Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán – đề xuất và giải pháp
lượt xem 15
download
Luận văn nhằm tìm hiểu về thực tế tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các kiểm toán viên hành nghề tác động đến chất lượng kiểm toán tại Việt Nam, từ đó đề xuất các hàm ý quản lý nhằm nâng cao sự tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán – đề xuất và giải pháp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------- NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh- Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------- NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN THỊ GIANG TÂN TP. Hồ Chí Minh- Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Người thực hiện Nguyễn Thị Thảo Nguyên
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục bảng biểu Danh mục từ viết tắt PHẦN MỞ ĐẦU: ............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: ................................................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN ......................................................................... 6 1.1 Tổng quan về đạo đức và đạo đức nghề nghiệp ............................................................ 6 1.1.1 Khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp ....................................................... 6 1.1.2 Đạo đức nghề nghiệp cho người hành nghề kiểm toán ..................................... 7 1.2 Tổng quan về chất lượng kiểm toán.............................................................................. 17 1.2.1 Khái niệm về chất lượng kiểm toán .................................................................... 17 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ............................................. 18 1.3 Mối liên hệ giữa đạo đức nghề nghiệp và chất lượng kiểm toán .............................. 20 1.3.1 Ảnh hưởng của tính độc lập đến chất lượng kiểm toán .................................. 21 1.3.2 Ảnh hưởng của năng lực chuyên môn đến chất lượng kiểm toán ................. 21 1.3.3 Ảnh hưởng của việc tuân thủ chuẩn mực chuyên môn đến chất lượng kiểm toán 22 CHƯƠNG 2:.................................................................................................................................. 24 THỰC TRẠNG VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN ....................................................................... 24 2.1 Đặc điểm hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam ................................................. 24 2.1.1 Số lượng, cơ cấu và loại hình công ty ................................................................. 24 2.1.2 Về đội ngũ Kiểm toán viên và nhân viên chuyên nghiệp ................................ 25 2.1.3 Tình hình hoạt động của các công ty kiểm toán ............................................... 26 2.2 Các quy định liên quan đến đạo đức nghề nghiệp ...................................................... 27
- 2.2.1 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 ............................................................ 28 2.2.2 Nghị định 105 (2004) ............................................................................................. 30 2.2.3 Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp (2005) ........................................................... 31 2.2.4 Luật kiểm toán độc lập (2012) ............................................................................. 31 2.2.5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP.................................................................................... 33 2.3 Khảo sát ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán của các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam ......................................................... 35 2.3.1 Đối tượng khảo sát ................................................................................................ 35 2.3.2 Mô tả cách thức tổ chức kiểm soát chất lượng của VACPA .......................... 35 2.3.3 Giả thuyết nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 39 2.3.4 Phương pháp khảo sát của đề tài ........................................................................ 41 2.3.5 Phân tích ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán................................................................................................................................ 41 2.4 Kết quả nghiên cứu của đề tài về ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán ........................................................................................... 67 2.4.1 Tính độc lập có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán .................................... 68 2.4.2 Năng lực chuyên môn có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán.................... 69 2.4.3 Tuân thủ chẩn mực chuyên môn có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán. 69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN TẠI VIỆT NAM ............................................................................................................................................... 72 3.1 Quan điểm của giải pháp ................................................................................................ 72 3.1.1 Phù hợp với thông lệ chung của quốc tế và phù hợp với đặc điểm của Việt Nam 72 3.1.2 Hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng kiểm toán ...................................... 73 3.1.3 Phù hợp với đặc điểm của công ty vừa và nhỏ ................................................. 73 3.2 Các giải pháp nâng cao đạo đức nghề nghiệp ............................................................. 74 3.2.1 Giải pháp nâng cao tính độc lập ......................................................................... 74 3.2.2 Giải pháp nâng cao năng lực chuyên môn ........................................................ 75
- 3.3 Các giải pháp hỗ trợ khác............................................................................................... 88 3.3.1 Điều chỉnh theo hướng tăng dần quy mô công ty kiểm toán .......................... 88 3.3.2 Nâng cao trình độ Kiểm toán viên ...................................................................... 88 3.4 Kiến nghị đối với cơ quan chức năng ........................................................................... 89 3.4.1 Đối với VACPA...................................................................................................... 89 3.4.2 Đối với Bộ tài chính ............................................................................................... 91 3.5 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ......................................... 91 KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 93 PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình doanh thu cơ cấu theo loại dịch vụ ............................................................. 27 Bảng 2.2: Tóm tắt chỉ tiêu lựa chọn, quy mô các công ty được kiểm tra năm 2010 và 2011 ... 37 Bảng 2.3: Bảng phân tích mối liên hệ giữa cam kết độc lập và điểm chất lượng của các công ty ......................................................................................................................................................... 42 Bảng 2.4: Bảng phân tích mối liên hệ giữa thực hiện luân chuyển Partner với khách hàng trên 3 năm và điểm chất lượng của các công ty ................................................................................... 43 Bảng 2.5: Bảng phân tích mối liên hệ giữa thực hiện luân chuyển người ký báo cáo đối với khách hàng trên 3 năm và điểm chất lượng của các công ty ....................................................... 44 Bảng 2.6: Bảng phân tích mối liên hệ giữa quy định khung giá phí và điểm chất lượng của các công ty............................................................................................................................................. 45 Bảng 2.7: Bảng phân tích mối liên hệ giữa chương trình kiểm toán mẫu và điểm chất lượng của các công ty ............................................................................................................................... 46 Bảng 2.8: Bảng phân tích mối liên hệ giữa quy trình kiểm toán được cập nhật cho phù hợp với CMKiT & CMKT Việt Nam và điểm chất lượng của các công ty ............................................. 47 Bảng 2.9: Bảng phân tích mối liên hệ giữa quy trình kiểm toán hướng dẫn chi tiết cho từng đối tượng khách hàng và điểm chất lượng của các công ty ............................................................... 48 Bảng 2.10: Bảng phân tích mối liên hệ giữa xây dựng hệ thống các chính sách, thủ tục kiểm soát chất lượng và điểm chất lượng của các công ty.................................................................... 50 Bảng 2.11: Bảng phân tích mối liên hệ giữa thực hiện các thủ tục đánh giá để chấp nhận khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ và điểm chất lượng của các công ty ....................................... 51 Bảng 2.12: Bảng phân tích mối liên hệ giữa thực hiện thủ tục tìm hiểu về khách hàng, môi trường kinh doanh và điểm chất lượng của các công ty .............................................................. 52 Bảng 2.13: Bảng phân tích mối liên hệ giữa thực hiện đánh giá rủi ro và điểm chất lượng của các công ty ...................................................................................................................................... 53 Bảng 2.14: Bảng phân tích mối liên hệ giữa kiểm tra hệ thống KSNB và điểm chất lượng của các công ty ...................................................................................................................................... 54
- Bảng 2.15: Bảng phân tích mối liên hệ giữa quy trình phân tích trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán và điểm chất lượng của các công ty............................................................................. 55 Bảng 2.16: Bảng phân tích mối liên hệ giữa xác định mức trọng yếu trong kế hoạch kiểm toán tổng thể và điểm chất lượng của các công ty................................................................................ 56 Bảng 2.17: Bảng phân tích mối liên hệ giữa sử dụng/áp dụng mức trọng yếu cho công việc kiểm toán và điểm chất lượng của các công ty............................................................................. 57 Bảng 2.18: Bảng phân tích mối liên hệ giữa tham gia chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho/thực hiện thủ tục thay thế và điểm chất lượng của các công ty ........................................................... 58 Bảng 2.19: Bảng phân tích mối liên hệ giữa gửi thư xác nhận/thực hiện thủ tục thay thế và điểm chất lượng của các công ty ................................................................................................... 59 Bảng 2.20: Bảng phân tích mối liên hệ giữa lưu trữ các bằng chứng bổ sung đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt và điểm chất lượng của các công ty...................................................... 60 Bảng 2.21: Bảng phân tích mối liên hệ giữa thực hiện đánh giá gian lận và sai sót và điểm chất lượng của các công ty .................................................................................................................... 61 Bảng 2.22: Bảng phân tích mối liên hệ giữa lấy mẫu kiểm toán phù hợp với quy trình và điểm chất lượng của các công ty ............................................................................................................ 62 Bảng 2.23: Bảng phân tích mối liên hệ giữa chương trình kiểm toán được hoàn thành và điểm chất lượng của các công ty ............................................................................................................ 63 Bảng 2.24: Bảng phân tích mối liên hệ giữa hồ sơ kiểm toán nêu rõ tên, ngày tháng lập của người soát xét và điểm chất lượng của các công ty ..................................................................... 64 Bảng 2.25: Bảng phân tích mối liên hệ giữa lưu trữ hồ sơ kiểm toán chung cho khách hàng kiểm toán nhiều năm và điểm chất lượng của các công ty .......................................................... 65 Bảng 2.26: Bảng chỉ tiêu BCKT được trình bày đầy đủ và điểm chất lượng của các công ty .. 66 Bảng 2.27: Tổng hợp yếu tố độc lập ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ............................... 68 Bảng 2.28: Tổng hợp yếu tố năng lực chuyên môn ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ....... 69 Bảng 2.29: Tổng hợp yếu tố tuân thủ chuẩn mực chuyên môn ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán .................................................................................................................................................. 69
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính BCKT Báo cáo kiểm toán CMKiT Chuẩn mực Kiểm toán CMKT Chuẩn mực Kế toán ISA Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế IFAC Liên đoàn Kế toán Quốc tế KTV Kiểm toán viên KTĐL Kiểm toán độc lập KH Khách hàng KSNB Kiểm soát nội bộ KSCL Kiểm soát chất lượng TNHH Trách nhiệm hữu hạn VSA Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VACPA Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam y/c Yêu cầu
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trên thế giới, hoạt động kiểm toán độc lập đã xuất hiện và phát triển từ thế kỷ 19, đến nay đã trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Năm 1991, Kiểm toán độc lập ra đời ở Việt Nam, đến nay đã hình thành đầy đủ các quy định, chuẩn mực, hệ thống pháp lý có liên quan. Tuy nhiên, hoạt động kiểm toán hiện nay còn chưa hoàn thiện, còn xảy ra tình trạng báo cáo tài chính đã được kiểm toán của một số công ty còn nhiều sai phạm và gây ra tác động lớn đến các nhà đầu tư, ngân hàng, … Bên cạnh các công ty Big Four và các công ty kiểm toán lớn, còn một số công ty kiểm toán tại Việt Nam mới thành lập, quy mô nhỏ nên chất lượng còn nhiều hạn chế. Theo Báo cáo kết quả hành nghề năm 2011, 2012 của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam thì có khoảng 23% công ty kiểm toán không đạt yêu cầu về chất lượng. Các công ty này chưa tuân thủ đầy đủ theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành, chưa tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và một số nguyên nhân khác làm chất lượng không được đảm bảo, ảnh hưởng đến uy tín của mỗi công ty kiểm toán nói riêng và ảnh hưởng không tốt đến toàn ngành kiểm toán Việt Nam nói chung. Do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán – đề xuất và giải pháp” nhằm tìm hiểu về thực tế tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các kiểm toán viên hành nghề tác động đến chất lượng kiểm toán tại Việt Nam, từ đó đề xuất các hàm ý quản lý nhằm nâng cao sự tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên. 2. Tổng quan về các nghiên cứu trước và điểm mới của luận văn: 2.1 Tổng quan về các nghiên cứu trước: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam, 2003, Luận văn thạc sĩ, Tác giả Trần Khánh Lâm, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM. Luận văn này đã giải quyết được các vấn đề:
- 2 Nghiên cứu đã tổng quan về Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập và phân tích thực trạng hoạt động Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam, chỉ ra những ưu điểm cũng như những tồn tại của hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam như môi trường pháp lý, cơ chế quản lý của cơ quan nhà nước, chất lượng nhân viên kiểm toán còn nhiều hạn chế, các công ty kiểm toán chưa thực hiện các quy trình soát xét chất lượng hoặc thực hiện một các sơ xài. Nghiên cứu cũng đã đưa ra phương hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Xây dựng cơ chế kiểm soát chất lượng cho hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam, 2011, Luận án tiến sĩ kinh tế, Tác giả Trần Khánh Lâm, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM. Nghiên cứu đã cho thấy những thành tựu đạt được của ngành kiểm toán như: các công ty kiểm toán độc lập phát triển nhanh về số lượng cũng như quy mô, đội ngũ kiểm toán viên ngày càng có chất lượng và chuyên nghiệp, các dịch vụ của các công ty kiểm toán độc lập ngày càng đa dạng, đối tượng khách hàng của các công ty kiểm toán độc lập ngày càng mở rộng. Tuy nhiên nghiên cứu cũng đã chỉ ra những vấn đề còn tồn tại đối với chất lượng kiểm toán như: quy mô các công ty kiểm toán độc lập còn nhỏ nên chất lượng kiểm toán không cao, cạnh tranh với nhau chủ yếu là về giá phí kiểm toán làm ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán. Các công ty kiểm toán quy mô nhỏ chưa thật sự quan tâm đến đào tạo và phát triển kiểm toán viên, nên chất lượng nhân viên và chất lượng dịch vụ không đồng đều giữa các công ty. Ngoài ra nghiên cứu cũng chỉ ra những bất cập trong cơ chế quản lý nhà nước, vừa gây khó khăn trong việc kiểm soát chất lượng từ bên ngoài cũng như khiến cho các công ty kiểm toán chưa chú trọng đến kiểm soát chất lượng từ bên trong. Cuối cùng nghiên cứu đã xây dựng những giải pháp khắc phục chất lượng kiểm toán từ bên trong và bên ngoài.
- 3 2.2 Những điểm mới của đề tài - Hệ thống hóa lý luận về những yếu tố của đạo đức nghề nghiệp có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán. - Từ Báo cáo của VACPA khảo sát thực trạng ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán tại Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nhắc nhở, kiểm tra và xử lý kiểm toán viên thực hiện đầy đủ thủ tục kiểm toán từ đó giúp nâng cao chất lượng kiểm toán. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận về đạo đức nghề nghiệp cũng như các nghiên cứu trước đây về ảnh hưởng của đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán. - Khảo sát thực trạng ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán tại Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao nâng cao chất lượng kiểm toán. Mục tiêu trên của đề tài nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu chính: Tuân thủ đạo đức có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán không? Trong đạo đức nghề nghiệp, chúng tôi lựa chọn ba vấn đề chính, đó là: - Tính độc lập có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán không? - Năng lực chuyên môn có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán? - Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán không? 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đề tài được thực hiện đối với các công ty kiểm toán được kiểm tra và trình bày trong “Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình hoạt động năm 2010 của 20 công ty kiểm toán” và “Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình hoạt động năm 2011 của 30 công ty kiểm toán” do Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam thực hiện. - Đề tài không sử dụng Báo cáo kết quả kiểm tra của năm 2012 (được thực hiện vào năm 2013) vì lý do, cho đến nay kết quả này vẫn chưa được công bố.
- 4 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là: - Phương pháp phân tích định lượng như thống kê mô tả, so sánh nhằm xem xét, đánh giá các yếu tố của tuân thủ đạo đức nghề nghiệp có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán đối với các công ty kiểm toán được kiểm tra. Cách thức khảo sát của đề tài là dựa trên Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình hoạt động năm 2010 và năm 2011 của Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam. Qua đó chọn lọc các thông tin có liên quan đến: 1) Tính độc lập: có ký cam kết về độc lập, thực hiện độc lập, có quy định về khung giá phí,... 2) Năng lực chuyên môn: quy trình kiểm toán, chương trình kiểm toán,... 3) Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn: lập kế hoạch, thực hiện, báo cáo kiểm toán. 4) Tổng hợp kết quả chấm điểm của Hiệp hội kiểm toán. Sau khi thống kê, đề tài sẽ xác định 3 nhân tố về tính độc lập, năng lực chuyên môn, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn có ảnh hưởng đến kết quả chấm điểm hay không. Các công ty bị chấm điểm chất lượng thấp nhất có phải là do có các nhân tố này yếu hay không. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Đề tài cung cấp tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm đến đạo đức nghề nghiệp và chất lượng kiểm toán tại Việt Nam. - Đây có thể là cơ sở để cơ quan quản lý đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên tại Việt Nam. 7. Kết cấu đề tài Đề tài bao gồm các phần chính: Chương mở đầu: Giới thiệu chung về đề tài: ở chương này trình bày lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi, phương pháp, ý nghĩa của đề tài.
- 5 Chương 1: Tổng quan lý thuyết về đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, chất luợng kiểm toán và mối quan hệ giữa đạo đức nghề nghiệp và chất lượng kiểm toán. Chương 2: Nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán. - Đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cách thức khảo sát phân tích số liệu. - Kết quả nghiên cứu của đề tài. Chương 3: Giải pháp nâng cao đạo đức nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán đối với các công ty kiểm toán tại Việt Nam.
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN 1.1 Tổng quan về đạo đức và đạo đức nghề nghiệp 1.1.1 Khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp a. Khái niệm đạo đức Theo từ điển Wikipedia tiếng Việt, “Đạo là lẽ phải, là con đường, là nguyên tắc mà con người có bổn phận giữ gìn và tuân theo trong cuộc sống, còn đức là điều tốt lành”. Đạo đức thuộc hình thái ý thức xã hội, phản ánh các mối quan hệ hiện thực bắt nguồn từ bản thân cuộc sống của con người. Nói cách khác, đạo đức là tập hợp những quan điểm của một xã hội, của một tầng lớp xã hội, của một tập hợp người nhất định về thế giới, về cách sống. Nhờ đó con người điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng xã hội. Một số nguyên tắc đạo đức căn bản thường được thiết lập như: sự trung thực, tính có trách nhiệm, lương thiện, thẳng thắn, công bằng, ngay thẳng, tuân thủ nghĩa vụ công dân. Trên thế giới có rất nhiều tác giả nghiên cứu về đạo đức đều cho rằng đạo đức là không thể thiếu trong xã hội vì nó chính là cơ sở để xã hội phát triển một cách bền vững và tốt đẹp. Tiêu biểu như nhà kinh tế học Adam Smith (1790/1976) và nhà xã hội học Georg Simmel (1950), cá nhân có đạo đức, xã hội có đạo đức là cơ sở mà ở đó tất cả các xã hội và nền kinh tế phát triển mạnh vì đạo đức đồng nghĩa với việc tạo ra sự hài hòa xã hội. Ở cấp độ tổng hợp, đạo đức có liên quan đến những tố chất căn bản do các tổ chức, cộng đồng và các nền văn hóa thiết lập (Cameron et al., 2004). Libby and Thorne (2007), đạo đức là chuẩn mực liên quan đến phẩm chất, phản ánh xu hướng của một cá nhân khi chọn lựa hành động hợp với đạo lý, và bằng cách đó thể hiện những lý tưởng của cộng đồng mà cá nhân đó thuộc về. Đạo đức được phát triển trong suốt cuộc đời thông qua thói quen, quan sát và giáo dục. Đạo đức đòi hỏi việc theo đuổi đạo lý
- 7 vượt ra ngoài sự phụ thuộc vào các quy tắc và là kết quả từ một định nghĩa chung các giá trị của một cộng đồng cụ thể. b. Khái niệm đạo đức nghề nghiệp Nếu như đạo đức là những nguyên tắc căn bản cần tuân thủ trong cách ứng xử giữa người với người nhằm giúp con người được người khác tôn trọng và xã hội phát triển bền vững, thì đạo đức nghề nghiệp là những nguyên tắc căn bản mà người hành nghề cần tuân thủ để giúp cho nghề nghiệp phát triển tốt đẹp. Đạo đức nghề nghiệp là một bộ phận của đạo đức xã hội, là các nguyên tắc đạo đức cụ thể trong đạo đức chung của xã hội phù hợp với từng nghề nghiệp. Đạo đức nghề nghiệp là những yêu cầu đặc biệt, có liên quan đến việc tiến hành một hoạt động nghề nghiệp nào đó. Nó là tổng hợp của các quy tắc, các nguyên tắc chuẩn mực của một lĩnh vực nghề nghiệp trong đời sống, nhờ đó mà mọi thành viên của lĩnh vực nghề nghiệp đó tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích và sự tiến bộ của nó trong mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với tập thể của xã hội. Tuân theo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp sẽ tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp. Các nguyên tắc đạo đức cho từng nghề nghiệp không giống nhau mà tùy thuộc vào đặc điểm của từng nghề nghiệp, chẳng hạn như đạo đức trong kinh doanh sẽ khác với y đức hay đạo đức của ngành luật. 1.1.2 Đạo đức nghề nghiệp cho người hành nghề kiểm toán 1.1.2.1 Khái niệm đạo đức nghề nghiệp kiểm toán “Đạo đức nghề nghiệp được định nghĩa là những quy tắc để hướng dẫn cho các thành viên ứng xử và hoạt động một cách trung thực, phục vụ cho lợi ích chung của nghề nghiệp và xã hội. Đạo đức nghề nghiệp yêu cầu kiểm toán viên phải là người có đạo đức, và mỗi tổ chức kiểm toán phải là cộng đồng của những người có đạo đức. Bên cạnh luật pháp và cùng với luật pháp, chính việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp sẽ giúp cho các thành viên luôn duy trì được một thái độ nghề nghiệp đúng đắn, giúp bảo vệ và
- 8 nâng cao uy tín cho nghề kiểm toán trong xã hội, bởi vì nó tạo nên sự bảo đảm về chất lượng cao của dịch vụ cung ứng cho khách hàng và xã hội.” [11] Nghề kiểm toán là một nghề nghiệp mà sự tồn tại phụ thuộc vào niềm tin của xã hội. Do vậy, đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán nhằm đảm bảo người hành nghề đạt được những tiêu chuẩn cao nhất về trình độ chuyên môn, về mức độ hoạt động và đáp ứng được sự quan tâm ngày càng cao của công chúng. Mục đích đạo đức nghề nghiệp kiểm toán nhằm đạt bốn yêu cầu cơ bản sau: a) Sự tín nhiệm: Nâng cao sự tín nhiệm của xã hội đối với hệ thống thông tin của kiểm toán; b) Chất lượng dịch vụ: Tạo sự công nhận của chủ doanh nghiệp, tổ chức, khách hàng và các bên liên quan về tính chuyên nghiệp của kiểm toán viên hành nghề; c) Sự tin cậy: Tạo ra sự tin cậy của người sử dụng dịch vụ kiểm toán về khả năng chi phối của chuẩn mực đạo đức đối với việc cung cấp các dịch vụ đó. Có nhiều các nghiên cứu về đạo đức nghề nghiệp, hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động kiểm toán là điều cần thiết. Keim và Grant (2003) nhấn mạnh rằng đạo đức là rất quan trọng bởi vì kiểm toán viên ''được dự kiến sẽ liên tục đưa ra quyết định đạo đức khi phải đối mặt với tình huống khó xử khi thực hiện kiểm toán''. Đây là những tình huống khó xử mà các hệ thống dựa trên luật lệ không thể giải quyết thỏa đáng. Kiểm toán viên có đạo đức thường có xu hướng để đảm bảo rằng, đánh giá chuyên môn của họ được thực hiện một cách khách quan, và sẽ ít có khả năng bị ảnh hưởng do áp lực từ khách hàng. Jones et al. (2003) cho rằng đạo đức của kiểm toán viên là đặc biệt quan trọng khi các quy tắc kế toán không đầy đủ hoặc không tồn tại. Theo nghiên cứu của Libby and Thorne (2003), các đức tính quan trọng của kiểm toán viên: tính chính trực và trung thực - được xếp hạng là quan trọng nhất. Ba đức tính quan trọng tiếp theo là tính khách quan, độc lập và tuân thủ chuẩn mực. Sau đó, Libby and Thorne (2007) cho rằng, đạo đức của kiểm toán viên bao gồm bốn yếu tố
- 9 là đạo đức bắt buộc, đạo đức không bắt buộc, cải thiện đạo đức và công cụ đạo đức. Trong đó, các yếu tố đạo đức quan trọng gồm: - Đạo đức không bắt buộc (Non-mandatory moral): tính minh bạch, cẩn thận, công bằng. - Đạo đức bắt buộc (Mandatory moral): chính trực, độc lập, khách quan, tuân thủ chuẩn mực, thực hiện nguyên tắc chuyên môn. - Đạo đức nâng cao (Meliorating): nhiệt tình, chín chắn, lịch thiệp. - Công cụ đạo đức (Instrumental auditors’ virtue): cảnh giác, chu đáo, siêng năng, tháo vát. Jones et al. (2003) cũng cho rằng nguyên tắc đạo đức của kiểm toán viên bao gồm các nguyên tắc nền tảng của nghề kiểm toán, chẳng hạn như: thận trọng nghề nghiệp, độc lập, khách quan, hoài nghi chuyên nghiệp, và trung thực. Buys et al. (2012) cho rằng các đức tính quan trọng gồm: chính trực, khách quan, bảo mật, năng lực chuyên môn và thận trọng. Nhìn chung, nghiên cứu của các tác giả đều thiết lập các nguyên tắc khá tương đồng, nó chính là những quy tắc để hướng dẫn cho các thành viên ứng xử và hoạt động một cách trung thực, phục vụ cho lợi ích của nghề nghiệp và xã hội. Hay chính các quy định về đạo đức nghề nghiệp sẽ giúp nâng cao chất lượng kiểm toán và tăng cường niềm tin của công chúng vào các thông tin được công bố. 1.1.2.2 Các nguyên tắc của đạo đức nghề nghiệp theo Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) a. Lịch sử phát triển các quy định về đạo đức nghề nghiệp kiểm toán Các quy định về đạo đức nghề nghiệp cho người hành nghề kiểm toán được hình thành do mối liên hệ giữa nghề nghiệp và môi trường xã hội đã trải qua nhiều năm hình thành và phát triển. Có thể chia thành ba giai đoạn sau:
- 10 Giai đoạn hình thành Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán trước hết xuất hiện ở Anh vào thế kỷ 19. Khi các nhà đầu tư Anh quốc mở rộng đầu tư sang các quốc gia thuộc địa, họ cần có người giám sát các khoản đầu tư khi vắng mặt và trách nhiệm đó được giao cho kiểm toán viên. Để có thể tin cậy vào kiểm toán viên, các nhà đầu tư Anh quốc cấm kiểm toán viên đầu tư hay làm việc cho công ty được kiểm toán. Thuật ngữ đạo đức lúc này chỉ giới hạn ở sự trung thành của kiểm toán viên với các nhà đầu tư ở chính quốc, vì vậy, trong thời kỳ này, kiểm toán viên có thể thực hiện dịch vụ kế toán hay soạn thảo báo cáo tài chính cho công ty được kiểm toán. Có thể nói, trong giai đoạn này, chưa có chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp mà chỉ có một số yêu cầu về đạo đức đối với người hành nghề. Các yêu cầu này là khởi điểm cho chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp sau này. Giai đoạn phát triển Quan niệm về đạo đức của kiểm toán viên đã không ngừng thay đổi vào cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. Trong thời gian này, do có sự dịch chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác và hợp nhất các công ty lớn ở Anh trong ngành khai thác mỏ, đường sắt, nhiên liệu, điện thoại,... đã dẫn đến sự thay đổi trong quan điểm về mục đích, bản chất và nguồn đầu tư vào các công ty. Từ đó, nhiệm vụ của kiểm toán viên chuyển sang phục vụ cho cổ đông trong cộng đồng hơn là lợi ích của người chủ sở hữu vắng mặt. Nhóm cổ đông trong cộng đồng chủ yếu là các nhà đầu tư địa phương, mà thường là các ngân hàng lớn hay các nhà đầu tư lớn. Năm 1993, Hoa Kỳ thành lập Ủy ban chứng khoán (Securities and Exchange Commission – SEC) đã dẫn đến quan điểm mới về tính độc lập của kiểm toán viên. Năm 1994, Luật Giao dịch chứng khoán ra đời đã đưa ra yêu cầu về tính độc lập của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính. Các kiểm toán viên chỉ chịu trách nhiệm áp dụng đúng đắn các chuẩn mực kiểm toán đã được thiết lập, và hướng về tính khách quan và trung lập.
- 11 Năm 1988, Hoa Kỳ ban hành bộ đạo đức nghề nghiệp và đến năm 1996, Liên đoàn Kế toán Quốc tế (International Federation of Accountants – IFAC) cũng ban hành bộ đạo đức nghề nghiệp. Trong giai đoạn này, nghề nghiệp kiểm toán đã xây dựng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp khá hoàn chỉnh. Nội dung bộ đạo đức nghề nghiệp của Hoa Kỳ và IFAC tập trung vào các nguyên tắc độc lập, chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tư cách nghề nghiệp và tuân thủ chuẩn mực chuyên môn. Giai đoạn hiện tại Đến đầu những năm 2000, sau hàng loạt vụ bê bối tài chính, đã hình thành quan điểm cho rằng chính việc kiểm toán viên kiêm nhà tư vấn cho khách hàng là một trong những nguyên nhân đưa đến các vụ trên, đặc biệt là sự tan rã của công ty kiểm toán Arthur Andersen, một trong Big Five. Chính vì vậy, sau năm 2001, Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp quốc tế cũng như nhiều Hiệp hội nghề nghiệp của các quốc gia trên thế giới đã sửa đổi một số quy định về đạo đức nghề nghiệp. Các thay đổi trong chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp tập trung vào việc nâng cao mức độ độc lập giữa kiểm toán viên và nhà quản lý của khách hàng, thông qua việc cấm cung cấp đồng thời dịch vụ kiểm toán và phi kiểm toán, cũng như nhấn mạnh việc xoay vòng kiểm toán viên. b. Các nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm toán Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp là sự tiêu chuẩn hóa các nguyên tắc và hướng dẫn nhằm giúp các thành viên hoạt động một cách trung thực để đáp ứng sự mong đợi của xã hội đối với nghề nghiệp. Theo chuẩn mực đạo đức do IFAC ban hành, các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán thông thường gồm: - Tính độc lập: kiểm toán viên phải độc lập về tư tưởng và hình thức. - Tính khách quan: Kiểm toán viên phải công minh, nghĩa là không được phán quyết một cách vội vàng, hoặc áp đặt, hay gây áp lực đối với người khác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 836 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn