BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
………………………………………………
CAO XUÂN QUYẾT
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG LÊN
TỶ SUẤT SINH LỢI CỔ PHIẾU
BẰNG MÔ HÌNH CARHART
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
………………………………………………
Cao Xuân Quyết
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG LÊN
TỶ SUẤT SINH LỢI CỔ PHIẾU
BẰNG MÔ HÌNH CARHART
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
: 60340201
Mã số LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.NGUYỄN THỊ LIÊN HOA
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn ‘‘NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG LÊN TỶ SUẤT SINH LỢI CỔ PHIẾU BẰNG MÔ HÌNH
CARHART’’ là công trình nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc
kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian
qua, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Liên
Hoa
Tác giả luận văn
Cao Xuân Quyết
LỜI CẢM ƠN
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và Viện Đào tạo Sau Đại học Trường
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Tôi chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập
tại Trường.
Tôi chân thành cảm ơn Cô – PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa đã tận tình chỉ
bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận
lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn
Cao Xuân Quyết
MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU ................................................................................. 2
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 3
1.4. Đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
1.5. Bố cục luận văn .................................................................................. 5
PHẦN II: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ................ 6
2.2.1. Mô hình Fama- French (1992) ...................................................... 6
2.2.2. Mô hình của Carhart .................................................................... 10
2.2.1. Mô hình bốn nhân tố Carhart (1997) ...................................... 10
2.2.2. Những nghiên cứu thực nghiệm ứng dụng mô hình Carhart..12
PHẦN III : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 15
3.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 15
3.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu ...................... 16
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 16
3.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................ 16
3.2.2.1. Xác định và tính suất sinh lợi ................................................. 16
3.2.2.2. Tính RMRF ............................................................................. 17
3.2.2.3. Tính các nhân tố SMB, HML và UMD .................................. 17
3.3. Giả thiết nghiên cứu .......................................................................... 19
PHẦN IV: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................ 21
4.1. Mô tả các mẫu quan sát .............................................................. 21
4.2.
Thống kê mô tả ............................................................................ 23
4.3.
Sự tƣơng quan giữa các biến giải thích .................................... 25
4.4. Kết quả phân tích hồi qui và phƣơng trình hồi qui ................. 31
4.4.1 Kết quả phân tích hồi qui ............................................................. 31 4.4.2 Phương trình hồi qui .................................................................... 33 4.5. Kiểm định các hệ số hồi quy và mô hình hồi quy .................... 36
4.6. Nhận xét ....................................................................................... 39
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 40
5.1. Kết luận .............................................................................................. 40
5.2. Hạn chế của đề tài ............................................................................... 42
5.3. Nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 43
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Tỷ suất sinh lợi
TSSL
: Thị trường chứng khoán
TTCK
: Giá trị sổ sách vốn cổ phần thường
BE
: Giá trị thị trường
ME
: Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh
HOSE
: Mô hình định giá tài sản vốn
CAPM
: Hệ số xác định
R2
: Lãi xuất phi rủi ro
Rf
: Tỷ suất sinh lợi thị trường
Rm
RMRF
: Nhân tố thị trường
: Nhân tố qui mô
SMB
: Nhân tố giá trị công ty
HML
: Nhân tố xu hướng
UMD
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1:
Số lượng công ty qua các năm
Bảng 4.2:
Phân chia danh mục qua các năm
Bảng 4.3:
Thống kê mô tả các biến độc lập và danh mục
Bảng 4.4:
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính của các mô hình
Bảng 4.5 : Kết quả phân tích hồi qui của các mô hình
Bảng 4.6:
Tóm tắt các kết quả hồi qui của 8 danh mục
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 4.1:
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập
Hình 4.2:
Tỷ suất sinh lợi theo tuần của 4 nhân tố
Hình 4.3:
Tỷ suất sinh lợi theo tuần của nhân tố thị trường
Hình 4.4:
Tỷ suất sinh lợi theo tuần của nhân tố quy mô
Hình 4.5:
Tỷ suất sinh lợi theo tuần của nhân tố giá trị
Hình 4.6:
Tỷ suất sinh lợi theo tuần của nhân tố xu hướng
Hình 4.7:
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường và nhân
tố thị trường
Hình 4.8:
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường và nhân
tố quy mô
Hình 4.9:
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường và nhân
tố giá trị công ty
Hình 4.10: Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường và nhân
tố xu hướng
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Danh sách 305 công ty trong mẫu nghiên cứu trên SGDCK
TP.HCM
Phụ lục 2:
Phân chia danh mục qua các năm
Phụ lục 3:
Dữ liệu chạy hồi qui, TSSL tuần của các danh mục và các nhân tố
trong mô hình hồi qui
Phụ lục 4:
Thống kê mô tả các biến độc lập và danh mục
Phụ lục 5: Ma trận hệ số tương quan
Phụ lục 6:
Kết quả hồi qui của các mô hình
Phụ lục 7:
Kết quả chạy hồi qui cho các danh mục con
Phụ lục 8: Mối quan hệ giữa nhân tố thị trường và nhân tố qui mô
Phụ lục 9: Mối quan hệ giữa nhân tố thị trường và nhân tố giá trị
Phụ lục 10: Mối quan hệ giữa nhân tố thị trường và nhân tố xu hướng
Phụ lục 11: Mối quan hệ giữa nhân tố giá trị và nhân tố xu hướng
Phụ lục 12:
Lãi suất phi rủi ro
1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Luận văn này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới TSSL của cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán Việt nam bằng mô hình 4 nhân tố của Carhart
(1997). Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 305 công ty niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán TP.Hồ Chí Minh từ năm 2007 – năm 2011.
Bài viết chia tất cả các cổ phiếu thành 8 danh mục con theo các tiêu chí
qui mô công ty, giá trị sổ sách trên giá trị thị trường và theo TSSL của năm
trước. Dựa vào 8 danh mục con trên, chỉ số Vnindex, lãi suất phi rủi ro để tính
ra giá trị của các nhân tố thị trường, qui mô, nhân tố giá trị và nhân tố xu
hướng. Sau đó, tác giả sử dụng các phương pháp hồi qui, thống kê mô tả,
thống kê t, thống kê F,… để tính toán mức độ tác động của các nhân tố lên
TSSL cổ phiếu của danh mục thị trường và các danh mục con.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả các nhân tố đều ảnh hưởng đến TSSL của cổ phiếu với mức R2 hiệu chỉnh là 0.6439, trong đó nhân tố thị trường có tác động mạnh nhất với R2 hiệu chỉnh là 0.6019 còn các nhân tố còn lại nếu xét riêng lẻ mức tác động từng nhân tố thì R2 ở mức thấp. Tuy nhiên, các nhân tố đó kết hợp với nhân tố thị trường thì R2 hiệu chỉnh lại ở mức khá cao.
Trong bốn nhân tố thì nhân tố xu hướng có tác động ngược chiều và không
đáng kể với TSSL của cổ phiếu còn các nhân tố còn lại thì có tác động cùng
chiều.
2
PHẦN I GIỚI THIỆU
1.6. Lý do chọn đề tài
Thị trường chứng khoán Việt nam đã trải qua trên 10 năm phát triển
nhưng hiện vẫn chưa có một nghiên cứu quy mô nào mang tính hệ thống, đầy
đủ về các nhân tố tác động lên TSSL chứng khoán để làm cơ sở cho các nhà
đầu tư có những nhận định đúng về rủi ro thị trường. Việc đầu tư phần lớn vẫn
là tự phát dựa trên những phân tích cảm tính cá nhân. Do đó, việc nghiên cứu
ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại vào thị trường chứng khoán
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là một việc làm hết sức quan trọng, cấp
thiết nhằm giúp các nhà đầu tư có chiến lược, giảm thiểu rủi ro từ đó giúp thị
trường phát triển bền vững và ổn định.
Ở những quốc gia có thị trường chứng khoán phát triển, từ rất lâu các
nhà đầu tư đã áp dụng những kiến thức kinh tế học vào phân tích đầu tư
chứng khoán, nhằm mục đích tối thiểu hóa rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận. Các
nội dung về rủi ro và TSSL chứng khoán được đề cập đến trong nhiều nghiên
cứu lớn, từ nghiên cứu mô hình một nhân tố của Sharpe (1964) và Linter
(1965) đến mô hình ba nhân tố của Fama và French (1992), mô hình bốn nhân
tố của Carhart (1997). Trong các mô hình trên thì tác giả nhận thấy mô hình 4
nhân tố của Carhart dựa trên sự kế thừa và phát triển của các nghiên cứu đi
trước đã thể hiện được những ưu điểm lớn so với những nghiên cứu trước đây.
Bốn nhân tố tác động lên TSSL chứng khoán trong mô hình gồm ba nhân tố
kế thừa từ mô hình Fama-French: nhân tố thị trường, quy mô (size), nhân tố
tỷ số giá sổ giá sổ sách trên giá thị trường (BE/ME) và nhân tố thêm vào là
nhân tố xu hướng được đại diện bởi nhân tố mô phỏng là chênh lệch TSSL
của danh mục các cổ phiếu cao giá trước đó trừ cho TSSL của danh mục các
3
cổ phiếu thấp giá năm trước đó.
Mô hình này đã được kiểm chứng bằng một số nghiên cứu thực nghiệm
tại các thị trường chứng khoán khác nhau và đều cho kết quả đúng. Trong đó,
nhân tố xu hướng phản ánh lợi nhuận tăng thêm của nhà đầu tư khi tiếp tục
nắm giữ những cổ phiếu cao giá năm trước, có mức tác động lên TSSL lớn
nhất. Để biết được các nhân tố trong mô hình của Carhart tác động đến TSSL
của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cụ thể là các cổ phiếu
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh như thế nào? Tác
giả chọn đề tài “ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến Tỷ suất sinh lợi cổ
phiếu bằng mô hình Carhart”.
1.7. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
trong mô hình Carhart (1997) đối với thị trường chứng khoán Việt Nam và so
sánh kết quả với nghiên cứu ở thị trường Thụy Sỹ và Mỹ.
Câu hỏi nghiên cứu: Nhằm giải quyết cho mục tiêu nghiên cứu trên
tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: Nhân tố thị trường, nhân tố
qui mô, nhân tố giá trị và nhân tố xu hướng tác động như thế nào đến TSSL
của cổ phiếu?
1.8. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là Mô hình 4 nhân tố
Carhart gồm: nhân tố thị trường, nhân tố quy mô, nhân tố giá trị và nhân tố xu
hướng với dữ liệu nghiên cứu là các cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung vào việc thu thập dữ liệu, phân
tích, kiểm định tính phù hợp của mô hình 4 nhân tố Carhart đến TSSL các cổ
phiếu trên sàn HOSE. Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu của các công ty niêm yết
4
tại sàn HOSE trong khoảng thời gian từ 2007 đến 2011; cụ thể, năm 2007
là 123 công ty, năm 2008 là 155 công ty, năm 2009 là 201 công ty, năm 2010
là 283 công ty và năm 2011 là 305 công ty. Dữ liệu thu thập bao gồm các chỉ
số về giá cổ phiếu, chỉ số Vnindex, lãi suất phi rủi ro, các chỉ số tài chính của
công ty như giá trị sổ sách, giá trị thị trường…
1.9. Đóng góp của luận văn
Luận văn này có 3 đóng góp chính sau :
Thứ nhất, luận văn góp phần làm sáng tỏ các nhân tố ảnh hưởng tới
TSSL trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thứ hai, đưa ra những nhận định về các nhân tố để giúp cho các nhà đầu
tư lượng hóa được rủi ro và đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả, góp phần
làm cho hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán chuyên nghiệp hơn.
Thứ ba, giúp các nhà hoạch định có định hướng tốt hơn trong việc ban
hành các chính sách liên quan tới thị trường.
5
1.10. Bố cục luận văn
Ngoài phần tóm tắt luận văn, bố cục của luận văn gồm 05 phần chính:
Phần I
: Giới thiệu
Phần II : Tổng quan các nghiên cứu trước đây.
Phần III : Phương pháp nghiên cứu
Phần IV : Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần V : Kết luận và kiến nghị
6
PHẦN II TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY Đã có rất nhiều nghiên cứu về các nhân tố tác động lên TSSL của chứng
khoán. Khởi đầu là mô hình CAPM của Sharpe (1964) và Linter (1965) với
nội dung dự báo TSSL của một chứng khoán thông qua chỉ số beta của chứng
khoán đó. Từ khi mô hình này xuất hiện đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm
và tranh cãi về tính áp dụng của nó. Năm 1993, dựa trên nền tảng mô hình
CAPM, Fama và French đã xây dựng nên mô hình ba nhân tố gồm: nhân tố
quy mô, nhân tố tỷ số giá sổ sách trên giá thị trường (BE/ME), nhân tố thị
trường (kế thừa từ mô hình CAPM). Mô hình này được đánh giá là khá thành
công trong việc kế thừa và tổng hợp các nghiên cứu trước đó, đồng thời nó
cũng được kiểm chứng bằng nhiều nghiên cứu thực nghiệm tại các thị trường
khác nhau, từ những thị trường phát triển như Hoa Kỳ (NYSE, NASDAQ),
Nhật Bản, HongKong… đến những thị trường mới nổi như Đài Loan, Nam
Phi, Ấn Độ…Tuy nhiên, chỉ với ba nhân tố, mô hình này đã có những hạn chế
nhất định trong trong tính đầy đủ của việc giải thích biến động của TSSL. Kế
thừa mô hình Fama và French, các nghiên cứu sau này đã mở rộng mô hình
này bằng việc thêm vào các nhân tố nghiên cứu để có thể giải thích đầy đủ
hơn tác động của các nhân tố đến TSSL của chứng khoán. Sau đây là nội dụng
cụ thể của một số mô hình điện hình và các nghiên cứu ứng dụng.
2.1. Mô hình Fama- French (1993)
Bằng những nghiên cứu của mình, Fama và French nhận ra rằng hệ số
beta của mô hình CAPM không giải thích được đầy đủ TSSL chứng khoán
Mỹ giai đoạn 1963-1990, trong khi các nhân tố khác như nhân tố quy mô
(size), nhân tố giá sổ sách trên giá thị trường (Book to market equity; BE/ME)
lại có tính giải thích mạnh. Fama và French đã công bố kết quả nghiên cứu
7
của mình với bài viết “common risk factor in the returns on stocks and bonds”
trình bày mô hình 03 nhân tố tác động lên TSSL của chứng khoán gồm: nhân
tố thị trường (kế thừa từ mô hình CAPM), nhân tố quy mô, nhân tố giá trị
(BE/ME).
Với dữ liệu nghiên cứu là số liệu thu thập theo tháng các chứng khoán
khoán thị trường Mỹ cụ thể là các sàn NYSE, AMEX, NASDAQ giai đoạn từ
tháng 7/1963 đến tháng 12/1991 (gồm 342 tháng), Fama và French sắp xếp
chứng khoán theo quy mô và chia chúng thành 02 nhóm: quy mô nhỏ S
(Small) và quy mô lớn B (Big) với tỷ lệ 50% - 50%. Những chứng khoán này
cũng được chia theo giá trị sổ sách trên giá thị trường thành ba nhóm: thấp L
(Low), trung bình M (medium) và cao H (high) với tỷ lệ 30% -40% - 30%.
Với cách phân chia này, Fama và French chia các chứng khoán thành 06 danh
mục: S/L, S/M, S/H, B/L, B/M, B/H. Ví dụ: danh mục S/L bao gồm chứng
khoán của những công ty nhỏ với tỷ số giá trị sổ sách trên giá thị trường thấp.
Sau đó, Fama và French sử dụng phương pháp hồi quy chuỗi thời gian của
Black, Jense và Scholes, với mô hình mô tả như sau:
Ri(t) –RF(t) = αi + bi x [RM(t) - RF(t)] + si x SMB(t) + hi x HML(t) +e(t)
Trong đó:
RF: Lãi suất phi rủi ro (theo kỳ quan sát tháng)
RM: TSSL của thị trường
SMB (Small minus Big): bình quân chênh lệch giữa TSSL danh mục cổ
phiếu của các công ty nhỏ trừ đi TSSL danh mục cổ phiếu của các công
ty lớn còn được gọi là phần bù quy mô.
HML (High minus Low): bình quân chênh lệch giữa TSSL danh mục cổ
phiếu của các công ty có tỷ số giá trị sổ sách trên giá thị trường cao trừ
đi TSSL danh mục cổ phiếu của các công ty có tỷ số giá trị sổ sách trên
8
giá thị trường thấp. Là phần bù giá trị.
b, s, h:đo lường mức ảnh hưởng của các nhân tố tới TSSL của danh mục
i.
α: Hệ số chặn của mô hình, cũng chính là chênh lệch giữa TSSL thực tế
và TSSL kỳ vọng theo mô hình 3 nhân tố.
e(t): sai số ngẫu nhiên của mô hình.
Fama và French tách ra từng cặp nhân tố để hồi quy nhằm tìm ra mô
hình lý giải tốt nhất TSSL chứng khoán: hồi quy TSSL theo RMRF, hồi quy
theo SMB, hồi quy theo HML, sau đó kết hợp hồi quy theo cả ba nhân tố
RMRF, SMB, HML.
Kết quả nghiên cứu của mô hình Fama-French cho thấy có mối tương
quan giữa TSSL với nhân tố nhân tố quy mô và nhân tố BE/ME, trong đó
BE/ME có tính giải thích TSSL chứng khoán mạnh hơn nhân tố quy mô. Cụ
thể, có mối quan hệ ngược chiều giữa nhân tố quy mô và TSSL trung bình và
một mối tương quan cùng chiều mạnh hơn giữa nhân tố BE/ME và TSSL
trung bình. Tức là, đầu tư vào các công ty nhỏ và những công ty có chỉ số
BE/ME cao sẽ cho TSSL cao hơn.
Mô hình này đã được kiểm chứng bằng nhiều nghiên cứu thực nghiệm
tại các thị trường khác nhau như nghiên cứu của Nima Billou (2004), Andreas
Charitou và Eleni Constantinidis (2004), Gaunt (2004) hay Nartea
và Djajadikerta (2005) đối với
thị
trường chứng khoán Hoa kỳ
và các thị trường của các nước phát
triển khác như Nhật Bản, Úc,
New Zealand hoặc các nghiên cứu của Connor và Senghai
(2001),
Bhavna Bahl (2006), Viyaleta Zayats (2007), Anlin Chen và Eva H.Tu (2002)
đối với thị trường các nước đang phát triển như Ấn Độ, Nam Mỹ, Ucraina,
hoặc lãnh thổ Đài Loan.
9
Bên cạnh mô hình CAPM của Sharpe (1964) và Linter (1965), mô hình
03 nhân tố của Fama và French (1993) và mô hình 4 nhân tố của Carhart còn
có rất nhiều các nghiên cứu khác về những nhân tố tác động lên TSSL của
chứng khoán.
Nghiên cứu của C.W. Andy Chui và K.C John Wei (1997) về các nhân tố
tác động lên TSSL của chứng khoán tại 05 thị trường mới nổi với dữ liệu thu
thập trong một thời gian khá dài với thị trường Hong Kong (dữ liệu thu thập
từ tháng 7/1984 đến tháng 6/1993), Hàn Quốc (từ tháng 7/1982 đến tháng
6/1993), Malaysia ( tháng 7/1981 đến tháng 6/1993), Trung Quốc (từ tháng
7/1981 đến tháng 6/1993) và Thái Lan (từ tháng 7/1981 đến tháng 6/1993).
Bằng nghiên cứu thực nghiệm, C.W. Andy Chui và K.C John Wei nhận thấy
có sự tác động mạnh có ý nghĩa của nhân tố quy mô và nhân tố BE/ME lên
TSSL chứng khoán, trong khi đó thì không tìm thấy bằng chứng về mối tương
quan giữa chỉ số Beta thị trường với TSSL. Ngoài các nhân tố trên, Tác giả
cũng tìm ra sự tác động đáng kể của hiệu ứng kết thúc năm (turn-of-the-year
effect) hay còn gọi là hiệu ứng tháng giêng (January effect) và những hành xử
mang tính mùa vụ lên TSSL chứng khoán, đặc biệt là tại các thị trường Hong
Kong và Hàn Quốc. Cụ thể, là các nhà đầu tư có khuynh hướng mua nhiều
chứng khoán trong tháng Giêng do TSSL của chứng khoán cao hơn từ đó đã
tạo nên áp lực mua trên thị trường.
Nghiên cứu của John M.Griatffin và Michael L.Lemmon năm 2002, tác
giả xem xét sự tác động của nhân tố BE/ME và rủi ro phá sản lên TSSL chứng
khoán. Dữ liệu nghiên cứu xây dựng giống như mô hình Fama French với số
liệu thu thập theo tháng các chứng khoán thị trường NYSE, Nasdaq, Amex
giai đoạn từ tháng 7/1965 đến tháng 6/1996. Nghiên cứu cho thấy có mối
quan hệ giữ BE/ME, rủi ro phá sản và TSSL chứng khoán. Cụ thể, những
công ty với BE/ME cao có phần lợi nhuận chắc chắn thấp, đòn bẩy tài chính
10
cao dẫn đến rủi ro phá sản lớn thì sẽ chứng khoán sẽ có TSSL cao và ngược
lại. Điều này cũng nhất quán với kết quả nghiên cứu của Fama French.
2.2. Mô hình của Carhart
2.2.3. Mô hình bốn nhân tố Carhart (1997)
Năm 1997 Carhart công bố nghiên cứu của mình với bài viết “On
Persistence in Multual Fund Performance”. Ông nhận thấy rằng mô hình 03
nhân tố của Fama- French không giải thích được biến động trong TSSL khi
phân loại danh mục theo TSSL kỳ trước (theo xu hướng). Trong khoảng thời
gian đó, Jegadeesh và Titman cũng tìm thấy xu hướng bất thường hàng năm
rất có ý nghĩa cho thị trường chứng khoán. Asness (1994) đã phân tích thêm
về những bất thường này và thấy rằng tác động của nhân tố xu hướng không
thể giải thích bằng mô hình 3 nhân tố của Fama và French. Phát triển từ tất cả
các nghiên cứu trên Carhart xây dựng lên mô hình 04 nhân tố bao gồm: nhân
tố thị trường, nhân tố quy mô, nhân tố BE/ME và thêm vào nhân tố xu hướng.
Mẫu nghiên cứu Carhart sử dụng bao gồm cả những công ty ngưng hoạt
động tính đến thời điểm khảo sát, được cho là mẫu nghiên cứu có kích thước
lớn nhất tính đến năm 1997, do đó nó có tính tổng quát cao hơn những mô
hình trước đó. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm số liệu thu thập theo tháng của
1892 quỹ từ tháng 01/1962 đến tháng 12/1993.
Mô hình mô tả như sau:
Rit – Rft = αiT + β1iTRMRFt + β2iTSMBt + β3iTHMLt + β4iTUMDt + eit
Trong đó:
Rft : là lãi suất phi rủi ro
RM : TSSL của thị trường
RMRFt : Phần bù rủi ro thị trường tại thời điểm t
11
SMB, HML: là phần bù quy mô và giá trị được tính như trong mô hình
Fama –French (chia 6 danh mục theo các điểm gãy 50%-50% theo quy
mô và 30% - 40% - 30% theo BE/ME)
UMD : là nhân tố xu hướng, được tính bằng TSSL bình quân của các
chứng khoán tăng giá năm trước trừ cho TSSL bình quân của các chứng
khoán giảm giá năm trước đó, đo lường lợi nhuận tăng thêm của nhà đầu
tư khi tiếp tục nắm giữ những chứng khoán tăng giá của năm trước do
thực hiện chiến lược đầu tư theo xu hướng. Cụ thể, UMD là chênh lệch
được tính bằng TSSL bình quân tháng năm sau của 30% chứng khoán có
TSSL năm trước cao nhất trừ cho TSSL bình quân tháng năm sau của
30% của chứng khoán có TSSL năm trước thấp nhất. Carhart sắp xếp
các chứng khoán theo chứng khoán cao giá/mất giá năm trước thành 3
nhóm : Winner, Neutral và Loser – W, N, L với tỷ lệ 30% - 40% - 30%.
β1iT; β2iT; β3iT; β4iT: Hệ số hồi qui cho lần lượt các nhân tố RMRF, SMB,
HML, UMD.
Kết quả nghiên cứu của mô hình Carhart cho thấy các nhân tố SMB,
HML, UMD có thể giải thích được sự thay đổi trong chuỗi thời gian của
TSSL chứng khoán. Bằng nghiên cứu thực nghiệm, Carhart nhận thấy việc
mua những chứng khoán tăng giá của năm trước và bán chứng khoán giảm
giá năm trước mang lại TSSL trung bình 8%/năm. Trong đó, nhân tố giá thị
trường và đà tăng trưởng giải thích 4,6%, sự khác nhau trong tỷ số chi phí
quản trị/tài sản ròng giải thích 0.7% và sự khác nhau trong chi phí giao dịch
giải thích 1%.
Từ các kết quả nghiên cứu, Carhart đi đến kết luận: không nên đầu tư
vào những quỹ có TSSL âm thường xuyên, những quỹ có TSSL cao năm
trước thì năm sau sẽ có TSSL cao hơn TSSL mong đợi trung bình, những năm
sau đó thì chưa chắc; tỷ số chi phí quản lý/tổng tài sản ròng, chi phí giao dịch,
12
chi phí đầu tư có tác động ngược chiều đến TSSL của quỹ, chúng lấy đi phần
TSSL vượt trội của những nhà đầu tư nắm giữ quỹ có TSSL cao năm trước
trong dài hạn.
2.2.4. Những nghiên cứu thực nghiệm ứng dụng mô hình Carhart
Mauel Ammann và Michael Steiner (2008) đã ứng dụng mô hình của
Carhart để nghiên cứu về các nhân tố rủi ro trên thị trường chứng khoán Thụy
sỹ. Tác giả sử dụng dữ liệu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Thụy Sỹ giai đoạn từ tháng 12 năm 1998 đến tháng 12 năm 2005.
Do đặc thù của thị trường chứng khoán Thụy Sỹ như số lượng số lượng
các công ty trên thị trường là nhỏ so với thị trường Mỹ nên tác giả xây dựng
các danh mục có khác so với Carhart, cụ thể như sau : tất cả các chứng khoán
trong dữ liệu được sắp xếp theo vốn hoá thị trường và chia thành 2 nhóm lớn
(B) và nhỏ (S). Cùng thời điểm đó, các chứng khoán được chia thành 2 nhóm
theo tỷ số giá ghi sổ trên giá thị trường của chúng (cao (H) và thấp (L)) và
theo TSSL năm trước của chúng (Tăng (U) và giảm (D)). Sau cùng, những
chứng khoán này được chia thành các danh mục: S/H/U,S/H/D, S/L/U, S/L/D,
B/H/U, B/H/D, B/L/U và B/L/D. Từ các danh mục này các nhân tố HML,
SMB và UMD được tính như sau:
SMB= 1/4*[(S/H/U-B/H/U) + (S/H/D- B/H/D) + (S/L/U-B/L/U) + (S/L/D-B/L/D)]
HML=1/4*[(S/H/U–S/L/U) +(S/H/D – S/L/D) + (B/H/U-B/L/U) + (B/H/D- B/L/D)]
UMD= 1/4*[(S/H/U-S/H/D) +(S/L/U-S/L/D) + (B/H/U-B/H/D) + (B/L/U-B/L/D)]
Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy TSSL bình quân của nhân tố thị
trường là 7.16%/năm, nhân tố qui mô là -0.67%, nhân tố giá trị sổ sách trên
giá trị thị trường là 2.35%/ năm và nhân tố xu hướng là 10.33%/năm.
Ngoài ra, mô hình của Carhart đã được chứng minh bằng một số nghiên
cứu thực nghiệm khác như sau:
13
Nghiên cứu thực nghiệm của K.Geert Rouwenhorst (1998) đã khẳng
định có sự ảnh hưởng của nhân tố xu hướng lên TSSL chứng khoán. Với mẫu
nghiên cứu là số liệu TSSL thu thập theo tháng của 2.190 công ty từ 12 quốc
gia châu Âu trong giai đoạn từ 1978 đến 1995, mẫu nghiên cứu này đã bao
gồm 60% đến 90% mức vốn hóa thị trường của từng nước. Số liệu thu thập
của tất cả các quốc gia được quy đổi sang đồng Mác Đức sử dụng tỷ giá quy
đổi lấy từ Financial Times. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc đầu tư vào các
danh mục đầu tư trung hạn lời trong quá khứ thì tốt hơn việc đầu tư vào các
danh mục trung hạn lỗ trong quá khứ khoảng 1%/tháng. TSSL đó sẽ được
tiếp tục duy trì trong khoảng một năm tiếp theo và nó đúng ở cả công ty nhỏ
và công ty lớn. Kết quả này cũng phù hợp với những nghiên cứu của
Jegadeesh và Titman (1993) trên thị trường Mỹ.
Nghiên cứu của Jaap Vander Hart, Erica Slagter, Dick Van Dijk (2000)
tại các thị trường mới nổi của châu Á, EMEA và châu Mỹ Latin cũng khẳng
định kết quả nghiên cứu của Carhart. Những số liệu phục vụ cho nghiên cứu
về giá cổ phiếu, cổ tức và vốn được thu thập theo tháng và quy đổi sang Đô la
Mỹ trong giai đoạn từ tháng 01/1982 đến tháng 05/1999 của 2.851 công ty tại
32 thị trường mới nổi (bao gồm thị trường châu Á: China, India, Indonesia,
Korea, Malysia, Pakistan, Philippines, Sri Lanka, Taiwan and Thailand;
EMEA bao gồm: Czech Republic, Egypt, Greece, Hungary, Israel, Jordan,
Morocco, Nigeria, Poland, Portugal, Russia, Slovakia, South Africa, Turkey
and Zimbabwe; thị trường Mỹ Latin bao gồm: Argentina, Brazil, Chile,
Colombia, Mexico, Peru and Venezuela). Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy
những chứng khoán với TSSL cao sẽ tiếp tục cho thu nhập với xu hướng đi
lên trong hơn sáu tháng tiếp theo sau đó.
14
Như vậy, phần II của luận văn đã hệ thống lại đồng thời đi sâu, làm rõ
các nghiên cứu trước đây về những nhân tố tác động lên TSSL chứng khoán.
Những nghiên cứu lớn, cơ bản được trình bày bao gồm:
Mô hình Fama- French (1993) của Fama và French: trình bày mô hình
03 nhân tố tác động lên TSSL của chứng khoán gồm: nhân tố thị trường, nhân
tố quy mô, nhân tố BE/ME. Phạm vi nghiên cứu là các chứng khoán thị
trường Mỹ cụ thể là các sàn NYSE, AMEX, NASDAQ giai đoạn từ tháng
7/1963 đến tháng 12/1991.
Mô hình bốn nhân tố Carhart (1997) của Carhart: trình bày mô hình 04
nhân tố tác động lên TSSL của chứng khoán gồm: nhân tố thị trường, nhân tố
quy mô, nhân tố BE/ME và nhân tố xu hướng. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm số
liệu thu thập theo tháng của 1892 quỹ từ tháng 01/1962 đến tháng 12/1993.
Các nghiên cứu khác về những nhân tố tác động lên tỷ suất sinh lợi của
chứng khoán được trình bày thêm bao gồm : Nghiên cứu của C.W. Andy Chui
và K.C John Wei (1997) về các nhân tố tác động lên TSSL của chứng khoán
tại 05 thị trường mới nổi Hong Kong, Hàn Quốc Malaysia, Trung Quốc, Thái
Lan; Nghiên cứu của John M.Griatffin và Michael L.Lemmon (2002) tại các
thị trường NYSE, Nasdaq, Amex giai đoạn từ tháng 7/1965 đến tháng 6/1996.
Những vấn đề được đi sâu nghiên cứu và trình bày trong phần 2 sẽ là cơ
sở lý luận cho nội dung nghiên cứu ở các phần tiếp theo.
15
PHẦN III
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4. Mô hình nghiên cứu
Ứng dụng mô hình 4 nhân tố của Carhart (1997)
Rit – Rft = αiT + β1iTRMRFt + β2iTSMBt + β3iTHMLt + β4iTUMDt + eit
Trong đó:
Rft : là lãi suất phi rủi ro
RM : TSSL của thị trường
RMRFt : Phần bù rủi ro thị trường tại thời điểm t
SMB, HML: là phần bù quy mô và giá trị
UMD : Nhân tố xu hướng
Để phù hợp với đặc tính của thị trường Việt Nam, tác giả sử dụng
phương pháp phân chia các danh mục theo các tiêu chí : qui mô, BE/ME,
TSSL trước đó của mô hình Carhart theo (2x2x2). Cách phân chia này đã
được Mauel Ammann và Michael Steiner (2008) áp dụng nghiên cứu đối với
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thụy Sỹ giai đoạn từ tháng
12 năm 1998 đến tháng 12 năm 2005, tác giả sử dụng phương pháp này vì
những lý do sau:
Carhart nghiên cứu tập trung vào các quỹ đầu tư hơn là công ty chứng
khoán, tại thị trường chứng khoán phát triển có mẫu quan sát lớn.
Mauel Ammann và Michael Steiner(2008) đã ứng dụng để nghiên cứu
trên thị trường chứng khoán Thụy Sỹ và kết quả cho thấy các biến đã giải
thích rất tốt cho TSSL của cổ phiếu.
Thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay có những đặc tính như : giá
16
trị thị trường, số lượng công ty… phù hợp với thị trường chứng khoán Thụy
Sỹ tại giai đoạn nghiên cứu. Chẳng hạn như số công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Thụy Sỹ tính tới năm 2005 theo bài nghiên cứu là : 284
công ty.
3.5. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu
3.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu :
Phạm vi nghiên cứu gồm 305 cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE giai
đoạn từ năm 2007-2011. Giá chứng khoán được thu thập từ 02/01/2007 đến
31/12/2011 từ trang web : http://vietstock.vn
Lãi suất phi rủi ro: Để tính Rft thì ta thu thập lãi suất của trái phiếu
Chính phủ có kỳ hạn 5 năm do kho bạc nhà nước phát hành, số liệu lấy trên
trang web của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ năm 2007 đến tháng
12/2011.
TSSL thị trường được lấy từ dữ liệu của chỉ số Vnindex còn vốn chủ sở
hữu lấy từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 305 công ty từ năm 2007-
2011.
3.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu
3.2.2.4. Xác định và tính suất sinh lợi
Dựa vào giá đóng cửa hàng ngày của cổ phiếu, ta xác định suất sinh lợi
tuần cho từng cổ phiếu trong các danh mục. Vì TTCK Việt Nam niêm yết
chưa được bao lâu nên không đủ dữ liệu để tính suất sinh lợi tháng hoặc năm.
Ta cũng không chọn suất sinh lợi ngày vì sẽ bị ảnh hưởng bởi biên độ dao
động. Nếu gọi Pt là giá của cổ phiếu tại tuần t, Pt - 1 là giá của cổ phiếu tại thời
điểm tuần t – 1, ta có tỷ suất sinh lợi tuần cổ phiếu như sau :
Pi,t
Rt = ln( )
Pi, t-1
17
Trong đó:
Rt: suất sinh lợi của cổ phiếu tại tuần t
Pt : giá đóng cửa tại tuần t
Pt-1 : giá đóng cửa thời điểm tuần t-1
Từ đó, tỷ suất sinh lợi tuần cho danh mục được tính là giá trị trung bình
suất sinh lợi tuần của các cổ phiếu có trong danh mục.
3.2.2.5. Tính RMRF
RMRF = Rm - Rft
Trong đó:
Rmt là TSSL thị trường tại thời điểm tuần t
Rft : là tỷ suất sinh lợi thu được từ các khoản đầu tư không rủi ro được
tính bằng lãi suất của trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 5 năm. Xác định tỷ suất
sinh lợi thị trường Rm: thường giá trị này được chọn là chỉ số thị trường nơi
mà cổ phiếu niêm yết. Theo đó nếu tính toán cho các cổ phiếu niêm yết tại
HOSE thì ta chọn chỉ số Vnindex. Nếu gọi Vnindexi,t là chỉ số Vnindex ở
tuần t và Vnindexi,t-1 là chỉ số của vnindex ở tuần t-1 thì suất sinh lợi tuần
của Vnindex được tính như sau:
Vnindexi,t
)
Rmt =ln(
Vnindexi, t-1
)
3.2.2.6. Tính Các nhân tố SMB, HML và UMD
Qui mô được xác định dựa trên vốn hóa thị trường đây cũng là giá trị thị
trường (ME) của công ty còn giá trị sổ sách (BE) được xác đinh dựa trên Vốn
18
Chủ Sỡ Hữu. Vào cuối tháng 12 hàng năm ta tiến hành tính các giá trị ME,
BE/ME. Ứng dụng cách phân loại danh mục và tính các giá trị của các nhân
tố SMB, HML và UMD của Manuel Ammann và Michael Steiner (2008) khi
sử dụng mô hình Carhart để nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Thụy sỹ.
Tác giả tiến hành sắp xếp các cổ phiếu trong dữ liệu nghiên cứu tăng dần theo
vốn hóa thị trường và chia thành 2 nhóm lớn (B) và nhỏ (S). Cùng thời điểm
ta tiến hành chia tất cả các cổ phiếu theo giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
của chúng, theo thứ tự tăng dần thành 2 nhóm [(cao (H) và thấp (L)] và theo
tỷ suất sinh lợi năm trước của chúng [ cao(U) và thấp (D)] tạo thành 8 danh
mục: S/H/U, S/H/D, S/L/U, S/L/D, B/H/U, B/H/D, B/L/U và B/L/D.
S/H/U: bao gồm những cổ phiếu có qui mô nhỏ, BE/ME cao và có TSSL
của năm trước cao.
S/H/D: bao gồm những cổ phiếu có qui mô nhỏ, BE/ME cao và có TSSL
của năm trước thấp.
S/L/U: bao gồm những cổ phiếu có qui mô nhỏ, BE/ME thấp và có
TSSL của năm trước cao.
S/L/D: bao gồm những cổ phiếu có qui mô nhỏ, BE/ME thấp và có
TSSL của năm trước thấp.
B/H/U: bao gồm những cổ phiếu có qui mô lớn , BE/ME cao và có
TSSL của năm trước cao.
B/H/D: bao gồm những cổ phiếu có qui mô lớn , BE/ME cao và có
TSSL của năm trước thấp.
B/L/U: bao gồm những cổ phiếu có qui mô lớn , BE/ME thấp và có
TSSL của năm trước cao.
B/L/D: bao gồm những cổ phiếu có qui mô lớn , BE/ME thấp và có
TSSL của năm trước thấp.
19
Sau đó, ta tính TSSL trung bình của các danh mục trên theo tuần rồi tính
giá trị các nhân tố SMB, HML, UMD theo công thức sau :
SMB= 1/4*[(S/H/U-B/H/U)+(S/H/D-B/H/D)+(S/L/U-B/L/U)+(S/L/D-B/L/D)]
HML=1/4*[(S/H/U–S/L/U)+(S/H/D– S/L/D)+ (B/H/U-B/L/U) + (B/H/D- B/L/D)]
UMD= 1/4*[(S/H/U-S/H/D) +(S/L/U-S/L/D) + (B/H/U-B/H/D) + (B/L/U-B/L/D)]
Sau khi ta tính được TSSL trung bình tuần của 8 danh mục,TSSL thị
trường, và giá trị các nhân tố SMB, HML, UMD theo tuần. Ta sử dụng các
phương pháp hồi qui, thống kê mô tả, thống kê t, thống kê F,.. để tính toán
mức độ tác động của các nhân tố lên TSSL của cổ phiếu.
3.6. Giả thiết nghiên cứu
Nhằm kiểm định sự phù hợp của mô hình, tác giả đặt ra các giả
thiết sau:
+ Ho: Không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa các nhân tố.
+ H1: Có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa các nhân tố.
Nhằm kiểm định các nhân tố ảnh hưởng tới TSSL hay không, tác
giả đặt ra các giả thiết sau:
Nhân tố thị trường
+ Ho: Không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa nhân tố thị
trường với TSSL.
+ H1: Có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa nhân tố thị trường với
TSSL.
Nhân tố qui mô công ty
+ Ho: Không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa qui mô công ty
với TSSL.
+ H1: Có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa qui mô công ty với
20
TSSL.
Nhân tố giá trị sổ sách công ty
+ Ho: Không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa giá trị sổ sách
công ty với TSSL.
+ H1: Có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa giá trị sổ sách công ty
với TSSL.
Nhân tố xu hướng công ty
+ Ho: Không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa xu hướng công
ty với TSSL.
+ H1: Có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa xu hướng công ty với
TSSL.
Hệ số α
+ Ho : TSSL thực tế bằng TSSL kỳ vọng được ước lượng theo mô hình
+ H1 : TSSL thực tế khác so với TSSL kỳ vọng được ước lượng theo
mô hình.
Nhằm kiểm định hiện tượng đa công tuyến, tác giả đặt ra các giả
thiết sau:
+ Ho: Không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa các biến.
+ H1: Có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa các biến.
21
PHẦN IV
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phần IV đề cập tới kết quả nghiên cứu từ các nhân tố: nhân tố thị trường,
nhân tố quy mô, giá trị và nhân tố xu hướng tại thị trường chứng khoản Việt
Nam, cụ thể là trên sàn HOSE, bao gồm các công việc chính: (1) thống kê mô
tả các biến nghiên cứu và so sánh với các kết quả nghiên cứu trước đây ; (2)
phân tích tỷ suất sinh lợi trung bình của các danh mục; (3) phân tích ma trận
tương quan của các nhân tố giải thích; (4) phân tích kết quả hồi qui tuyến tính
; (5) kiểm định hệ số hồi qui, mô hình hồi qui, hiện tượng đa cộng tuyến ; (6)
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
4.1. Mô tả các mẫu quan sát
Mẫu quan sát bao gồm các công ty trên sàn Hose từ năm 2007 – 2011
càng về sau số lượng công ty niêm yết càng nhiều nên số lượng quan sát cũng
tăng lên. Có tất cả là 256 tuần từ năm 2007- 20011 số lượng các công ty qua
các năm theo bảng dưới đây :
Bảng 4.1: Số lượng công ty thu thập qua các năm
Số lƣợng cổ phiếu
Năm
Năm 2007
123
Năm 2008
155
Năm 2009
201
Năm 2010
283
Năm 2011
305
Qua bảng 4.1 trên, số công ty có mức tăng nhanh nhiều nhất vào giai
22
đoạn từ năm 2009 tới năm 2010 với 82 công ty. Đây cũng là giai đoạn ổn định
nhất của thị trường chứng khoán thể hiện ở chỉ số Vnindex ít có biến động.
Vào ngày 12/03/2007, Vnindex đạt ngưỡng cao nhất 1.170,67 điểm đó là
lúc kinh tế vĩ mô của Việt Nam có những tín hiệu rất khả quan sau khi mới
gia nhập WTO và 23/02/2009 thì đạt ngưỡng thấp nhất 244,02 điểm khi bước
đầu vào giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Những thống kê này phần
nào làm sáng tỏ đề tài nghiên cứu.
Phân loại danh mục:
Việc phân loại danh mục dựa trên vốn hóa thị trường, tỷ số BE/ME và
TSSL năm trước( dựa vào nghiên cứu của Manuel Ammann và Michael
Steiner), 305 cổ phiếu được phân chia thành 8 danh mục khác nhau. Càng về
sau thì số lượng cổ phiếu trong mỗi danh mục tăng lên do số lượng công ty
niêm yết càng nhiều.
Phân loại 8 danh mục theo nghiên cứu của Manuel Ammann và Michael
Steiner (2008): Cuối tháng 12 hàng năm ta tính các giá trị thị trường (ME),
giá trị sổ sách (BE). Tác giả tiến hành sắp xếp 305 cổ phiếu tăng dần theo vốn
hóa thị trường và chia thành 2 nhóm lớn (B) và nhỏ (S). Cùng thời điểm ta
tiến hành chia tất cả các cổ phiếu theo thứ tự tăng dần về giá trị sổ sách trên
giá trị thị trường(BE/ME) của chúng và chia thành 2 nhóm [(cao (H) và thấp
(L)] và theo tỷ suất sinh lợi năm trước của chúng [ cao(U) và thấp (D)] tạo
thành 8 danh mục.
23
Bảng 4.2 Phân chia danh mục qua các năm
Danh mục Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
26
S/H/U
22
24
35
32
47
S/H/D
16
31
55
79
17
S/L/U
11
10
32
26
11
S/L/D
12
12
19
15
9
B/H/U
15
12
19
17
18
B/H/D
9
11
33
24
48
B/L/U
14
32
55
78
25
B/L/D
24
23
35
34
Tổng cộng 123
155
201
283
305
Chi tiết số lượng cổ phiếu trong từng danh mục xem phụ lục 2
4.2. Thống kê mô tả
Tiến hành thống kê mô tả các biến quan sát và tham gia hồi qui vào mô
hình. Trong đó: S/H/U, B/H/U, S/H/D, S/L/U, B/L/U, S/L/D, B/L/D là các
danh mục và RMRF, SMB, HML, UMD là các nhân tố của mô hình hồi qui.
Nhận xét suất sinh lợi trung bình của danh mục và giá trị trung bình của
các nhân tố: Giá trị TSSL trung bình của 8 danh mục đều mang dấu âm, nhân
tố UMD và HML có giá trị dương còn RMRF, SMB lại có giá trị âm điều này
khác với Manuel Ammann and Michael Steiner (2008) nghiên cứu ở thị
trường Thụy sỹ. Tuy nhiên, giá trị trung bình các nhân tố RMRF, SMB, HML
và UMD theo kỳ là tuần và có giá trị khác 0 đáng kể. Sự khác biệt này cũng
24
có thể là do thời gian dữ liệu quá ngắn nên giá trị trung bình các nhân tố chưa
thể đại diện cho ý nghĩa của mô hình.
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến độc lập và danh mục
Thông
Std.
Mô tả
N
Mean
Minimum Maximum
Skewness Kurtosis
số
Deviation
Mô tả
RMRF
256
-0.00445
-0.13630
0.11690
0.04427
-0.00640 0.52961
thống kê
suất sinh
SMB
256
-0.00091
-0.06832
0.08493
0.02145
0.28318 1.55523
lợi của
HML
256
0.00159
-0.05933
0.05521
0.01877
-0.11385 0.47274
các biến
độc lập
UMD
256
0.00010
0.07155
0.05345
0.01953
-0.27945 0.60503
Mô tả
S/H/U
256
-0.00749
-0.18831
0.15499
0.00364
-0.03338 0.28023
thống kê
suất sinh
B/H/U
256
-0.00773
-0.23218
0.14201
0.00356
-0.30612 1.39043
lợi hàng
S/H/D
256
-0.00534
-0.19088
0.18197
0.00360
-0.06397
0.39828
tuần của 8
danh mục B/H/D
256
-0.00729
-0.21918
0.15534
0.00383
-0.27936 1.01361
S/L/U
256
-0.00425
-0.19506
0.14633
0.00343
-0.37063 0.93232
B/L/U
256
-0.00644
-0.17180
0.12459
0.00302
-0.21041 0.63926
S/L/D
256
-0.00545
-0.19735
0.14505
0.00375
-0.15459
0.40193
B/L/D
256
-0.00611
-0.16358
0.13145
0.00335
-0.19925
0.42814
Sai số chuẩn của tỷ suất sinh lợi trung bình của các biến nhỏ cho thấy
dữ liệu không phân tán lắm. Tuy nhiên, để đề tài nghiên cứu chặt chẽ, việc
kiểm tra hệ số hồi quy và mô hình hồi quy cũng cần thiết.
25
4.3. Sự tƣơng quan giữa các biến tham gia khảo sát
Bảng 4.4: Hệ số tương quan giữa các biến độc lập
RMRF
SMB
HML
UMD
RMRF
1
-0.040332
0.07968597
-0.0701421
SMB
-0.040332
1
0.02198426
-0.1546872
HML
0.07968597
0.02198426
1
-0.1735
UMD
-0.0701421
-0.1546872
-0.17350003
1
Hệ số tương quan giữa các nhân tố đóng một vai trò rất quan trọng trong
mô hình hồi quy. Sự tương quan thấp của các nhân tố ngăn chặn hiện tượng
đa cộng tuyến. Nhìn vào kết quả tại Bảng 4.3 ta thấy giá trị của hệ số tương
quan giữa các nhân tố giải thích trong khoảng [ 0.021, 0.173] là rất thấp.
Điều này cho thấy rằng mối tương quan giữa các nhân tố giải thích là rất thấp,
do đó, các biến độc lập có thể cùng một lúc giải thích sự thay đổi của biến
phụ thuộc (tỷ suất sinh lợi của danh mục cổ phiếu). Kết quả này khẳng định
rằng nhân tố quy mô, giá trị và tốc độ tăng trưởng là độc lập với nhau.
26
Hình 4.1: Tỷ suất sinh lợi theo tuần của 4 nhân tố
Nguồn: Phụ lục 3
Nhìn vào hình 4.1 ta thấy nhân tố thị trường có mức biến thiên cao nhất
tiếp theo là nhân tố quy mô công ty và nhân tố giá trị công ty. Nhân tố xu
hướng có mức biến thiên thấp nhất. Các nhân tố có sự biến động trong giai
đoạn ngắn và cùng xu hướng, chứng tỏ sự liên quan mật thiết giữa các nhân tố
là khá chặt chẽ và có độ nhảy cảm khá cao. Điều này khác với các thị trường
ở những quốc gia có thị trường chứng khoán phát triển ổn định như Thụy Sỹ
trong phân tích của Mauel Ammann và Michael Steiner(2008) khi xu hướng
của các nhân tố luôn ổn định.
Hình 4.2: Tỷ suất sinh lợi theo tuần của nhân tố thị trường
Nguồn: Phụ lục 3
27
Hình 4.2 thể hiện TSSL tuần theo nhân tố thị trường biến động khá lớn
từ tuần thử 71 tới tuần thứ 131 tức là giai đoạn từ tháng 6 năm 2008 tới tháng
7 năm 2009. Đây là giai đoạn mà thị trường chứng khoán Việt Nam có rất
nhiều biến động, chỉ số Vnindex rơi xuống mức thấp nhất tại tháng 2/2009.
Hình 4.3: Tỷ suất sinh lợi theo tuần của nhân tố quy mô
Nguồn: Phụ lục 3
Hình 4.3 thể hiện TSSL theo tuần theo nhân tố quy mô, so với nhân tố thị
trường thì nhân tố quy mô có sự biến động ít hơn trong khoảng 5%.
Hình 4.4: Tỷ suất sinh lợi theo tuần của nhân tố giá trị
Nguồn: Phụ lục 3
Hình 4.4 thể hiện TSSL theo tuần của nhân tố giá trị công ty, so với nhân
tố quy mô thì nhân tố giá trị có sự biến động dương cao hơn.
28
Hình 4.5: Tỷ suất sinh lợi theo tuần của nhân tố xu hướng
Nguồn: Phụ lục 3
Hình 4.5 thể hiện TSSL theo tuần của nhân tố xu hướng, so với các nhân
tố khác thì nhân tố xu hướng ít có biến động dưới ngưỡng âm, nhưng chỉ giới
hạn ở mức TSSL cao nhất là 5%.
Hình 4.6: Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường và
nhân tố thị trường
Nguồn: Phụ lục 3
Hình 4.6 thể hiện khoảng giữa TSSL tuần của danh mục thị trường, được
tính thông qua danh mục gồm tất cả các cổ phiếu trên sàn Hose với nhân tố thị
trường là rất đồng hướng trong giai đoạn từ tuần thứ 1 tới tuần thứ 201 tức là
đầu năm 2007 tới đầu năm 2011. Tuy nhiên, trong năm 2011 thì mối quan hệ
đó có xu huớng nới rộng nhưng tổng quan thì trong giai đoạn năm 2007 tới
29
năm 2011, nhân tố thị trường có mối quan hệ rất chặt chẽ với TSSL điều này
phù hợp với kết quả nghiên cứu, khi cho rằng nhân tố thị trường có mối tương
quan lớn nhất trong 4 nhân tố.
Hình 4.7: Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường và
nhân tố quy mô
Nguồn: Phụ lục 3
Hình 4.7 thể hiện mối quan hệ giữa nhân tố quy mô với TSSL là cùng
chiều nhưng mối quan hệ không chặt chẽ, thể hiện ở khoảng cách giữa chúng
là khá xa, đặc biệt là tuần thứ 41 tới thứ 141 hay giai đoạn từ tháng 10/2007
tới 10/2009 và từ tuần thứ 151 tới tuần thứ 251 hay trong giai đoạn từ 11/2009
tới tháng 12/2011. Điều này phù hợp với kết quả nghiên cứu khi cho rằng
nhân tố qui mô và TSSL là cùng chiều nhưng mối tương quan lại không chặt
chẽ.
30
Hình 4.8: Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường và
nhân tố giá trị công ty
Nguồn: Phụ lục 3
Hình 4.8 thể hiện mối tương quan giữa nhân tố giá trị công ty với TSSL,
gần giống như thể hiện ở hình 4.7, giá trị công ty có mối quan hệ cùng chiều
với TSSL nhưng mối tương quan lại không chặt chẽ. Như vậy tại thị trường
Việt Nam giai đoạn từ năm 2007 tới năm 2011, nhân tố quy mô công ty có sự
tương đồng khá cao với nhân tố giá trị công ty.
Hình 4.9: Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường và
nhân tố xu hướng
Nguồn: Phụ lục 3
Hình 4.9 thể hiện mối quan hệ giữa nhân tố xu hướng với TSSL, như kết
31
quả phân tích thì mối quan hệ này là khác chiều và có xu hướng nới rộng từ
giai đoạn tháng 11/2009 tới năm 2011. Tuy nhiên, nhân tố xu hướng ít biến
động và có giá trị xoanh quanh trục hoành mặc dù biến động của TSSL là khá
lớn. Điều này chứng tỏ việc dựa vào nhân tố xu hướng đưa ra các quyết định
đầu tư là chưa có cơ sở thuyết phục tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2007 tới
2011
4.4. Kết quả phân tích hồi qui và phƣơng trình hồi qui
4.4.1. Kết quả phân tích hồi qui
Để xác định các thông số của mô hình, tiến hành phân tích hồi qui
Biến phụ thuộc là TSSL của danh mục thị trường, được tính thông qua
danh mục gồm tất cả các cổ phiếu trên sàn Hose từ năm 2007 – 2011.
Biến độc lập lần lượt là các nhân tố của mô hình bao gồm nhân tố thị
trường (RMRF), nhân tố qui mô (SMB), nhân tố giá trị (HML) và nhân tố xu
hướng (UMD).
Bảng 4.5: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính của các mô hình
Biến
Biến
R2
Mô hình
α
β1
β2
β3
β4
F-test
Sig
phụ
giải
hiệu
thuộc
thích
chỉnh
Ri-Rf
(RMRF)
-0.0034
0.8253
383.9926 0.0000 0.6019
t-test
19.5957
1
Ri-Rf
SMB
-0.0068
3.2421
0.0729 0.0126
0.2465
t-test
1.8006
2
0.5284
Ri-Rf
HML
-0.0062
11.7909
0.0006 0.0444
t-test
3.4338
3
Ri-Rf
UMD
-0.0070
-0.2719
3.2704
0.0717 0.0127
4
32
t-test
-1.8084
Ri-Rf
SMB,
0.0597
HML và
UMD
-0.0061
0.2155
0.4954
-0.1527
5.3377
0.0000
t-test
1.5871
3.1839
-1.0086
5
Ri-Rf
(RMRF)
và SMB
-0.0031
0.8315
0.3157
208.6150 0.0000 0.7890
t-test
20.2184
3.7195
6
(RMRF)
Ri-Rf
-0.0029 0.8126
0.3757
210.0789 0.0000 0.6242
và HML
7
t-test
19.7559
3.8730
Ri-Rf
(RMRF)
và UMD
-0.0034
0.8210
-0.1414 193.9930 0.0000 0.6053
t-test
19.4894
-1.4805
8
(RMRF),
SMB và
Ri-Rf
HML
-0.0026
0.8190
0.3076 0.3667
151.7844 0.0000 0.6437
t-test
20.3906
3.7218 3.8747
9
(RMRF),
SMB,
HML và
Ri-Rf
UMD
-0.0026
0.8181
0.3034 0.3616
-0.0300 113.4586 0.0000 0.6439
t-test
-1.438 20.2909
3.6197 3.7600
-0.3203
10
hiệu chỉnh cao nhất (giá trị trung bình
0.64388) đối với mô hình 4 nhân tố, đây là giá trị cao hơn hẳn so với các mô
hình thiếu vắng một trong các nhân tố. Các hệ số hồi qui (β, s, h, q) đều có ý
nghĩa ở mức thấp hơn 0.08. Như vậy 4 nhân tố, nhân tố thị trường (Rm-Rf),
nhân tố phần bù qui mô (SMB), phần bù giá trị (HML), nhân tố xu hướng
2 Kết quả cho thấy giá trị R
33
(UMD) đều ảnh hưởng đến suất sinh lợi cổ phiếu riêng nhân tố xu hướng thì
mức ảnh hưởng rất thấp. Như vậy, ta cũng có thể nói rằng tỷ suất sinh lợi của
cổ phiếu tại HOSE ngoài việc chịu tác động khách quan của nhân tố thị
trường còn bị tác động bởi những yếu tố thuộc về đặc tính của doanh nghiệp
niêm yết như qui mô, giá trị và xu hướng.
Trong bốn yếu tố tác động đến suất sinh lợi thì yếu tố thị trường giữ vai
trò quan trọng hơn cả. Điều này thể hiện qua việc kết quả chạy hồi qui chỉ một biến thị trường cho R2 hiệu chỉnh là 0.6019 cao hơn nhiều so với R2 hiệu
chỉnh mô hình hồi qui một biến của các biến SMB, HML và UMD. Mô hình hồi qui 3 biến SMB, HML và UMD cũng có mức R2 thấp 0.0597. Tuy nhiên,
khi kết hợp biến nhân tố thị trường và một trong các biến còn lại thì lại cho mức R2 hiệu chỉnh khá cao như khi chạy hồi qui mô hình hồi qui gồm biến thị 2
trường và quy mô công ty cho giá trị R
hiệu chỉnh là 0.7890 cao hơn so với
mức bình quân 0.6438. Mô hình hồi qui gồm biến thị trường và lần lượt các
biến HML và UMD là 0.6242 và 0.6053. Điều đó chứng tỏ rằng tỷ suất sinh
lợi có liên quan tới tất cả các đặc tính của các doanh nghiệp chứ không tách riêng biệt.
4.4.2. Phương trình hồi qui
[(Rt – Rf ] =- 0.0026 + 0.818*RMRF + 0.303*SMB + 0.361*HML - 0.03*UMD (4)
Phương trình hồi qui cho ta thấy :
Nếu nhân tố thị trường thay đổi các các nhân tố khác không đổi thì
cứ tăng 1 % nhân tố thị trường thì tăng 0,818 % tỷ suất sinh lợi.
Nếu nhân tố qui mô công ty thay đổi các các nhân tố khác không đổi
thì cứ tăng 1 % nhân qui mô công ty thì tăng 0,303 % tỷ suất sinh lợi.
Nếu nhân tố giá trị sổ sách trên giá trị thị trường thay đổi các các
nhân tố khác không đổi thì cứ tăng 1 % nhân tố giá trị sổ sách trên giá trị thị
34
trường thì tăng 0,361 % tỷ suất sinh lợi.
Nếu nhân tố xu hướng thay đổi các các nhân tố khác không đổi thì cứ
tăng 1 % nhân tố xu hướng thì giảm 0,03 % tỷ suất sinh lợi và mức ảnh hưởng
này thì rất thấp.
Ảnh hƣởng của các nhân tố tới TSSL của 8 danh mục:
Biến phụ thuộc là TSSL tuần có hiệu chỉnh TSSL phi rủi ro của 8 danh
mục : S/H/U, B/H/U, S/H/D, B/H/D, S/L/U, B/L/U, S/L/D,B/L/D. Biến độc
lập là các nhân tố RMRF, SMB, HML và UMD, các thông số được xác định
dựa vào mô hình :
Rt – Rf = c +b*RMRF + s*SMB + v*HML+ m*UMD (4)
Bảng 4.6: Bảng tóm tắt các kết quả hồi qui của 8 danh mục
Biến
phụ
Biến giải thích
thuộc (Z)
m
Adj. R2
b
s
v
c
RMRF, SMB,HML, UMD
(0.0068)
S/H/U-RF
0.1793
0.8318
0.7073
(0.2875)
0.6470
RMRF, SMB,HML, UMD
B/H/U-RF
(0.0080)
0.1451
(0.0373)
0.7333
0.0911
0.7036
RMRF, SMB,HML, UMD
S/H/D-RF
(0.0049)
0.1338
0.8006
0.7046
(0.7756)
0.6042
RMRF, SMB,HML, UMD
B/H/D-RF
(0.0081)
0.1031
(0.0761)
0.4835
(1.1962)
0.5450
RMRF, SMB,HML, UMD
S/L/U-RF
(0.0052)
0.1587
0.7244
(0.1787)
(0.0930)
0.5290
RMRF, SMB,HML, UMD
B/L/U-RF
(0.0082)
0.1498
(0.0736)
(0.1940)
(0.1607)
0.6075
RMRF, SMB,HML, UMD
S/L/D-RF
(0.0069)
0.1289
0.8913
(0.0956)
(0.9387)
0.6228
RMRF, SMB,HML, UMD
B/L/D-RF
(0.0047)
0.1575
(0.1336)
(0.2030)
(0.9256)
0.6101
35
Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
Ảnh hƣởng của nhân tố thị trƣờng (RMRF): qua bảng tóm tắt kết quả
hồi qui ta thấy mối quan hệ cùng chiều giữa TSSL và nhân tố thị trường. Hệ
số hồi qui của các cả các danh mục đều lớn hơn 0 và đều có mức ý nghĩa
0.005, giá trị trung bình hệ số hồi qui của nhân tố thị trường vào khoảng 0.15.
Ảnh hƣởng của nhân tố qui mô (SMB): Qua bảng ta thấy các hệ số hồi
qui của danh mục có qui mô nhỏ ( giá trị trung bình là: 0.81) thì dương và cao
hơn các danh mục có qui mô lớn( giá trị trung bình: -0.08), giá trị trung bình
của các hệ số hồi qui của nhân tố qui mô vào khoảng 0.36. Những điều này
cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữu TSSL và nhân tố qui mô, ảnh hưởng
của nhân tố SMB lên TSSL đối với các danh mục có qui mô nhỏ là mạnh
nhất.
Ảnh hƣởng của nhân tố giá trị công ty (HML) : hệ số hồi qui của các
danh mục có giá trị sổ sách trên giá trị thị trường cao(S/H/U. B/H/U, B/H/D,
S/H/D) thì dương và cao hơn các danh mục có BE/ME nhỏ(S/L/U, B/L/U,
S/L/D, B/L/D). Giá trị trung bình của hệ số hồi qui của các danh mục có
BE/ME cao là 0.66 còn giá trị trung bình của hệ số hổi qui các danh mục có
BE/ME thấp là -0.17. Ảnh hưởng của nhân tố HML lên TSSL đối với các
danh mục có BE/ME cao thì cao hơn đối với các danh mục có BE/ME nhỏ.
Ảnh hƣởng của nhân tố xu hƣớng ( UMD): Qua bảng 4.5 ta thấy hệ số
hồi qui của nhân tố xu hướng của tất cả các danh mục chủ yếu là âm chỉ duy
nhất danh mục B/H/U có hệ số dương (0.0911). Giá trị trung bình của các hệ
số hồi qui đối với nhân tố xu hướng là -0.535.
Mức ảnh hưởng của nhân tố SMB và HML lên TSSL của 8 danh mục
con thì phù hợp với kết quả nghiên cứu của Fama-French trên thị trường Mỹ
giai đoạn 1963-1991, chứng khoán có qui mô nhỏ thì có TSSL lớn hơn chứng
36
khoán có qui mô lớn và chứng khoán có BE/ME cao thì có TSSL lớn hơn
chứng khoán có BE/ME thấp.
Khi xét mức ảnh hưởng của các nhân tố dựa vào R2 thì ta thấy 8 danh
mục đều có mối tương quan với các nhân tố xung quanh từ 0,52 tới 0,70, trong đó danh mục B/H/U có sự tương quan cao nhất với R2 = 0,7036 và danh mục S/L/U có sự tương quan thấp nhất với R2 = 0,5290. Các danh mục đều có R2 >0.50 chứng tỏ tất cả các danh mục đều có sự ảnh hưởng khá lớn tới các
biến giải thích.
Ngoài ra, Hệ số c của các danh mục đều rất thấp xấp xỉ bằng 0, chứng tỏ
không có sự chênh lệch đáng kể giữa TSSL thực tế và TSSL kỳ vọng được
ước lượng bằng mô hình Carhart.
4.5. Kiểm định các hệ số hồi quy và mô hình hồi quy
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Để có kết luận chính xác về sự phù hợp của mô hình (tồn tại hay không
sự tương quan của các biến), ta kiểm định mối tương quan sau:
H0: R2 = 0 (không có mối quan hệ giữa các biến)
H1: R2 ≠ 0 (tồn tại ít nhất một mối quan hệ giữa các biến)
Nhìn vào bảng kết quả, Fqs = 113,4586 và dùng excel ta tính được f0,05
(3,252 ) theo công thức FINV(0.05,3,252) = 2,640 nên Fqs> f0,05 (3,252 ) do
đó bác bỏ Ho và chấp nhận H1, tức là có mối tương quan giữa các biến.
Kiểm định giả thuyết với các hệ số hồi quy
Sau khi tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình, ta tiếp tục kiểm tra
từng hệ số cụ thể trong mô hình hồi quy để khẳng định sự tồn tại hoặc có thể
nhận một giá trị cụ thể nào đó của các hệ số.
37
Kiểm định hệ số nhân tố thị trƣờng.
H0: = 0
H1: 1 ≠ 0
Nhìn vào bảng kết quả, Tqs = 20.29 và dùng excel tính được t0,025 252
theo công thức TINV (0.025,252) = 2,255 nên t0,025 252 Ho và chấp nhận H1, tức là với mức ý nghĩa 5% có thể khẳng định có sự ảnh hưởng của nhân tố thị trường tới tỷ suất sinh lợi. Kiểm định hệ số nhân tố quy mô công ty. H0: 2 = 0 H1: ≠ 0 Nhìn vào bảng kết quả, Tqs = 3.619 và dùng excel ta tính được t0,025 252 theo công thức TINV (0.025,252) = 2,255 nên t0,025 252 Ho và chấp nhận H1, tức là với mức ý nghĩa 5% có thể khẳng đinh có sự ảnh hưởng của quy mô công ty tới tỷ suất sinh lợi. Kiểm định hệ số nhân tố giá trị công ty. H0: 3 = 0 H1: ≠ 0 Nhìn vào bảng kết quả, Tqs = 3.759 và dùng excel ta tính được t0,025 252 theo công thức TINV (0.025,252) = 2,255 nên t0,025 252 Ho và chấp nhận H1, tức là với mức ý nghĩa 5% có thể khẳng đinh có sự ảnh hưởng của giá trị công ty tới tỷ suất sinh lợi. Kiểm định hệ số nhân tố xu hƣớng công ty. H0: = 0 H1: ≠ 0 Nhìn vào bảng kết quả, Tqs = -0.320 và dùng excel ta tính được t0,025 252 38 theo công thức TINV (0.025,252) = 2,255 nên t0,025 252 >Tqs do đó chưa có cơ sở bác bỏ Ho và chấp nhận H1, tức là với mức ý nghĩa 5% chưa có thể khẳng đinh có sự ảnh hưởng của xu hướng công ty tới tỷ suất sinh lợi. Kiểm định hệ số α Ho : α =0 H1 : α ≠ 0 Từ bảng kết quả ta có : Tqs = -1,438 và dùng excel ta tính được t0,025 252 theo công thức TINV (0.025,252) = 2,255 nên t0,025 252 >Tqs do đó ta chấp nhận Ho và bác bỏ H1. Điều này có nghĩa là chênh lệch TSSL thực tế và TSSL kỳ vọng được ước lượng theo mô hình Carhart là không đáng kể. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến của các nhân tố Mặc dù qua 4.3, ta thấy mối tương quan giữa các biến độc lập không cao nhưng vẫn tiến hành để điều này ta tiến hành kiểm định. H0: R2 = 0 (không có mối quan hệ giữa các biến) H1: R2 ≠ 0 (tồn tại ít nhất một mối quan hệ giữa các biến) Nếu ta chấp nhận Ho: F-satic >0,05 nghĩa là không tồn tại mối liên hệ tuyến tính giữa các biến giải thích Nếu ta chấp nhận H1: F-satic <0,05 nghĩa là tồn tại mối liên hệ tuyến tính giữa các biến giải thích. 39 R2 0.001627 0.006350 0.004920 0.030102 0.000483 F-static 0.413847 1.623170 1.255837 7.883279 0.122819 Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Kết luận H0 H0 H0 H0 H0 Quan hệ Độc lập Độc lập Độc lập Độc lập Độc lập Chi tiết xem phụ lục: 8,9,10,11 Qua kết quả phân tích chỉ ra rằng cả 4 nhân tố đều ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên sàn chứng khoán HOSE. Trong 4 nhân tố đó thì nhân tố thị trường có tác động mạnh nhất lên tỷ suất sinh lợi. Trong khi đó, nhân tố xu hướng công ty lại có tác động trái chiều và không đáng kể với tỷ suất sinh lợi điều này khác biệt với các nghiên cứu trước đây như của Mauel Ammann và Michael Steiner (2008) khi nghiên cứu thị trường Thụy Sỹ khi cho rằng nhân tố xu hướng có tác động mạnh nhất lên tỷ suất sinh lợi và có mức TSSL bình quân 10,33% mỗi năm. Điều này cho thấy các nhà đầu tư Việt Nam ít quan tâm tới mức độ tăng hoặc giảm giá cổ phiếu trước đó. 40 Trong phần cuối cùng này, các kết luận sẽ được đưa thông qua các phân tích từ phần IV theo dữ liệu nghiên cứu của tác giả. Những kết luận này đưa ra nhằm trả lời các câu hỏi liên quan tới mục tiêu nghiên cứu về các nhân tố tác động tới suất sinh lợi. Nói cách khác, trả lời các câu hỏi đặt ra ban đầu là các nhân tố cơ bản sẽ ảnh hưởng như thế nào lên suất sinh lợi và mức ý nghĩa của sự tác động này. Cuối cùng là đưa ra những kiến nghị và nghiên cứu đề xuất. Với mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố mô hình Carhart trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đặc biệt là dựa trên kết quả nghiên cứu của Mauel Ammann và Michael Steiner(2008) cho thị trường chứng khoán Thụy Sỹ giai đoạn từ tháng 12 năm 1998 đến tháng 12 năm 2005 áp dụng cụ thể trên sàn HOSE của Việt Nam, luận văn đã tiến hành nghiên cứu 305 công ty trên sàn HOSE từ 2007 đến tháng 2011 với 256 tuần nghiên cứu. Kết quả phân tích thu được ở phần IV cho thấy bằng chứng thực nghiệm giá trị của mô hình cũng như mối quan hệ giữa các nhân tố với suất sinh lợi. Các nhân tố của mô hình gồm: Nhân tố thị trường (RMRF), nhân tố qui mô (SMB), nhân tố giá trị (HML), nhân tố xu hướng (UMD). Tất cả các nhân tố này đều ảnh hưởng đến suất sinh lợi của cổ phiếu trên HOSE trong đó nhân tố xu hướng có mức ảnh hưởng rất thấp. Hệ số R hiệu chỉnh khá cao (~0.6438), và hệ số hồi qui hầu hết đều có ý nghĩa tại mức 5%. Nhân tố thị trường (RMRF) có ảnh hưởng mạnh nhất đến suất sinh lợi 2 =0,6019 và mức ý nghĩa ở 0.05. Nếu các nhân tố khác không đổi, 2
với hệ số R 41 thì nhân tố thị trường ảnh hưởng tới 0,818 tỷ suất sinh lợi. Khi thêm nhân tố giá trị công ty (HML) vào mô hình thì hệ số R =0,6242 tăng lên và đến khi 2 =0,6437 điều đó chứng tỏ tỷ suất sinh lợi có mối quan hệ chặt chẽ với các nhân tố phân tích và gia tăng lên khi các nhân tố được đưa vào mô hình. Điều này hợp lý cho thị trường Việt Nam giai đoạn 2008 tới 2011 khi các yếu tố thị trường như các chính sách vĩ mô của nhà nước hay tình hình kinh tế thế giới có độ nhảy cảm rất lớn đối với thị trường chứng khoán. Cụ thể, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 mà Vnindex đạt ngưỡng cao nhất 1.170,67 điểm ngày 12/03/2007 nhưng tới 23/02/2009 thì chỉ còn 244,02 điểm. Nhân tố giá trị công ty (HML) có ảnh hưởng đến suất sinh lợi với hệ số =0,0444 và mức ý nghĩa ở 0.05. Nếu các nhân tố khác không đổi, thì nhân 2
thêm nhân tố quy mô công ty (SMB) vào mô hình thì hệ số R tố giá trị ảnh hưởng tới 0,36160 tỷ suất sinh lợi. Trong giai đoạn 2007 tới 2011, kinh tế có nhiều biến động và các nhà đầu tư luôn quan tâm tới các cổ phiếu những công ty lớn , những công ty có giá trị cao để an toàn về vốn và các công ty đó đa số đều có giá trị lớn và số vốn nhà nước chiếm tỷ trọng cao trong danh mục vốn. Nhân tố quy mô công ty (SMB) có ảnh hưởng đến suất sinh lợi với hệ số =0,0127 và mức ý nghĩa ở 0.05. Nếu các nhân tố khác không đổi, thì nhân 2
R tố giá trị ảnh hưởng tới 0,303% tỷ suất sinh lợi. Qui mô công ty cũng được các nhà đầu tư quan tâm tuy nhiên mức độ quan tâm không lớn bằng nhân tố thị trường và giá trị công ty. Điều này một phần vì Việt Nam chưa có các tổ chức xếp hạng công ty có mức độ tin cậy nên các nhà đầu tư thường có mức độ quan tâm ít tới nhân tố này. Nhân tố xu hướng công ty (UMD) có ảnh hưởng trái chiều với tỷ suất sinh lợi với hệ số R 2
R 2
=0,0127 . Nếu các nhân tố khác không đổi, thì nhân tố xu 42 hướng ảnh hưởng tới -0,030% tỷ suất sinh lợi và mức ảnh hưởng này thì rất nhỏ, không đáng kể. Điều này khác biệt với kết quả nghiên cứu của Mauel Ammann và Michael Steiner(2008) cho thị trường Thụy Sỹ là nhân tố xu hướng có tác động mạnh tới TSSL của chứng khoán. Tuy nhiên, nó lại hợp lý tại thị trường Việt Nam trong giai đoạn này khi những nhà đầu tư không quan tâm lắm đến xu hướng công ty mà chủ yếu đầu tư theo đám đông và trong ngắn hạn. Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu thị trường HOSE nên chưa nghiên cứu hết thị trường Việt Nam và việc bình quân toàn bộ giai đoạn thị trường từ năm 2007 tới năm 2011 chưa phản ảnh hết được sự biến động của thị trường cho từng giai đoạn cụ thể Là thị trường mới nổi nên tính ổn định của thị trường chưa cao, bên cạnh đó là sự thiếu minh bạch trong báo cáo tài chính và công bố thông tin làm cho các thông tin dễ dẫn tới sai sót và làm mất ý nghĩa của mô hình. Nền kinh tế Việt Nam là rất đặc thù nên không thể có những so sánh phân tích để làm sáng tỏ mô hình và rất dễ xảy ra sai sót. Trong thời gian gần đây xuất hiện nhiều hiện tượng làm giá các cổ phiếu của nhiều công ty làm cho giá cả cổ phiếu biến động mạnh nên làm sai lệch xu hướng vận động của thị trường. Các công cụ tính toán còn thiếu và thị trường Việt Nam thiếu một bộ cơ sở dữ liệu chung cho toàn thị trường nên đa số dữ liệu trong bài nghiên cứu đều được xử lý thủ công. Quá trình xử lý dữ liệu do con người tiến hành nên có thể xảy ra sai sót. 43 Thông qua đề tài này, tác giả mong muốn các nghiên cứu có thể mở rộng
hơn khi đưa vào nhiều nhân tố ảnh hưởng hơn để có hệ số R2 cao hơn như tâm lý đầu tư, các yếu tố vĩ mô, .... Các nghiên cứu tiếp theo nên nghiên cứu trên toàn bộ thị trường Việt Nam thay vì chỉ tập trung vào SGDCK TP.HCM và thời gian thời gian khảo sát dài hơn. Trên đây là một số nghiên cứu đề xuất, hy vọng các nghiên cứu kế tiếp sẽ mở rộng các vấn đề trên nhằm đưa ra một kết quả phản ánh bao quát hơn về thị trường chứng khoán Việt nam. Với những kết quả nghiên cứu trên, tác giả hy vọng những nhà đầu tư có tầm nhìn tổng quan về thị trường Việt Nam và nhận thấy được những nhân tố nào có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ số sinh lợi và đưa ra các quyết định sáng suốt nhất. 44 Tài liệu tiếng Việt 1. Cao Hào Thi và Trần Anh Thục Đoan(2003-2004), Nhập môn kinh tế lượng với các ứng dụng, Chương trình giảng dạy kinh tế Fullbrigh. 2. Vương Đức Hoàng Quân và Hồ Thị Huệ (2008), Mô hình Fama-French: Một nghiên cứu thực nghiệm đối với thị trường chứng khoán Việt Nam, www.sbv.gov.vn/wps/wcm/.../tapchi_2008_12_11_004139 Tài liệu tiếng Anh 3. Anlin Chen and Eva Tu, 2000. Factor Models Under Firm Characteristics in Emerging Markets: A Study of Taiwan Stock Returns. 4. C.W Andy Chui and K.C. John Wei, 1997. Book- to- Market, Firm size, and the Turn-of-the-year effect: Envidence from Pacific-Basin Emerging Markets. 5. Carhart, Mark (1995), Survivor Bias and Persistence in Mutual Fund Performance, Unpublished Ph.D. dissertation, Graduate School of Business,University of Chicago 6. Carhart, Mark (1997), On Persistence in Mutual Fund Performance, The Journal of Finance, 50, pp. 679–698. 7. Drew, M.E and M. Veeraraghan (2003), Beta, Firm Size, Book-to-Market Equity and Stock Returns, Journal of the Asia Pacific Economy 8(3), pp.354-379. 8. Fama, Eugene F., and Kenneth R. French (1993), Common Risk Factors in the Returns on Stocks and Bonds, Journal of Financial Economics 33, pp.356. 45 9. Fama, E. and French, K. (1996), Multifactor explanations of asset pricing anomalies, Journal of Finance, Vol. 41, pp. 55-84. 10. Fama, E. and French, K. (1998), Value versus growth: the international evidence, Journal of Finance, Vol. 43, pp. 1975-98. 11. Eugene F.Fama, Kenneth R.French, 2011. Size, value, and momentum in international stock returns. 12. Jaap Vander Hart, Erica Slagter, Dick Van Dijk (2000). Stock selection strategies in Emerging markets. 13. John M.Griffin and Michael L.Lemmon, 2002. Book-to-market Equity, Distress risk, and Stock returns. 14. Joseph Chen, Harrison Hong, 2002. Discussion of Momentum and Autocorrelation in Stock Returns. 15. K. Geert Rouwenhorst, 1998. International Momentum strategies. 16. Louis K.C. Chan, Narasimhan Jegadeesh, Josef Lakonishok, 1996). Momentum Strategies. 17. Manuel Ammann And Michael Steiner (2008): risk factors for the swiss stock market. 18. Narasimhan Jegadeesh, Sheridan Titman, 1999. Profitability of Momentum Strategies: An evaluation of Alternative Explanations. 19. Nartea, G.V. and H. Djajadikerta, 2005. Size and Book to Market Effects and the Fama-French Three-Factor Model: Evidence from New Zealand. 20. Nima Billou, 2004. Tests of the CAPM and Fama and French three factor model. 21. Xiaozu Wang, 2000. Size effect, Book- to-market effect, and survival. Websites http://www.sbv.gov.vn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam 46 http://www.cophieu68.vn: Dữ liệu về thị trường chứng khoán Việt Nam http://www.vietstock.com.vn: Dữ liệu về thị trường chứng khoán Việt Nam http://www.hsx.vn: Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM http://www.accessmylibrary.com/ 47 7 AGR
8 ALP
9 ANV
10 APC 212,000,000
192,484,413
66,000,000
11,448,000 11 ASM
12 ASP
13 ATA
14 AVF
15 BAS
16 BBC
17 BCE
18 BCI 39,736,202
22,829,996
11,999,998
27,960,000
9,600,000
15,420,782
30,000,000
72,267,000 19 BGM
20 BHS 16,800,000
29,997,580 21 BIC
22 BMC
23 BMI
24 BMP
25 BRC
26 BSI
27 BT6
28 BTP
29 BTT
30 BVH CTCP Thủy Sản MeKong
CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre
CTCP Bê Tông Becamex
CTCP XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang
CTCP Gò Đàng
CTCP XNK Thủy Sản An Giang
CTCP CK NH Nông Nghiệp & PT Nông Thôn
Việt Nam
CTCP Đầu Tư Alphanam
CTCP Nam Việt
CTCP Chiếu Xạ An Phú
CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Sao Mai Tỉnh An
Giang
CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha
CTCP Ntaco
CTCP Việt An
CTCP Basa
CTCP Bibica
CTCP XD & Giao Thông Bình Dương
CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh
CTCP Khai Thác & Chế Biến Khoáng Sản Bắc
Giang
CTCP Đường Biên Hòa
TCT Cổ Phần Bảo Hiểm NH Đầu Tư & Phát
Triển Việt Nam
CTCP Khoáng Sản Bình Định
TCT Cổ Phần Bảo Minh
CTCP Nhựa Bình Minh
CTCP Cao Su Bến Thành
CTCP CK Ngân Hàng ĐT & PT Việt Nam
CTCP Beton 6
CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa
CTCP Thương Mại DV Bến Thành
Tập Đoàn Bảo Việt 66,000,000
12,392,630
75,500,000
34,983,552
8,249,998
86,500,000
32,993,550
60,485,600
10,600,000
680,471,434 48 31 C21
32 C32
33 C47
34 CCI 19,336,371
11,200,000
8,000,000
13,398,620 35 CCL
36 CDC
37 CIG
38 CII
39 CLC
40 CLG
41 CLW
42 CMG
43 CMT
44 CMV
45 CMX
46 CNG
47 CNT CTCP Thế Kỷ 21
CTCP Đầu Tư Xây Dựng 3-2
CTCP Xây Dựng 47
CTCP ĐT Phát Triển CN - TM Củ Chi
CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đô Thị Dầu Khí
Cửu Long
CTCP Chương Dương
CTCP COMA 18
CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh
CTCP Cát Lợi
CTCP ĐT & PT Nhà Đất Cotec
CTCP Cấp Nước Chợ Lớn
CTCP Tập Đoàn Công Nghệ CMC
CTCP Công Nghệ Mạng & Truyền Thông
CTCP Thương Nghiệp Cà Mau
CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà Mau
CTCP CNG Việt Nam
CTCP Xây Dựng & KD Vật Tư 25,000,000
14,958,733
13,439,947
112,801,500
13,103,830
20,000,000
13,000,000
67,341,953
8,000,000
12,103,912
13,221,234
21,327,638
10,015,069 48 COM
49 CSG
50 CSM
51 CTD CTCP Vật Tư Xăng Dầu
CTCP Cáp Sài Gòn
CTCP CN Cao Su Miền Nam
CTCP Xây Dựng Cotec 52 CTG
53 CTI
54 CYC
55 D2D
56 DAG
57 DCL
58 DCT
59 DDM
60 DHA
61 DHC
62 DHG
63 DIC
64 DIG
65 DLG
66 DMC
67 DPM
68 DPR
69 DQC Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
CTCP ĐT PT Cường Thuận IDICO
CTCP Gạch Men Chang Yih
CTCP PT Đô Thị Công Nghiệp Số 2
CTCP Tập Đoàn Nhựa Đông Á
CTCP Dược Phẩm Cửu Long
CTCP Tấm Lợp VLXD Đồng Nai
CTCP Hàng Hải Đông Đô
CTCP Hóa An
CTCP Đông Hải Bến Tre
CTCP Dược Hậu Giang
CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC
TCT Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển XD
CTCP Tập Đoàn Đức Long Gia Lai
CTCP XNK Y Tế Domesco
TCT Phân Bón & Hóa Chất Dầu Khí - CTCP
CTCP Cao Su Đồng Phú
CTCP Bóng Đèn Điện Quang 14,120,628
29,742,020
58,517,747
42,200,000
1,160,701,404
15,000,000
1,990,530
10,700,000
13,750,000
9,913,692
27,223,647
12,244,495
15,119,946
14,999,908
65,376,429
16,446,069
142,995,587
67,085,108
17,809,336
380,000,000
43,000,000
24,424,679 49 CTCP Cao Su Đà Nẵng
CTCP Đầu Tư Căn Nhà Mơ Ước
CTCP Công Viên Nước Đầm Sen
CTCP Đệ Tam
CTCP Đại Thiên Lộc
CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành
CTCP ĐT & PT Cảng Đình Vũ
CTCP DV & XD Địa Ốc Đất Xanh
CTCP Vicem Vật Liệu Xây Dựng Đà Nẵng 70 DRC
71 DRH
72 DSN
73 DTA
74 DTL
75 DTT
76 DVP
77 DXG
78 DXV 83,073,849
18,399,702
8,450,000
10,000,000
50,136,090
8,151,820
20,000,000
52,499,681
9,900,000
1,235,522,904 79 EIB Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu VN
CTCP ĐT Phát Triển Công Nghệ Điện Tử -
Viễn Thông
CTCP Everpia Việt Nam 36,624,909
27,986,518 80 ELC
81 EVE CTCP XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre
CTCP Ngoại Thương & PT ĐT Tp.HCM
CTCP DOCIMEXCO
CTCP Thực Phẩm Sao Ta
CTCP FPT
CTCP Chế Biến Gỗ Đức Thành
CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh
CTCP SX-TM May Sài Gòn
CTCP Đại Lý Liên Hiệp Vận Chuyển
CTCP Chế Biến Gỗ Thuận An
CTCP Thuận Thảo
CTCP Hoàng Anh Gia Lai 15,000,000
21,238,386
13,200,000
13,000,000
275,201,755
10,372,365
13,924,588
10,632,431
113,981,450
10,400,000
43,503,000
644,845,259 82 FBT
83 FDC
84 FDG
85 FMC
86 FPT
87 GDT
88 GIL
89 GMC
90 GMD
91 GTA
92 GTT
93 HAG CTCP Nông Dược H.A.I
CTCP Tập Đoàn Hapaco
CTCP Hacisco
CTCP Dịch Vụ Ô Tô Hàng Xanh
CTCP XD & KD Địa Ốc Hòa Bình
CTCP Chứng Khoán Tp.Hồ Chí Minh
CTCP PT Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu
CTCP Tập Đoàn Hà Đô
CTCP Hữu Liên Á Châu
CTCP Tập Đoàn Hoàng Long
CTCP Kim Khí Tp.HCM
CTCP Du Lịch Dịch Vụ Hội An
CTCP Tập Đoàn Hòa Phát
CTCP TV - TM - DV Địa Ốc Hoàng Quân 17,399,991
28,075,261
8,000,000
11,116,169
51,580,664
100,848,637
27,409,741
50,624,922
34,459,293
44,375,385
21,000,000
8,000,000
419,052,533
72,000,000 94 HAI
95 HAP
96 HAS
97 HAX
98 HBC
99 HCM
100 HDC
101 HDG
102 HLA
103 HLG
104 HMC
105 HOT
106 HPG
107 HQC 50 108 HRC
109 HSG 17,260,976
100,790,790 110 HSI
111 HT1
112 HTI
113 HTL
114 HTV
115 HU1
116 HU3
117 HVG
118 HVX
119 ICF
120 IDI CTCP Cao Su Hòa Bình
CTCP Tập Đoàn Hoa Sen
CTCP Vật Tư Tổng Hợp & Phân Bón Hóa
Sinh
CTCP Xi Măng Hà Tiên 1
CTCP Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng IDICO
CTCP Kỹ Thuật & Ôtô Trường Long
CTCP Vận Tải Hà Tiên
CTCP Đầu Tư & Xây Dựng HUD1
CTCP Đầu Tư & Xây Dựng HUD3
CTCP Hùng Vương
CTCP Xi Măng Vicem Hải Vân
CTCP Đầu Tư Thương Mại Thủy Sản
CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đa Quốc Gia - IDI 10,000,000
198,000,000
24,949,200
8,000,000
10,080,000
10,000,000
9,999,944
79,197,669
15,500,000
12,807,000
38,000,000 121 IFS
122 IJC
123 IMP
124 ITA
125 ITC
126 ITD
127 JVC
128 KAC
129 KBC
130 KDC
131 KDH
132 KHA
133 KHP
134 KMR
135 KSA
136 KSB
137 KSH
138 KSS
139 KTB
140 L10
141 LAF
142 LBM CTCP Thực Phẩm Quốc Tế
CTCP Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật
CTCP Dược Phẩm Imexpharm
CTCP Đầu Tư Công Nghiệp Tân Tạo
CTCP Đầu Tư & KD Nhà Intresco
CTCP Công Nghệ Tiên Phong
CTCP Thiết Bị Y Tế Việt Nhật
CTCP Đầu Tư Địa Ốc Khang An
TCT PT Đô Thị Kinh Bắc - CTCP
CTCP Kinh Đô
CTCP Đầu Tư & KD Nhà Khang Điền
CTCP Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội
CTCP Điện Lực Khánh Hòa
CTCP Mirae
CTCP Công Nghiệp Khoáng Sản Bình Thuận
CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình Dương
Tập Đoàn Khoáng Sản Hamico
TCT Cổ Phần Khoáng Sản Na Rì Hamico
CTCP Đầu tư Khoáng sản Tây Bắc
CTCP Lilama 10
CTCP Chế Biến Hàng XK Long An
CTCP Khoáng Sản & VLXD Lâm Đồng 6,875,359
274,194,525
16,705,810
562,832,865
69,086,688
12,771,195
49,407,599
20,000,000
295,711,167
166,522,625
48,069,974
14,120,309
41,551,296
26,849,854
15,442,559
18,000,000
11,690,000
24,190,000
26,800,000
9,000,000
14,728,019
8,500,000 143 LCG 56,249,956 144 LCM
145 LGC CTCP Licogi 16
CTCP Khai Thác & Chế Biến Khoáng Sản Lào
Cai
CTCP Cơ Khí - Điện Lữ Gia 24,633,000
8,283,561 51 CTCP ĐT & PT Đô Thị Long Giang
CTCP Long Hậu
CTCP Bột Giặt Lix
CTCP Lilama 18
CTCP Mía Đường Lam Sơn 146 LGL
147 LHG
148 LIX
149 LM8
150 LSS
151 MAFPF1 Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng Manulife 152 MBB
153 MCG
154 MCP 19,999,275
26,082,627
21,600,000
8,050,000
50,000,000
21,409,530
1,062,500,000
57,510,000
10,339,520 155 MCV
156 MDG
157 MHC
158 MKP
159 MPC
160 MSN
161 MTG
162 NAV
163 NBB
164 NHS
165 NHW
166 NKG
167 NNC
168 NSC 12,092,161
10,889,031
13,555,514
10,115,932
70,000,000
705,140,873
11,999,995
8,000,000
15,400,000
30,375,000
22,950,627
29,900,000
8,768,175
10,029,838 169 NTB
170 NTL
171 NVN
172 NVT
173 OGC
174 OPC
175 PAC
176 PAN
177 PDN
178 PDR
179 PET
180 PGC 39,779,577
63,600,000
10,656,800
90,500,000
300,000,000
12,856,860
26,987,843
20,050,000
8,231,998
130,200,000
69,842,000
50,287,503 181 PGD
182 PGI
183 PHR Ngân Hàng TMCP Quân Đội
CTCP Cơ Điện & XD Việt Nam (MECO)
CTCP In & Bao Bì Mỹ Châu
CTCP Cavico Việt Nam Khai Thác Mỏ & Xây
Dựng
CTCP Miền Đông
CTCP Hàng Hải Hà Nội
CTCP Hoá - Dược Phẩm Mekophar
CTCP Tập Đoàn Thủy Sản Minh Phú
CTCP Tập Đoàn Masan
CTCP MTGas
CTCP Nam Việt
CTCP Đầu Tư Năm Bảy Bảy
CTCP Đường Ninh Hòa
CTCP Ngô Han
CTCP Thép Nam Kim
CTCP Đá Núi Nhỏ
CTCP Giống Cây Trồng Trung Ương
CTCP ĐT XD & Khai Thác Công Trình Giao
Thông 584
CTCP Phát Triển Đô Thị Từ Liêm
CTCP Nhà Việt Nam
CTCP BĐS Du Lịch Ninh Vân Bay
CTCP Tập Đoàn Đại Dương
CTCP Dược Phẩm OPC
CTCP Pin Ắc Quy Miền Nam
CTCP Xuyên Thái Bình
CTCP Cảng Đồng Nai
CTCP Phát Triển BĐS Phát Đạt
TCT Cổ Phần DV Tổng Hợp Dầu Khí
TCT Gas Petrolimex - CTCP
CTCP Phân Phối Khí Thấp Áp Dầu khí Việt
Nam
TCT Bảo Hiểm PJICO
CTCP Cao Su Phước Hòa 42,900,000
70,974,218
81,300,000 52 184 PHT
185 PIT 21,440,030
12,831,455 186 PJT
187 PNC
188 PNJ
189 POM
190 PPC 8,400,000
11,040,241
71,997,835
187,449,951
326,235,000 CTCP SX & TM Phúc Tiến
CTCP Xuất Nhập Khẩu Petrolimex
CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đường Thủy
Petrolimex
CTCP Văn Hóa Phương Nam
CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận
CTCP Thép Pomina
CTCP Nhiệt Điện Phả Lại
CTCP Phát Triển Hạ Tầng & BĐS Thái Bình
Dương 191 PPI
192 PRUBF1 Quỹ Đầu Tư Cân Bằng Prudential
CTCP Phú Tài
193 PTB
CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Bưu Điện
194 PTC 14,049,053
50,000,000
12,000,646
10,000,000 195 PTL
196 PVD
197 PVF
198 PVT
199 PXI 98,865,080
210,508,215
600,000,000
232,600,000
30,000,000 CTCP ĐT Hạ Tầng & Đô Thị Dầu Khí
TCT Cổ Phần Khoan & DV Khoan Dầu Khí
TCT Tài Chính CP Dầu Khí Việt Nam
TCT Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí
CTCP XD Công Nghiệp & Dân Dụng Dầu Khí
CTCP Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại Dầu
Khí - IDICO
CTCP Xây Lắp Dầu Khí Miền Trung
CTCP Kết Cấu Kim Loại & Lắp Máy Dầu Khí
CTCP Xây Lắp Đường Ống Bể Chứa Dầu Khí
CTCP Quốc Cường Gia Lai
CTCP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông
CTCP Nhựa Rạng Đông
CTCP Cơ Điện Lạnh
CTCP Quốc Tế Hoàng Gia
CTCP Đầu Tư & Phát Triển Sacom
CTCP Hợp Tác Kinh Tế & XNK Savimex
CTCP Sông Ba
CTCP Vận Tải & Giao Nhận Bia Sài Gòn 200 PXL
201 PXM
202 PXS
203 PXT
204 QCG
205 RAL
206 RDP
207 REE
208 RIC
209 SAM
210 SAV
211 SBA
212 SBC 82,722,212
15,000,000
40,630,661
20,000,000
127,076,862
11,500,000
11,500,000
244,643,385
19,362,733
130,798,432
9,963,450
50,000,000
8,000,000 CTCP Chứng Khoán NH Sài Gòn Thương Tín
CTCP Bourbon Tây Ninh
CTCP Xây Dựng Số 5
CTCP Nước Giải Khát Chương Dương
CTCP Mía Đường - Nhiệt Điện Gia Lai
CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn
CTCP Đại Lý Vận Tải SAFI
CTCP Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn 213 SBS
214 SBT
215 SC5
216 SCD
217 SEC
218 SFC
219 SFI
220 SGT 126,660,000
141,905,800
14,984,550
8,500,000
17,406,580
11,291,459
8,704,480
74,001,914 53 221 SHI
222 SJD
223 SJS
224 SMA
225 SMC
226 SPM
227 SRC
228 SRF
229 SSC
230 SSI
231 ST8 CTCP Quốc Tế Sơn Hà
CTCP Thủy Điện Cần Đơn
CTCP ĐT PT Đô Thị & KCN Sông Đà
CTCP Thiết Bị Phụ Tùng Sài Gòn
CTCP Đầu Tư Thương Mại SMC
CTCP SPM
CTCP Cao Su Sao Vàng
CTCP Kỹ Nghệ Lạnh
CTCP Giống Cây Trồng Miền Nam
CTCP Chứng Khoán Sài Gòn
CTCP Siêu Thanh 232 STB
233 STG
234 STT
235 SVC
236 SVI
237 SVT
238 SZL
239 TAC
240 TBC 26,710,723
35,879,150
100,000,000
16,120,000
29,518,361
14,000,000
18,224,994
8,132,046
14,992,367
353,794,942
11,957,902
1,210,292,561
8,351,857
8,000,000
24,995,573
8,918,990
9,569,983
20,000,000
18,980,200
63,500,000 20,943,893
44,737,486
9,873,874
98,865,080 241 TCL
242 TCM
243 TCR
244 TDC
245 TDH
246 TDW
247 THG
248 TIC
249 TIE
250 TIX
251 TLG
252 TLH
253 TMP
254 TMS
255 TMT
256 TNA
257 TNC
258 TNT
259 TPC
260 TRA Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
CTCP Kho Vận Miền Nam
CTCP Vận Chuyển Sài Gòn Tourist
CTCP Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn
CTCP Bao Bì Biên Hòa
CTCP Công Nghệ Sài Gòn Viễn Đông
CTCP Sonadezi Long Thành
CTCP Dầu Thực Vật Tường An
CTCP Thuỷ Điện Thác Bà
CTCP Đại Lý Giao Nhận Vận Tải Xếp Dỡ Tân
Cảng
CTCP Dệt May - ĐT - TM Thành Công
CTCP Công Nghiệp Gốm Sứ Taicera
CTCP KD & PT Bình Dương
CTCP Phát Triển Nhà Thủ Đức
CTCP Cấp Nước Thủ Đức
CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng Tiền Giang
CTCP Đầu Tư Điện Tây Nguyên
CTCP TIE
CTCP SXKD XNK DV & ĐT Tân Bình
CTCP Tập Đoàn Thiên Long
CTCP Tập Đoàn Thép Tiến Lên
CTCP Thủy Điện Thác Mơ
CTCP Transimex-SaiGon
CTCP Ô Tô TMT
CTCP Thương Mại XNK Thiên Nam
CTCP Cao Su Thống Nhất
CTCP Tài Nguyên
CTCP Nhựa Tân Đại Hưng
CTCP Traphaco 38,093,086
8,500,000
8,000,000
24,656,988
9,569,900
24,000,000
21,179,970
80,685,688
70,000,000
23,073,824
28,450,236
8,000,000
19,250,000
8,500,000
24,430,596
12,339,824 54 261 TRC CTCP Cao Su Tây Ninh 30,000,000 262 TRI
263 TS4
264 TSC
265 TTF
266 TTP
267 TV1
268 TYA 27,548,360
11,500,000
8,312,915
59,060,177
14,999,998
23,010,536
5,578,493 269 UDC
270 UIC CTCP Nước Giải Khát Sài Gòn
CTCP Thủy Sản Số 4
CTCP Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ
CTCP Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành
CTCP Bao Bì Nhựa Tân Tiến
CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 1
CTCP Dây & Cáp Điện Taya Việt Nam
CTCP XD & PT Đô Thị Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu
CTCP ĐT PT Nhà & Đô Thị Idico 271 VCB
272 VCF Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
CTCP Vinacafé Biên Hòa 35,000,000
8,000,000
2,317,417,076
26,579,135 CTCP ĐT & XD Điện Mêca Vneco
CTCP Khử Trùng Việt Nam 273 VES
274 VFG
275 VFMVF1 Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Việt Nam 9,007,500
13,282,753
100,000,000 276 VFMVF4 Quỹ Đầu Tư Doanh Nghiệp Hàng Đầu Việt
Nam 80,646,000 277 VFMVFA Quỹ Đầu Tư Năng Động Việt Nam (
CTCP Vĩnh Hoàn
278 VHC
CTCP Đầu Tư & Sản Xuất Việt Hàn
279 VHG
Tập đoàn VINGROUP - CTCP
280 VIC
CTCP ĐT PT Thương Mại Viễn Đông
281 VID
CTCP Vận Tải Xăng Dầu Vipco
282 VIP
CTCP Thép Việt Ý
283 VIS
CTCP Nhựa Tân Hóa
284 VKP
CTCP Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long
285 VLF
CTCP Y Dược Phẩm Vimedimex
286 VMD
CTCP Vận Tải Biển Vinaship
287 VNA
TCT Cổ Phần Xây dựng Điện Việt Nam
288 VNE
CTCP Du Lịch Golf Việt Nam
289 VNG
CTCP Thủy Hải Sản Việt Nhật
290 VNH
CTCP Đầu Tư Bất Động Sản Việt Nam
291 VNI
CTCP Giao Nhận Vận Tải & Thương Mại
292 VNL
CTCP Sữa Việt Nam
293 VNM
CTCP Ánh Dương Việt Nam
294 VNS
CTCP Vận Tải Biển Việt Nam
295 VOS
CTCP Vạn Phát Hưng
296 VPH 24,043,760
47,511,273
25,000,000
928,632,713
25,522,767
59,807,785
49,220,262
8,000,000
11,959,982
8,440,268
20,000,000
63,721,061
13,000,000
8,023,071
10,559,996
9,000,000
833,955,796
40,499,818
140,000,000
27,714,816 55 297 VPK CTCP Bao Bì Dầu Thực Vật 8,000,000 298 VRC
299 VSC
300 VSH
301 VSI
302 VST
303 VTB
304 VTF CTCP Xây Lắp & Địa Ốc Vũng Tàu
CTCP Container Việt Nam
CTCP Thủy Điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh
CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Cấp Thoát Nước
CTCP Vận Tải & Thuê Tàu Biển Việt Nam
CTCP Vietronics Tân Bình
CTCP Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng 14,504,762
24,038,502
206,241,246
13,200,000
58,999,337
11,982,050
31,359,637 305 VTO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Vitaco 78,866,666 TDH
TAC
DHG
SAM
VNM
BMP
TTP
CII
BMC
DRC
SC5
KBC
TRC
PVT KHP HMC NTL VIC
DPM
VTO
DPR
PPC
PET
TCM
VHC
VNE CLC
PTC
MCV
TRI
NSC
VID
BBT UIC 56 57 KMR
VHG
CNT
BBC
DDM
VNA
TTF
HBC
HAX MAFPF1 MCG
PRUBF1
VNE
TMS
HAP
UIC
NAV
TYA
TPC
L10
PTC
GIL
TCR
DXV
MHC
HAS
LAF
TNA
TNC
PIT
DCC
FPC
VTB
MCV
HSI
SAV
HTV
HMC
RAL
AGF VHC
VNM
DHG
FPT
SJS
VIS
DPM
SSI
LCG
PAC
HAI
VSC
PVT
TBC
NTL
VST
EIB
AGR
CTG
BVH
MSN
PHR
TCL
DVP
VCB
HVG HCM
PGD
D2D
VPH
LIX
PNJ
SRC
BCI
TIX
NBB
CSM
DIG
DVD
PET
VIC
CII
LSS
PVD
PVF
HAG
BT6
BMC LGL
PHT
DXG
NSC
SFI
CLC
SVI
SFC 58 VKP
PNC
SZL
MTG
BBC
TNC
HSI
TCR
KHA
TPC
LBM
VNL
PIT
HTV
TNA
KMR
SAV
ST8
MCP
DDM 59 KDC
HDC
SJS
NSC
PET
IJC
BMP
NNC
ASM
MKP
BHS
POM
NTL
STB
PDR
VNM
VNS
COM
AGD
CMG
DRC
VHC
AAM
CII
CTD
VCF
LCM
FLC
GIL
CNG
NKG
MBB
CCL
JVC
BSI
TBC
C21
HPG
VSC
PDN KSS
BAS
HAS
MCV
CCI
VTB
LGL
D2D
PIT
VSI
KSA
DIC VNE
TS4
UIC
GTT
NTB
DHA
ICF
SC5
KHA
PGC
BTT
LBM
CDC
SMA
PNC
VNA
DTT
TIE
VID
SFI
PJT
KMR
HMC
ST8
CYC
ASP
TDW
VPK
UDC
TTF
DXG
HAP
BBC
SMC
PHT
BTP
TPC
SBA
PPI
TYA 60 n Y RmRf SMB HML UMD S/H/U B/H/U S/H/D B/H/D S/L/U B/L/U S/L/D B/L/D 1 0.03 0.10 -0.07 -0.01 0.01 -0.04 0.09 0.02 0.05 0.06 0.06 -0.04 0.08 2 0.04 0.11 -0.04 0.02 0.02 0.00 0.12 0.04 0.04 0.03 0.06 -0.00 0.04 3 0.02 0.08 0.00 0.04 -0.03 0.05 0.05 0.02 0.06 0.01 -0.07 0.03 0.07 4 -0.02 -0.05 0.03 0.03 -0.03 0.01 -0.06 0.02 0.02 -0.05 -0.02 0.01 -0.06 5 0.09 0.08 -0.03 -0.01 0.01 0.09 0.11 0.07 0.05 0.04 0.12 0.07 0.11 6 0.02 -0.03 0.03 0.03 -0.00 0.07 -0.00 0.06 0.01 0.01 0.00 0.01 0.00 7 0.07 0.03 0.06 -0.01 -0.00 0.09 0.04 0.09 0.04 0.10 0.03 0.11 0.05 8 0.08 0.01 0.01 0.00 0.01 0.10 0.07 0.09 0.09 0.09 0.09 0.09 0.07 9 0.01 -0.00 0.05 0.01 0.00 0.03 0.05 0.04 -0.05 0.01 -0.04 0.07 -0.00 10 0.09 -0.05 0.06 0.06 -0.03 0.14 0.04 0.18 0.10 0.06 0.06 0.10 0.03 11 -0.03 -0.04 0.02 0.00 -0.02 -0.04 -0.07 0.00 -0.03 -0.04 -0.04 -0.03 -0.05 12 -0.04 -0.00 -0.03 0.02 0.02 -0.02 -0.03 -0.07 -0.01 -0.04 -0.03 -0.08 -0.04 13 -0.04 -0.02 -0.00 -0.01 -0.01 -0.05 -0.02 -0.03 -0.04 -0.03 -0.04 -0.03 -0.01 14 -0.07 -0.03 -0.02 0.00 -0.01 -0.08 -0.07 -0.08 -0.04 -0.07 -0.07 -0.08 -0.05 15 -0.07 -0.02 -0.02 -0.03 0.01 -0.09 -0.07 -0.10 -0.06 -0.05 -0.04 -0.07 -0.04 16 -0.04 0.02 -0.01 0.01 -0.02 -0.06 -0.03 -0.02 -0.01 -0.04 -0.06 -0.04 -0.03 17 -0.03 0.06 0.02 0.01 -0.02 -0.01 -0.06 -0.01 -0.01 -0.03 -0.05 -0.00 -0.03 18 0.03 -0.00 -0.00 -0.01 0.02 0.04 0.06 0.03 -0.01 0.03 0.05 0.03 0.04 19 0.01 0.00 0.01 0.01 0.01 0.00 -0.02 0.05 0.01 0.03 0.03 -0.04 -0.01 20 0.07 -0.02 0.01 -0.02 0.01 0.09 0.06 0.03 0.07 0.11 0.06 0.07 0.07 21 -0.05 -0.01 0.02 0.03 -0.01 -0.04 -0.01 -0.02 -0.02 -0.02 -0.11 -0.05 -0.04 22 -0.01 0.01 0.03 -0.02 -0.03 -0.07 -0.05 0.04 -0.00 0.06 -0.02 -0.00 -0.02 23 -0.02 -0.01 0.04 -0.01 -0.02 0.00 -0.05 0.03 -0.09 -0.04 -0.04 -0.00 0.01 24 -0.01 -0.02 -0.02 0.03 -0.03 0.02 -0.01 0.00 0.01 -0.10 -0.02 -0.01 0.04 61 25 -0.02 0.01 0.03 -0.02 0.03 0.00 -0.04 -0.02 -0.08 0.04 -0.03 -0.05 -0.01 26 -0.04 0.00 -0.03 -0.02 -0.02 -0.06 -0.06 -0.07 -0.02 -0.07 -0.02 -0.03 -0.01 27 0.04 -0.02 -0.02 -0.00 0.02 0.05 0.04 0.00 0.06 0.04 0.06 0.02 0.04 28 -0.02 -0.04 0.01 0.02 0.02 0.01 -0.03 -0.00 -0.03 0.01 -0.04 -0.09 -0.01 29 -0.01 -0.04 -0.01 -0.02 -0.00 0.00 -0.02 -0.05 -0.02 -0.03 -0.00 0.01 0.02 30 -0.05 0.06 0.00 -0.00 -0.01 -0.09 -0.05 -0.02 -0.04 -0.05 -0.04 -0.03 -0.08 31 -0.01 -0.02 -0.02 0.02 -0.01 0.02 -0.01 -0.03 0.02 -0.05 -0.02 -0.03 0.01 32 -0.01 0.02 -0.02 0.02 -0.01 0.02 -0.01 -0.03 0.02 -0.05 -0.02 -0.03 0.01 33 -0.02 -0.00 0.00 -0.01 0.00 -0.03 -0.02 -0.01 -0.04 -0.02 -0.02 -0.03 -0.01 34 -0.02 0.00 0.00 -0.01 0.00 -0.03 -0.02 -0.01 -0.04 -0.02 -0.02 -0.03 -0.01 35 0.04 0.00 0.03 0.02 -0.02 0.05 0.01 0.11 0.03 0.04 0.02 0.02 0.03 36 0.02 0.02 0.02 0.05 -0.03 0.07 0.03 0.06 0.00 -0.09 0.00 0.06 -0.01 37 -0.00 0.07 -0.00 -0.02 -0.00 -0.02 -0.01 -0.02 0.02 0.04 0.01 0.00 0.01 38 0.05 -0.00 -0.02 0.01 0.00 0.04 0.09 0.06 0.05 0.03 0.07 0.06 0.05 39 0.07 0.02 0.00 0.00 0.02 0.12 0.08 0.06 0.04 0.04 0.09 0.08 0.08 40 0.02 -0.01 0.07 0.01 -0.02 0.04 -0.00 0.06 0.00 0.05 -0.04 0.06 -0.00 41 0.03 0.00 0.08 0.00 -0.03 0.10 -0.01 0.06 0.01 0.04 -0.04 0.12 0.02 42 -0.01 0.00 -0.02 -0.02 0.04 -0.02 -0.01 -0.02 -0.03 -0.00 0.07 -0.05 -0.02 43 -0.02 -0.03 -0.02 0.00 -0.00 -0.02 -0.01 -0.03 -0.01 -0.04 -0.00 -0.02 -0.01 44 -0.03 -0.01 -0.00 -0.00 -0.02 -0.06 -0.02 0.00 -0.03 -0.04 -0.02 -0.01 -0.02 45 -0.05 -0.02 0.01 0.02 -0.00 -0.05 -0.06 -0.03 -0.03 -0.05 -0.06 -0.06 -0.09 46 -0.04 -0.02 -0.04 0.01 0.03 -0.05 -0.02 -0.05 -0.02 -0.02 -0.02 -0.12 -0.03 47 0.01 -0.02 -0.02 -0.01 0.02 0.04 0.01 -0.05 0.04 0.02 0.02 0.00 0.02 48 0.00 -0.04 0.02 0.01 0.01 0.02 -0.00 0.03 -0.02 0.01 -0.00 -0.01 -0.01 49 -0.03 0.02 0.00 0.01 -0.00 -0.02 -0.02 -0.02 -0.02 -0.02 -0.04 -0.02 -0.03 50 -0.02 -0.01 0.00 0.00 0.01 -0.01 -0.02 -0.04 0.01 0.00 -0.02 -0.02 -0.03 51 -0.03 -0.01 0.00 -0.00 0.00 -0.02 -0.03 -0.04 -0.02 -0.00 -0.05 -0.04 -0.02 52 -0.02 -0.01 -0.00 -0.01 -0.01 -0.12 -0.04 -0.07 -0.08 -0.09 -0.04 -0.06 -0.06 62 53 -0.00 -0.01 -0.00 -0.01 0.02 -0.07 -0.02 -0.08 -0.06 -0.08 -0.05 -0.04 -0.05 54 -0.02 -0.02 -0.00 0.02 -0.01 -0.08 -0.09 -0.07 -0.09 -0.07 -0.10 -0.10 -0.06 55 -0.06 -0.04 -0.01 -0.02 0.01 0.07 -0.03 0.08 0.09 -0.00 0.08 0.11 0.10 56 -0.07 -0.05 -0.00 -0.00 0.00 0.04 0.08 0.03 0.01 0.06 0.02 -0.01 -0.01 57 -0.05 -0.06 -0.01 -0.00 0.02 -0.08 -0.07 -0.08 -0.09 -0.08 -0.07 -0.10 -0.08 58 0.05 0.04 -0.01 -0.03 0.02 -0.11 -0.15 -0.11 -0.12 -0.12 -0.09 -0.12 -0.13 59 0.01 -0.01 0.00 -0.00 -0.02 -0.14 -0.12 -0.15 -0.18 -0.14 -0.15 -0.18 -0.14 60 -0.10 -0.11 -0.01 -0.01 0.03 0.02 0.07 0.04 0.04 0.05 0.05 0.05 0.04 61 -0.07 -0.08 0.01 -0.00 -0.03 -0.08 -0.09 -0.10 -0.10 -0.09 -0.07 -0.10 -0.10 62 -0.12 -0.11 0.02 -0.01 0.01 -0.18 -0.19 -0.19 -0.20 -0.19 -0.14 -0.20 -0.16 63 0.04 0.05 0.01 -0.01 -0.01 0.04 0.02 0.06 0.05 0.06 0.05 0.06 0.04 64 -0.12 -0.11 0.00 -0.03 0.00 0.04 0.04 0.04 0.04 0.05 0.05 0.06 0.05 65 -0.13 -0.13 -0.02 0.01 0.01 -0.06 -0.03 -0.04 -0.04 -0.04 -0.05 -0.07 -0.04 66 0.03 0.03 -0.03 0.01 0.00 -0.03 -0.05 -0.04 -0.03 -0.01 -0.03 -0.01 -0.02 67 0.03 0.04 0.00 -0.00 0.03 -0.03 -0.02 -0.01 -0.02 -0.01 -0.01 -0.00 -0.01 68 -0.03 -0.02 0.01 -0.01 -0.01 -0.08 -0.04 -0.07 -0.08 -0.07 -0.06 -0.07 -0.07 69 -0.03 -0.02 -0.01 -0.00 -0.00 -0.09 -0.09 -0.08 -0.10 -0.08 -0.09 -0.09 -0.09 70 -0.02 -0.01 -0.00 -0.00 0.02 -0.08 -0.06 -0.08 -0.09 -0.07 -0.08 -0.06 -0.09 71 -0.03 -0.02 0.02 -0.03 0.03 -0.05 -0.02 -0.04 -0.04 -0.03 -0.03 -0.04 -0.03 72 -0.08 -0.08 -0.05 0.02 -0.02 -0.09 -0.08 -0.09 -0.07 -0.10 -0.09 -0.13 -0.08 73 -0.08 -0.08 -0.00 0.00 -0.01 -0.02 -0.05 0.02 -0.02 -0.00 -0.04 0.02 -0.04 74 -0.06 -0.06 0.01 0.03 -0.01 -0.03 -0.01 -0.02 -0.03 -0.02 -0.04 -0.01 -0.03 75 -0.05 -0.06 0.02 -0.05 0.02 0.01 0.00 0.05 0.05 0.04 0.04 0.06 0.02 76 -0.05 -0.06 -0.01 0.01 -0.00 0.09 0.08 0.09 0.11 0.10 0.11 0.12 0.10 77 0.01 0.01 -0.02 0.02 0.01 0.02 -0.05 -0.00 -0.01 0.02 0.01 -0.01 0.05 78 -0.01 0.01 0.02 -0.05 -0.03 0.05 -0.02 0.01 0.05 0.06 0.05 0.05 0.07 79 0.07 0.09 -0.02 0.02 0.01 -0.14 -0.16 -0.13 -0.14 -0.10 -0.13 -0.12 -0.14 80 0.04 0.05 -0.00 -0.02 0.00 -0.08 -0.01 -0.02 -0.08 0.02 0.04 0.03 0.01 63 81 0.07 0.08 -0.02 0.01 0.01 0.04 -0.06 -0.01 -0.03 0.03 0.00 -0.01 -0.01 82 -0.08 -0.08 0.02 -0.03 0.01 0.10 0.07 0.09 0.12 0.13 0.10 0.09 0.09 83 -0.04 -0.01 -0.00 -0.01 -0.01 0.04 0.09 0.01 0.09 0.12 0.08 0.10 0.10 84 -0.02 -0.02 -0.00 -0.00 -0.00 0.12 0.08 0.10 0.12 0.04 0.02 0.05 0.08 85 0.07 0.06 -0.03 -0.00 -0.02 0.09 0.03 0.11 0.04 0.04 0.01 0.01 0.04 86 0.09 0.09 0.01 -0.01 0.01 -0.12 -0.21 -0.12 -0.15 -0.14 -0.15 -0.15 -0.14 87 0.10 0.06 0.04 0.03 -0.02 -0.12 -0.10 -0.09 -0.11 -0.05 -0.06 -0.07 -0.11 88 0.04 0.00 -0.02 -0.01 0.00 0.05 0.04 0.03 0.07 -0.14 0.06 0.07 0.09 89 -0.06 -0.09 0.00 -0.01 0.03 -0.07 -0.12 -0.05 -0.05 0.11 -0.05 -0.06 -0.05 90 -0.15 -0.14 -0.03 0.02 0.05 -0.19 -0.23 -0.14 -0.21 -0.20 -0.17 -0.19 -0.16 91 0.03 0.04 -0.01 -0.00 -0.01 0.06 -0.01 0.02 -0.01 0.04 0.00 0.06 0.01 92 -0.04 -0.02 -0.01 0.02 0.01 -0.09 -0.02 -0.08 -0.10 -0.07 -0.10 -0.07 -0.09 93 -0.11 -0.13 0.01 -0.02 -0.02 0.01 -0.02 -0.01 0.02 -0.03 0.00 0.04 0.02 94 -0.05 -0.05 -0.02 0.01 0.02 -0.02 0.09 -0.01 0.03 0.00 0.04 0.00 -0.02 95 -0.04 -0.05 0.01 -0.01 0.02 -0.02 -0.05 0.00 -0.04 -0.07 -0.05 -0.02 0.02 96 -0.09 -0.10 0.01 -0.03 0.02 -0.07 -0.10 -0.04 -0.09 -0.08 -0.08 -0.06 -0.08 97 0.06 0.09 -0.01 -0.02 -0.01 -0.03 -0.01 -0.01 -0.04 -0.02 -0.03 -0.04 0.01 98 -0.05 -0.04 -0.01 0.02 -0.03 -0.09 -0.07 -0.05 -0.07 0.02 -0.05 -0.06 -0.04 99 -0.04 -0.06 -0.02 0.03 -0.00 -0.01 -0.01 0.01 -0.05 -0.03 0.03 -0.02 0.00 100 -0.06 -0.06 -0.02 -0.03 0.01 -0.01 0.01 0.00 0.04 0.00 0.03 0.01 0.00 101 -0.02 -0.02 -0.02 -0.01 0.01 -0.00 -0.03 -0.01 -0.03 0.04 0.00 -0.02 -0.01 102 -0.06 -0.05 0.01 -0.05 0.01 0.02 0.05 0.02 0.01 0.02 0.02 0.03 0.03 103 0.03 0.04 0.01 0.01 -0.04 0.04 -0.05 0.06 0.08 0.03 -0.00 -0.00 0.06 104 -0.00 0.00 -0.02 0.01 0.03 -0.04 0.00 -0.05 -0.05 -0.03 -0.02 -0.06 -0.06 105 0.02 0.03 0.01 0.01 -0.00 -0.01 -0.04 -0.00 -0.03 -0.03 -0.02 -0.02 -0.03 106 0.02 0.00 0.01 -0.01 0.01 0.02 0.00 0.01 0.00 0.04 0.01 -0.00 0.02 107 -0.03 -0.02 -0.01 -0.01 0.03 -0.05 -0.03 -0.07 -0.05 -0.02 -0.02 -0.06 -0.07 108 -0.02 -0.02 -0.00 -0.01 0.03 -0.02 -0.05 -0.05 -0.02 0.02 -0.01 -0.07 -0.04 64 109 -0.04 -0.06 -0.00 0.01 0.03 -0.05 -0.03 -0.09 -0.07 -0.04 -0.06 -0.08 -0.10 110 -0.03 -0.03 -0.02 0.01 0.01 -0.06 0.05 -0.04 -0.04 -0.03 -0.06 -0.02 -0.03 111 -0.07 -0.07 -0.00 0.00 -0.04 -0.01 0.04 0.04 0.05 0.00 0.00 0.07 0.04 112 -0.06 -0.07 0.04 0.02 -0.04 0.09 0.01 0.12 0.07 0.03 0.04 0.08 0.06 113 0.03 0.01 -0.01 -0.04 -0.05 0.04 -0.04 0.02 0.09 0.03 0.06 0.09 0.09 114 0.05 0.02 -0.02 -0.02 -0.02 -0.04 -0.04 -0.00 0.02 0.00 0.01 -0.02 0.03 115 0.05 0.05 0.02 -0.02 0.01 0.05 0.03 0.02 -0.00 0.08 0.01 0.01 0.07 116 0.03 0.04 0.01 -0.01 -0.03 0.07 0.02 0.09 0.11 0.10 0.06 0.07 0.10 117 0.05 0.05 -0.02 0.01 -0.07 0.03 -0.01 0.12 0.16 0.05 0.06 0.05 0.11 118 0.08 0.08 0.03 -0.00 0.01 -0.03 -0.07 -0.05 -0.06 -0.02 -0.06 -0.04 -0.07 119 0.06 0.07 0.00 -0.05 0.01 -0.01 0.05 -0.03 -0.02 0.03 0.03 0.10 0.02 120 -0.07 -0.08 -0.02 -0.03 -0.02 0.02 0.01 0.03 0.10 0.07 0.07 0.05 0.09 121 0.00 0.00 0.02 -0.02 -0.06 0.07 0.03 0.10 0.09 0.07 0.04 0.13 0.13 122 0.09 0.11 0.07 0.05 -0.01 0.15 0.08 0.15 0.12 0.09 0.06 0.15 0.02 123 0.07 0.07 -0.02 0.01 -0.03 0.04 0.03 0.04 0.02 -0.01 0.01 0.02 0.10 124 0.10 0.06 0.02 -0.02 0.04 0.09 0.04 0.04 0.06 0.15 0.07 0.03 0.06 125 0.05 0.04 -0.02 0.03 -0.01 0.12 0.13 0.12 0.15 0.06 0.12 0.12 0.09 126 0.09 0.07 0.01 -0.00 -0.06 -0.05 -0.09 -0.06 -0.01 -0.09 -0.09 0.02 -0.04 127 0.12 0.12 -0.07 0.03 -0.02 -0.09 -0.03 -0.08 -0.05 -0.19 -0.04 -0.09 -0.05 128 -0.06 -0.06 -0.04 -0.04 0.03 -0.16 -0.10 -0.16 -0.12 -0.07 -0.06 -0.14 -0.10 129 -0.08 -0.06 0.01 -0.02 -0.03 0.07 0.05 0.04 0.07 0.05 0.05 0.13 0.08 130 -0.07 -0.03 -0.04 -0.01 0.05 -0.04 -0.03 -0.12 -0.07 -0.07 -0.01 -0.10 -0.06 131 0.03 0.01 -0.05 0.03 0.00 -0.04 0.01 -0.01 -0.00 -0.06 -0.00 -0.08 -0.01 132 -0.05 -0.05 -0.02 -0.01 -0.01 0.04 0.07 0.08 0.05 0.04 0.08 0.06 0.10 133 -0.00 -0.00 -0.00 -0.01 -0.01 0.02 0.03 0.02 0.04 0.02 0.03 0.06 0.04 134 0.05 0.08 -0.00 0.01 0.01 0.10 0.02 0.07 0.07 0.09 0.06 -0.01 0.09 135 0.02 0.03 -0.00 0.01 0.01 0.10 0.02 0.07 0.07 0.09 0.06 -0.01 0.09 136 0.06 0.04 -0.00 0.01 0.01 0.10 0.02 0.07 0.07 0.09 0.06 -0.01 0.09 65 137 0.02 0.02 -0.00 0.03 0.00 0.06 0.11 0.08 0.09 0.08 0.04 0.06 0.05 138 0.04 0.04 -0.00 0.03 0.00 0.06 0.11 0.08 0.09 0.08 0.04 0.06 0.05 139 0.05 0.02 -0.03 -0.01 -0.03 -0.02 -0.00 0.02 0.04 0.01 0.01 -0.02 0.07 140 0.00 -0.01 -0.00 0.01 -0.02 -0.00 -0.00 0.04 0.04 0.04 -0.02 -0.02 0.05 141 0.03 0.04 -0.03 0.02 0.02 0.01 0.14 0.03 -0.00 -0.01 0.04 0.06 0.02 142 0.03 0.03 0.02 -0.03 -0.00 -0.05 -0.07 -0.05 -0.07 -0.04 -0.03 0.00 -0.05 143 0.00 -0.01 0.01 0.00 -0.02 0.08 0.10 0.11 0.12 0.12 0.07 0.12 0.09 144 -0.01 -0.02 0.03 0.04 0.02 0.13 0.11 0.08 0.04 0.07 0.03 0.06 0.05 145 0.09 0.06 -0.00 -0.03 0.04 -0.04 -0.04 -0.08 -0.08 -0.01 -0.02 -0.06 -0.03 146 0.05 0.02 -0.02 0.03 0.03 -0.09 -0.06 -0.08 -0.11 -0.12 -0.07 -0.14 -0.12 147 -0.06 -0.04 -0.01 -0.02 -0.01 -0.06 -0.08 -0.07 -0.04 -0.08 -0.03 -0.03 -0.05 148 -0.08 -0.08 0.01 0.01 -0.04 0.05 0.04 0.05 0.09 0.04 -0.02 0.08 0.07 149 -0.03 -0.02 0.00 -0.01 0.01 -0.05 -0.06 -0.03 -0.06 -0.03 -0.03 -0.08 -0.04 150 0.03 0.02 0.01 0.01 0.03 -0.03 -0.01 -0.05 -0.05 -0.04 -0.02 -0.01 -0.09 151 -0.09 -0.09 0.03 0.02 -0.00 -0.06 -0.07 -0.06 -0.06 -0.04 -0.11 -0.05 -0.11 152 -0.03 -0.02 0.02 -0.06 0.05 -0.09 -0.07 -0.11 -0.22 -0.07 -0.03 -0.06 -0.08 153 -0.07 -0.06 -0.02 0.03 -0.02 0.02 0.00 0.00 0.11 0.02 0.01 0.01 0.01 154 -0.07 -0.06 -0.00 0.01 -0.01 0.04 0.04 0.04 0.05 0.03 0.02 0.04 0.04 155 0.05 0.06 0.00 0.00 -0.00 0.07 0.08 0.07 0.07 0.06 0.08 0.09 0.06 156 0.05 0.03 0.02 0.02 0.02 0.04 0.00 0.02 -0.03 -0.02 0.01 -0.01 -0.02 157 0.07 0.07 -0.02 -0.02 -0.00 -0.09 -0.07 -0.09 -0.07 -0.07 -0.06 -0.07 -0.04 158 -0.04 -0.04 -0.00 0.00 -0.02 -0.05 -0.06 -0.02 -0.01 -0.03 -0.05 -0.05 -0.02 159 -0.07 -0.05 -0.02 0.00 -0.01 -0.01 0.01 0.01 0.01 -0.01 0.02 0.00 0.01 160 -0.00 -0.00 0.00 -0.01 0.00 0.00 -0.00 -0.02 -0.01 -0.00 -0.01 -0.00 0.01 161 0.00 0.01 -0.01 0.00 0.01 0.03 0.02 0.02 0.03 0.03 0.04 0.00 0.03 162 -0.01 -0.00 0.01 0.02 -0.00 -0.01 0.01 -0.00 -0.00 0.01 -0.05 -0.03 -0.00 163 0.01 0.01 0.01 -0.00 0.01 0.06 0.06 0.04 0.03 0.04 0.05 0.08 0.02 164 0.02 0.01 0.00 0.01 0.00 0.04 0.03 0.03 0.04 0.03 0.03 0.03 0.02 66 165 0.05 0.03 -0.00 -0.00 0.02 -0.02 -0.02 -0.06 -0.04 -0.03 -0.04 -0.05 -0.03 166 -0.01 -0.02 0.03 0.00 0.01 0.00 -0.01 -0.00 -0.02 0.04 -0.06 -0.02 -0.00 167 -0.01 -0.02 0.02 0.00 -0.02 0.03 0.00 0.04 0.00 0.01 0.00 0.04 0.02 168 -0.00 -0.01 0.01 0.01 -0.01 0.01 0.02 0.03 0.02 0.00 0.01 0.03 -0.00 169 0.03 0.02 0.03 -0.01 -0.01 0.00 0.01 0.03 -0.01 0.03 -0.01 0.05 0.01 170 0.01 0.00 0.01 -0.00 -0.03 0.02 -0.01 0.04 0.04 0.00 0.02 0.05 0.02 171 0.02 -0.00 0.02 0.01 -0.02 0.02 0.02 0.06 0.05 0.03 0.02 0.06 0.00 172 0.02 0.03 0.03 0.03 -0.00 -0.02 -0.04 0.01 -0.05 -0.06 -0.04 -0.02 -0.09 173 0.04 0.02 -0.03 -0.04 -0.02 -0.09 -0.09 -0.11 -0.05 -0.05 -0.06 -0.05 0.00 174 -0.05 -0.04 -0.02 -0.02 0.00 -0.08 -0.05 -0.10 -0.07 -0.04 -0.09 -0.08 -0.02 175 -0.07 -0.05 0.01 -0.01 0.01 0.05 0.05 0.05 0.03 0.06 0.06 0.07 0.03 176 -0.01 -0.01 0.00 -0.01 -0.00 -0.02 -0.05 -0.04 -0.03 -0.02 -0.02 -0.02 -0.01 177 0.03 0.03 0.03 -0.00 0.01 0.03 0.02 0.04 -0.05 0.01 0.02 0.03 -0.00 178 -0.02 -0.02 0.03 0.00 -0.01 0.02 0.01 0.04 -0.01 0.01 -0.00 0.03 0.01 179 0.02 0.02 0.02 0.02 -0.03 0.01 -0.02 0.02 -0.01 -0.02 -0.05 0.01 -0.01 180 0.01 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 -0.03 -0.01 -0.03 -0.02 -0.02 -0.03 -0.01 181 -0.01 -0.01 0.01 0.01 0.01 0.02 0.02 0.03 0.02 0.02 0.03 0.02 -0.01 182 -0.00 -0.01 0.02 0.00 -0.00 0.01 0.00 0.01 -0.01 0.01 -0.02 0.02 -0.01 183 -0.03 -0.02 -0.02 0.01 0.00 -0.02 -0.02 -0.04 -0.01 -0.03 -0.03 -0.05 -0.01 184 -0.03 -0.04 0.01 -0.01 -0.01 -0.03 -0.06 -0.02 -0.02 -0.01 -0.02 -0.04 -0.01 185 -0.03 -0.02 0.01 -0.01 -0.01 -0.03 -0.06 -0.02 -0.02 -0.01 -0.02 -0.04 -0.01 186 0.01 -0.04 0.01 0.00 -0.01 0.01 0.00 0.02 0.00 -0.01 0.00 0.01 0.01 187 -0.08 0.03 -0.02 -0.02 -0.01 -0.09 -0.08 -0.10 -0.06 -0.08 -0.06 -0.06 -0.06 188 0.02 -0.03 -0.01 0.00 0.01 0.03 0.02 0.02 0.03 0.02 0.04 0.00 0.02 189 0.03 0.02 0.02 0.01 0.01 0.05 0.03 0.04 0.01 0.02 0.03 0.04 0.00 190 -0.03 -0.02 -0.00 -0.01 -0.00 -0.03 -0.04 -0.04 -0.03 -0.01 -0.04 -0.03 -0.00 191 0.01 0.00 0.00 -0.01 -0.00 -0.00 0.01 0.01 -0.00 0.01 0.02 0.02 0.01 192 -0.01 0.03 0.00 -0.02 0.00 -0.03 -0.00 -0.02 -0.01 0.03 -0.00 0.01 0.00 67 193 -0.04 -0.00 -0.03 -0.01 -0.01 -0.07 -0.05 -0.05 -0.02 -0.04 -0.02 -0.06 -0.02 194 -0.01 -0.03 -0.01 -0.01 -0.01 -0.03 -0.00 -0.02 -0.01 -0.01 -0.01 -0.00 0.01 195 -0.03 0.01 -0.00 -0.00 0.01 -0.04 -0.03 -0.01 -0.02 -0.01 -0.02 -0.05 -0.03 196 -0.01 0.01 -0.01 -0.01 -0.02 -0.04 -0.02 -0.01 0.01 -0.01 -0.02 0.00 0.01 197 -0.03 -0.04 -0.03 -0.01 -0.02 -0.07 -0.03 -0.03 -0.00 -0.03 -0.02 -0.02 -0.01 198 -0.02 -0.02 -0.02 -0.01 0.01 -0.02 -0.02 -0.02 -0.01 -0.01 0.00 -0.05 0.00 199 -0.08 0.03 -0.03 -0.02 -0.01 -0.12 -0.10 -0.09 -0.06 -0.08 -0.05 -0.10 -0.06 200 0.01 0.04 0.01 0.00 0.01 0.02 0.03 0.01 -0.00 0.02 -0.01 0.02 0.01 201 0.06 0.01 0.03 0.03 -0.00 0.11 0.06 0.09 0.05 0.04 0.05 0.09 0.03 202 0.05 -0.01 0.02 0.02 0.01 0.05 0.08 0.07 0.03 0.05 0.04 0.06 0.00 203 0.01 -0.01 -0.03 -0.01 -0.01 0.00 0.03 -0.00 0.03 0.01 0.02 -0.00 0.06 204 -0.01 0.02 -0.01 -0.01 0.01 -0.02 -0.01 -0.02 -0.00 0.01 -0.00 -0.02 -0.01 205 -0.01 0.02 0.00 -0.02 0.01 -0.02 -0.01 -0.02 -0.01 0.03 0.00 -0.01 -0.00 206 -0.01 -0.01 -0.00 -0.01 -0.01 -0.02 -0.01 0.00 -0.02 -0.01 0.00 -0.01 0.00 207 -0.05 0.02 -0.00 -0.01 0.02 -0.06 -0.02 -0.05 -0.08 -0.04 -0.03 -0.05 -0.05 208 0.02 0.05 -0.00 0.02 -0.01 0.02 0.02 0.02 0.07 0.02 0.01 0.02 0.00 209 -0.02 -0.00 -0.01 -0.02 0.01 -0.03 -0.01 -0.02 -0.02 -0.00 -0.00 -0.02 0.00 210 0.03 0.02 -0.00 -0.00 0.00 0.03 0.03 0.02 0.04 0.04 0.03 0.03 0.03 211 -0.03 -0.02 -0.01 -0.00 0.02 -0.01 -0.00 -0.07 -0.01 -0.03 -0.02 -0.01 -0.02 212 -0.10 -0.04 -0.01 -0.03 0.02 -0.11 -0.12 -0.13 -0.13 -0.09 -0.08 -0.12 -0.09 213 -0.01 -0.01 0.00 -0.00 -0.02 -0.04 -0.00 0.01 0.02 0.01 -0.01 0.01 -0.02 214 -0.04 0.05 -0.01 -0.01 0.03 -0.02 -0.03 -0.06 -0.07 -0.05 -0.00 -0.05 -0.05 215 0.00 -0.04 0.01 -0.00 -0.03 0.00 0.01 -0.01 0.03 -0.01 -0.01 0.06 0.00 216 0.01 -0.02 0.02 -0.01 0.01 0.01 0.07 0.02 0.00 0.07 0.00 0.06 0.01 217 -0.01 -0.00 0.01 -0.01 -0.01 -0.01 -0.04 -0.01 -0.02 -0.00 -0.02 -0.02 0.00 218 -0.02 0.01 0.00 -0.03 0.00 -0.02 -0.05 -0.04 -0.02 0.00 -0.00 -0.01 -0.01 219 -0.00 -0.01 -0.02 0.01 0.01 -0.01 0.03 -0.01 0.01 -0.02 0.01 -0.01 0.00 220 -0.05 -0.00 -0.03 0.01 0.00 -0.07 -0.02 -0.05 -0.04 -0.07 -0.03 -0.07 -0.03 68 221 -0.02 0.03 0.00 -0.00 0.03 -0.00 0.01 -0.03 -0.03 -0.00 -0.00 -0.00 -0.03 222 0.00 -0.02 0.01 -0.01 -0.01 -0.01 0.01 0.01 0.02 0.03 0.00 0.03 0.01 223 -0.01 0.00 -0.01 -0.00 -0.00 -0.01 -0.03 -0.03 -0.02 -0.04 -0.00 -0.03 0.00 224 -0.05 -0.08 -0.00 -0.00 0.02 -0.06 -0.02 -0.04 -0.06 -0.03 -0.02 -0.06 -0.06 225 -0.12 -0.02 0.02 -0.03 0.03 -0.12 -0.10 -0.13 -0.17 -0.08 -0.09 -0.08 -0.13 226 0.07 0.07 -0.05 0.02 -0.02 0.03 0.12 0.07 0.12 0.04 0.07 0.05 0.10 227 0.01 0.02 -0.00 0.00 -0.01 0.01 -0.04 0.01 0.04 0.02 0.01 -0.03 0.01 228 0.01 -0.01 0.01 0.03 -0.01 0.03 0.01 0.05 0.02 -0.01 -0.00 0.01 -0.01 229 -0.04 0.00 0.02 -0.05 0.02 -0.05 -0.05 -0.04 -0.12 -0.02 -0.01 -0.01 -0.02 230 -0.02 -0.02 -0.01 0.01 -0.00 -0.02 0.02 -0.02 -0.03 -0.02 -0.04 -0.01 0.00 231 -0.02 0.01 -0.02 0.02 0.01 -0.00 0.04 -0.03 -0.00 -0.03 -0.01 -0.02 -0.01 232 -0.02 -0.03 0.02 -0.05 -0.03 -0.06 -0.06 -0.01 -0.03 -0.00 -0.00 0.05 -0.02 233 -0.02 -0.02 -0.02 0.02 0.01 0.01 0.03 -0.03 -0.03 -0.05 -0.01 -0.02 -0.01 234 -0.01 -0.01 -0.00 -0.02 0.00 -0.02 -0.03 -0.00 -0.01 0.01 0.02 -0.02 0.00 235 -0.01 -0.01 -0.02 0.01 0.01 -0.01 0.03 -0.02 -0.03 -0.04 0.00 -0.01 -0.00 236 -0.04 -0.03 0.02 -0.03 0.01 -0.04 -0.05 -0.05 -0.07 -0.00 -0.04 -0.03 -0.04 237 0.04 0.04 -0.00 -0.01 -0.01 0.03 0.03 0.05 0.05 0.06 0.03 0.03 0.06 238 0.00 -0.01 -0.00 -0.00 -0.00 -0.00 -0.01 0.00 0.01 0.01 0.00 -0.01 0.01 239 0.04 0.05 -0.03 -0.00 -0.02 0.02 0.04 0.02 0.10 0.06 0.03 0.04 0.07 240 0.00 0.05 0.01 -0.01 0.01 0.01 0.02 0.00 -0.01 0.03 0.01 0.02 0.00 241 0.00 -0.02 0.04 0.03 -0.02 0.05 -0.07 0.04 0.02 -0.01 -0.03 -0.02 -0.01 242 -0.02 -0.05 -0.02 -0.01 0.00 -0.02 0.01 -0.02 -0.03 -0.04 0.01 0.01 -0.01 243 -0.02 -0.02 0.00 -0.01 0.03 -0.01 0.01 -0.03 -0.04 0.02 -0.02 -0.03 -0.02 244 -0.01 -0.01 -0.03 0.02 0.05 -0.01 0.12 -0.01 -0.01 0.02 0.00 -0.02 -0.01 245 -0.02 -0.01 -0.01 -0.00 -0.01 -0.02 0.01 -0.03 -0.02 -0.05 -0.02 0.03 -0.01 246 -0.02 -0.00 -0.01 0.02 0.01 -0.03 0.05 -0.00 -0.02 -0.02 -0.01 -0.01 -0.04 247 -0.01 0.02 0.01 -0.02 -0.02 -0.01 -0.01 -0.01 -0.02 -0.03 -0.00 0.05 0.00 248 -0.02 -0.03 -0.02 0.01 0.02 -0.02 -0.00 -0.02 0.00 0.00 0.00 -0.07 -0.01 69 249 -0.04 -0.04 0.01 -0.01 0.02 -0.03 -0.04 -0.03 -0.08 -0.00 -0.05 -0.07 -0.02 250 -0.04 -0.03 0.01 -0.03 0.02 -0.04 0.01 -0.06 -0.04 0.02 -0.03 0.02 -0.04 251 -0.02 0.01 -0.01 -0.02 -0.01 -0.04 -0.08 -0.01 -0.04 -0.04 0.01 -0.06 -0.01 252 -0.02 -0.00 -0.01 0.02 -0.03 -0.02 0.04 0.01 -0.00 -0.05 -0.04 0.03 -0.00 253 0.02 -0.04 -0.02 0.03 -0.00 0.02 0.06 0.02 0.04 -0.00 0.01 -0.00 0.03 254 -0.04 -0.03 -0.02 -0.03 0.01 -0.05 -0.03 -0.08 -0.04 -0.03 0.00 -0.03 -0.02 255 -0.02 -0.03 -0.02 -0.01 0.01 -0.07 0.04 -0.01 -0.02 0.03 -0.01 -0.02 -0.00 256 -0.01 -0.01 0.01 -0.05 0.01 -0.04 -0.06 -0.01 -0.04 0.04 0.02 -0.03 0.01 70 Mô tả RMRF 256 -0.00445 -0.13630 0.11690 0.04427 -0.00640 0.52961 thống kê suất sinh SMB 256 -0.00091 -0.06832 0.08493 0.02145 0.28318 1.55523 lợi của HML 256 0.00159 -0.05933 0.05521 0.01877 -0.11385 0.47274 các biến độc lập UMD 256 0.00010 0.07155 0.05345 0.01953 -0.27945 0.60503 Mô tả S/H/U 256 -0.00749 -0.18831 0.15499 0.00364 -0.03338 0.28023 thống kê suất sinh B/H/U 256 -0.00773 -0.23218 0.14201 0.00356 -0.30612 1.39043 lợi hàng S/H/D 256 -0.00534 -0.19088 0.18197 0.00360 -0.06397 0.39828 tuần của 8 danh mục B/H/D 256 -0.00729 -0.21918 0.15534 0.00383 -0.27936 1.01361 S/L/U 256 -0.00425 -0.19506 0.14633 0.00343 -0.37063 0.93232 B/L/U 256 -0.00644 -0.17180 0.12459 0.00302 -0.21041 0.63926 S/L/D 256 -0.00545 -0.19735 0.14505 0.00375 -0.15459 0.40193 B/L/D 256 -0.00611 -0.16358 0.13145 0.00335 -0.19925 0.42814 RMRF SMB HML UMD RMRF 1 -0.040332 0.07968597 -0.0701421 SMB -0.040332 1 0.02198426 -0.1546872 HML 0.07968597 0.02198426 1 -0.1735 UMD -0.0701421 -0.1546872 -0.17350003 1 71 Ri-Rf (RMRF) -0.0034 0.8253 383.9926 0.0000 0.6019 t-test 19.5957 1 Ri-Rf SMB -0.0068 0.2465 3.2421 0.0729 0.0126 t-test 1.8006 2 Ri-Rf HML -0.0062 11.7909 0.0006 0.0444 0.5284 t-test 3.4338 3 Ri-Rf UMD -0.0070 -0.2719 3.2704 0.0717 0.0127 t-test -1.8084 4 Ri-Rf SMB, 0.0597 HML và UMD -0.0061 0.2155 0.4954 -0.1527 5.3377 0.0000 t-test 1.5871 3.1839 -1.0086 5 Ri-Rf (RMRF) và SMB -0.0031 0.8315 0.3157 208.6150 0.0000 0.7890 t-test 20.2184 3.7195 6 (RMRF) Ri-Rf -0.0029 0.8126 0.3757 210.0789 0.0000 0.6242 và HML 7 t-test 19.7559 3.8730 Ri-Rf (RMRF) và UMD -0.0034 0.8210 -0.1414 193.9930 0.0000 0.6053 t-test 19.4894 -1.4805 8 (RMRF), SMB và Ri-Rf -0.0026 0.8190 0.3076 0.3667 151.7844 0.0000 0.6437 9 72 HML t-test 20.3906 3.7218 3.8747 (RMRF), SMB, HML và Ri-Rf UMD -0.0026 0.8181 0.3034 0.3616 -0.0300 113.4586 0.0000 0.6439 t-test -1.438 20.2909 3.6197 3.7600 -0.3203 10 RMRF, SMB,HML, UMD (0.0068) 0.1793 0.8318 0.7073 (0.2875) 0.6470 RMRF, SMB,HML, UMD (0.0080) 0.1451 (0.0373) 0.7333 0.0911 0.7036 RMRF, SMB,HML, UMD (0.0049) 0.1338 0.8006 0.7046 (0.7756) 0.6042 RMRF, SMB,HML, UMD (0.0081) 0.1031 (0.0761) 0.4835 (1.1962) 0.5450 RMRF, SMB,HML, UMD (0.0052) 0.1587 0.7244 (0.1787) (0.0930) 0.5290 RMRF, SMB,HML, UMD (0.0082) 0.1498 (0.0736) (0.1940) (0.1607) 0.6075 RMRF, SMB,HML, UMD (0.0069) 0.1289 0.8913 (0.0956) (0.9387) 0.6228 RMRF, SMB,HML, UMD (0.0047) 0.1575 (0.1336) (0.2030) (0.9256) 0.6101 73 SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.040332 R Square 0.0016267 Adjusted R Square -0.0023039 Standard Error 0.0443181 Observations 256 ANOVA Significance F df SS MS F 1 Regression 0.0008128 0.0008128 0.4138468 0.5206038 254 Residual 0.4988802 0.0019641 255 Total 0.4996931 Standard Coefficients Error t Stat P-value Lower 95% - Intercept -0.0045236 0.0027724 1.6316646 0.1039893 -0.0099834 - SMB -0.0832377 0.1293899 0.6433093 0.5206038 -0.3380514 74 SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.079686 R Square 0.0063499 Adjusted R Square 0.0024378 Standard Error 0.0442132 Observations 256 ANOVA Significance F df SS MS F 1 Regression 0.003173 0.003173 1.6231697 0.2038149 254 Residual 0.4965201 0.0019548 255 Total 0.4996931 Standard Coefficients Error t Stat P-value Lower 95% - Intercept -0.0041497 0.0027732 1.4963409 0.1358063 -0.0096111 HML 0.1878992 0.1474833 1.2740368 0.2038149 -0.1025467 75 SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.0701421 R Square 0.0049199 Adjusted R Square 0.0010023 Standard Error 0.044245 Observations 256 ANOVA Significance F df SS MS F 1 Regression 0.0024584 0.0024584 1.2558367 0.2634991 254 Residual 0.4972346 0.0019576 255 Total 0.4996931 Standard Coefficients Error t Stat P-value Lower 95% - Intercept -0.0044327 0.0027653 1.6029624 0.1101857 -0.0098787 - UMD -0.1590071 0.1418894 1.1206412 0.2634991 -0.4384365 76 SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.1735 R Square 0.0301023 Adjusted R Square 0.0262838 Standard Error 0.0185249 Observations 256 ANOVA Significance F df SS MS F 1 Regression 0.0027053 0.0027053 7.8832785 0.0053766 254 Residual 0.0871652 0.0003432 255 Total 0.0898705 Standard Coefficients Error t Stat P-value Lower 95% - Intercept -0.0015713 0.0011578 1.3571479 0.175939 -0.0038515 - UMD -0.1667993 0.0594074 2.8077177 0.0053766 -0.2837931 77 Năm
Tháng 11.68%
11.50%
11.20%
11.05% 7.42%
7.80%
7.80%
7.90%
8.30%
8.70% 9.80%
12.10%
13.20%
12.10%
12.10%
12.10%
12.10%
12.10%
11.20%
11.20%Bảng 4.7: Mối liên hệ tuyến tính giữa các biến giải thích
RMRF-
Biến RMRF-MB
ML
RMRF-UMD HML-UMD
SMB-HML
4.6. Nhận xét
PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.4. Kết luận
5.5. Hạn chế của đề tài
5.6. Nghiên cứu đề xuất
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:Danh sách 305 công ty trong mẫu nghiên cứu trên SGDCK
TP.HCM
STT
Tên công ty
Mã
1 AAM
2 ABT
3 ACC
4 ACL
5 AGD
6 AGF
KLCPNY
11,339,864
14,107,207
10,000,000
18,399,675
11,999,930
12,859,288
Phụ lục 2 : Phân chia danh mục qua các năm
14
24
22
S/H/U
MHC
GTA
TNC
HSI
MCP
DCC
TPC
MAFPF1
HTV
VPK
SAV
PNC
COM
FMC
B/L/U B/L/D
BBC
DMC
IMP
RAL
SSI
SVC
PVD
FPT
SJS
VIP
HRC
BMI
PAN
NKD
11
16
S/L/U
S/H/D
LBM
SFC
PRUBF1 PAC
LAF
TS4
TMS
DIC
VTB
SCD
LGC
DCT
HAI
BT6
ABT
ICF
NAV
DHA
GMC
KHA
HAX
TNA
GIL
CYC
BHS
Năm 2007
12
S/L/D
PJT
HAS
SMC
SFI
HDC
DTT
ACL
ST8
SSC
CDC
TSC
L10
9
B/H/D
FPC
KDC
VIS
IFS
ITA
VSH
STB
HT1
RIC
15
B/H/U
HPG
ANV
ALP
HBC
TCR
MPC
REE
TBC
GMD
HAP
TYA
AGF
PGC
SJD
VFMVF
1
31
10
11
32
23
Năm 2008
12
12
S/L/D
SCD
ST8
SSC
IFS
SC5
HSI
PAN
SVI
BAS
DDM
KSH
OPC
B/H/D
B/H/U
SVC
DQC
BMI
VNS
VFMVF4 TDH
LSS
SBT
ALP
REE
HMC
KDC
TTP
ITA
FPC
B/L/U
DCL
TRA
VSC
VFMVF1 SZL
LCG
TCR
HSG
ANV
SGT
PGC
VPL
VIP
PVF
SAM
HAG
GMD
TBC
FBT
DHG
BHS
BT6
SSI
NTL
BMP
TMS
DMC
VIC
CII
TSC
VNM
DRC
NKD
COM
TCM
PAC
VIS
IMP
TAC
BMC
B/L/D
RIC
SJS
FPT
VTO
TYA
HPG
DPM
PVT
MPC
HT1
TRC
DPR
KBC
SJD
VHC
PPC
STB
PVD
VSH
HAI
PET
HRC
VNA
24
S/H/U
ICF
PTC
DCT
HAS
VNE
SAV
CYC
MCP
KHA
HBC
NAV
TNA
TS4
LBM
BBT
PJT
MHC
DIC
PNC
HTV
HAX
HAP
BBC
LAF
S/H/D
VID
CDC
GTA
FMC
DTT
MCV
AGF
VTB
TPC
PRUBF1
ABT
UIC
RAL
DHA
TNC
GMC
DCC
GIL
L10
VPK
VKP
DXV
KMR
MAFPF1
CNT
PIT
VHG
ASP
TTF
HLA
CSG
S/L/U
CLC
SFI
NSC
ACL
TRI
HDC
KHP
LGC
SFC
SMC
Năm 2009
9
11
48
B/L/U
17
S/L/U
GMC
KSH
SCD
VNL
GDT
ATA
SHI
VNI
47
S/H/D
DCT
DTT
DIC
ALP
ASP
PNC
FMC
SMC
26
S/H/U
GTA
ACL
CSG
ICF
BHS
VPK
PJT
MCP
VID
VKP
KHA
DHA
CYC
MTG
TIC
VNG
RDP
DHC
TIE
SRF
AAM
VFG
LBM
PAN
COM
FBT
18
B/H/D
DQC
SJD
ANV
BTP
VNS
HT2
ITA
TMP
TDH
HLG
TTP
ITC
HT1
SAM
VFMVF4 TCM
SVC
VSH
REE
VTO
GMD
PPC
PGC
BMI
ABT
VFMVF1
SBT
S/L/D B/H/U
TAC
TRI
OPC
LGC
IFS
ST8
SSC
BAS
TSC
CDC
TS4
25
B/L/D
NKD
KDC
KBC
TRC
DRC
DMC
HLA
DCL
VIP
HRC
SC5
BMP
VPL
HSG
HDC
HPG
MPC
TRA
IMP
RIC
DPR
KHP
SGT
SZL
STB
Năm 2010
55
S/H/D
55
B/L/U
PXI
TDC
FDC
UDC
SPM
AVF
IJC
DTL
TMT
TLG
MKP
TCL
TRA
COM
IMP
LIX
PGD
VIC
DVD
DXG
35
B/L/D
SJS
BMP
KSH
ABT
DIG
VPH
CSM
VPL
VIS
HAG
KDC
DHG
VSC
HLA
HDC
PVD
PAC
TCM
TBC
TAC
PVF
DRC
HPG
DPM
STB
MSN
KBC
MPC
HRC
CII
TRC
DVP
BVH
CTG
EIB
35
S/H/U
AAM
VNA
KHP
PHT
SRF
DTT
VTB
DCL
RDP
DHA
FMC
CNT
FPC
PRUBF1
TIC
RAL
PAN
AGF
LGL
HMC
GIL
UIC
MAFPF1 DHC
PTC
OPC
SFI
TSC
TIE
PXS
MCV
LM8
VHG
DTA
LAF
CMX
MHC
APC
ICF
VFMVFA
VPK
NVN
NAV
HU1
CSG
SMA
CYC
GTT
PGC
DRH
TYA
PPI
HAP
BTT
HAX
PXT
BAS
TCO
PJT
TV1
TS4
VNH
DCT
VTF
HAS
TDW
ASP
SBA
GTA
HVX
32
S/L/U
VNG
BMC
DIC
SCD
SVI
LGC
DCC
NNC
CLG
PDN
SEC
CMV
STG
TNT
DSN
VRC
BCE
SBC
VMD
ACC
ITD
VLF
VSI
CMT
DAG
NHW
AGD
NHS
PXM
VES
HTI
CCI
19
S/L/D
CDC
ATA
GDT
ACL
FBT
VID
GMC
IFS
DXV
VNI
NSC
L10
SC5
SRC
SSC
SFC
CLC
D2D
TRI
19
B/H/U
LSS
VST
HSG
TIX
GMD
LCG
HVG
AGR
DMC
EVE
NVT
NTB
PTL
PXL
VOS
TLH
RIC
DQC
SHI
33
B/H/D
VNM
VSH
HT1
HCM
SSI
TDH
VHC
MCG
VFG
HLG
PHR
TMS
PNJ
PPC
BCI
BTP
VCB
VTO
FPT
BHS
ANV
HAI
VFMVF4 BT6
VFMVF1 NBB
DPR
PET
CTI
SAM
KSA
SBT
PDR
SJD
SBS
TTP
HDG
VNS
KTB
ITA
NTL
VIP
DLG
SVC
POM
PVT
KSS
TTF
ELC
VNE
HQC
TMP
OGC
SMC
KSB
ALP
CMG
ITC
CTD
BMI
QCG
REE
KAC
SGT
LHG
HBC
KDH
ASM
Năm 2011
80
S/H/D
78
B/L/U
26
S/L/U
HSI
DSN
KSH
LGC
VNG
VRC
CMV
NAV
TNC
HOT
FDG
HTL
HU3
SVT
PAN
CLW
TIC
FBT
LAF
VNL
GDT
SVI
SCD
SAV
VFMVFA
ACC
15
S/L/D
CLG
TMT
STG
BMC
DDM
LM8
VLF
TNA
TRI
APC
CLC
MCP
VMD
SBC
GMC
24
17
B/H/D
B/H/U
PTL
RAL
PXL
DIG
SZL
GMD
VIP
ITA
PXS
LCG
ANV
TDH
TLH
PGI
SAM
BIC
VOS
IDI
HT1
PVT
VFMVF4 AGF
VFMVF1 MCG
DQC
ITC
ALP
CTG
HSG
AGR
VTO
TCM
HDG
SBS
VST
KHP
VCB
TLG
PPC
LHG
BMI
34
B/L/D
HLG
EVE
KTB
TTP
ABT
VSH
VIS
NHS
SGT
PAC
OGC
PHR
TDC
IMP
TCL
PNJ
TMP
CSM
SSC
KSB
SFC
DHG
BCI
HBC
ELC
LSS
SPM
HRC
ACL
KBC
NHW
NBB
EIB
REE
SVC
DVP
QCG
HAI
OPC
TAC
DTL
HAG
TMS
VFG
FDC
SEC
VTF
PVF
KDH
BVH
DMC
DPR
FPT
PGD
SJD
SSI
TIX
SBT
LIX
TRA
HVG
PVD
DPM
KAC
PRUBF1 MPC
HCM
TRC
CTI
DLG
MSN
VIC
32
S/H/U
HTV
SRC
L10
CSG
VNI
GTA
DXV
MHC
VES
DCT
SHI
PXM
TV1
DHC
CMT
BT6
HTI
RIC
DTA
ITD
HU1
FMC
VNH
RDP
DRH
PTB
VKP
C47
HVX
THG
PXT
BRC
DCL
IFS
NVN
CIG
TNT
BGM
PXI
MDG
NVT
STT
VPH
C32
BCE
CMX
VHG
HQC
AVF
HAX
HLA
TSC
DAG
CNT
MAFPF1 MTG
SRF
TCR
ATA
PTC
Phụ lục 3: Dữ liệu chạy hồi qui bảng TSSL tuần của các danh mục và các
nhân tố của mô hình hồi qui
Phụ lục 4: Thống kê mô tả các biến độc lập và danh mục
Thông
Std.
Mô tả
N
Mean
Minimum Maximum
Skewness Kurtosis
số
Deviation
Phụ lục 5: Ma trận hệ số tƣơng quan
Phụ lục 6: Kết quả hồi qui của các mô hình
Biến
Biến
R2
Mô hình
α
β1
β2
β3
β4
F-test
Sig
phụ
giải
hiệu
thuộc
thích
chỉnh
Phụ lục 7: Kết quả chạy mô hình hồi qui cho các danh mục con
Biến
phụ
Biến giải thích
b
thuộc (Z)
c
v
m
Adj. R2
s
S/H/U-RF
B/H/U-RF
S/H/D-RF
B/H/D-RF
S/L/U-RF
B/L/U-RF
S/L/D-RF
B/L/D-RF
Phụ lục 8: Mối quan hệ giữa nhân tố thị trƣờng(RMRF) và nhân tố qui
mô (SMB)
Phụ lục 9: Mối quan hệ giữa nhân tố RMRF và HML
Phụ lục 10 : Mối quan hệ giữa nhân tố RMRF và UMD
Phụ lục 11: Mối quan hệ giữa nhân tố HML và UMD
Phụ lục 12: Lãi suất phi rủi ro
2007
2010
2011
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
2008
8.50%
8.50%
8.50%
8.50%
8.90%
12.50%
15.00%
16.00%
15.00%
15.00%
10.89%
8.99%
2009
9.00%
7.00%
7.45%
7.90%
8.40%
9.10%
9.40%
10.50%
10.50%
9.00%
9.70%
10.40%