intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB). Trên cơ sở phân tích đánh giá mô hình quản trị rủi ro tín dụng và tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB), đề tài nêu ra những ưu điểm, những hạn chế và kiến nghị các giải pháp hoàn thiện khả thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ÕÕÕÕÕ NGUYỄN ĐÌNH THIỆN NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Huy Hoàng TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
  2. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo hoặc từ các tài liệu được nêu ở mục các tài liệu tham khảo, các ý kiến và đề xuất của tác giả chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2010 Học viên Nguyễn Đình Thiện
  3. 2 MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... 7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. 8 MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 9 1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................ 9 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ................................................................. 9 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................ 10 4. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................... 10 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ................................................. 10 6. Bố cục của đề tài: ...................................................................................... 11 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ....................... 12 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng: ...................................................................... 12 1.1.1. Tín dụng ngân hàng: ................................................................................. 12 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:.................................................................. 13 1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng: .................................................................. 13 1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng: ................................................................. 14 1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, có 2 loại: ........................ 15 1.1.2.4. Phân loại theo rủi ro: ................................................................................ 15 1.1.2.5. Phân loại khác: ......................................................................................... 16 1.1.3. Rủi ro ngân hàng và rủi ro tín dụng: ........................................................ 16 1.1.3.1. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng:........................................................... 16 1.1.3.2. Rủi ro tín dụng: ......................................................................................... 17 1.1.4. Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng: .................................. 18 1.1.5. Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng: ................................................... 23 1.1.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng: ................................................................. 24
  4. 3 1.1.7. Phân loại rủi ro tín dụng: ......................................................................... 25 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng: ............................................................................ 26 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng: ........................................................... 26 1.2.2. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng:.................................................... 27 1.2.2.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng: ....................................................................... 27 1.2.2.2. Đánh giá rủi ro tín dụng: .......................................................................... 28 1.2.3. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng: ..................................................... 29 1.2.3.1. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng: .............................................. 29 1.2.3.2. Xây dựng và thực hiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng: ..................... 30 1.2.3.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng: ..................................... 30 1.2.3.4. Kiểm tra, giám sát: .................................................................................... 31 1.2.3.5. Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp xử lý nợ: ................................... 31 1.2.4. Bảo đảm tín dụng: ..................................................................................... 32 1.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam: ...................... 33 1.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung: .............................................. 34 1.3.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán: ............................................... 34 1.4. Bài học kinh nghiệm và định hướng áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam: ............................................................................... 35 1.4.1. Bài học kinh nghiệm: ................................................................................ 35 1.4.2. Định hướng áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam:................................................................................................................. 37 Kết luận chương 1: .................................................................................................. 39 CHƢƠNG 2: MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB) .............................................................................. 40 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB): ..................... 40 2.1.1. Tóm tắt các sự kiện nổi bật: ...................................................................... 40 2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy: ............................................................................... 41 2.1.2.1. Hội Đồng Quản Trị: .................................................................................. 42
  5. 4 2.1.2.2. Ban Kiểm Soát:.......................................................................................... 42 2.1.2.3. Ban Điều hành: ......................................................................................... 42 2.1.2.4. Các khối, ban nghiệp vụ, và công ty trực thuộc: ...................................... 42 2.1.3. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của VIB: ............................................ 42 2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại VIB: .................................................. 44 2.2.1. Bộ máy Quản trị rủi ro: ............................................................................ 44 2.2.2. Mô hình Quản trị rủi ro Tín dụng của VIB: .............................................. 45 2.2.3. Quy định về chính sách tín dụng: .............................................................. 57 2.2.3.1. Định hướng tín dụng: ................................................................................ 57 2.2.3.2. Chính sách khách hàng: ............................................................................ 59 2.2.3.3. Các sản phẩm tín dụng: ............................................................................ 60 2.2.4. Quy trình thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo: ........................................ 61 2.2.5. Trích lập dự phòng rủi ro: ........................................................................ 62 2.2.6. Kiểm tra giám sát tín dụng độc lập:.......................................................... 63 2.2.7. Hệ thống thông tin quản trị tín dụng: ....................................................... 64 2.3. Kết quả kinh doanh với các chỉ tiêu cơ bản: ............................................. 65 2.4. Tình hình hoạt động tín dụng tại VIB giai đoạn 2007 - 2009 ................... 