Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của nhân tố sở hữu đến hiệu quả hoạt động của công ty tại Việt Nam
lượt xem 3
download
Nghiên cứu này xem xét bốn loại cơ cấu sở hữu: sở hữu hội đồng, sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài và sở hữu tập trung tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn HOSE. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của nhân tố sở hữu đến hiệu quả hoạt động của công ty tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- ---------- PHAN VŨ TÚ AN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA NHÂN TỐ SỞ HỮU ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PSG.TS TRẦN THỊ THÙY LINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- MỤC LỤC Trang phụ bìa................................................................................................................................. Trang Lời cam đoan ............................................................................................................................................. Mục lục....................................................................................................................................................... Danh mục kí hiệu các chữ viết tắt ............................................................................................................ Danh mục các bảng biểu ........................................................................................................................... Tóm lược .................................................................................................................................................... CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 1 1.1. Lý do thực hiện đề tài .................................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 1 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 1 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................... 1 1.3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................. 2 1.5. Bố cục của luận văn . .................................................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .............................................................................. 4 2.1. Lý thuyết về sở hữu ..................................................................................................................... 4 2.1.1. Lý thuyết đại diện…………………………………………………………………………..4 2.1.2. Lý thuyết quản lý…………………………………………………………………………...4 2.1.3. Lý thuyết quản trị công ty………………………………………………………………...5 2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến mối quan hệ giữa các hình thức sở hữu và hiệu quả hoạt động của công ty tại các quốc gia ........................................................................................... 6 2.3. Tóm tắt kết quả một số nghiên cứu trước đây . ......................................................................... 9 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 17 3.1. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................................................... 17 3.1.1. Cách chọn dữ liệu. .............................................................................................................. 17 3.1.2. Quy trình chọn mẫu ............................................................................................................ 17 3.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................................... 18 3.3. Mô tả các biến trong mô hình .................................................................................................... 20 3.3.1. Mô tả các biến trong mô hình ............................................................................................ 20 3.3.1.1. Biến phụ thuộc ..................................................................................................... 20 3.3.1.2. Biến độc lập ......................................................................................................... 21 3.3.1.3. Biến kiểm soát ..................................................................................................... 22 3.4. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................................... 27 3.5. Phương pháp nghiên cứu và phương pháp kiểm định ............................................................ 27 3.5.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 27
- 3.5.2. Phương pháp kiểm định mô hình .................................................................................... 30 3.5.2.1. Kiểm định việc sử dụng mô hình .......................................................................... 30 3.5.2.2. Kiểm định phương sai thay đổi ............................................................................. 31 3.5.2.3. Kiểm định tự tương quan ..................................................................................... 32 3.5.2.4. Kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................................... 33 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 35 4.1. Phân tích dữ liệu ........................................................................................................................ 35 4.1.1. Phân tích thống kê mô tả các biến .................................................................................... 35 4.1.2. Phân tích tương quan giữa các biến .................................................................................. 38 4.2. Kết quả kiểm định mô hình ...................................................................................................... 41 4.2.1. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ..................................................................................... 41 4.2.2. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi ............................................................................ 41 4.2.3. Kết quả kiểm định tự tương quan ..................................................................................... 43 4.3. Kết quả của mô hình hồi bình phương nhỏ nhất tổng quát GLS .......................................... 47 4.3.1. Kết quả mô hình hồi quy GLS- biến phụ thuộc là Tobin's Q ............................................ 48 4.3.2. Kết quả mô hình hồi quy GLS- biến phụ thuộc là ROA ................................................... 52 4.3.3. Kết quả mô hình hồi quy GLS- biến phụ thuộc là ROE ................................................... 57 4.4. So sánh kết quả phân tích thực nghiệm tại Việt Nam với nghiên cứu tại Qatar của Noora Almudehki ............................................................................................................................................. 62 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .................................................................................................................... 64 5.1. Kết quả của nghiên cứu chính .................................................................................................. 64 5.2. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu trong tương lai ................................................. 64 Tài liệu tham khảo .................................................................................................................................... Phụ lục .......................................................................................................................................................
