Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia giai đoạn 2012 – 2015 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
lượt xem 9
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua việc nghiên cứu môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia để rút ra những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học tập trong việc cải thiện môi trường đầu tư FDI của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia giai đoạn 2012 – 2015 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh Tế Quốc Tế NGUYỄN ÁNH PHƢỚC Hà Nội, năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Ngành: Kinh Tế Học Chuyên ngành: Kinh Tế Quốc Tế Mã số: 1506040033 Họ và tên học viên: Nguyễn Ánh Phƣớc Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Hoàng Ánh Hà Nội, năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và những người tôi đã cảm ơn. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tôi xin chịu mọi trách nhiệm TÁC GIẢ LUẬN VĂN
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các thầy cô giáo khoa Kinh tế quốc tế, các thầy cô giáo khoa Sau đại học và toàn thể các thầy cô giáo Đại học Ngoại Thương, đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm học tập, nghiên cứu cũng như kỹ năng sống trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Hoàng Ánh, người đã tận tình định hướng, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn này. Cuối cùng, tác giả xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức chuyên môn còn hạn chế, trong quá trình viết Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô cùng các bạn. Tác giả xin kính chúc các thầy cô và các bạn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và công tác tốt. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Ánh Phƣớc
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................................iii DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................................ v DANH SÁCH BIỂU ĐỒ..................................................................................................... vi DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN .................................................. ix LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ x CHƢƠNG 1: H I QU T CHUNG VỀ M I TRƢỜNG I ..................................... 1 1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 1 1.1.1. Khái niệm đầu tư............................................................................................ 1 1.1.2. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ................................................ 1 1.1.3. Khái niệm môi trường đầu tư......................................................................... 2 1.1.4. Khái niệm môi trường FDI ............................................................................ 4 1.2. Đặc điểm của môi trƣờng FDI ............................................................................ 4 1.2.1. Đặc điểm của môi trường đầu tư ................................................................... 4 1.2.2. Đặc điểm của môi trường FDI ....................................................................... 6 1.3. C c ếu tố của môi trƣờng FDI .......................................................................... 6 1.3.1. Môi trường tự nhiên ....................................................................................... 6 1.3.2. Môi trường chính trị - pháp luật..................................................................... 8 1.3.3. Môi trường kinh tế ....................................................................................... 11 1.3.4. Môi trường văn hoá ..................................................................................... 15 1.4. Vai trò của môi trƣờng đầu tƣ trong việc thu hút FDI .................................. 19 1.4.1. Lợi thế sở hữu (Ownership) ......................................................................... 20 1.4.2. Lợi thế địa điểm (Location) ......................................................................... 20 1.4.3. Lợi thế về nội hóa (internalization) ............................................................. 21 CHƢƠNG 2: NGHIÊN CỨU M I TRƢỜNG I CỦA MA A SIA TỪ NĂM 2012 - 2015 22 2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về đất nƣớc Malaysia ......................................................... 