65 2.4.1. Danh mục khoản vay và cơ cấu dư nợ tín dụng: ...................................... 65 2.4.1.1. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ: ..................................................................... 66 2.4.1.2. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền: ..................................................................... 66 2.4.1.3. Cơ cấu dư nợ phân theo ngành hàng: ....................................................... 67 2.4.1.4. Cơ cấu dư nợ theo khách hàng: ................................................................ 68 2.4.1.5. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn vay:.................................................................. 68 2.4.1.6. Cơ cấu dư nợ theo khu vực địa lý: ............................................................ 68 2.4.2. Tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn và giám sát: .......................... 69 2.4.3. Đánh giá ảnh hưởng của mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung trong hoạt động tín dụng của VIB: ......................................................................... 69 2.4.4. Những ưu điểm và vấn đề tồn tại của mô hình quản trị rủi ro tín dụng của VIB:................................................................................................................... 71
  6. 5 2.4.4.1. Những ưu điểm: ......................................................................................... 71 2.4.4.2. Những vấn đề còn tồn tại: ......................................................................... 73 Kết luận chương 2: .................................................................................................. 76 CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB) .............................................................................. 77 3.1. Những giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng: ................... 77 3.2. Những giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình QTRR tín dụng: ................... 83 3.3. Những kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng đối với hệ thống NHTM: ............................................................................................... 87 3.3.1 Đối với các NHTM: ................................................................................... 87 3.3.2 Đối với các NHNN: ................................................................................... 87 3.3.3 Các quy phạm pháp luật và các cơ quan liên quan: ................................. 88 Kết luận chương 3: .................................................................................................. 88 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 90 PHẦN PHỤ LỤC................................................................................................... 92 Phụ lục 1. Các Khối, Ban, Vùng của VIB: ............................................................. 92 Phụ lục 2. Sơ đồ mô hình quản trị rủi ro của VIB: ................................................. 97 Phụ lục 3. Tình hình tài chính của VIB ................................................................... 98
  7. 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ALCO Uỷ ban quản lý tài sản nợ có BĐH Ban Điều hành CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hội đồng tín dụng HĐXLRR Hội đồng xử lý rủi ro IT (Hệ thống) công nghệ thông tin NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NQH Nợ quá hạn QLKH Quản lý khách hàng QTRR Quản trị rủi ro RM Relationship Manager – Quản lý khách hàng TCTD Tổ chức tín dụng TGĐ Tổng Giám đốc TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB AMC Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản VIB XLRR Xử lý rủi ro UB Ủy ban UBTD Ủy ban tín dụng
  8. 7 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Tóm tắt tình hình kinh doanh của VIB các năm 2005 – 2009 65 Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của VIB các năm 2007 – 2009 66 Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền của VIB các năm 2007 – 2009 66 Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành hàng của VIB năm 2009 67 Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ theo loại khách hàng của VIB các năm 2007- 2009 68 Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của VIB các năm 2007 – 2009 68 Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ theo khu vực địa lý của VIB các năm 2007 – 2009 68 Bảng 2.8. Bảng tổng hợp và so sánh tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu của VIB so với bình quân hệ thống ngân hàng các năm 2007 - 2009 70
  9. 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................25 Hình 2.1. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức VIB ...........................................................41 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị tín dụng của VIB......................................46
  10. 9 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong môi trường hoạt động nhiều thử thách, các ngân hàng phải gánh chịu rủi ro đáng kể để kiếm được lợi nhuận. Đo lường và quản trị rủi ro là khía cạnh quan trọng nhất của quản trị tài chính ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động chính yếu, mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng thương mại (NHTM) nhưng cũng là hoạt hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc hiểu rõ và tổ chức tốt mô hình quản trị rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng được coi là rủi ro lớn nhất đối với các NHTM Việt Nam, bởi tổn thất từ rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn, hiệu quả, uy tín của một ngân hàng mà còn có thể ảnh hưởng đến cả sự ổn định của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Việc xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng, ban hành và tuân thủ các chính sách, quy trình, quy định trong hoạt động cấp tín dụng là đòi hỏi tất yếu giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và khả năng cạnh tranh. Bên cạnh yêu cầu càng cao của pháp luật Việt Nam về quản trị ngân hàng, để hội nhập các NHTM Việt Nam cũng đang chọn lọc áp dụng các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế trong việc xây dựng mô hình quản trị và kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Đề tài “Nghiên cứu mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam” được tiến hành nghiên cứu nhằm đưa ra và phân tích mô hình thực tế đang áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) và từ đó có thể nhận diện những ưu điểm cũng như những vấn đề cần bổ sung để đề ra các giải pháp hữu ích nhằm hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM một cách an toàn và hiệu quả hơn, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng hiện đại. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Mục đích của đề tài là đưa ra nghiên cứu và giải quyết các vấn đề sau:
  11. 10 - Đề tài đưa ra những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và định hướng áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. - Giới thiệu, đánh giá thực trạng mô hình quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB). Từ kết quả hoạt động của VIB từ năm 2007 đến năm 2009, tác giả đưa ra những đánh giá mô hình quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và hạn chế rủi ro tín dụng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu là mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB). - Phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào mô hình quản trị rủi ro tín dụng và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) trong giai đoạn từ năm 2007 đến 2009. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài gồm: phương pháp khảo sát, phương pháp nghiên cứu thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, ... đề tài cũng sử dụng và vận dụng các lý thuyết cơ bản, các lý luận khoa học về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Đề tài đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB). Trên cơ sở phân tích đánh giá mô hình quản trị rủi ro tín dụng và tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB), đề tài nêu ra những ưu điểm, những hạn chế và kiến nghị các giải pháp hoàn thiện khả thi.
  12. 11 Điểm nổi bật nhất của đề tài là nghiên cứu chi tiết về mô hình quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng tại một Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, nhằm rút kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình đang nghiên cứu. 6. Bố cục của đề tài: Đề tài gồm phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phần phụ lục và nội dung đề tài được trình bày trong 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng và tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) - Chương 3: Những giải pháp hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB).
  13. 12 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng: 1.1.1. Tín dụng ngân hàng: Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan nhằm phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên chủ thể sở hữu giao một lượng giá trị bằng tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng và chủ thể sử dụng có nhiệm vụ hoàn trả với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu sau một thời gian được xác định. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch vay mượn tài sản giữa ngân hàng (bên cho vay) và khách hàng (bên đi vay), trong đó bên đi vay được sử dụng tài sản của bên cho vay trong một khoảng thời gian được thỏa thuận trước và phải hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Nói một cách khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa ngân hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản); - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn; - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc; - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Vai trò của tín dụng: góp phần phát triển kinh tế; góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả; mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế; Chức năng của tín dụng: tập trung và phân phối lại tài nguyên theo nguyên tắc có hoàn trả; tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông; phản ánh và kiểm soát các
  14. 13 hoạt động kinh tế; Nguyên tắc tín dụng: Vốn vay phải hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi; Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả; Vốn vay phải đảm bảo bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương. Hoạt động tín dụng của ngân hàng được hiểu là các nghiệp vụ: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính hoặc các nghiệp vụ tài trợ vốn khác của ngân hàng cho khách hàng theo nguyên tắc thỏa thuận và có hoàn trả. Theo Luật các Tổ chức Tín dụng thì: - Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng; - Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận cho khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác; - Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi. 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng: Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu: 1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Phân chia theo thời gian cho vay có 3 loại: - Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn cho vay đến 12 tháng, chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng, thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
  15. 14 - Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng: Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác, trong đó: - Chiếu khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một giấy nợ chưa đến hạn. - Cho vay: là việc ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm các loại sau:  Thấu chi: là việc ngân hàng cho phép người vay được chi vượt số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.  Cho vay từng lần: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với các khách hàng ít có nhu cầu vay thường xuyên.  Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.  Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi bán hàng.  Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. - Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau:  Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư (hay chủ thầu) về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định dự
  16. 15 thầu.  Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ngân hàng về việc chi trả tổn thất thay khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba.  Bảo lãnh tiền ứng trước: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ hoàn trả tiền ứng trước cho bên thụ hưởng bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh không trả.  Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của ngân hàng đối với người cho vay (tổ chức tín dụng, các cá nhân…) về việc sẽ trả gốc lãi đúng hạn nếu khách hàng (người đi vay) không trả được.  Bảo lãnh thanh toán: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh toán tiền theo đúng hợp đồng kinh tế cho người thụ hưởng nếu khách hàng của ngân hàng không thanh toán đủ. - Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó. - Các hình thức cấp tín dụng khác: thẻ ghi nợ, bao thanh toán, L/C,… 1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, có 2 loại: - Tín dụng có tài sản bảo đảm: là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố bằng tài sản (của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng không có hoặc không đủ khả năng hoàn trả nợ đúng hạn. - Tín dụng không có tài sản bảo đảm: là loại tín dụng được cấp dựa trên uy tín và khả năng tài chính lành mạnh của khách hàng hoặc được bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba. 1.1.2.4. Phân loại theo rủi ro: Cách phân loại này giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại tính an toàn của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời, được phân loại thành 5 nhóm theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
  17. 16  Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán;  Nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ;  Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày;  Nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày;  Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. 1.1.2.5. Phân loại khác: - Theo mục đích sử dụng vốn có tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng,… - Theo đối tượng tín dụng sử dụng vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh có tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định. - Theo đối tượng cho vay tiêu dùng: tín dụng nhà đất, cho vay mua ô tô, cho vay du học, … Cách phân loại này cho thấy tính đa dạng trong sản phẩm tín dụng của ngân hàng và cho phép ngân hàng theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức, chính sách quản lý phù hợp. 1.1.3. Rủi ro ngân hàng và rủi ro tín dụng: 1.1.3.1. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng: Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản hoặc uy tín của ngân hàng. Các ngân hàng thường chịu nhiều loại rủi ro khác nhau. Trong quản trị ngân hàng hiện đại thì các ngân hàng xếp các loại rủi ro thành các nhóm chính để xây dựng bộ máy quản trị: - Rủi ro chiến lược là rủi ro phát sinh do việc hoạch định chiến lược kinh doanh vượt quá các nguồn lực có thể thực hiện hoặc quá thận trọng nên không sử
  18. 17 dụng hiệu quả các nguồn lực của ngân hàng. - Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh liên quan đến hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng mà vì lý do nội bộ hay ngoại cảnh mà khách hàng mất khả năng thanh toán một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán không đúng hạn được quy định tại hợp đồng. - Rủi ro thị trường là rủi ro phát sinh do những thay đổi bất thường về giá như lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá chứng khoán và giá các tài sản khác do Ngân hàng nắm giữ trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc theo các giao dịch bảo đảm hoặc các giao dịch có tài sản bảo đảm tương tự khác; - Rủi ro lãi suất là rủi ro từ việc có những thay đổi bất lợi lên lợi nhuận kỳ vọng từ lãi trong các năm hoạt động hiện tại và tương lai gây ra bởi sự thay đổi về lãi suất và sự chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn của ngân hàng. - Rủi ro thanh khoản là rủi ro luồng tiền ra khỏi ngân hàng bất thường, hoặc phát sinh do chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản có và nợ, hoặc không kịp hoặc không thể chuyển hóa tài sản thành tiền để đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi trả; là tình trạng ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn khả dụng, có thể gây thua lỗ, làm đình trệ hoạt động kinh doanh hoặc làm mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản. - Rủi ro hoạt động là rủi ro dẫn đến tổn thất do nguyên nhân con người, những thiếu sót hoặc vận hành không tốt quy trình, hệ thống nội bộ hoặc do các sự kiện khách quan bên ngoài. Cấu thành rủi ro hoạt động gồm có: gian lận nội bộ; gian lận từ bên ngoài; nội quy và an toàn nơi làm việc; khách hàng, sản phẩm và thông lệ kinh doanh; thiệt hại về vật chất; gián đoạn kinh doanh và các sự cố hệ thống; thực hiện, chuyển giao và quản lý quy trình. Rủi ro tín dụng được coi là rủi ro lớn nhất đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung bới các hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.1.3.2. Rủi ro tín dụng: Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào hoạt động tín dụng.
  19. 18 Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra, có thể khiến ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng. “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” - theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.  Rủi ro tín dụng là khả năng tiềm ẩn có thể gây tổn thất về vốn và thu nhập cho Ngân hàng phát sinh khi đối tác không đáp ứng được một phần hoặc toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng tín dụng hay không thực hiện đầy đủ như đã thỏa thuận theo các điều khoản của Hợp đồng tín dụng;  Rủi ro tín dụng xuất hiện trong quá trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín dụng khác của ngân hàng. 1.1.4. Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng: Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và người đi vay. Ngân hàng và người đi vay hoạt động tuân theo sự chi phối với những điều kiện cụ thể của môi trường kinh doanh. Môi trường kinh doanh là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan. Sự tiếp cận các yếu tố, nguyên nhân gây rủi ro sau đây giúp chúng ta nhìn nhận một cách đầy đủ, toàn diện, khách quan hơn, từ đó sẽ đưa ra được những đề xuất phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh của NHTM một cách hữu ích, thiết thực hơn. - Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan: Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia
  20. 19 tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp thường xuyên phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.  Rủi ro từ môi trường kinh doanh: Sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nước và các ngân hàng nước ngoài có tiềm lực mạnh (về vốn, quy mô, công nghệ, sản phẩm, chất lượng dịch vụ) khiến cho các ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút. Nền kinh tế VN vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu), vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu. Hàng lậu, hàng giả làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các ngân hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí điện máy, gạch men, đường cát, vải vóc, quần áo, mỹ phẩm,… là những ví dụ tiêu biểu cho tình hình hàng lậu ở nước ta. Sự cạnh tranh và lợi nhuận kỳ vọng đối với các nhà đầu tư làm chuyển dịch vốn từ ngành này qua ngành khác. Việc thiếu quy hoạch và điều tiết hợp lý của Nhà nước dẫn đến sự gia tăng vốn đầu tư quá mức vào một số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.  Rủi ro do môi trường pháp lý:  Các chính sách, quy định của pháp luật về hoạt động ngân hàng vẫn đang trong quá trình hoàn thiện để tiếp cận các chuẩn mực, quy tắc quốc tế. Nhiều khi các quy định pháp luật được ban hành dựa trên ý chí chủ quan của cơ quan ban hành thay vì dựa trên các căn cứ khoa học;  Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương: Việc thực thi pháp luật để hỗ trợ hoạt động ngân hàng chưa hiệu quả, đặc biệt là trong việc cưỡng chế thu hồi nợ. Theo quy định thì trong trường hợp khách hàng không trả được nợ, NHTM có quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay. Tuy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2