường nội ñịa cũng như mạng lưới rộng khắp của các ngân hàng TMCP trong nước. ðối với các ngân hàng TMCP, việc một lượng cổ phần ñược nắm giữ bởi các ngân hàng nước ngoài sẽ làm tăng uy tín ngân hàng TMCP, ñồng thời nhận ñược sự trợ giúp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2