22 2.1.1. Các thông tin cơ bản .................................................................................... 22 2.1.2. Điều kiện tự nhiên, con người ..................................................................... 22 2.1.3. Lịch sử ......................................................................................................... 24 2.1.4. Tổng quan kinh tế ........................................................................................ 24 2.2. Tổng quan Môi trƣờng I của Mala sia giai đo n 2012 – 2015 ................. 25 2.2.1. Môi trường tự nhiên của Malaysia ............................................................... 25 2.2.2. Môi trường chính trị - pháp luật của Malaysia ............................................ 26 2.2.3. Môi trường kinh tế của Malaysia ................................................................. 33 2.2.4. Môi trường văn hóa của Malaysia ............................................................... 39
- iv 2.3. Vai trò của MTĐT của Malaysia trong việc thu hút FDI .............................. 44 2.3.1. Vai trò của MTĐT của Malaysia đối với lợi thế O ...................................... 44 2.3.2. Vai trò của MTĐT của Malaysia đối với lợi thế L ...................................... 50 2.3.3. Vai trò của MTĐT của Malaysia đối với lợi thế I ....................................... 53 CHƢƠNG 3: I H C INH NGHIỆM CỦA MA A SIA CHO VIỆT NAM ....... 55 3.1. Đ nh gi môi trƣờng FDI của Malaysia .......................................................... 55 3.1.1. Phân tích điểm mạnh.................................................................................... 55 3.1.2. Phân tích điểm yếu ....................................................................................... 60 3.2. Vai trò của MTĐT Việt Nam trong thu hút I giai đo n 2012 đến 2015 – so sánh với Malaysia ...................................................................................................... 61 3.2.1. Đối với lợi thế O .......................................................................................... 61 3.2.2. Đối với lợi thế L........................................................................................... 64 3.2.3. Đối với lợi thế I............................................................................................ 66 3.3. i học rút ra cho Việt Nam từ inh nghiệm của Mala sia .......................... 70 3.3.1. Ổn định chính trị và an ninh kinh tế là nhiệm vụ hàng đầu ......................... 70 3.3.2. Xây dựng chính sách FDI ổn định và nhất quán, pháp luật công khai minh bạch, tôn trọng các cam kết quốc tế ............................................................................. 70 3.3.3. Đưa ra chiến lược phát triển kinh tế với mục tiêu cụ thể thông qua các chương trình hành động toàn diện, có sức ảnh hưởng lan tỏa ..................................... 71 3.3.4. Cải cách thủ tục hành chính ......................................................................... 71 3.3.5. Tăng cường phòng chống và giảm tham nhũng tại Việt Nam ..................... 71 3.3.6. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và xử lý tranh chấp kịp thời ............................ 72 3.3.7. Tăng cường tự do hóa tài chính ................................................................... 74 3.3.8. Tăng chất lượng thị trường lao động Việt Nam ........................................... 76 T I IỆU THAM HẢO ................................................................................................... 79 Tài liệu tham khảo tiếng Anh ...................................................................................... 79 Tài liệu tham khảo tiếng Trung Quốc .......................................................................... 82 Tài liệu tham khảo tiếng Việt ...................................................................................... 83