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Nghiên cứu tác động của nhân tố sở hữu đến hiệu quả hoạt động của công ty tại Việt Nam ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và các kết quả trình bày trong luận văn chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào, tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm trước Hội đồng. TP.HCM, tháng 10 năm 2014 Tác giả luận văn Phan Vũ Tú An
- DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tobin's Q : Tỷ suất Q của Tobin ROA (Return on assets) : khả năng sinh lợi trên tài sản ROE (Return on equity) : khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu OLS (Ordinary least squares) : mô hình hồi quy đơn giản FEM ( Fixed effects model) : mô hình các ảnh hưởng cố định REM (Random effects model) : mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên STT : Số thứ tự MCK : Mã chứng khoán Board ownership : Sở hữu hội đồng Institutional Ownership : Sở hữu nhà nước Foreign Ownership : Sở hữu nước ngoài Concertrated Ownership : Sở hữu tập trung Firmsize : Quy mô công ty Firmage : Tuổi công ty Debt Ratio : Tỷ lệ nợ Dividend per share : Cổ tức chi trả Liquidity ratio : Chỉ số thanh khoản Boardsize : Quy mô ban giám đốc Industrial : Biến ngành
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng thống kê tổng hợp kết quả của một số nghiên cứu trước đây ..................... 9 Bảng 3.1: Bảng thống kê các công ty được chọn làm mẫu theo ngành................................ 18 Bảng 3.2:Bảng tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 19 Bảng 3.3:Bảng tóm tắt mô tả các biến .......................................................................................... 25 Bảng 4.1:Bảng thống kê mô tả ....................................................................................................... 35 Bảng 4.2:Bảng ma trận tương quan ............................................................................................... 39 Bảng 4.3:Bảng kết quả kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................... 41 Bảng 4.4:Bảng kết quả tóm tắt của kiểm định White ............................................................... 42 Bảng 4.5:Bảng kết quả tóm tắt của kiểm định Largam ............................................................ 43 Bảng 4.6:Bảng tóm tắt kết quả hồi quy OLS .............................................................................. 44 Bảng 4.7:Bảng tóm tắt kết quả hồi quy FEM ............................................................................. 45 Bảng 4.8:Bảng tóm tắt kết quả hồi quy REM ............................................................................. 46 Bảng 4.9:Bảng kết quả hồi quy GLS- biến phụ thuộc Tobin's Q .......................................... 48 Bảng 4.10:Bảng tóm tắt kết quả hồi quy GLS- biến phụ thuộc Tobin's Q .......................... 49 Bảng 4.11:Bảng tổng hợp nghiên cứu: biến phụ thuộc Tobin's Q ......................................... 51 Bảng 4.12:Bảng tóm tắt kết luận giả thuyết: biến phụ thuộc Tobin's Q .............................. 52 Bảng 4.13:Bảng kết quả hồi quy GLS- biến phụ thuộc ROA................................................. 53 Bảng 4.14:Bảng tóm tắt kết quả hồi quy GLS- biến phụ thuộc ROA .................................. 54 Bảng 4.15:Bảng tổng hợp nghiên cứu: biến phụ thuộc ROA ................................................. 56 Bảng 4.16:Bảng tóm tắt kết luận giả thuyết: biến phụ thuộc ROA ....................................... 57 Bảng 4.17:Bảng kết quả hồi quy GLS- biến phụ thuộc ROE ................................................. 58 Bảng 4.18:Bảng tóm tắt kết quả hồi quy GLS- biến phụ thuộc ROA .................................. 59 Bảng 4.19:Bảng tổng hợp nghiên cứu: biến phụ thuộc ROE .................................................. 61 Bảng 4.20:Bảng tóm tắt kết luận giả thuyết: biến phụ thuộc ROE ....................................... 62 Bảng 4.21:Bảng tóm tắt so sánh về dấu giữa thực tế và kỳ vọng .......................................... 63
- TÓM LƯỢC Bài nghiên cứu này xem xét các tác động khác nhau của cơ cấu sở hữu lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Các dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm 95 công ty phi tài chính niêm yết tại sở giao dịch thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ 2007 đến 2012. Các loại quyền sở hữu trong bài nghiên cứu bao gồm: sở hữu hội đồng, sở hữu tập trung, sở hữu nước ngoài, và sở hữu nhà nước. Ngoài ra, hiệu quả hoạt động công ty được đo lường bằng ba biến: Tobin 's Q, ROA, ROE. Hai mô hình hồi quy được sử dụng để kiểm tra ảnh hưởng của cơ cấu sở hữu lên hiệu quả hoạt động công ty là mô hình hồi quy Pooled OLS,FRM,REM và mô hình hồi quy GLS. Bằng chứng thực nghiệm trong nghiên cứu này cho thấy rằng với mức ý nghĩa 1% quyền sở hữu nhà nước, sở hữu hội đồng và sở hữu nước ngoài có mối quan hệ cùng chiều tác động đến hoạt động công ty. Và cũng với mức ý nghĩa 1% quyền sở tập trung có mối quan hệ ngược chiều tại 2 tiêu chí Tobin's Q, ROA và có mối quan hệ cùng chiều tại tiêu chí ROE. Từ khóa: nhân tố sở hữu, hiệu quả hoạt động công ty.
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do thực hiện đề tài: Mối quan hệ giữa cơ cấu sở hữu và hiệu quả hoạt động của công ty được nhắc tới từ rất lâu rồi trong nghiên cứu thực nghiệm của Berle năm 1932.Kể từ đó, hàng loạt các nghiên cứu ra đời tại nhiều quốc gia khác nhau để tìm ra mối tương quan giữa các loại sở hữu và hiệu quả hoạt động của công ty. Điển hình là các nghiên cứu của nhóm tác giả Thomsen và Pedersen (2000) tại thị trường châu Âu, Krivogorsky (2006) tại châu Âu, nhóm tác giả Cornett, Marcus và Tehranian (2008) tại Mỹ,nhóm tác giả Li, Yue và Zhao nghiên cứu tại thị trường Trung Quốc (2009), tác giả Turki (2012) tại Tunisia và tác giả Noora Almudehki (2012) tại Qatar. Trong bài viết cũng đề cập đến 3 loại cấu trúc sở hữu là sở hữu nhà nước, sở hữu tập trung, sở hữu nước ngoài mà chưa đề cập đến sở hữu hội đồng. Về biến hiệu quả hoạt động của công ty tác giả chỉ chọn nghiên cứu biến ROA. Để bổ sung và đưa ra những nghiên cứu mới mẻ hơn về mối quan hệ giữa sở hữu và hiệu quả hoạt động của công ty tại Việt Nam, tôi quyết định chọn đề tài "Nghiên cứu tác động của nhân tố sở hữu đến hiệu quả hoạt động của công ty tại Việt Nam". 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này xem xét bốn loại cơ cấu sở hữu: sở hữu hội đồng, sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài và sở hữu tập trung tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn HOSE. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, tác giả đề xuất câu hỏi nghiên cứu liên quan đến việc nghiên cứu các nhân tố quyết định hiệu quả hoạt động của công ty phi tài chính tại Việt Nam như sau:
- 2 Thứ nhất, các yếu tố sở hữu tác động đến hiệu quả hoạt động công ty tại Việt Nam như thế nào ? Thứ hai, mức độ tác động của yếu tố sở hữu đến các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của công ty tại Việt Nam. 1.3.Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là nhân tố sở hữu, hiệu quả hoạt động của các công ty phi tài chính niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Cụ thể: nhân tố sở hữu bao gồm sở hữu hội đồng, sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài và sở hữu tập trung. Hiệu quả hoạt động với ba chỉ tiêu : Tobin's Q, ROA và ROE. Phạm vi nghiên cứu: thu thập từ các báo cáo tài chính bao gồm các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính trong 7 năm từ (2007 đến 2013) của 95 công ty phi tài chính đang niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh(HSX) 1.4.Phương pháp nghiên cứu: Trong bài nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp định lượng. Dữ liệu sử dụng là dữ liệu bảng (panel data). Tác giả đã chay số liệu qua ba phương pháp tiếp cận ban đầu là mô hình Pooled OLS (Pooled regression), mô hình FEM (fixed effect model) và mô hình REM (random effect model), sau đó dùng kiểm định Breusch – Pagan Lagrangian và kiểm định Hausman để chọn ra mô hình thích hợp nhât để ước lượng tác động của nhân tố sở hữu lên hiệu quả hoạt động của công ty. Sau đó dùng phương pháp GLS (general last regression model) nhằm so sánh liệu có sự sai khác giữa hai phương pháp nhằm giúp đưa ra kết luận một cách chính xác hơn. Phần mềm được sử dụng để chạy hồi quy là STATA 11.1 1.5.Bố cục của luận văn: Bố cục bài luận văn gồm 5 chương như sau: Chương 1:Giới thiệu.
- 3 Chương 2: Các nghiên cứu trước đây. Chương 3:Phương pháp nghiên cứu của đề tài. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và nhận xét kết quả nghiên cứu. Chương 5: Rút ra kết luận và hạn chế của luận văn.
- 4 CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1.Lý thuyết về sở hữu: 2.1.1. Lý thuyết đại diện: Lý thuyết đại diện được khởi xướng bởi Michael C. Jensen và William H. Meckling(1976). Trong nghiên cứu này, chi phí đại diện được định nghĩa là tổng các chi phí: - Chi phí kiểm soát(Monitoring Expenditure): là chi phí được trả cho các kiểm soát viên nhằm báo động cho các cổ đông khi các nhà quản lý trục lợi cho bản thân họ quá nhiều. - Chi phí giao kèo (Bonding Expenditure): là chi phí nhằm ngăn ngừa những hậu quả xấu có thể xảy ra từ những hành động thiếu trung thực của các nhà quản lý. -Tổn thất lợi ích ( Residual Loss hay Welfare Loss): là những tổn thất xảy ra do sự khác biệt giữa những quyết định trên thực tế của các nhà quản lý và những quyết định nhằm tối đa hóa lợi ích cho các cổ đông. Một nghiên cứu lý thuyết khác về chi phí đại diện và cấu trúc quyền sở hữu được thực hiện bởi Fama và Jensen(1983). Nghiên cứu này kết luận rằng trong một công ty có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và kiểm soát, nói cách khác là người sở hữu thực sự của công ty không tham gia vào việc quản lý công ty, chi phí đại diện sẽ xuất hiện vì tình trạng bất cân xứng thông tin giữa nhà quản lý và các cổ đông. Nhà quản lý có nhiều thông tin hơn về tình hình công ty và họ sẽ dùng quyền quản lý để trục lợi cho bản thân họ. 2.1.2. Lý thuyết quản lý: Lý thuyết quản lý được khởi xướng bởi Lex Donaldson và Jame H. Davis (1990), ngược lại với lý thuyết đại diện, lý thuyết quản lý cho rằng người quản lý điều hành - GĐĐH về cơ bản luôn muốn hoàn thành tốt nhiệm vụ, quản lý thật tốt tài sản của
- 5 công ty. Lý thuyết quản lý đề cập đến vấn đề động lực của nhà quản lý và cho rằng thành quả công ty khác nhau là do tình trạng cấu trúc quản trị, trong đó GĐĐH có được tạo điều kiện để làm việc hiệu quả hay không. Lý thuyết này cho rằng việc kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT và GĐĐH sẽ tối đa hóa lợi ích của cổ đông vì nó làm tăng quyền lực của GĐĐH , giúp GĐĐH dễ dàng quyết định các vấn đề cấp bách một cách nhanh chóng mà không phải thông qua nhiều bên liên quan. 2.1.3. Lý thuyết quản trị công ty: Có nhiều định nghĩa về " Corporate governance" (quản trị công ty hay điều hành công ty) tùy thuộc vào các tác giả, thể chế pháp lý, các quy định cũng như môi trường tổ chức. Nhưng nhìn chung, quản trị công ty được hiểu theo ý nghĩa khái quát sau: Theo " các nguyên tắc quản trị công ty" của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) xuất bản năm 1999 thì quản trị công ty là hệ thống người ta xây dựng để điều khiển và kiểm soát doanh nghiệp. Cấu trúc quản trị công ty chỉ ra cách thức phân phối quyền và trách nhiệm trong số những thành phần khác nhau có liên quan tới doanh nghiệp như HĐQT, giám đốc, cổ đông và những chủ thể khác có liên quan. Cấu trúc quản trị công ty cũng giải thích rõ quy tắc và thủ tục đề ra các quyết định liên quan tới vận hành doanh nghiệp. Bằng cách này, cấu trúc quản trị công ty cũng đưa ra cấu trúc thông qua đó người ta thiết lập các mục tiêu công ty, và cả phương tiện để được mục tiêu hay giám sát hiệu quả công việc. Theo Shleifer và Vishny (1997) "Quản trị công ty giải quyết vấn đề mà các nhà đầu tư tài chính cho doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi của mình có thể thu về lợi tức từ các khoản đầu tư của mình" Theo Denis và McConnell (2003), quản trị công ty là thiết lập cơ chế nhằm kiểm soát tính tự lợi của những người điều hành để họ đưa ra những quyết định có thể tối đa hóa giá trị của công ty cho cổ đông.
- 6 Tóm lại, ta có thể hiểu rằng quản trị công ty là phương thức mà cổ đông sử dụng quyền và nghĩa vụ của mình để quản lý một cách hiệu quả nhất tình hình hoạt động và phân phối quyền lợi công ty. 2.2.Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến mối quan hệ giữa các hình thức sở hữu và hiệu quả hoạt động của công ty tại các quốc gia. EmmaGarcía‐Meca vàJuan Pedro Sánchez‐Ballesta. (2011)đã tiến hành một nghiên cứu về thị trường Tây Ban Nha để kiểm tra ba loại sở hữu của cơ cấu sở hữu: sở hữu tập trung, sở hữu hội đồng và sở hữu nhà nước tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của công ty ( ở đây biến đại diện là Tobin's Q). Các mẫu quan sát được lấy ra từ các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Madrid trong thời gian 1999-2002.Cụ thể số quan sát như sau : 54 quan sát (1999), 65 quan sát (2000), 67 quan sát (2001), 68 quan sát ( 2002 ). Tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội với biến phụ thuộc là Tobin's Q. Các biến độc lập bao gồm : sở hữu tập trung, sở hữu hội đồng và sở hữu nhà nước. Các biến kiểm soát bao gồm : Sale (tính bằng log (Doanh thu), Lev (tỉ lệ nợ trên tổng tài sản) và Intan (tính bằng phép chia của tài sản vô hình cho tổng tài sản). Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng quyền sở hữu tập trung có tác động cùng chiều đối với hiệu quả hoạt động công ty, nhưng khi nó tăng vượt quá một mức nhất định, ảnh hưởng trở nên tác động ngược chiều. Tuy nhiên,sở hữu hội đồng và quyền sở hữu nhà nước có mối quan hệ cùng chiều đáng kể với hiệu quả hoạt động công ty. Amira Turki và cộng sự(2012) đã tiến hành một nghiên cứu về mối quan hệ của quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt độngtại thị trường Tunisia. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng cân đối của 23 công ty phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Tunisia trong thời gian 1998-2009. Tác giả sửa dụng mô hình hồi quy bình phương tối thiểu 2 giai đoạn (2SLS) với biến phụ thuộc là ROA và ROE. Các biến độc lập bao gồm : sở hữu tập trung, sở hữu hội đồng. Các biến kiểm soát bao gồm boardsize (quy mô ban giám đốc), quy mô công ty ( logarit tổng tài sản), chỉ số
- 7 thanh khoản, Lev (tỉ lệ nợ trên tổng tài sản) và biến giả CEO ( 1 nếu giám đốc và chủ tịch hội đồng quản trị là hai người khác nhau, 0 nếu giám đốc kiêm luôn chức vụ chủ tịch hội đồng quản trị). Kết quả nghiên cứu này cho thấy quyền sở hữu tập trung có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động công ty với mức ý nghĩa 1%. Nhưng sở hữu hội đồng tác động cùng chiều với cả hai biến ROA và ROE với mức ý nghĩa 5%. Bên cạnh đó hai biến boardsize và tỷ lệ nợ có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả hoạt động của công ty với mức ý nghĩa 10%. Ngoài ra biến quy mô công ty có tác động cùng chiều với biến hiệu quả hoạt động của công ty với mức ý nghĩa 10%. Wei, Xie và Zhang. (2005) nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và giá trị công ty ở các công ty tư nhân ở Trung Quốc, mẫu nghiên cứu bao gồm 5,284 quan sát công ty– năm với thời gian nghiên cứu từ 1991 đến 2001. Bằng việc sử dụng phương pháp hồi quy OLS với biến phụ thuộc là Tobin's Q.Các biến độc lập bao gồm : sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài, sở hữu hội đồng. Biến kiểm soát là quy mô công ty và các biến giả ngành. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy thành phần sởhữu nhà nướcvà sở hữu hội đồng có tác động ngược chiều với mức ý nghĩa 1% lên giá trị công ty (được đo lường bằng tỷ số Tobin’s Q), nghĩa là sự tăng lên trong thành phần sở hữu tổ chức và sở hữu nhà nước sẽ làm giảm giá trị công ty. Bên cạnh đó, sởhữu nước ngoài có tác động cùng chiều có ý nghĩa lên giá trị công ty. Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) đã tiến hành một nghiên cứu về thị trường Iran để kiểm tra ba loại sở hữu của cơ cấu sở hữu: sở hữu tập trung, sở hữu hội đồng và sở hữu nhà nước tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của công ty (Tobin's Q, ROA và ROE). Các mẫu quan sát được lấy ra từ 240 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tehran (TSE) trong thời gian 2005- 2006. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy OLS với biến phụ thuộc là EPS, ROA và ROE. Các biến độc lập bao gồm: Bsize (quy mô ban giám đốc), Boardleadership,
- 8 Bout (tỷ lệ phần trăm số giám đốc độc lập trong ban điều hành công ty), Bins ( tỷ lệ phần trăm số giám đốc trong ban điều hành của công ty). Các biến kiểm soát gồm: Age (tuổi của công ty), size (quy mô công ty), lev (tỉ lệ nợ trên tổng tài sản) Kết quả bài nghiên cứu cho thấy quy mô ban giám đốc(bsize) có tác động ngược chiều với mức ý nghĩa 1% lên giá trị công ty (được đo lường bằng tỷ số ROA và ROE). Bên cạnh đó, quy mô công ty có tác động cùng chiều có ý nghĩa lên ROA và ROE với mức ý nghĩa 5%. Sami, Wang và Zhou (2009)nghiên cứu về quản trị doanh nghiệp và thành quả hoạt động của các công ty được niêm yết ở Trung Quốc với khoảng thời gian nghiên cứu từ 2001 - 2004, với thành quả công ty được đo lường thông qua ROA, ROE và hệ số Tobin’s. Các biến độc lập bao gồm : sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài, sở hữu tập trung và sở hữu hội đồng. Các biến độc lập bao gồm : quy mô công ty, cường độ vốn (giá trị sổ sách của tài sản hữu hình chia cho doanh thu, tỉ lệ nợ,hệ số biên lợi nhuận hoạt động. Kết quả nghiên cứu cho thấy sở hữu tập trung và tính độc lập của hội đồng quản trị có tác động cùng chiều lên thành quả và giá trị công ty. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy giá trị công ty cùng chiều với sở hữu nước ngoài và thành quả công ty ngược chiều với sở hữu nhà nước. Warrad và các cộng sự (2013) nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự cấu trúc sở hữu và thành quả công ty, với thành quả công ty được đo lường thông qua ROA và Tobin’s Q (đo lường của giá trị công ty) tại thị trường Jordan. Mẫu nghiên cứu bao gồm tất cả các công ty phi tài chính được niêm yết ở Jordanian trên thời kỳ nghiên cứu từ 1994 đến 2005. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy OLS với biến phụ thuộc là Tobin's Q, ROA. Biến độc lập gồm: sở hữu cá nhân, sở hữu nước ngoài, sở hữu nhà nước và sở hữu gia đình. Biến kiểm soát gồm: quy mô công ty, tỉ lệ nợ. Kết quả nghiên cứu cho thấy sở hữu nước ngoài có tác động cùng chiều với mức ý nghĩa 1% đối với biến Tobin's Q. Sở hữu nhà nước có tác động cùng chiều
- 9 vớiTobin's Q ởmức ý nghĩa 10% đối với biến Tobin's Q. Bên cạnh đó, sở hữu nước ngoài tác động cùng chiều với biến ROA với mức ý nghĩa 5%. Quy mô công ty tác động cùng chiều với ROA ở mức ý nghĩa là 1% và Tỉ số nợ tác động ngược chiều với ROA ở mức ý nghĩa là 5%. Noora Almudehki (2012)nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của công tytại Qatar với việc sử dụng dữ liệu của 29 công ty phi tài chính được niêm yết trên thị trường chứng khoán Qatar trong giai đoạn 2006-2011. Tác giả sử dụng mô hình OLS và GLS với biếnphụ thuộc là Tobin's Q, ROA, ROE. Biến độc lập gồm: sở hữu nhà nước, sở hữu hội đồng, sở hữu nước ngoài, sở hữu tập trung. Biến kiểm soát gồm: biến quy mô công ty, tuổi công ty, tỷ lệ nợ, cổ tức chi trả, thanh toán hiện hành, quy mô giám đốc và biến giả boardleadership. Kết quả nghiên cứu cho thấy có một mối quan hệ cùng chiều giữaquyền sở hữu của hội đồng quản trị và ROA và ROE với mức ý nghĩa lần lượt là 1% và 5%. Hơn nữa, sở hữu tập trung có một mối quan hệ cùng chiều và có ý nghĩa với ROA, ROE và Tobin’s Q ở mức ý nghĩa 1%. Ngoài ra còn có một mối quan hệ cùng chiều giữa sở hữu nước ngoài và Tobin’s Q ở mức ý nghĩa 10%. Tuy nhiên, phát hiện này cho thấy một mối quan hệ ngược chiều giữa quyền sở hữu nhà nước và Tobin’s Q. Quy mô ban lãnh đạo có một mối quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa với hiệu quả hoạt động công ty, nhưng cơ cấu lãnh đạo hội đồng quản trị không có mối quan hệ quan trọng với hoạt động công ty. Các biến kiểm soát như quy mô doanh nghiệp cho thấy một mối quan hệ ngược chiều với Tobin’s Q, tuổi công ty cho thấy một mối quan hệ cùng chiều với hoạt động công ty, và cơ cấu hội đồng quản trị cho thấy một mối quan hệ đáng kể với hoạt động công ty. .2.3. Tóm tắt kết quả một số nghiên cứu trước đây Bảng 2.1: Thống kê tổng hợp kết quả của một số nghiên cứu trước đây (a). Biến phụ thuộc Tobin's Q
- 10 Biến Mối tương Tác giả. ( năm ) quan Sở hữu hội đồng + -EmmaGarcía‐Meca và Juan Pedro Sánchez‐Ballesta. (2011) - -Wei, Xie và Zhang. (2005) 0 - Noora Almudehki (2012) Sở hữu nhà nước + -EmmaGarcía‐Meca và Juan Pedro Sánchez‐Ballesta. (2011) -Warrad và các cộng sự (2013) - -Wei, Xie và Zhang. (2005) -Sami, Wang và Zhou (2009) - Noora Almudehki (2012) Sở hữu nước ngoài + -Wei, Xie và Zhang. (2005) -Sami, Wang và Zhou (2009) -Warrad và các cộng sự (2013) 0 - Noora Almudehki (2012) Sở hữu tập trung + -EmmaGarcía‐Meca và Juan Pedro Sánchez‐Ballesta. (2011) -Sami, Wang và Zhou (2009) - - Noora Almudehki (2012)
- 11 Quy mô công ty - - Noora Almudehki (2012) 0 -Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) Tuổi công ty 0 -Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) - Noora Almudehki (2012) Tỷ lệ nợ - -Sami, Wang và Zhou (2009) + - Noora Almudehki (2012) 0 -Warrad và các cộng sự (2013) Cổ tức chi trả 0 - Noora Almudehki (2012) Thanh toán hiện hành + - Noora Almudehki (2012) Boardsize 0 -Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) - Noora Almudehki (2012) Boardleadership 0 -Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) - Noora Almudehki (2012) Ghi chú: + là tương quan cùng chiều, - là tương quan ngược chiều, 0 là không tương quan hoặc tương quan không có ý nghĩa thống kê. (b). Biến phụ thuộc ROA Biến Mối tương Tác giả.( năm )
- 12 quan Sở hữu hội đồng + -Amira Turki và cộng sự. (2012) - Noora Almudehki (2012) Sở hữu nhà nước - -Sami, Wang và Zhou (2009) 0 - Noora Almudehki (2012) Sở hữu nước ngoài + -Sami, Wang và Zhou (2009) -Warrad và các cộng sự (2013) 0 - Noora Almudehki (2012) Sở hữu tập trung - -Amira Turki và cộng sự. (2012) + -Sami, Wang và Zhou (2009) - Noora Almudehki (2012) Quy mô công ty + -Amira Turki và cộng sự. (2012) -Warrad và các cộng sự (2013) - -Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) - Noora Almudehki (2012) Tuổi công ty + - Noora Almudehki (2012) 0 -Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) Tỷ lệ nợ - -Amira Turki và cộng sự. (2012)
- 13 -Sami, Wang và Zhou (2009) -Warrad và các cộng sự (2013) 0 - Noora Almudehki (2012) Cổ tức chi trả + - Noora Almudehki (2012) Thanh toán hiện hành 0 - Noora Almudehki (2012) Boardsize 0 - Noora Almudehki (2012) - -Amira Turki và cộng sự. (2012) -Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) Boardleadership 0 -Bita Mashayekhi và Mohammad S. Bazazb. (2008) - Noora Almudehki (2012) Ghi chú: + là tương quan cùng chiều, - là tương quan ngược chiều, 0 là không tương quan hoặc tương quan không có ý nghĩa thống kê (c). Biến phụ thuộc ROE Biến Mối tương Tác giả. ( năm ) quan Sở hữu hội đồng + -Amira Turki và cộng sự. (2012) - Noora Almudehki (2012) Sở hữu nhà nước - -Sami, Wang và Zhou (2009)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn