intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam, kết quả phân tích đã chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu trong thời gian qua. Từ đó giúp cho các công ty CTTC cần xem xét kỹ lưỡng trong việc ra quyết định CTTC đối với một dự án nhằm hạn chế rủi ro xảy ra nợ xấu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VƯƠNG HOÀNG ĐỨC NỢ XẤU TẠI CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VƯƠNG HOÀNG ĐỨC NỢ XẤU TẠI CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng. Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TỐ NGA TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Vương Hoàng Đức, tác giả của luận văn tốt nghiệp “ Nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam”. Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Tố Nga. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố ở các nghiên cứu khác. Người cam đoan Vương Hoàng Đức
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu, sơ đồ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ..................................................................................................................... 5 1.1 Tổng quan về cho thuê tài chính ............................................................ 5 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 5 1.1.2 Đặc điểm ................................................................................................. 6 1.1.3 Các chủ thể tham gia trong giao dịch cho thuê tài chính ........................ 7 1.1.3.1 Bên cho thuê .............................................................................. 7 1.1.3.2 Bên thuê ..................................................................................... 8 1.1.3.3 Nhà cung cấp ............................................................................. 8 1.1.3.4 Các chủ thể khác ........................................................................ 8 1.1.4 Tài sản cho thuê tài chính ........................................................................ 8 1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính ............................................................. 9
  5. 1.1.5.1 Cho thuê tài chính hai bên. ........................................................ 9 1.1.5.2 Cho thuê tài chính ba bên. ......................................................... 9 1.1.5.3 Mua và cho thuê lại .................................................................... 9 1.1.5.4 Cho thuê hợp tác ....................................................................... 9 1.1.5.5 Cho thuê giáp lưng................................................................... 10 1.1.6 Vai trò của cho thuê tài chính .................................................................. 10 1.1.6.1 Đối với bên thuê ...................................................................... 10 1.1.6.2 Đối với công ty cho thuê tài chính........................................... 11 1.1.6.3 Đối với nền kinh tế .................................................................. 11 1.1.7 Các rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính ......................................... 11 1.2 Tổng quan về nợ xấu ............................................................................... 13 1.2.1 Khái niệm nợ xấu ................................................................................... 13 1.2.2 Tác động của nợ xấu cho thuê tài chính ................................................. 15 1.2.2.1 Đối với công ty cho thuê tài chính ........................................... 15 1.2.2.2 Đối với bên thuê. ...................................................................... 16 1.2.2.3 Đối với nền kinh tế và các chủ thể khác ................................... 16 1.2.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại công ty cho thuê tài chính .... 16 1.2.3.1 Nhóm yếu tố từ phía khách hàng thuê. ....................................... 16 1.2.3.2 Nhóm yếu tố từ phía công ty cho thuê tài chính. ........................ 18 1.2.3.3 Nhóm yếu tố khác ....................................................................... 19 1.3 Các công trình nghiên cứu trước đây .................................................... 20 1.4 Các chỉ tiêu đánh giá nợ xấu tại Công ty cho thuê tài chính ................. 22 Kết luận chương 1 .............................................................................................. 24
  6. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH VIỆT NAM ........................................................................................ 25 2.1 Thực trạng cho thuê tài chính tại Việt Nam ......................................... 25 2.1.1 Sản phẩm của công ty cho thuê tài chính ............................................. 25 2.1.2 Tình hình chung về cho thuê tài chính ................................................ 25 2.1.3 Cơ cấu dư nợ cho thuê tài chính tại Việt Nam ..................................... 29 2.1.3.1 Theo thành phần kinh tế ........................................................ 29 2.1.3.2 Theo loại tài sản thuê............................................................. 30 2.2 Thực trạng nợ xấu cho thuê tài chính tại Việt Nam .............................. 32 2.2.1 Tình hình chung về nợ xấu cho thuê tài chính ..................................... 32 2.2.2 Cơ cấu nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam ................. 34 2.2.2.1 Theo công ty cho thuê tài chính .......................................... 34 2.2.2.2 Theo loại tài sản thuê ........................................................... 35 2.2.2.3 Theo nhóm nợ....................................................................... 37 2.3 Đánh giá thực trạng cho thuê tài chính ................................................ 38 2.3.1 Một số thành tựu .................................................................................. 38 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 40 2.3.3.1 Hạn chế ............................................................................................... 40 2.3.3.2 Nguyên nhân ....................................................................................... 41 Kết luận chương 2 ............................................................................................. 43 CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC TRONG PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH VIỆT NAM................................. 44 3.1 Lược khảo một số nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu .... 44
  7. 3.1.1 Các yếu tố vĩ mô .................................................................................... 44 3.1.2 Các yếu tố vi mô ................................................................................... 44 3.2 Ứng dụng mô hình hồi quy Binary Logistic trong phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam .................... 45 3.2.1 Mô hình nghiên cứu............................................................................... 45 3.2.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 47 3.2.2.1 Phương pháp nghiên cứu ....................................................... 47 3.2.2.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................. 48 3.2.3 Xây dựng bảng câu hỏi .......................................................................... 49 3.2.4 Mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 49 3.3 Kết quả mô hình nghiên cứu ................................................................. 49 3.3.1 Phân tích thông tin cơ bản về khách hàng qua mẫu khảo sát .............. 49 3.3.2 Phân tích hồi quy Binary Logistic ......................................................... 54 3.3.2.1 Kiểm định mô hình ................................................................ 54 3.3.2.2 Kết quả mô hình ................................................................... 56 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 60 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI CÁC CÔNGTY CHO THUÊ TÀI CHÍNH VIỆT NAM ........ 61 4.1 Định hướng của Chính phủ về quản lý nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam ................................................................................................. 61 4.2 Một số giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam ...................................................................................................... 62 4.2.1 Nhóm yếu tố từ phía công ty cho thuê tài chính .................................. 62 4.2.2 Nhóm yếu tố từ phía khách hàng thuê ................................................... 64 4.2.3 Nhóm yếu tố khác .................................................................................. 66
  8. 4.2.4 Một số giải pháp khác............................................................................ 66 4.3 Một số kiến nghị nhằm hạn chế nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam ...................................................................................................... 69 4.3.1 Đối với Chính Phủ ............................................................................... 69 4.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước .............................................................. 70 4.3.3 Đối với Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam ................................... 72 4.3.4 Đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền........................................... 72 Kết luận chương 4 .............................................................................................. 73 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCBS : Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel committee on banking supervision) BIDV : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam CTTC : Cho thuê tài chính CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CTCK : Công ty chứng khoán DATC : Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng doanh nghiệp DN : Doanh nghiệp GDP : Tổng sản phẩm quốc nội IMF : Quỹ tiền tệ thế giới M&A : (Mergers and Acquisitions) Mua bán và sáp nhập MTV : Một thành viên NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROA : Tỷ suất sinh lời trên tài sản SPSS : (Statistical Pakage for Social Sciences) Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội TCTD : Tổ chức tín dụng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh VAMC : Công ty quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng VCCI : Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam WTO : (Word Trade Organization) Tổ chức thương mại thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 : So sánh về khái niệm nợ xấu của các tổ chức, quốc gia ....................... 15 Bảng 2.1 : Danh sách các công ty CTTC Việt Nam tính đến 31/12/2012 ............... 26 Bảng 2.2 : Tỷ trọng dư nợ CTTC so với tổng dư nợ tín dụng .................................. 27 Bảng 2.3 : Huy động vốn tại các công ty CTTC Việt Nam ...................................... 27 Bảng 2.4 : Dư nợ CTTC ................................................................................................ 28 Bảng 2.5 : Cơ cấu dư nợ CTTC theo thành phần kinh tế của khách hàng ............... 29 Bảng 2.6 : Cơ cấu dư nợ CTTC theo loại tài sản thuê ................................................ 30 Bảng 2.7 : Nợ xấu tại Công ty CTTC Việt Nam ...................................................... 32 Bảng 2.8 : Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu tại công ty CTTC Việt Nam .............................. 34 Bảng 2.9 : Cơ cấu nợ xấu CTTC theo loại tài sản thuê .............................................. 36 Bảng 2.10 : Cơ cấu nợ xấu CTTC theo nhóm nợ ......................................................... 37 Bảng 3.1 : Những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu ......................................................... 48 Bảng 3.2 : Thông tin khảo sát về các biến độc lập ..................................................... 50 Bảng 3.3 : Omnibus Tests of Model Coefficient ........................................................ 54 Bảng 3.4 : Model Summary ........................................................................................... 55 Bảng 3.5 : Mức độ chính xác của dự đoán (Classification Tablea) ........................... 55 Bảng 3.6 : Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu (Variables in the Equation) ....................................................................................................... 56
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Tỷ trọng huy động vốn tại các Công ty CTTC Việt Nam .................... 27 Biểu đồ 2.2 : Tỷ trọng dư nợ CTTC theo thành phần kinh tế của khách hàng .......... 29 Biểu đồ 2.3 : Tỷ trọng dư nợ CTTC theo loại tài sản thuê........................................... 31 Biểu đồ 2.4 : Tỷ trọng nợ xấu CTTC theo loại tài sản thuê ......................................... 35 Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ quy trình nghiên cứu....................................................................... 48
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thị trường CTTC ở Việt Nam còn khá mới mẻ so với thế giới nhưng được các doanh nghiệp đón nhận rất cao, đặc biệt các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ở Việt Nam, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm gần 97% tổng số doanh nghiệp(VCCI, 2011). CTTC là kênh tín dụng trung và dài hạn, rất phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ vì CTTC không cần tài sản thế chấp. Do vậy, đây là thị trường đầy tiềm năng cho các công ty CTTC phát triển. Do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008, suy thoái kinh tế năm 2009, lạm phát 2010 kéo dài cho đến nay làm cho nền kinh tế trong nước vẫn còn nhiều khó khăn. Để kiềm chế lạm phát, chính phủ đã thực hiện các chính sách thắt chặt tiền tệ, giảm đầu tư công…làm cho nguồn vốn của doanh nghiệp bị khan hiếm, nền sản xuất trong nước bị trì trệ, hàng tồn kho nhiều. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị suy giảm đáng kể, thua lỗ, khả năng trả nợ của các doanh nghiệp suy giảm làm cho nguy cơ nợ xấu tại các công ty CTTC tăng cao. Tính đến cuối năm 2012, tỷ lệ nợ xấu tại các Công ty CTTC chiếm gần 50% tổng dư nợ (Uỷ ban giám sát quốc gia, 2012). Đó là vấn đề được nhiều người quan tâm vì nó ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế. Việc đánh giá thực trạng nợ xấu và tìm ra nguyên nhân, cũng như xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các Công ty CTTC để từ đó có giải pháp hạn chế nợ xấu là đề tài rất hấp dẫn, thu hút nhiều người dưới nhiều góc độ khác nhau. Chính vì thế, tác giả chọn đề tài “Nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam” để làm luận văn tốt nghiệp.
  13. 2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Luận văn sẽ làm rõ 4 mục tiêu :  Tìm hiểu cơ sở lý luận về nợ xấu CTTC.  Đánh giá thực trạng nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam trong thời gian qua.  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam.  Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam trong thời thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi về không gian: Số liệu khảo sát được sử dụng trong đề tài là số liệu được nghiên cứu tại các công ty CTTC và doanh nghiệp có thuê tài chính ở TPHCM.  Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài từ năm 2010 đến 2012.  Phạm vi về nội dung: Vì thời gian, kiến thức có hạn và nguồn thông tin có thể thu thập được hạn chế nên trong phạm vi đề tài này chỉ đánh giá thực trạng nợ xấu, tìm ra nguyên nhân và những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu và từ cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để hạn chế nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam thuộc Hiệp hội CTTC Việt Nam trong thời gian tới. Các công ty CTTC Việt Nam thuộc Hiệp hội CTTC Việt Nam bao gồm 9 công ty (ngoài trừ các công ty CTTC 100% vốn nước ngoài và đến
  14. 3 ngày 25/11/2011 chỉ còn 8 công ty do công ty CTTC BIDV và Công ty CTTC 2 BIDV sáp nhập thành Công ty CTTC TNHH MTV BIDV). 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1 Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp và khảo sát. Nghiên cứu này gồm 2 bước chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính, dựa vào cơ sở lý thuyết và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực CTTC về các thang đo dùng để đo lường nợ xấu. Từ đó hiệu chỉnh các thang đo để đưa ra bảng câu hỏi chính thức dùng cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp hoặc qua email. Nghiên cứu này nhằm xác định mức độ quan trọng của các yếu tố và được kiểm định bằng mô hình hồi quy Binary Logistic. Kết quả nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. 4.2 Phương pháp thu thập thông tin: Thông tin thứ cấp: các báo cáo của Hiệp hội CTTC Việt Nam, tạp chí, trên mạng internet… Thông tin sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp hoặc qua email các doanh nghiệp có thuê tài chính tại các công ty CTTC TPHCM. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Kết quả của việc nghiên cứu đề tài đã đóng góp về mặt khoa học, thực tiễn như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nợ xấu. - Đánh giá thực trạng hoạt động CTTC Việt Nam, tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến nợ xấu tại các công ty CTTC trong thời gian qua. - Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam, kết quả phân tích đã chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng đến nợ
  15. 4 xấu trong thời gian qua. Từ đó giúp cho các công ty CTTC cần xem xét kỹ lưỡng trong việc ra quyết định CTTC đối với một dự án nhằm hạn chế rủi ro xảy ra nợ xấu. 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu, sơ đồ và phụ lục thì nội dung của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan về nợ xấu tại Công ty CTTC . Chương 2: Thực trạng nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam. Chương 3: Ứng dụng mô hình hồi quy Binary Logistic trong phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam. Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế nợ xấu tại các công ty CTTC Việt Nam.
  16. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1.1 Khái niệm Khi đề cập đến hoạt động CTTC, mỗi tổ chức, quốc gia đều đưa ra những định nghĩa theo cách tiếp cận của mình: Theo định nghĩa của Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 17): CTTC là loại cho thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Theo tiêu chuẩn kế toán Mỹ: CTTC là một giao dịch thuê tài sản thoả mãn một trong các yếu tố sau:  Thời hạn thuê lớn hơn 75% thời gian hữu dụng của tài sản.  Hợp đồng thuê chứa điều khoản thỏa thuận cho phép bên thuê được quyền mua tài sản với giá thấp hơn so với giá trị thực của tài sản.  Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê vào cuối kỳ hạn thuê.  Giá trị của hợp đồng thuê lớn hơn 90% tổng giá trị của tài sản thuê. Pháp luật Việt Nam quy định tại Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây: Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên; Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
  17. 6 Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó; Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Thông qua các định nghĩa được nêu trên, có thể thấy sự khác biệt nhất định trong quy định về CTTC giữa các quốc gia và tổ chức. Theo IAS 17, định nghĩa CTTC chưa quy định rõ những nội dung sau: chủ thể lựa chọn mua tài sản, tính không hủy ngang của hợp đồng, thời hạn thuê so với thời gian hữu dụng của tài sản, giá mua lại tài sản so với giá trị thực của tài sản. Còn theo tiêu chuẩn kế toán Mỹ, định nghĩa CTTC đã bổ sung thêm một số nội dung so với ISA 17 nhưng chưa quy định về tính không hủy ngang hợp đồng CTTC. - Theo quy định pháp luật Việt Nam, giao dịch CTTC quy định đầy đủ nội dung hơn so với IAS 17, nhưng tài sản cho thuê chỉ là động sản. Căn cứ vào các khái niệm nêu trên, để nhận biết một giao dịch thuê tài sản thuộc thuê tài chính hay cho thuê thông thường thì giao dịch CTTC đó phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau: Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên; Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại; Thời hạn cho thuê một loại tài sản lớn hơn 75% thời gian hữu dụng tài sản. Đối với Việt Nam, thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê; Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng CTTC, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. 1.1.2 Đặc điểm Từ những khái niệm trên, CTTC có những đặc điểm như sau: CTTC là hoạt động tín dụng trung và dài hạn;
  18. 7 Bên cho thuê là các Công ty CTTC thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. Bên thuê là các cá nhân, tổ chức thuộc nhiều thành phần kinh tế. Đối tượng cho thuê là các tài sản phục vụ cho nhu cầu của bên thuê mà không bị pháp luật nghiêm cấm. Riêng Việt Nam, đối tượng cho thuê là các động sản. Là hợp đồng không hủy ngang khi các bên chưa thực hiện hay thực hiện chưa hết nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng CTTC. Bên cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận . Kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê có thể xin thuê tiếp tục hoặc thanh lý hợp đồng cho thuê, chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên thuê theo giá chọn mua đã thỏa thuận. 1.1.3 Các chủ thể tham gia trong giao dịch cho thuê tài chính Chủ thể tham gia trong giao dịch CTTC có thể bao gồm bên cho thuê, bên thuê, nhà cung cấp và một số chủ thể khác. Trong đó bên cho thuê và bên thuê là những chủ thể chính. 1.3.1.1 Bên cho thuê Bên cho thuê là các Công ty CTTC dùng vốn của mình mua các tài sản, thiết bị để xác lập quyền sở hữu của mình đối với các tài sản, thiết bị đó rồi đem cho thuê để người thuê sử dụng trong một thời gian nhất định. Hiện nay các công ty CTTC có thể được phân thành ba loại dựa trên mô hình kinh doanh bao gồm: công ty độc lập (independents), công ty phụ thuộc (captives) và công ty môi giới (brokers) Các công ty CTTC độc lập hoạt động độc lập với các nhà cung cấp và chiếm phần lớn thị trường thuê tài chính. Công ty CTTC chỉ thực hiện việc mua máy móc thiết bị từ nhà cung cấp do bên thuê chọn và cho bên thuê thuê.
  19. 8 Công ty cho thuê phụ thuộc là các công ty do các nhà cung cấp lập ra để tài trợ cho sản phẩm của chính họ. Về bản chất, “ CTTC phụ thuộc” có thể coi là một phương thức xúc tiến bán hàng thông qua việc cung cấp cho khách hàng một phương thức tài trợ. Công ty CTTC môi giới thường đóng vai trò trung gian trong quá trình thuê mua thông qua việc tìm kiếm và kết nối bên thuê, nhà cung cấp với các công ty CTTC thực thụ. 1.3.1.2 Bên thuê Bên thuê là các tổ chức, cá nhân gồm các loại hình doanh nghiệp, các công ty, xí nghiệp tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng tài sản, thiết bị. Bên thuê là người có nhu cầu tài trợ dưới hình thức thuê tài chính. 1.3.1.3 Nhà cung cấp Nhà cung cấp là các công ty, các hãng sản xuất hoặc kinh doanh những tài sản và thiết bị mà bên thuê cần để sử dụng. Nhà cung cấp thực hiện việc chuyển giao, lắp đặt tài sản, thiết bị theo hợp đồng mua bán, hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân vận hành, bảo trì, bảo dưỡng tài sản, thiết bị. 1.3.1.4 Các chủ thể khác Bên cho vay: các ngân hàng hay tổ chức tài chính, tín dụng khác cho bên cho thuê vay vốn hay bảo lãnh để mua thiết bị từ nhà cung cấp. Công ty bảo hiểm: có vai trò cung cấp bảo hiểm tài sản nhằm hạn chế rủi ro tài sản trong quá trình cho thuê. 1.1.4 Tài sản cho thuê tài chính Tài sản CTTC là những tài sản nhằm đáp ứng nhu cầu của bên thuê mà không bị pháp luật nghiêm cấm. Xét về mặt pháp lý, bên cho thuê là chủ sở hữu của tài sản cho thuê tại mọi thời điểm khi bên thuê chưa mua tài sản hay bên cho thuê chưa giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Do đó, bên thuê chỉ được quyền sử dụng tài sản mà không có các quyền như bán, thế chấp hoặc cầm cố hoặc chuyển nhượng cho người khác.
  20. 9 Trong trường hợp bên thuê muốn thay đổi hình dáng, địa điểm lắp đặt hoặc vận hành tài sản phải được sự đồng ý của bên cho thuê. Xét về mặt kinh tế, mặc dù bên cho thuê là chủ sở hữu về mặt pháp lý nhưng họ không trực tiếp sử dụng tài sản, quyền lợi này giao cho bên thuê. Đây chính là sở hữu về mặt kinh tế. Bên thuê đứng ra khai thác tính hữu ích của tài sản và cam kết gánh chịu mọi rủi ro liên quan đến tài sản thuê. Do đó, bên thuê phải chịu chi phí mua bảo hiểm, bảo trì tài sản trong suốt thời gian thuê. 1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính 1.1.5.1 Cho thuê tài chính hai bên: Bên cho thuê sử dụng tài sản sẵn có để thực hiện nghiệp vụ CTTC. Đây là phương thức bán hàng của nhà sản xuất thông qua hình thức tài trợ. Chủ thể tham gia giao dịch cho thuê dưới hình thức này gồm bên cho thuê và bên thuê. 1.1.5.2 Cho thuê tài chính ba bên: Đây là hình thức cho thuê cổ điển (CTTC thuần – net lease) và được áp dụng phổ biến. Với hình thức này, chủ thể tham gia vào giao dịch CTTC là bên thuê, bên cho thuê và bên cung cấp tài sản. Bên cho thuê sẽ thực hiện việc mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê và đã được hai bên thoả thuận theo hợp đồng. 1.1.5.3 Mua và cho thuê lại: Đây là một dạng đặc biệt của CTTC hai bên vì tham gia giao dịch CTTC dưới hình thức này chỉ có 2 bên: Bên bán đồng thời là bên thuê tài chính và Công ty CTTC. Hình thức này thường được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp phát sinh nhu cầu về vốn lưu động thì có thể bán lại tài sản của mình cho công ty CTTC và thuê tài chính lại tài sản đó. Như vậy doanh nghiệp vừa có vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà vẫn được sử dụng tài sản. 1.1.5.4 Cho thuê hợp tác: nhằm giải quyết được nhu cầu thuê tài chính vượt quá giới hạn CTTC hoặc quá khả năng nguồn vốn của Công ty CTTC hoặc các Công ty CTTC muốn phân tán rủi ro. Giao dịch CTTC này có sự tham gia của bên thứ tư- bên cho vay gồm một hay nhiều ngân hàng hay nhà tài chính cho bên cho thuê vay vốn mua thiết bị cho thuê. Mối quan hệ giao dịch giữa bên cho thuê, bên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2