- v DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1 Xếp hạng thể chế của Malaysia và một số nước trong khu vực ........................... 27 Bảng 2.2 Bảng xếp hạng mức độ rủi ro chính trị của các nước khu vực Châu Á – Thái Bình Dương .................................................................................................................................. 28 Bảng 2.3 Dữ liệu kinh tế Malaysia từ năm 2012 - 2015 ...................................................... 37 Bảng 2.4 Xếp hạng ổn định kinh tế vĩ mô của một số nước Đông Nam Á ........................... 38 Bảng 2.5 Tỉ lệ tăng trưởng GDP của một số nước Đông Nam Á từ 2012 – 2015 ............... 38 Bảng 2.6 Xếp hạng chỉ số giáo dục cơ bản và chăm sóc y tế của một số nước Đông Nam Á từ 2012 - 2015 ...................................................................................................................... 43 Bảng 2.7 Xếp hạng chỉ số giáo dục bậc cao và đào tạo của một số nước Đông Nam Á từ 2012 - 2015 .......................................................................................................................... 43 Bảng 2.8 Bảng so sánh Chỉ số thông thạo Anh ngữ năm 2015 một số nước Đông Nam Á 43 Bảng 2.9 So sánh xếp hạng môi trường chính trị pháp luật của Malaysia với một số nước khu vực Đông Nam Á năm 2016 (đơn vị: điểm) .................................................................. 45 Bảng 2.10 Xếp hạng quyền sở hữu trí tuệ của Malaysia năm 2016 (đơn vị: điểm) ............ 47 Bảng 2.11 So sánh xếp hạng quyền sở hữu trí tuệ của Malaysia với một số nước khu vực Đông Nam Á năm 2016 (đơn vị: điểm) ................................................................................ 47 Bảng 2.12 So sánh quyền sở hữu vật chất của Malaysia với một số nước khu vực Đông Nam Á (đơn vị: điểm)........................................................................................................... 48 Bảng 2.13 Thu hút FDI của Malaysia theo đối tác từ năm 2012 – 2015 ............................ 49 Bảng 2.14 Xếp hạng chỉ số tính hiệu quả của thị trường lao động của Malaysia và một số nước khu vực Đông Nam Á từ 2012 – 2015 ......................................................................... 51 Bảng 2.15 Xếp hạng môi trường cơ sở hạ tầng của Malaysia và một số nước khu vực Đông Nam Á từ 2012 – 2015 ......................................................................................................... 52 Bảng 2.16 Thu hút FDI của Malaysia theo lĩnh vực từ năm 2012 - 2015 ........................... 52 Bảng 3.1 Xếp hạng quy mô thị trường của Malaysia và một số nước giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................................................................................................. 60 Bảng 3.2 Xếp hạng quyền sở hữu trí tuệ của Việt Nam năm 2016 ...................................... 62 Bảng 3.3 Xếp hạng quyền sở hữu vật chất của Việt Nam năm 2016 ................................... 62 Bảng 3.4 Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo đối tác ........................................ 64 Bảng 3.5 Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo ngành ......................................... 66
- vi DANH SÁCH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tóm lược xếp hạng rủi ro chính trị của Malaysia năm 2016 ........................... 29 Biểu đồ 2.2 Hệ thống luật pháp của Malaysia .................................................................... 30 Biểu đồ 2.3 Xếp hạng chỉ số tự do kinh tế một số nước Đông Nam Á ................................. 34 Biểu đồ 2.4 GNI của Malaysia từ 2010-2015 (đơn vị USD) ............................................... 36 Biểu đồ 2.5 So sánh sự ổn định của môi trường chính trị pháp luật của Malaysia với một số nước khu vực Đông Nam Á từ năm 2012 – 2015 (Đơn vị: điểm).................................... 45 Biểu đồ 2.6 So sánh quyền sở hữu trí tuệ của Malaysia với một số nước khu vực Đông Nam Á từ năm 2012 – 2015 (Đơn vị: điểm) ................................................................................. 46 Biểu đồ 2.7 So sánh quyền sở hữu vật chất của Malaysia với một số nước khu vực Đông Nam Á từ 2012 – 2015 (đơn vị: điểm) ................................................................................ 48 Biểu đồ 2.8 So sánh luồng FDI ròng giữa Malaysia và một số nước khu vực Đông Nam Á từ năm 2012 – 2015 (đơn vị: Tỷ USD) ................................................................................ 49 Biểu đồ 3.1 So sánh luồng FDI ròng giữa Việt Nam, Malaysia và một số nước khu vực Đông Nam Á từ năm 2012 – 2015 ....................................................................................... 63
- vii DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt BLS Bureau of Labor Statistics Ủy ban thống kê lao động Mỹ ĐTNN Đầu tư nước ngoài Economic Planning Unit, Phòng Kế hoạch kinh tế, Văn EPU Prime Minister's Department of phòng Chính phủ Malaysia Malaysia Economic Transformation ETP Chương trình chuyển đổi kinh tế Programme Foreign Investment Agency - Cục đầu tư nước ngoài – Bộ kết FIA-MPI Ministry of Planning and hoạch và Đầu tư Investment IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế The International Property Right IPRI Chỉ số quyền sở hữu quốc tế Index FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa GNI Gross National Income Tổng thu nhập quốc gia GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc gia Malaysia Government Chương trình chuyển đổi Chính GTP Transformation Programme phủ Malaysia HDI Human Development Indes Chỉ số phát triển con người
- viii Malaysian Investment Cơ quan phát triển đầu tư MIDA Development Authority Malaysia MNCs Multinational Corporation Các công ty đa quốc gia MTĐT Môi trường đầu tư NEM New Economic Model Mô hình kinh tế mới Malaysia National Transformation Chương trình chuyển đổi quốc NTP Program gia Malaysia ODA Official Development Assitance Viện trợ phát triển chính thức The Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát triển OECD Co-operation and Develop kinh tế PRA Property Rights Alliance Liên đoàn quyền sở hữu Hoa Kỳ R&D Research & Development Nghiên cứu và phát triển Đồng ringgit của Malaysia hay RM Ringgit Malaysia đồng Đôla Malaysia US PRA Property Rights Alliance Liên đoàn quyền sở hữu WB World Bank Ngân hàng thế giới WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại quốc tế
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN Luận văn nghiên cứu đề tài “Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia giai đoạn 2012 – 2015 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”. Trước tiên bài viết đã làm rõ được cơ sở lý luận về môi trường đầu tư FDI qua phương pháp đi từ xa tới gần, tức là trước tiên tìm hiểu từ khái quát chung về môi trường đầu tư nói chung, từ đó rút ra những khái niệm, đặc điểm và yếu tố cấu thành của môi trường FDI. Bài viết cũng tiến hành nghiên cứu về vai trò của môi trường đầu tư đối với thu hút FDI qua mô hình OLI của Dunning. Từ khung lý thuyết xây dựng được, bài viết tiến hành nghiên cứu các yếu tố cấu thành của một môi trường vụ thể đó là Malaysia, tìm hiểu vai trò của MTĐT của Malaysia trong việc thu hút FDI qua đó đánh giá những điểm mạnh đã đạt được và những điểm yếu cần khắc phục. Thông qua việc so sánh với môi trường đầu tư của Việt Nam trong việc thu hút FDI tác giả đã rút ra được một số bài học Việt Nam có thể áp dụng để cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường thu hút FDI.
- x LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, trên phạm vi toàn cầu hay trong phạm vi khu vực, cuộc cạnh tranh thu hút FDI đang diễn ra gay gắt do ngày càng nhiều quốc gia chuyển hướng theo kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, mở cửa để buôn bán và đầu tư với thế giới. Đối với các nước đang phát triển, FDI có vai trò quan trọng trong việc bổ sung vốn cho nền kinh tế, cung cấp công nghệ mới cho sự phát triển, giúp phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm, mở rộng thị trường, thúc đẩy xuất khẩu đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên, để một nước thu hút FDI trong bối cảnh như vậy cần rất nhiều yếu tố, trong đó môi trường đầu tư của mỗi quốc gia đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát huy lợi thế lợi thế cạnh tranh để thu hút FDI. Trong thời gian qua, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam cũng đã đạt được rất nhiều thành tích, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Những hạn chế này có nguyên nhân thuộc về môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam vì vậy việc cải thiện môi trường nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đang là vấn đề được nhiều cấp ngành quan tâm. Malaysia là một nước công nghiệp mới ở châu Á cùng với Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia và Philippines và luôn đứng ở vị trí thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á về phát triển kinh tế sau Singapore và Brunei trong những năm gần đây. Bên cạnh đó, Malaysia đất nước đa sắc tộc, đa văn hóa thường xuyên có những xung đột xảy ra tuy nhiên Malaysia vẫn có nhiều thành tựu đáng nể trong thu hút FDI, đáng là một quốc gia để Việt Nam học tập kinh nghiệm trong cải thiện môi trường đầu tư thu hút FDI. Xuất phát từ ý nghĩa đó, tác giả chọn nội dung “Nghiên cứu môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia giai đoạn 2012 – 2015 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn. Và tác giả cũng tin rằng, quá trình nghiên cứ về môi trường FDI của Malaysia và những kết quả đạt được sẽ giúp ích cho công việc của mình trong việc hỗ trợ xúc tiến thương mại đầu tư giữa các
- xi doanh nghiệp Việt Nam và Malaysia. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu của các học giả quốc tế Liên quan đến những vấn đề lý luận chung về môi trường đầu tư và ảnh hưởng của môi trường đầu tư đến FDI đã có một số công trình như: - Báo cáo của World Bank “A Better Investment Climate for Everyone” được công bố năm 2005 đã đưa ra định nghĩa về môi trường đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư của một nước. Tuy nhiên, báo cáo chỉ tập trung nghiên cứu sự ảnh hưởng của MTĐT đến sự tăng trưởng và phát triển của một quốc gia chứ không nghiên cứu sâu đến những ảnh hưởng của MTĐT đến thu hút FDI. - Nghiên cứu của R.Vernon và Louis T.Well trong cuốn “Economic Environment of International Business” năm 1990 và Czinkota, Ronkainen, Mofett trong cuốn “International Business” năm 2011 phân tích một số yếu tố của môi trường đầu tư như môi trường văn hóa, môi trường luật pháp chính trị, tuy nhiên những nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở việc phân tích lý thuyết chung về các yếu tố của môi trường đầu tư chứ không phân tích sâu, cụ thể về môi trường đầu tư của một quốc gia nào. - Các tác giả Li Erhua trong cuốn “Quản lý và kinh doanh công ty đa quốc gia” xuất bản năm 2005, Qi Jianhong trong cuốn “Giáo trình đầu tư quốc tế” xuất bản năm 2005, Han Furong trong cuốn “Quản lý doanh nghiệp quốc tế” xuất bản năm 2006 đã nghiên cứu về đặc điểm, vai trò của môi trường đầu tư tuy nhiên những công trình này lại tập trung nghiên cứu chuyên sâu tới đối tượng là các doanh nghiệp chứ không mở ra đối tượng là một quốc gia. - Nghiên cứu vai trò của MTĐT trong việc thu hút FDI không thể không kể đến một tác giả rất nổi tiếng là Dunning. Trong bài nghiên cứu của mình đăng trên tạp trí kinh doanh quốc tế có tự đề “Location and the Multination Enterprise: A neglected factor?” năm 1998, Dunning đã khẳng định rằng môi trường đầu tư có các cơ sở kinh tế và thể chế tốt hơn có xu hướng được ưa chuộng so với các môi trường truyền thống như tiếp cận với nguyên vật liệu và chi phí lao động, tuy nhiên nghiên
- xii cứu này cũng chưa đề cập đến một quốc gia cụ thể nào cả. Liên quan đến các yếu tố thu hút FDI của Malaysia tác giả đã tham khảo một số công trình như: - Nghiên cứu của Bala Ramasamy công bố năm 1998 có tựa đề “Foreign Direct Investment Under Uncertainty: Lesson for Malaysia”. Bài viết phân tích tại sao Malaysia lại thu hút đầu tư theo mô hình OLI của Dunning và những kịch khác bản có thể xảy ra mà mô hình OLI chưa nhắc tới trong trường hợp doanh nghiệp rơi vào tình trạng ít có lòng tin vào thị trường. Bài viết chỉ tập trung giải thích cách mô hình OLI vận hành như thế nào qua ví dụ về Malaysia chứ chưa mở rộng nghiên cứu về môi trường FDI của Malaysia một cách toàn diện. - Trong nghiên cứu của mình có tựa đề “Attracting Foreign Direct Investment: the case of Malaysia” được đăng trên Tạp chí Kinh doanh Quốc tế của các tác giả Charis Solomon, Md. Aminul Islam và Rosni Bakar đã phân tích mối quan hệ của một số yếu tố kinh tế với luồng vào FDI của Malaysia từ đó rút ra sự cần thiết của các yếu tố đó. Tuy nhiên cách tiếp cận vấn đề của bài nghiên cứu này không giống như hướng tiếp cận của luận văn này. 2.2. Tình hình nghiên cứu của các học giả trong nước Có một số bài nghiên cứu của các học giả trong nước về môi trường đầu tư và môi trường đầu tư FDI như: - Đề tài nghiên cứu luận văn tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ái Liên năm 2014 với tựa đề “Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”. Đề tài này chủ yếu nghiên cứu lý luận chung về môi trường đầu tư và phân tích tác động của môi trường đầu tư trong việc thu hút FDI vào Việt Nam chứ không liên hệ so sánh để rút ra bài học kinh nghiệm từ Malaysia. - Đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế đối ngoại của tác giả Tô Hoàng Anh năm 2012 với tựa đề “Nghiên cứu môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia và gợi ý chính sách cho Việt Nam”. Trong luận văn này tác giả đã đưa ra các yếu tố cấu thành cũng như vai trò của MTĐT Malaysia đến việc thu hút đầu tư tuy nhiên quá trình phân tích không dựa vào mô hình lý thuyết cụ thể và bài viết phân tích môi trường FDI của Malaysia trong giai đoạn 1998 – 2011.
- xiii 3. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu của đề t i 3.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài Thông qua việc nghiên cứu môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia để rút ra những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học tập trong việc cải thiện môi trường đầu tư FDI của mình. 3.2. Nhiệm vụ của nghiên cứu - Phân tích và làm rõ đặc điểm và những nhân tố cấu thành môi trường đầu tư nói chung và môi trường đầu FDI nói riêng. - Nghiên cứu vai trò của môi trường FDI của Malaysia và Việt Nam, chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt, đánh giá những ưu nhược điểm trong việc thu hút FDI của Malaysia từ đó rút ra bài học cho Việt Nam. 4. Đối tƣợng v ph m vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là: Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia và Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu môi trường FDI của Malaysia và Việt Nam trong những năm gần đây, cụ thể là giai đoạn 2012 – 2015 nhằm tiếp nối và cập nhật cho những công trình đã được nghiên cứu trước đó. Bên cạnh đó, luận văn cũng tiến hành mở rộng nghiên cứu so sánh môi trường FDI của Malaysia với Việt Nam từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ kinh nghiệm của Malaysia; Luận văn chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu môi trường đầu tư của Malaysia và Việt Nam chứ không giải quyết vấn đề thực trạng của đầu tư. 5. Phƣơng ph p nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của luận văn chủ yếu là phương pháp tổng hợp từ nguồn dữ liệu thứ cấp, phân tích định tính, tổng hợp đánh giá các số liệu để rút ra kết luận. 6. Những đóng góp mới của luận văn - Hệ thống hóa được những nội dung lý luận cơ bản về môi trường đầu tư trực
- xiv tiếp nước ngoài (FDI), đây là những cơ sở lý luận cần thiết cho việc nghiên cứu chương 2 như: Khái niệm, đặc điểm môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài, các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài và vai trò của môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thu hút FDI. - Tìm hiểu chuyên sâu về những yếu tố của môi trường đầu tư FDI của Malaysia từ đó nghiên cứu vai trò của môi trường của Malaysia và Việt Nam trong việc thu hút FDI thông qua việc vận dụng Lý thuyết Chiết trung (hay mô hình OLI) của Dunning. Phân tích đánh giá những ưu thế và nhược điểm của môi trường đầu tư của Malaysia, so sánh với Việt Nam. - Dựa trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia giai đoạn 2012 – 2015, luận văn đã đưa ra một số bài học kinh nghiệm mà Việt nam có khả năng áp dụng để cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. 7. Kết cấu của luận văn: Kết cấu của luận văn gồm ba phần: Chương 1: Cơ sở lý luận về môi trường FDI Chương 2: Nghiên cứu môi trường FDI của Malaysia giai đoạn năm 2012 - 2015 Chương 3: Bài học kinh nghiệm của Malaysia cho Việt Nam
- 1 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔI TRƢỜNG FDI 1.1. Một số h i niệm 1.1.1. Khái niệm đầu tƣ Theo Luật Đầu tư của Việt Nam năm 2005 thì “Đầu tư là việc nhà đầu tư b vốn b ng các loại tài sản hữu hình ho c vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.” Trong phạm vi một quốc gia, đầu tư có thể chia ra: Đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước. Phân loại theo dòng chảy của vốn đầu tư, một quốc gia có thể là nước nhận đầu tư hoặc là nước đầu tư. Xét về phương thức quản lý vốn đầu tư, đầu tư quốc tế bao gồm các hình thức như: Đầu tư gián tiếp nước ngoài, đầu tư trực tiếp nước ngoài, tín dụng thương mại quốc tế…Ngày nay, Đầu tư nước ngoài là một trong những hình thức cơ bản của hoạt động kinh tế quốc tế và ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong tổng đầu tư do xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ. 1.1.2. Khái niệm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): Đầu tư trực tiếp phản ánh mục tiêu đạt được một lợi ích lâu dài của một thực thể thường trú của một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) trong một doanh nghiệp lưu trú trong một nền kinh tế khác (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp). "Lợi ích lâu dài" ngụ ý sự tồn tại của một mối quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư trực tiếp và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp và sự ảnh hưởng đánh kể đến việc quản lý sau này. (OEDC 2008, tr 48-49) Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO): Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".
- 2 Theo Quỹ tiền tệ thế giới (IMF): Đầu tư trực tiếp là một loại hình đầu tư xuyên biên giới gắn với một đối tượng cư trú trong một nền kinh tế có quyền kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đến việc quản lý của một doanh nghiệp đang cư trú tại một nền kinh tế khác (IMF 2010, tr 100). Còn ở Việt Nam, Luật Đầu tư 2005 có những định nghĩa như sau: Điều 3.2: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Điều 3.6: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. Điều 3.12: Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư. Luật đầu tư 2014 của Việt Nam lại không có định nghĩa “đầu tư trực tiếp” hay “đầu tư nước ngoài” mà chỉ có khái niệm Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Như vậy, FDI xét theo định nghĩa pháp lý của Việt Nam là hoạt động bỏ vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam với điều kiện họ phải tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó. Chúng ta có thể thấy mỗi định nghĩa có thể có các cách diễn đạt khác nhau tuy nhiên có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của FDI bao gồm: (1) FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận; (2) Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một t lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định của luật pháp từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư; (3) Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về việc lỗ lãi; (4) FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư thông qua máy móc thiết bị, phát minh, sáng chế… 1.1.3. Khái niệm môi trƣờng đầu tƣ Khi đứng trước một quyết định đầu tư nhằm thu lại lợi nhuận từ đồng vốn mình bỏ
- 3 ra, bất cứ nhà đầu tư nào cũng sẽ đứng trước câu hỏi đầu tiên đó là “đầu tư ở đâu?” cho dù đó là vốn ODA, FDI hay là các nguồn vốn nước ngoài mang tính thương mại khác. Kinh nghiệm thu hút các nguồn tài chính nước ngoài lẫn trong nước chỉ ra rằng việc quyết định điểm đến của các nhà đầu tư lại phụ thuộc rất nhiều vào môi trường đầu tư. Tại Việt Nam khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, thực thi chính sách đổi mới mở cửa hội nhập với thế giới thì vấn đề hoàn thiện môi trường đầu tư là việc làm tất yếu để đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và nó đã thực sự đem lại hiệu quả. Môi trường đầu tư là một thuật ngữ không phải mới mẻ nhưng đến nay vẫn có rất nhiều tranh luận về khái niệm này. Môi trường đầu tư được nghiên cứu và xem xét theo nhiều khía cạnh khác nhau tuỳ theo mục đích, phạm vi, đối tượng nghiên cứu. Sau đây là một số khái niệm về môi trường đầu tư: - Môi trường đầu tư là tập hợp các yếu tố đ c thù địa phương hình thành nên các cơ hội và động cơ để doanh nghiệp có thể đầu tư một cách có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng sản xuất. (World bank 2005, trang 1) - Môi trường đầu tư là một danh mục chính sách, quy định và các yếu tố thể chế cung cấp những biện pháp khuyến khích đầy đủ và đủ mạnh để thúc đẩy khu vực tư nhân đầu tư vào các dự án xã hội mong muốn ... (Weingast, 1992, tr1) - Môi trường đầu tư là tổng thể các yếu tố, điều kiện và chính sách của nước tiếp nhận đầu tư chi phối đến hoạt động đầu tư nước ngoài. (Nguyễn Văn Tuấn 2005) - Môi trường đầu tư là một tổng thể, gồm các yếu tố vật chất, luật pháp, kinh tế và chính trị giúp một quốc gia trở thành điểm thu hút vốn đầu tư nước ngoài và là địa điểm mà các doanh nghiệp trong nước dù có quy mô khác nhau, hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau, đều mong muốn được đầu tư. (NCIF, 2006, tr1) Trong các khái niệm trên có khái niệm chỉ giới hạn tới hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, có khái niệm lại đề cập tới hoạt động đầu tư trong phạm vi một quốc gia, cả trong nước và nước ngoài. Trong khuôn khổ luận văn này chỉ tập trung nghiên cứu môi trường đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư và ảnh hưởng của nó tới thu hút vốn FDI vì vậy tác giả xin đưa ra khái niệm môi trường đầu tư như sau: Môi trường đầu tư là tổng hoà các yếu tố của nước nhận đầu tư có ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư tại quốc gia đó.
- 4 1.1.4. Khái niệm môi trƣờng FDI Từ khái niệm môi trường đầu tư ở phần trên chúng ta có thể đưa ra khái niệm môi trường FDI như sau: Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài là tổng hòa các yếu tố của nước nhận đầu tư có ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư và bảo đảm khả năng sinh lợi của vốn đầu tư nước ngoài. Vốn đầu tư nước ngoài ở đây được hiểu là tiền và tài sản của nhà đầu tư nước ngoài đưa vào nước nhận đầu tư để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh. Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài được hình thành trên cơ sở của việc hình thành môi trường đầu tư quốc tế, môi trường kinh doanh của nước nhận đầu tư. Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của một quốc gia không thể tách rời khỏi môi trường đầu tư quốc tế, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ hiện nay. Môi trường đầu tư quốc tế là tổng hòa các yếu tố có ảnh hưởng tới các hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư trên phạm vi toàn cầu. (Phùng Xuân Nhạ, 2001) Nó bao gồm các nhóm yếu tố về tình hình chính trị, chính sách-pháp luật, vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế, các đặc điểm văn hóa - xã hội ở nước nhận đầu tư; các yếu tố về thay đổi chính sách vĩ mô, các hoạt động thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài của Chính phủ và tiềm lực kinh tế - khoa học công nghệ ở nước đầu tư và các yếu tố thuộc về môi trường quốc tế như xu hướng đối thoại chính trị giữa các nước, liên kết khu vực, tăng trưởng của các nhà đầu tư và tốc độ của toàn cầu hóa. 1.2. Đặc điểm của môi trƣờng I 1.2.1. Đặc điểm của môi trƣờng đầu tƣ 1.2.1.1 MTĐT có tính tổng hợp MTĐT là một tổng thể do nhiều yếu tố như tự nhiên, chính trị pháp luật; kinh tế; văn hóa cùng ảnh hưởng đan xen đến lưu lượng cũng như xu hướng đầu tư. Trong rất nhiều yếu tố này, mặc dù tác động của mỗi yếu tố đến lưu lượng, xu hướng và lợi nhuận đầu tư là khác nhau nhưng chúng đều là những yếu tố bắt buộc để tạo nên một môi trường đầu tư tốt và hoàn chỉnh. Vì vậy, các nhà đầu tư khi đưa ra quyết sách đầu tư cần xem xét các yếu tố một
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 623 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 405 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 353 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 185 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 241 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 236 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 258 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 15 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn