intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Nguyễn Thị Hồng Nhung

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh, phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh thực tế tại Eximbank. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Nguyễn Thị Hồng Nhung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thanh Phong. Các số liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. TPHCM, ngày … tháng …. năm 2014 Người cam đoan Nguyễn Thị Hồng Nhung
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 3 1.1.Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................................................ 3 1.1.1. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ...................................................... 3 1.1.1.1. Cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh .................................................. 3 1.1.1.2. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ........................................... 4 1.1.2. Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ………………………4 1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh ……………….. .......................................... 4 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ......................... 5 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ... 5 1.2.1 Năng lực tài chính ................................................................................... 5 1.2.2 Năng lực quản trị điều hành .................................................................... 7 1.2.3 Sản phẩm dịch vụ .................................................................................... 8 1.2.4 Nguồn nhân lực ...................................................................................... .9 1.2.5 Kênh phân phối .................................................................................... .10 1.2.6 Năng lực công nghệ .............................................................................. .11 1.2.7 Uy tín, thương hiệu .............................................................................. .12 1.3. Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ....... 13 1.3.1. Lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp theo mô hình Michale E.Porter…………………………………………………………….13
  5. 1.3.2 Lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại theo mô hình của Victor Smith…………………………………………………….16 1.4. Kinh nghiệm của các ngân hàng nƣớc ngoài và bài học cho các ngân hàng Việt Nam trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh…..………..………………18 1.4.1 Kinh nghiệm của HSBC…………………..……….…………...……...18 1.4.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng khác…………………………......19 1.4.3 Bài học vê tăng cường năng lực cạnh tranh cho các ngân hàng Việt Nam……………………………………………………………………………….19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................... …..….20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .................................................. 21 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ....................... 21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 21 2.1.2. Hoạt động kinh doanh .......................................................................... 22 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam .............................................................................................................. 24 2.2.1. Năng lực tài chính ................................................................................ 24 2.2.2. Năng lực quản trị điều hành ................................................................. 29 2.2.3. Sản phẩm dịch vụ ................................................................................. 30 2.2.4. Nguồn nhân lực .................................................................................... 31 2.2.5. Kênh phân phối .................................................................................... 33 2.2.6. Năng lực công nghệ.............................................................................. 34 2.2.7. Uy tín thương hiệu ............................................................................... 36 2.3 Phân tích năng lực cạnh tranh của Vietinbank bằng mô hình năm áp lực của Michael E.Porter ………….………………………………………………..37 2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam……………………………………………………………………………….40 2.4.1. Điểm mạnh ........................................................................................... 40 2.4.2. Điểm yếu .............................................................................................. 42
  6. 2.4.3. Cơ hội ................................................................................................... 43 2.4.4. Thách thức ............................................................................................ 44 2.5. Mô hình nghiên cứu các yếu/ tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Vietinbank: ............................................................................................................ 46 2.5.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 46 2.5.1.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................. 46 2.5.1.2 Nghiên cứu sơ bộ........................................................................ 46 2.5.1.3 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu áp dụng cho nghiên cứu chính thức …………………………………………………………………………..47 2.5.2. Nghiên cứu định lượng ......................................................................... 47 2.5.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................. 50 2.5.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................. 50 2.5.3.2 Kiểm định thang đo cronbach’sAlpha lần 1 ............................... 51 2.5.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................... 55 2.5.3.4 Kiểm định thang đo cronbach’s Alpha lần 2 .............................. 58 2.5.4. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội ............................................ 62 2.5.5. Phân tích kết quả các biến .................................................................... 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 66 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ..................................... 68 3.1. Định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam đến năm 2018......................................................................................................... 68 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ................................................................................................. 70 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................... 70 3.2.2. Nhóm giải pháp đa dạng hoá Sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ.. ……………… .................................................................................... 71 3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành ........................ 72 3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao Năng lực tài chính ...................................... 73
  7. 3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao công nghệ ................................................... 75 3.2.6. Nhóm giải pháp mở rộng mạng lưới, nâng cao uy tín thương hiệu ...... 76 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 77 KẾT LUẬN............................................................................................................ 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT WTO : Tổ chức thương mại thế giới NHTM : Ngân hàng thương mại TMCP : Thương mại cổ phần ROA : lợi nhuận ròng/tổng tài sản ROE : lợi nhuận ròng/vốn tự có DVNH : dịch vụ ngân hàng Vietinbank :Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam :Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Trade BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam : Bank of Investment and Development of Vietnam EIB : Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín : Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank ACB : Ngân hàng thương mại Á Châu : Asia Commercial Bank Agribank : Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam : Vietnam bank for Agriculture Rural Develoment. Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam : Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam KMO : Kaiser – Meyer – Olkin measure of sampling adequacty CNTT : công nghệ thông tin TTTM : tài trợ thương mại
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Quy mô vốn điều lệ của Vietinbank so sánh với các Ngân hàng TMCP khác……………………………………………………………………25 Bảng 2.2 Quy mô tổng tài sản của Vietinbank so sánhvới các Ngân hàng TMCP khác……………………………………………………………………26 Bảng 2.3: Lợi nhuận trước thuế của Vietinbank so sánh với các Ngân hàng TMCP khác……………………………………………………………………27 Bảng 2.4: ROA và ROE của của Vietinbank so sánh với các Ngân hàng TMCP ………………………………………………………………………………...28 Bảng 2.5: Số lượng và chất lượng lao động của Vietinbank tại thời điểm 31/12/2013…………………………………………………………………….32 Bảng 2.6: Mã hóa dữ liệu………………………………………………….….48 Bảng 2.7: Mô tả mẫu theo thông tin khách hàng đã khảo sát…………………50 Bảng 2.8: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo lần thứ nhất……………………………………………………………………………51 Bảng 2.9: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc……………...54 Bảng 2.10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất………….56 Bảng 2.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ hai………...…57 Bảng 2.12: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo lần thứ hai…………………………………………………………………………..…59 Bảng 2.13: Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình ………..62
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter…………………..14 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Vietinbank…………61
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc hội nhập kinh tế thế giới đặt ra cho Việt Nam nhiều cơ hội thuận lợi và cũng mang đến nhiều thách thức. Hội nhập kinh tế còn đặt Việt Nam vào một môi trường cạnh tranh mới: Cạnh tranh mang tính toàn cầu. Các doanh nghiệp tham gia hội nhập sẽ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng một lĩnh vực nhưng có quy mô và năng lực ở tầm quốc tế. Bước vào năm 2014, sau 8 năm kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng cao, quá trình đổi mới ngày càng toàn diện hơn, rõ nét hơn. Lộ trình hội nhập đã đặt các doanh nghiệp nói chung và hệ thống NHTM nói riêng trước môi trường kinh doanh mới với những áp lực cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ. Do vậy các ngân hàng phải tích cực chủ động tìm ra những giải pháp phát triển phù hợp để đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tồn tại và đứng vững trong quá trình hội nhập. Với mong muốn năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ngày càng mạnh mẽ để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, an toàn và phát triển bền vững góp phần vào sự tăng trưởng ổn định, vững mạnh lâu dài của hệ thống NHTM Việt Nam, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ” làm luận văn thạc sỹ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. Từ đó, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động, năng lực cạnh tranh, đo lường các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công Thương Việt Nam. Dựa trên thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công Thương Việt Nam tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công Thương Việt Nam. .
  12. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trên toàn hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 5 năm từ năm 2009 đến năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa nhằm làm rõ năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Nghiên cứu định lượng: được sử dụng cùng với phần mềm SPSS 16 để phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy. Mục đích của bước này là đo lường các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đồng thời kiểm tra mô hình lý thuyết đặt ra. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành ba chương bao gồm: Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  13. 3 1. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng 1.1.1.1. Cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh  Khái niệm cạnh tranh Theo từ điển Bách khoa Việt Nam “Cạnh tranh trong kinh doanh là một hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.” (Từ điển Bách Khoa tập 1, 1996, trang 482). Qua định nghĩa trên có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau: Cạnh tranh là một hoạt động ganh đua, cố gắng giành lấy phần lợi hơn về mình. Cạnh tranh có sự tham gia của nhiều chủ thể. Đó là các chủ thể có cùng các mục đích, mục tiêu như thị phần, lợi nhuận, vốn, nhân lực, hay đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh… Cạnh tranh diễn ra trong môi trường cụ thể và có những qui định chung mà các chủ thể tham gia phải tuân thủ.  Lợi thế cạnh tranh Theo Giáo sư Michael E.Porter, (1985, trang 33).: “Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh”. Có hai loại lợi thế cạnh tranh: + Dẫn đầu về giá (giá rẻ nhất): Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp sẽ theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh nghiệp tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ.
  14. 4 + Sự khác biệt hóa: là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp bán ra thị trường. Doanh nghiệp sẽ cạnh tranh tốt hơn nếu các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có nhiều những tính năng khác biệt, độc đáo và tiện ích hơn so với đối thủ. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt, công ty nào sở hữu càng nhiều lợi thế cạnh tranh thì càng có nhiều cơ hội giành phần thắng so với đối thủ. Lợi thế cạnh tranh là việc sở hữu những giá trị đặc thù, có thể sử dụng để nắm bắt cơ hội, để kinh doanh có lãi. 1.1.1.2. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng Cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng là sự ganh đua xảy ra giữa các Ngân hàng nhằm tranh giành thị phần, củng cố gia tăng vị thế so với đối thủ. Các biện pháp mà Ngân hàng thường áp dụng để tranh với đối thủ là: giảm lãi suất cho vay, tăng lãi suất tiền gửi… Thị trường Ngân hàng là một loại thị trường đặc biệt, do vậy sự cạnh tranh diễn ra trong thị trường này luôn phải hướng tới một thị trường lành mạnh, tránh xảy ra rủi ro hệ thống. Cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng được Ngân hàng nhà nước và các cơ quan chức năng giám sát rất chặt chẽ, bởi việc đổ vỡ một ngân hàng sẽ làm mất lòng tin của khách hàng đối với toàn hệ thống, kéo theo sự đổ vỡ dây chuyền trong hệ thống Ngân hàng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống tài chính của đất nước. Bên cạnh đó việc cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng không phải là cạnh tranh một mất một còn, sự cạnh tranh này nhằm giúp hệ thống Ngân hàng sàng lọc các tổ chức tín dụng yếu kém. Trong các cuộc cạnh tranh, chính khách hàng được hưởng lợi nhiều nhất vì được phục vụ tốt hơn. Qua cạnh tranh, các Ngân hàng nhỏ hoạt động kinh doanh yếu kém sẽ thực hiện sáp nhập với các Ngân hàng lớn để hoạt động kinh doanh tốt hơn và phục vụ khách hàng tốt hơn. 1.1.2. Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh là khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ dựa trên những lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp sẵn có với mục đích là tăng lợi
  15. 5 nhuận duy trì và mở rộng thị phần, gia tăng vị thế so với đối thủ. (Michael E Porter, 1985) 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại Theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy trong Tạp Chí Phát Triển Kinh Tế số 223, Tháng 5 năm 2009: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh” Vậy có thể hiểu rằng Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng NHTM sử dụng các lợi thế cạnh tranh của mình trên thị trường để đạt được mức lợi nhuận và thị phần nhất định hoặc khả năng chống lại một cách thành công sức ép của các đối thủ cạnh tranh khác. 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Năng lực tài chính Năng lực tài chính của một ngân hàng là nguồn lực tài chính của bản thân ngân hàng, là khả năng tạo lập, bảo toàn, bổ sung nguồn vốn đủ để đảm bảo và duy trì quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách bình thường. Năng lực tài chính của ngân hàng thể hiện qua các chỉ tiêu: + Quy mô vốn: Vốn là yếu tố tài chính quan trọng nhất của NHTM. Vốn ngân hàng là điều kiện cơ bản đảm bảo tiền gởi của khách hàng một khi gặp rủi ro trong kinh doanh. Vốn tự có cung cấp năng lực tài chính cho quá trình tăng trưởng, mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động cũng như cho sự phát triển của các sản phẩm dịch vụ mới của ngân hàng. Vốn tự có được hình thành từ nguồn Vốn điều lệ (Vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2), các quỹ dự trữ bổ sung các tài sản nợ khác như lợi nhuận chưa chia, giá trị tăng thêm do đánh giá lại tài sản, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi. + Chất lƣợng tài sản: Tài sản của một ngân hàng thể hiện ở tài sản có trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng đó. Quy mô, cơ cấu và chất lượng của tài sản có sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tài sản có bao gồm: tài
  16. 6 sản sinh lời (chiếm từ 80-90% tài sản có) và tài sản không sinh lời (chiếm từ 10- 20% tổng tài sản có). Tài sản sinh lời gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính, các khoản đầu tư vào giấy tờ có giá, chứng khoán, góp vốn liên doanh, liên kết…Chất lượng của tài sản là một chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về tài chính, năng lực quản lý của một ngân hàng. Hầu hết các rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng đều tập trung ở tài sản có. + Khả năng sinh lời: sử dụng tài sản có của ngân hàng. Để đánh giá khả năng sinh lời của một ngân hàng, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu lợi nhuận ròng/tổng tài sản (ROA), lợi nhuận ròng/vốn tự có (ROE).  ROA là chỉ tiêu tốt nhất đo luờng hiệu quả của ngân hàng. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của NHTM tốt, cơ cấu tài sản hợp lý. Tuy nhiên nếu ROA quá lớn làm cho các nhà quản trị lo lắng vì rủi ro nhìn chung luôn đi song hành với lợi nhuận.  ROE là tỷ lệ thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu, trong đó thu nhập sau khi đã bù đắp toàn bộ chi phí và thuế chia cho vốn chủ sở hữu. Tỉ số ROE về mặt quản trị cho biết khả năng, mức độ kiếm được lợi nhuận tính trên giá trị sổ sách của vốn sở hữu đầu tư vào ngân hàng. Sự đo lường này cũng phản ảnh doanh thu, hiệu quả hoạt động đạt được. + Khả năng thanh khoản: là khả năng thanh toán, khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng và khả năng bù đắp những tổn thất xảy ra rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Khả năng thanh khoản của NHTM được xem như khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Việc quản trị rủi ro thanh khoản có tính chất vô cùng quan trọng đối với ngân hàng nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Nếu thanh khoản của một ngân hàng có vấn đề, người gửi tiền sẽ mất lòng tin đối với hệ thống ngân hàng, gây ra tình trạng rút tiền ồ ạt, gây đổ vỡ dây chuyền trong hệ thống ngân hàng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ nền kinh tế.
  17. 7 1.2.2. Năng lực quản trị điều hành Năng lực quản trị điều hành thể hiện ở khả năng quản lý điều hành của Ban lãnh đạo ngân hàng đảm bảo được hoạt động của ngân hàng được an toàn và nâng cao giá trị tăng trưởng. Năng lực quản trị của một ngân hàng thể hiện ở tầm nhìn, mục tiêu chiến lược cũng như khẩu vị rủi ro của ngân hàng đó. Các ngân hàng với đặc thù là các tổ chức kinh doanh tiền, có độ rủi ro và mức độ ảnh hưởng lớn thì vấn đề quản trị lại càng có ý nghĩa rất lớn, đặc biệt là một nước đang phát triển như Việt Nam, khi ngân hàng là một nguồn tài chính cực kỳ quan trọng với doanh nghiệp. Một ngân hàng yếu kém trong quản trị không những gây rủi ro cho chính ngân hàng đó mà còn ảnh hưởng lan rộng đến các ngân hàng khác trong hệ thống và ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ nền kinh tế. Để đánh giá năng lực quản trị của ngân hàng, người ta thường xem xét đến mục tiêu và tầm nhìn, chiến lược kinh doanh, hệ thống quản lý chất lượng, quản lý rủi ro, sự phù hợp của cơ cấu tổ chức của ngân hàng. Một ngân hàng có chiến lược quản trị tốt là ngân hàng có chiến lược, chính sách quản lý và kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, có chiến các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng. Hiện nay các ngân hàng đang thực hiện nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel II. Hiệp ước này cung cấp những tiêu chí để đánh giá năng lực quản trị của một ngân hàng: + Tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR): theo quy định của Basel II tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu của ngân hàng là 8% của tổng tài sản có rủi, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0%-150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp hạng. + Về việc hoạch định chính sách ngân hàng: Basel II cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những công cụ tốt hơn so với Basel I. Hiệp ước này cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại.
  18. 8 Basel II cũng nhấn mạnh 4 nguyên tắc của công tác rà soát giám sát: Thứ nhất, các ngân hàng cần phải có một quy trình đánh giá được mức độ đầy đủ vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có được một chiến lược đúng đắn nhằm duy trì mức vốn đó. Thứ hai, các giám sát viên nên rà soát và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỉ lệ vốn tối thiểu; giám sát viên nên thực hiện một số hành động giám sát phù hợp nếu họ không hài lòng với kết quả của quy trình này. Thứ ba, Giám sát viên khuyến nghị các ngân hàng duy trì mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy định. Thứ tư, giám sát viên nên can thiệp ở giai đoạn đầu để đảm bảo mức vốn của ngân hàng không giảm dưới mức tối thiểu theo quy định và có thể yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn không được duy trì trên mức tối thiểu. + Về việc công khai thông tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường: Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này. 1.2.3. Sản phẩm dịch vụ Cạnh tranh bằng sản phẩm dịch vụ luôn là mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng trong nước hiện nay, đặc biệt khi bước vào thời kỳ hội nhập hoạt động của các ngân hàng nước ngoài càng tạo sức ép cho các ngân hàng nội địa. Một ngân hàng càng có nhiều sản phẩm dịch vụ trên thị trường thì càng có khả năng cạnh tranh cao. Nhận biết được điều đó, hiện nay các ngân hàng đang tích cực tạo lập cơ sở hạ tầng để phát triển sản phẩm dịch vụ, phân khúc thị trường và thiết kế ra những sản phẩm mang tính độc đáo riêng biệt, gia tăng tiện ích cho các sản phẩm dịch vụ hiện hữu.. Để đánh giá sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của ngân hàng này so với ngân hàng khác, đầu tiên người ta thường xem xét sự đầy đủ của các dòng sản
  19. 9 phẩm truyền thống, tiếp theo sẽ đánh giá các sản phẩm kết hợp với sản phẩm truyền thống và các tiện ích mới đi kèm với các sản phẩm đó. VD: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm là một sản phẩm truyền thống, từ sản phẩm này, ngân hàng có thể kết hợp với sản phẩm bảo hiểm để cho ra đời sản phẩm tiết kiệm tích lũy kết hợp với bảo hiểm. Bên cạnh những sản phẩm hiện có, Dịch vụ hỗ trợ khách hàng cũng là mảng rất quan trọng mà các ngân hàng rất quan tâm hiện nay. Dịch vụ hỗ trợ gồm hai yếu tố + Giao tiếp khách hàng: là trách nhiệm của tất cả các bộ phận có tương tác trực tiếp với khách hàng như: bộ phận kinh doanh, giao dịch viên, bộ phận hỗ trợ tư vấn khách hàng qua điện thoại… Ngoài ra website của ngân hàng cũng là giao diện trực tiếp với khách hàng được quản lý bởi bộ phận công nghệ thông tin ngân hàng + Thực hiện giao dịch: liên quan đến thủ tục, thời gian, chất lượng khi khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng. Dịch vụ hỗ trợ mang yếu tố vô hình hơn hữu hình vì nó đánh vào yếu tố cảm nhận của khách hàng, nó có thể được cảm nhận qua tính chuyên nghiệp hay thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên, thủ tục giao dịch đơn giản, thời gian giao dịch ngắn gọn, chất lượng giao dịch tốt, các chính sách chăm sóc khách hàng thân thiết. Trong lúc các sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng chuẩn hóa đến nỗi khó tìm được sự khác biệt thì chất lượng dịch vụ khách hàng sẽ đóng vai trò quyết định trong việc cạnh tranh giữa các ngân hàng. 1.2.4. Nguồn nhân lực Một trong những nhân tố mang tính quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng là nhân tố con người. Trong các yếu tố vật chất cấu thành nên hoạt động của ngân hàng như: vốn, trụ sở làm việc, trang thiết bị, nhân lực và môi trường… thì nhân lực là yếu tố quyết định nhất. Đặc biệt là trong một ngành kinh tế phát triển nhờ quy mô và tri thức như ngân hàng thì nguồn nhân lực có chất lượng cao càng có vai trò quan trọng. Để đánh giá nguồn nhân lực của một ngân hàng, người ta quan tâm đến hai khía cạnh: số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
  20. 10 Số lƣợng: Số lượng nhân lực của ngân hàng phải tương xứng với quy mô, mạng lưới của ngân hàng. Phát triển về số lượng là sự gia tăng về số lượng và thay đổi về cơ cấu của đội ngũ nhân lực theo hướng phù hợp với môi trường và điều kiện hoạt động của ngân hàng. Chất lƣợng: Chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng được đánh giá dựa trên trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật và sức khỏe của đội ngũ nhân lực. Bên cạnh đó, cơ chế tuyển dụng, cơ chế tiền lương cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì một đội ngũ nhân sự chất lượng cao của một ngân hàng. Phát triển nguồn nhân lực là việc phát triển về số lượng và chất lượng nhân lực thông qua thực hiện các chức năng của công tác phát triển nguồn nhân lực, nhằm có được một đội ngũ nhân lực phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của ngân hàng trong từng thời gian nhất định. Phát triển nguồn nhân lực là hoạt động mang tính chủ quan của các bên tham gia quá trình xây dựng và phát triển để đáp ứng các yêu cầu hoặc thách thức của điều kiện khách quan, giúp cho người lao động có khả năng thích ứng cao hơn theo định hướng tương lai của ngân hàng đó. 1.2.5. Kênh phân phối Bên cạnh các yếu tố khác, kênh phân phối - mạng lưới giao dịch của ngân hàng cũng là một yếu tố quan trọng. Là một phần gắn kết ngân hàng với khách hàng, kênh phân phối là một cấu phần tất yếu phải có trong quá trình sống còn của ngân hàng, đây là cách thức ngân hàng tiếp cận và cung cấp sản phẩm dịch vụ tới khách hàng. Một ngân hàng lớn với hệ thống mạng lưới phủ khắp toàn quốc sẽ tạo điều kiện thuận lợi thu hút khách hàng đến giao dịch chuyển tiền thanh toán. Qua đó làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng mọi lúc mọi nơi, làm khách hàng cảm thấy yên tâm hơn khi giao dịch. Nhờ đó mà thương hiệu và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng được biết đến nhiều hơn. Như vậy việc phát triển kênh phân phối là một trong những điều kiện quan trọng để ngân hàng tạo ra lợi nhuận để có thể tồn tại và phát triển. Để đánh giá sự phát triển của hệ thống kênh phân phối của một ngân hàng, người ta xem xét đến 2 loại kênh phân phối:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2