intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của các công ty niêm yết trên sàn HOSE

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài luận văn, tác giả muốn tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng một cấu trúc tài chính tối ưu nhất nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh, tăng giá trị doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của các công ty niêm yết trên sàn HOSE

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------oOo---------- NGUYỄN THỊ THANH HÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05 NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------oOo--------- NGUYỄN THỊ THANH HÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng Mã ngành : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Thị Lanh TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 Nhận xét của người hướng dẫn khoa học 1. Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Hà Khóa: 19 2. Mã ngành: 60.31.12 3. Đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của các công ty niêm yết trên sàn HOSE 4. Họ và tên Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Thị Lanh 5. Nhận xét: (Kết cấu luận văn, phương pháp nghiên cứu, những nội dung (đóng góp) của đề tài nghiên cứu, thái độ làm việc của học viên) ………………………………………………………………………………………......... ………………………………………………………………………………………............ ………………………………………………………………………………………............ ………………………………………………………………………………………............ ………………………………………………………………………………………............ ………………………………………………………………………………………............ 6. Kết luận: ………………………………………………………………………………… 7. Đánh giá: (điểm / 10)
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành đến Cô hướng dẫn khoa học – PGS. TS. Lê Thị Lanh về những ý kiến đóng góp, những chỉ dẫn và dữ liệu có giá trị giúp tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn đến thầy cô trong Khoa Tài chính doanh nghiệp, gia đình và bạn bè đã hết lòng ủng hộ và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013 Học viên Nguyễn Thị Thanh Hà
  5. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn “NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE” là công trình nghiên cứu của tác giả với sự giúp đỡ của Cô hướng dẫn, thầy cô trong Khoa và các bạn. Số liệu thống kê là trung thực và được tác giả lấy từ các nguồn đáng tin cậy, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 Tác giả
  6. Danh sách chữ viết tắt: - HOSE : Sàn chứng khoán Hồ Chí Minh - TT : Thị trường - TP : Thành phố - DN : Doanh nghiệp - CTTC : Cấu trúc tài chính - CP : Cổ phần
  7. Danh mục bảng: - Bảng 2.1: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của giáo sư I.M.Pandey - Bảng 2.2: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của N Hewa Wellalage-2011 - Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả nghiên cứu theo lý thuyết và thực nghiệm các nhân tố tác động đến CTTC của DN - Bảng 4.1: Thống kê mô tả biến phụ thuộc qua từng năm - Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến phụ thuộc từ năm 2008-2011 - Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến độc lập - Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến - Bảng 4.5: Tác động của các biến độc lập đến tổng nợ/tổng tài sản của mô hình hồi quy tổng thể - Bảng 4.6: Tác động của các biến độc lập đến nợ dài hạn/tổng tài sản của mô hình hồi quy tổng thể - Bảng 4.7: Tác động của các biến độc lập đến nợ ngắn hạn/tổng tài sản của mô hình hàm hồi quy tổng thể - Bảng 4.8: Tác động của các biến độc lập đến tổng nợ/tổng tài sản của mô hình hồi quy giới hạn - Bảng 4.9: Tác động của các biến độc lập đến nợ dài hạn/tổng tài sản của mô hình hàm hồi quy giới hạn - Bảng 4.10: Tác động của các biến độc lập đến nợ ngắn hạn/tổng tài sản của mô hình hàm hồi quy giới hạn - Bảng 4.11: Tóm tắt kết quả nghiên cứu theo lý thuyết và thực nghiệm các nhân tố tác động đến CTTC - Bảng 4.12: Kết quả kiểm định mô hình giới hạn (4.1)-LEV - Bảng 4.13: Kết quả kiểm định mô hình giới hạn (4.2)-LLEV - Bảng 4.14: Kết quả kiểm định mô hình giới hạn (4.3)-SLEV - Bảng 4.15: Kết quả kiểm định khả năng giải thích của mô hình hồi quy (4.4) - Bảng 4.16: Kết quả kiểm định khả năng giải thích của mô hình hồi quy (4.5) - Bảng 4.17: Kết quả kiểm định khả năng giải thích của mô hình hồi quy (4.6) - Bảng 5.2: Tóm tắt ưu, nhược điểm một số phương thức huy động
  8. Mục lục TÓM TẮT ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 2 1.1 TỔNG QUAN NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI NGHIÊN CỨU ......................... 2 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU............................................................................................ 3 1.3 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 3 1.4 CẤU TRÚC BÀI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............................ 4 2.1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................................ 4 2.1.1 Các nghiên cứu về cấu trúc tài chính tại Trung Quốc .................................. 4 2.1.2 Một số nghiên cứu cấu trúc tài chính khác ................................................. 5 2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ................... 9 2.2.1 Nhân tố lợi nhuận .......................................................................................... 10 2.2.2 Nhân tố quy mô công ty ................................................................................ 10 2.2.3 Nhân tố tài sản hữu hình................................................................................ 11 2.2.4 Nhân tố tấm chắn thuế phi nợ .................................................................. 12 2.2.5 Nhân tố tốc độ tăng trưởng ...................................................................... 13 2.2.6 Nhân tố rủi ro kinh doanh.............................................................................. 13 2.2.7 Nhân tố thuế .................................................................................................. 14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 15 3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 15
  9. 3.2 MÔ TẢ BIẾN .................................................................................................. 16 3.2.1 Biến lợi nhuận ............................................................................................... 16 3.2.2 Biến quy mô công ty ..................................................................................... 17 3.2.3 Biến tài sản hữu hình ..................................................................................... 17 3.2.4 Biến tấm chắn thuế phi nợ ............................................................................. 18 3.2.5 Biến tốc độ tăng trưởng ........................................................................... 19 3.2.6 Biến rủi ro kinh doanh ............................................................................ 19 3.2.7 Biến thuế........................................................................................................ 20 3.3 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT ......................................................................... 20 CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 21 4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ .......................................................................................... 21 4.2 KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT ................................................................................. 24 4.3 ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ.................................................................................. 25 4.3.1 Ước lượng hàm hồi quy tổng thể ............................................................. 25 4.3.2 Ước lượng hàm hồi quy giới hạn ............................................................. 30 4.4 KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY ..................................................... 34 4.4.1 Kiểm định giới hạn của mô hình hồi quy tổng thể..................................... 35 4.4.2 Kiểm định khả năng giải thích của mô hình hồi quy giới hạn .................... 37 4.5 SO SÁNH VỚI CÁC MÔ HÌNH KHÁC ...................................................................... 42 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 42 5.1 KẾT LUẬN......................................................................................................... 42 5.2 KHUYẾN NGHỊ................................................................................................ 43
  10. 5.3 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............. 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 47 PHỤ LỤC
  11. 1 TÓM TẮT Với mẫu quan sát từ năm 2008-2011 của 229 công ty đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, tác giả sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính của các biến độc lập (biến giải thích) nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các biến đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Tác giả đưa tất cả bảy biến giải thích đó là: Tỷ suất sinh lợi, quy mô công ty, tài sản hữu hình, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, tấm chắn thuế phi nợ, rủi ro kinh doanh và cơ hội tăng trưởng, cùng với ba biến đại diện cho cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ dài hạn, nợ ngắn hạn trên tổng tài sản. Kết quả thực nghiệm cho thấy có năm nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là: - Tỷ suất sinh lợi tương quan ngược chiều (-) với cấu trúc tài chính - Tấm chắn thuế phi nợ tương quan ngược chiều (-) với tổng nợ và nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tương quan dương (+) với nợ dài hạn trên tổng tài sản - Quy mô doanh nghiệp tương quan dương (+) với cấu trúc tài chính - Tài sản hữu hình tương quan dương (+) với nợ dài hạn trên tổng tài sản, tương quan (-) với nợ ngắn hạn trên tổng tài sản - Thuế tương quan dương (+) với cấu trúc tài chính - Cơ hội tăng trưởng tương quan (+) với cấu trúc tài chính Nhân tố rủi ro kinh doanh cho thấy mối quan hệ nhưng không có ý nghĩa thống kê. Từ khóa: cấu trúc tài chính, các nhân tố ảnh hưởng
  12. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 TỔNG QUAN NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI NGHIÊN CỨU Việt Nam đã từng bước hội nhập với kinh tế thế giới, điều đó mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận với kinh tế thế giới nhưng cũng đồng thời tạo áp lực cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài. Thêm vào đó là cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế lan rộng khắp thế giới trong đó có Việt Nam, khủng hoảng bắt đầu từ 2008 cho đến nay mặc dù đã bước đầu phục hồi nhưng vẫn còn đối mặt với rất nhiều khó khăn phía trước. Nhiều chuyên gia cho rằng đây là giai đoạn thanh lọc các doanh nghiệp yếu kém, không đủ tiềm lực ra khỏi nền kinh tế, tạo ra một nền kinh tế vững mạnh. Vì thế, hơn bao giờ hết đây là lúc các doanh nghiệp thể hiện sức mạnh, tiềm lực cũng như khả năng quản trị của mình. Và một trong những việc cần phải thực hiện tốt của các doanh nghiệp là xây dựng cấu trúc tài chính tối ưu cho doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, thực tế cho thấy xây dựng cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn là một vấn đề bỏ ngỏ, việc lựa chọn nguồn vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh được hình thành một cách tự phát, không theo một nguyên lý nào cả , trong khi đây là một vấn đề mang tính thực tiễn rất cao, giúp điều chỉnh hiệu quả điều hành hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Xét về khía cạnh tài chính, việc xem xét, phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là một việc cần thiết. Qua đó, cho doanh nghiệp thấy tầm quan trọng của việc xây dựng cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Và việc lựa chọn cấu
  13. 3 trúc tài chính là cả một nghệ thuật của việc kết hợp nhiều nhân tố như cơ hội tăng trưởng, lợi nhuận, quy mô doanh nghiệp,… 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Qua bài luận văn, tác giả muốn tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng một cấu trúc tài chính tối ưu nhất nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh, tăng giá trị doanh nghiệp. 1.3 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Bài luận văn sẽ trả lời cho các vấn đề sau: - Nhân tố nào tác động đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh - Mối tương quan giữa các nhân tố là gì? 1.4 CẤU TRÚC BÀI NGHIÊN CỨU Tác giả chia bài luận văn thành 5 chương. Chương 1 giới thiệu vấn đề nghiên cứu. Chương 2 tác giả tổng quan các nghiên cứu trước đây. Chương 3 tác giả đưa ra phương pháp nghiên cứu, chương 4 kết quả nghiên cứu và thảo luận. Cuối cùng, chương 5 kết luận và khuyến nghị
  14. 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY Trước khi đi sâu vào phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cụ thể là sàn chứng khoán Hồ Chí Minh (Hose), tác giả muốn đưa ra một số kết quả các nghiên cứu trước đây của các tác giả trên thế giới đã nghiên cứu về vấn đề này để có cái nhìn tổng thể về vấn đề đang nghiên cứu. Trong giới hạn nghiên cứu, tác giả chỉ tóm tắt kết quả một số nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính chứ không đi sâu vào từng nghiên cứu. 2.1.1 Các nghiên cứu về cấu trúc tài chính tại Trung Quốc Một trong số các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tại Trung Quốc có nghiên cứu của Samuel G. H. Huang và Frank M. Song (2006) và Jean J. Chen (2003). - Samuel G. H. Huang và Frank M. Song (2006) nghiên cứu trên 1000 công ty niêm yết từ năm 2000. Ngoài xác định yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết, bài nghiên cứu còn trả lời câu hỏi các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các nước khác có giống với các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của Trung Quốc? Tác giả sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS để phân tích tám nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Tám nhân tố tác giả đưa vào mô hình là: Lợi nhuận (Profitability), Tài sản hữu hình (Tangibility), Tấm chắn thuế phi nợ (Non-debt tax shields), cơ hội tăng trưởng (Growth opportunities), thuế (Tax), quy mô công ty (Size), rủi ro kinh doanh (Volatility) và sở hữu (Ownerships
  15. 5 structure and Managerial shareholding). Ba chỉ số để đo lường đòn bẩy tài chính là tỷ lệ nợ dài hạn (long-term debt ratio), tổng nợ (total debt ratio) và tổng nợ phải trả (total liabilities ratio). Kết quả nghiên cứu giống với các nghiên cứu trên thế giới ở điểm: đòn bẩy tài chính tương quan thuận chiều với quy mô công ty, tấm chắn thuế phi nợ và tài sản hữu hình, tương quan ngược chiều với lợi nhuận. Điểm khác với các nghiên cứu khác trên thế giới là đòn bẩy tài chính tương quan thuận chiều với rủi ro kinh doanh và có xu hướng ít sử dụng nợ dài hạn. Bài nghiên cứu cũng lý giải vì sao các công ty có xu hướng ít sử dụng nợ dài hạn. Các lý do tác giả đưa ra là: giá cổ phiếu cao so với giá sổ sách. Lý do thứ hai tác giả đề cập đến đó là các nhà quản lý thích sử dụng vốn cổ phần hơn nợ vì công ty sẽ không bị ràng buộc gì. Lý do cuối cùng là thị trường trái phiếu vẫn còn sơ khai, kênh huy động chủ yếu là ngân hàng. - Năm 2003, Jean J. Chen nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, các nhân tố tác giả đưa ra gồm: Lợi nhuận (Profitability), Tài sản hữu hình (Tangibility), Tấm chắn thuế phi nợ (Non-debt tax shields), cơ hội tăng trưởng (Growth opportunities), quy mô công ty (Size), chi phí kiệt quệ tài chính (Cost of financial distress); hai biến đại diện cho cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là tổng nợ (total leverage) và nợ dài hạn (long-term leverage). Thông qua phương trình hồi quy tổng quát và sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS để đo lường tác động của các biến đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Kết quả cho thấy, mối tương quan ngược chiều giữa lợi nhuận và nợ, tương quan thuận chiều giữa cơ hội tăng trưởng và nợ, nợ dài hạn và quy mô công ty tương quan ngược chiều. 2.1.2 Một số nghiên cứu cấu trúc tài chính khác - Giáo sư I.M.Pandey tại Học viện quản lý Ahmedabad, Ấn Độ nghiên cứu về “ Capital structure and the firm characteristics: Evidence from an emerging market”
  16. 6 Tác giả cũng sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS để xem xét mối tương quan của các biến. Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu như sau: Bảng 2.1: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của giáo sư I.M.Pandey Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tổng nợ Biến Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị sổ sách TT sổ sách TT sổ sách TT Lợi nhuận - - - - - - Rủi ro kinh doanh + + - - Cơ hội tăng trưởng + + + + + + Quy mô công ty + + + + + + Tài sản hữu hình - - _ Cơ hội đầu tư Không có ý nghĩa thống kê Nguồn: Tác giả tổng hợp từ bài nghiên cứu “ Capital structure and the firm characteristics: Evidence from an emerging market”- I.M.Pandey - Nghiên cứu của N Hewa Wellalage - 2011 về “Capital structure choice: A case study on New Zealand Unlisted Firms” Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu của tác giả như sau: Bảng 2.2: Bảng kết quả nghiên cứu thực nghiệm của N Hewa Wellalage - 2011 Biến Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn
  17. 7 Sở hữu - - Lợi nhuận - - Tính thanh khoản + + Tài sản hữu hình - - Cơ hội tăng trưởng - - Rủi ro kinh doanh - - Quy mô công ty - - Tuổi - - Chỉ số công nghiệp - - Nguồn: Tác giả tổng hợp từ bài nghiên cứu “Capital structure choice: A case study on New Zealand Unlisted Firms”- N Hewa Wellalage - 2011 Dưới đây là bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của các tác giả trên Thế giới: Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả nghiên cứu theo lý thuyết và thực nghiệm các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp: Các nhân tố tác Kết quả nghiên Các tác giả cùng kết quả nghiên động đến cấu trúc cứu theo lý cứu tài chính thuyết I.M.Pandey ; N Hewa Wellalage Lợi nhuận - (2011); Jean J. Chen (2003);
  18. 8 (Thuyết trật tự Samuel G. H. Huang và Frank M. phân hạng) Song (2006); I.M.Pandey; Kester (1986); Friend and Lang (1988); Baskin (1989) + Bowen et al. (1982); Dammon and (Thuyết đánh đổi, Senbet (1988); Givoly et al. (1992) Thuyết tín hiệu) - N Hewa Wellalage (2011); Long (Thuyết đánh đổi) and Malitz (1985) Cơ hội tăng trưởng +/- I.M.Pandey ; Jean J. Chen (2003); (Thuyết tín hiệu, Titman and Wessels (1988); Lang Thuyết trật tự et al. (1996) phân hạng) Gajdka (2002), DeAngelo and Tấm chắn thuế phi - Masulis (1980), Delay, and Huber nợ (Thuyết đánh đổi) (1982) - N Hewa Wellalage (2011); Jean J. (Thuyết trật tự Chen (2003); Kester (1986); phân hạng) Titman and Wessels (1988) Quy mô công ty + I.M.Pandey ; Samuel G. H. Huang (Thuyết đánh đổi, và Frank M. Song (2006); Marsh Thuyết tín hiệu) (1982); Rajan and Zingales (1995);
  19. 9 Chittenden et al. (1996) + Long and Malitz (1985) (Thuyết đánh đổi) Chung (1993); Walsh and Ryan Tài sản hữu hình (Thuyết trật tự (1997) phân hạng) + Hầu hết các nghiên cứu đều cùng Thuế (MM -1958) kết quả I.M.Pandey ; N Hewa Wellalage (2011); Booth et al. (2001); Rủi ro kinh doanh - Bradley et. Al. (1984); Chaplinsky and Niehaus (1993); Wald (1999); Titman and Wessels (1988) Nguồn: Tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây Trong đó: Dấu (-): Chỉ mối tương quan ngược chiều Dấu (+): Chỉ mối tương quan thuận chiều 2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH Từ tổng hợp các nghiên cứu trước đây về tác động của các nhân tố tới cấu trúc tài chính của doanh nghiệp cho thấy, có rất nhiều yếu tố tác động đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng như tác giả Samuel G. H. Huang và Frank M. Song; và Jean J. Chen (2003) cùng nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính tại Trung Quốc, tác giả cho rằng có các nhân tố chủ yếu sau tác động đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp:
  20. 10 2.2.1 Nhân tố lợi nhuận (Profitability) Cho đến nay, mối liên quan giữa tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp và cấu trúc tài chính vẫn còn là vấn đề tranh cãi của nhà khoa học trên thế giới. Đã có nhiều công trình nghiên cứu, tuy nhiên, vẫn chưa đưa ra 1 thống nhất nào về mối liên hệ trên. Theo Modigliani and Miller (MM)-1958 thì các doanh nghiệp càng có khả năng sinh lời cao thì càng sử dụng nợ để hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế. Ngược lại, lý thuyết trật tự phân hạng lại cho rằng doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận để lại như nguồn vốn tái đầu tư, sau đó mới sử dụng nợ và phát hành cổ phần để huy động vốn khi cần thiết. Lý thuyết về chi phí đại diện thì lại có một lập luận khác, doanh nghiệp có dòng tiền tự do hay khả năng sinh lợi cao thì việc sử dụng nợ nhiều sẽ hạn chế tính tùy tiện của Ban quản lý. Hầu hết những nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng mối tương quan (-) giữa cấu trúc tài chính và lợi nhuận. Friend và Lang (1988), and Titman và Wessels (1988)- nghiên cứu các công ty của Mỹ. Các nghiên cứu của Kester (1986) ở Mỹ và Nhật. Ở các nước đã phát triển có nghiên cứu của Rajan và Zingales (1995), và Wald (1999), các nước đang phát triển có Wiwattanakantang (1999) và Booth et al. (2001). Tất cả các nghiên cứu trên đều cho ra cùng kết quả: tương quan (-) giữa cấu trúc tài chính và lợi nhuận. Ngược lại, Long và Maltiz (1985) lại tìm thấy mối tương quan (+) giữa cấu trúc tài chính và lợi nhuận nhưng mối tương quan này không có ý nghĩa thống kê. Vậy, giả thiết đặt ra là tỷ suất sinh lợi có tương quan (+) hoặc (-) với cấu trúc tài chính. 2.2.2 Nhân tố quy mô công ty (Size)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2