Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 5
download
Nội dung chính của luận văn là đánh giá thực trạng hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè tại các làng nghề Chè huyện Định Hóa đến năm 2025 và tầm nhìn 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN TRƯỜNG THỌ HIỆU QUẢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT THEO CHUỖI TẠI CÁC LÀNG NGHỀ CHÈ HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN TRƯỜNG THỌ HIỆU QUẢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT THEO CHUỖI TẠI CÁC LÀNG NGHỀ CHÈ HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hòa THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Trường Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em muốn gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đây chính là những nền tảng cơ bản để em hoàn thành Luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo - TS. Bùi Đình Hòa đã tận tình quan tâm hướng dẫn, nhiệt tình chỉ bảo, giải đáp cho em những thắc mắc trong quá trình thực hiện để em hoàn thành tốt Luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên UBND huyện Định Hóa cùng các hộ gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ em được tìm hiểu tình hình cụ thể về sản xuất chè của huyện, đồng thời đã dành thời gian chỉ bảo hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành Luận văn thạc sĩ này. Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2019 Học viên Trần Trường Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................. vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 5.1. Ý nghĩa lý luận .......................................................................................... 3 5.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 4 Chương I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế ............................................................ 5 1.1.2. Lý luận về làng nghề ............................................................................. 10 1.1.3. Cơ sở lý luận về liên kết trong sản xuất ................................................ 18 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 23 1.2.1. Khái quát chung về cây chè .................................................................. 23 1.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ Chè trên thế giới....................................... 24 1.2.3. Tình hình sản xuất và xuất khẩu chè của Việt Nam ............................. 25 1.2.4. Một số mô hình liên kết sản xuất chè ................................................... 25 1.2.5. Bài học cho huyện Định Hóa ................................................................ 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv Chương II ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 34 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 34 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 34 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 37 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiêm, kinh tế, xã hội ........................ 45 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 46 2.3.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 46 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 46 2.3.3.Phương pháp xử lý thông tin .................................................................. 47 2.3.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 47 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 48 Chương III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 50 3.1.Thực trạng hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi ở các làng nghề chè huyện Định Hóa .............................................................................................. 50 3.1.1. Tình hình phát triển làng nghề chè huyện Định Hóa ............................ 50 3.1.2.Thực trạng liên kết sản xuất theo chuỗi ở các làng nghề chè huyện Định Hóa .................................................................................................................. 53 3.1.3.Hiệu quả của liên kết trong sản xuất ở các làng nghề chè huyện Định Hóa .................................................................................................................. 65 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi ở các làng nghề chè huyện Định Hóa ....................................................................... 66 3.2.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết ngang .............................................. 66 3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết dọc ................................................. 67 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi ở các làng nghề chè huyện Định Hóa ............................................................................... 68 3.3.1. Định hướng............................................................................................ 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3.2. Mục tiêu................................................................................................. 68 3.3.3. Giải pháp ............................................................................................... 68 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 72 1. Kết luận ....................................................................................................... 73 2. Khuyến nghị: ............................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Diện tích huyện Định Hóa phân theo đơn vị hành chính và loại đất................... 34 Bảng 2.2. Dân số huyện Định Hóa phân theo giới tính, thành thị, nông thôn giai đoạn 2016- 2018 ..................................................................................................................................... 38 Bảng 2.3. Số hộ nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn năm 2016-2018 ............... 39 Bảng 2.4. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa giai đoạn năm 2016-2018 (theo giá cố định) .......................................................................................................................... 40 Bảng 3.1. Diện tích Chè trên địa bàn huyện Định Hóa ....................................................... 52 Bảng 3.2: Diện tích canh tác chè phân theo loại hộ ............................................................. 53 Bảng 3.3. Tư liệu sản xuất và vốn của hộ điều tra không liên kết sản xuất (tính bình quân/ hộ) ........................................................................................................................................ 54 Bảng 3.4. Tư liệu sản xuất và vốn của hộ điều tra có liên kết sản xuât (tính bình quân/ hộ) ............................................................................................................................................. 57 Bảng 3.5. Chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản của 1 ha chè của hộ không tham gia liên kết sản xuât....................................................................................................................................... 57 Bảng 3.6. Chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản của 1 ha chè đối với hộ có liên kết sản xuất ... 58 Bảng 3.7. Chi phí sản xuất thời kỳ kinh doanh qua 3 năm trên 1 ha chè của hộ không tham gia liên kết sản xuất ............................................................................................................. 59 Bảng 3.8. Chi phí sản xuất thời kỳ kinh doanh qua 3 năm trên 1 ha chè của hộ tham gia liên kết sản xuất .......................................................................................................................... 60 Bảng 3.9. Năng suất và doanh thu của các hộ điều tra qua 3 năm tính bình quân/ha (hộ không tham gia liên kết sản xuất) ................................................................................................... 61 Bảng 3.10. Năng Suất và doanh thu của các hộ điều tra qua 3 năm tính bình quân/ha (hộ tham gia liên kết sản xuất) ................................................................................................... 62 Bảng 3.11. Kết quả sản xuất chè trên 1 ha hộ không tham gia liên kết sản xuất ................. 62 Bảng 3.12. Kết quả sản xuất chè trên 1 ha của hộ tham gia liên kết sản xuất .................... 63 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả sản xuất trên 1 ha chè của hộ không tham gia liên kết sản xuất ............................................................................................................................................. 63 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả sản xuất trên 1 ha chè của hộ tham gia liên kết sản xuất ..... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Trần Trường Thọ Tên luận văn: Hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về làng nghề ,hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề. (2) Đánh giá thực trạng hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. (3) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. (4) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè tại các làng nghề Chè huyện Định Hóa đến năm 2025 và tầm nhìn 2030. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, sử dụng phương pháp xử lý số liệu bằng công cụ excel để phân tích hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả chính và kết luận Luận văn đã tập trung phân tích hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Luận văn đưa ra được các giải pháp quan trọng nhằm tăng cường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii công tác liên kết sản xuất trong thời gian tới: Giải pháp về kỹ thuật; Giải pháp phát triển nguồn nhân lực; Giải pháp về chính sách; giải pháp pháp triển chuổi sản xuất; Giải pháp về kinh tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dân số khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 70% dân số cả nước, trong xu thế hội nhập kinh tế, khu vực nông thôn đã đạt được những kết quả tương đối khả quan như: giải quyết được cơ bản nhu cầu lương thực, thực phẩm, thu nhập của dân cư khu vực nông thôn tăng lên, đời sống văn hoá xã hội được nâng lên. Trong việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao phải kế đến sự đóng góp không nhỏ của các làng nghề nói chung, và làng nghề Chè nói riêng. Trong quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn, làng nghề có vai trò đặc biệt quan trọng bởi nhờ có làng nghề mà hàng triệu người lao động đã được tạo việc làm, góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu lao động và phát tiển kinh tế xã hội tại địa phương. Số lượng làng nghề đã được UBND tỉnh Thái Nguyên công nhận là làng nghề và làng nghề truyền thống là 163 làng nghề, với 11.720 hộ tham gia, số lao động tham gia làm nghề 22.760 người (tính đến năm 2018). Làng nghề Thái Nguyên với các ngành nghề chính như: chế biến chè; chế biến nông, lâm sản, thực phẩm; thêu ren, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, trồng hoa, sinh vật cảnh, trồng dâu nuôi tằm,... Trong đó, có 140 làng nghề là làng nghề chè chiếm 86,42%. Các làng nghề chè này đã hình thành nên các vùng làng nghề chè đặc sản nổi tiếng tập trung như: Tân Cương (thành phố Thái Nguyên); Phúc Thuận (huyện Phổ Yên); Trại Cài, Minh Lập, Sông Cầu (huyện Đồng Hỷ); Khe Cốc, Tức Tranh (huyện Phú Lương), La Bằng (huyện Đại Từ); Phú Hội 1, 2, Phú Ninh 1, 2, 3, Yên Hòa 1, 2 (huyện Định Hóa)... Cùng với sự phát triển làng nghề truyền thống của cả nước. Các làng nghề trong tỉnh Thái Nguyên nói chung và làng nghề ở huyện Định Hóa nói riêng đã được các cấp chính quyền địa phương quan tâm tạo điều kiện để phát triển trong đó có làng nghề Chè. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 Trên địa bàn huyện Định Hóa hiện nay có 23 làng nghề trong đó có 19 làng nghề Chè, các làng nghề này phân bổ ở các xã phía nam huyện Định Hóa. Tuy có tiềm năng phát triển và đứng trước cơ hội thị trường to lớn nhưng làng nghề chè vẫn tồn tại nhiều hạn chế, chưa đảm bảo phát triển bền vững như: Quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, manh mún; kết quả sản xuất - kinh doanh thấp; lượng vốn tích lũy để đầu tư phát triển kinh doanh không cao, khó khăn trong huy động được vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh; các hoạt động liên doanh liên kết sản xuất giữa các hộ dân làng nghề với các Tổ hợp tác, các Hợp tác xã, với doanh nghiệp và với các thành phần kinh tế khác còn hạn chế, chất lượng sản phẩm không đồng đều, khả năng cạnh tranh không cao,… Lực lượng lao động có trình độ văn hóa thấp. Hầu hết các hộ nghề chè đang gặp khó khăn về đất đai, nhà xưởng, nguồn vốn, năng lực quản lý... Vì vậy quy mô sản xuất kinh doanh chè của hộ làng nghề bị bó hẹp, sản xuất thủ công là chủ yếu, thị trường chưa mở rộng, sản phẩm làm ra chất lượng chưa cao, chưa đa dạng mẫu mã sản phẩm, vấn đề ô nhiễm môi trường chưa thực sự được quan tâm. Các chính sách của địa phương trong việc hỗ trợ phát triển làng nghề về vốn, về công nghệ, đào tạo, hoạt động xúc tiến thương mại,... còn chưa thực sự được chú trọng. Định Hóa không những là cái nôi cách mạng có nhiều điểm di tích lịch sử, văn hóa đã được công nhận cấp quốc gia, cấp tỉnh … mà Định Hóa còn có những làng nghề chuyền thống như làng nghề sản xuất mành cọ, sản xuất mỳ gạo Bao Thai, làng nghề Chè … Liên kết trong sản xuất luôn là hướng được khuyến khích phát triển của nhiều nền kinh tế trên thế giới. Ngành nông nghiệp Việt Nam vẫn còn đang là nền nông nghiệp nhỏ, manh mún, sản xuất theo kiểu truyền thống. Vì vậy, sự hợp tác, liên kết trong ngành càng cần thiết hơn bao giờ hết. Hiện nay hợp tác, liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp là xu thế sản xuất của thời đại và trên thế giới, do vậy viêc liên kết trong sản suât ở Việt Nam cũng không thể đúng ngoài cuộc được, liên kết sản xuất để nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho người dân. Để thích nghi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 với nền kinh tế hội nhập hiện nay các làng nghề trên địa bàn huyện Định Hóa gặp không ít khó khăn như: Nguồn vốn kinh doanh, thị trường tiêu thụ, công nghệ … các hộ trong làng nghề chưa liên kết sâu trong sản xuất, sản xuất ở các làng nghề chưa có tính liên kết, vẫn sản xuất mang tính mạnh ai người đấy làm … Để giải quyết các khó khăn đó và đáp ứng nhu cầu của thực tiễn, đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ gia đình đã tham gia liên kết sản xuất chè trên địa bàn huyện Định Hóa, tôi chọn đề tài: “ Hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về làng nghề, hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề. - Đánh giá thực trạng hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè tại các làng nghề Chè huyện Định Hóa đến năm 2025 và tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng nghiên cứu Các hộ có liên kết trong sản xuất Chè ở các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 4. Phạm vi nghiên cứu Không gian: huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên Thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2016-2018; Số liệu sơ cấp (điều tra) năm 2019. 5. Ý nghĩa của đề tài 5.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn là tài liệu tham khảo trên khía cạnh lý luận về làng nghề, hiệu quả liên kết sản xuất theo chuỗi tại các làng nghề chè. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế khi liên kết sản xuất tại các làng nghề chè huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên . - Là tài liệu bổ ích giúp các hộ làng nghề chè huyện Định Hóa có những chiến lược tối ưu và định hướng phát triển làng nghề một cách bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế của Farell Farell (1957) đã đưa ra khái niệm hiệu quả của một hãng bao gồm hai bộ phận cấu thành là hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kỹ thuật phản ánh khả năng của hãng có thể tối đa hóa lượng đầu ra với một lượng đầu vào và công nghệ nhất định. 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh tế truyền thống Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, được xác định bằng việc so sánh kết quả thu được và chi phí bỏ ra. 1.1.1.3. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế Nghiên cứu về hiệu quả kinh tế, tác giả nhận thấy đã có hai quan điểm khác nhau về vấn đề này, cụ thể là: *) Quan điểm truyền thống Quan điểm truyền thống cho rằng, nói đến hiệu quả kinh tế là nói đến phần còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ chi phí. Hiệu quả kinh tế được đo bằng các chi phí và lãi. Nhiều tác giả theo quan điểm này cho rằng, hiệu quả kinh tế được xem như là tỷ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. Những chỉ tiêu hiệu quả này thường là giá thành sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn được tính toán khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh (Hoàng Hùng, 2001) “Hiệu quả kinh tế trong các dự án phát triển nông thôn”, Quan điểm truyền thống trên chưa thật toàn diện khi xem xét đến hiệu quả kinh tế. Sự thiếu toàn diện được thể hiện qua những khía cạnh sau: Thứ nhất, hiệu quả kinh tế được xem xét với quá trình sản xuất kinh doanh trong trạng thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 tĩnh, chỉ xem xét hiệu quả sau khi đã đầu tư. Trong khi đó, hiệu quả kinh tế lại là một vấn đề rất quan trọng, không những cho phép chúng ta biết được kết quả đầu tư mà còn giúp chúng ta xem xét trước khi ra quyết định có nên tiếp tục đầu tư hay không và nên đầu tư bao nhiêu, đến mức độ nào. Trên phương diện này, quan điểm truyền thống chưa đáp ứng được đầy đủ. Thứ hai, quan điểm truyền thống không tính yếu tố thời gian khi tính toán thu và chi cho một hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, thu và chi trong tính toán hiệu quả kinh tế là chưa đầy đủ và chính xác. Thứ ba, hiệu quả kinh tế chỉ bao gồm hai phạm trù cơ bản là thu và chi. Hai phạm trù này chủ yếu liên quan đến yếu tố tài chính đơn thuần như chi phí về vốn, lao động, thu về sản phẩm và giá cả. Trong khi đó, các hoạt động đầu tư và phát triển lại có những tác động không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà còn trên cả các phương diện khác nữa. Bên cạnh đó, có những phần thu lợi hoặc những khoản chi phí mà lúc đầu khó hoặc không lượng hoá được nhưng lại đáng kể thì lại không được phản ánh ở cách tính theo quan điểm truyền thống này (Hoàng Hùng, 2001) “Hiệu quả kinh tế trong các dự án phát triển nông thôn”, *) Quan điểm hiện đại Các nhà kinh tế đã đưa ra quan niệm hiện đại về hiệu quả kinh tế nhằm khắc phục những hạn chế của quan điểm truyền thống. Theo quan điểm hiện đại, khi tính hiệu quả kinh tế phải căn cứ vào tổ hợp các yếu tố. Cụ thể là: - Trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Về mối quan hệ này, cần phân biệt rõ ba phạm trù: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực và hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm (O) thu thêm trên một đơn vị đầu vào (I) đầu tư thêm. Tỷ số ∂O/∂I được gọi là sản phẩm biên. Hiệu quả phân bổ nguồn lực là giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí đầu tư thêm. Thực chất nó là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố giá đầu vào và giá sản phẩm. Hiệu quả phân bổ đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên. Hiệu quả kinh tế là phần thu thêm trên một đơn vị đầu tư thêm. Chỉ đạt được Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 hiệu quả kinh tế khi cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là tối đa (Hoàng Hùng, 2001) ”Hiệu quả kinh tế trong các dự án phát triển nông thôn”, - Yếu tố thời gian: các nhà kinh tế đương đại đã coi thời gian là một yếu tố trong tính toán hiệu quả. Cùng đầu tư một lượng vốn như nhau và cùng có tổng doanh thu bằng nhau nhưng có thể có hiệu quả khác nhau trong những thời điểm khác nhau. - Hiệu quả tài chính, xã hội và môi trường: các quan điểm hiện đại cho rằng hiệu quả về tài chính phải phù hợp với xu thế thời đại, phù hợp với chiến lược tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của các quốc gia hiện nay (Hoàng Hùng, 2001) ”Hiệu quả kinh tế trong các dự án phát triển nông thôn” 1.1.1.4. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế Cho dù theo quan điểm truyền thống hay hiện đại, hiệu quả kinh tế luôn liên quan đến các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Nội dung xác định hiệu quả kinh tế bao gồm: - Xác định các yếu tố đầu vào: đó là chi phí trung gian, chi phí sản xuất, chi phí lao động và dịch vụ, chi phí vốn đầu tư và đất đai, v.v... - Xác định các yếu tố đầu ra (mục tiêu đạt được): trước hết hiệu quả kinh tế là các mục tiêu đạt được của từng hộ gia đình, từng cơ sở sản xuất phải phù hợp với mục tiêu chung của nền kinh tế quốc dân, hàng hóa sản xuất ra phải trao đổi được trên thị trường, các kết quả đạt được là: khối lượng sản phẩm, giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, lợi nhuận, v.v... Bản chất hiệu quả kinh tế, về mặt định lượng là xem xét, so sánh kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Một hoạt động hay một mô hình sản xuất kinh doanh chỉ được coi là có hiệu quả kinh tế khi kết quả thu được lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh tế cao là một nhận định phản ánh sự nỗ lực của từng khâu, của mỗi cấp trong hệ thống sản xuất, đồng thời phản ánh trình độ năng lực quản lý sản xuất kinh doanh cũng như mức độ gắn kết giữa khả năng giải quyết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 những yêu cầu, những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị - xã hội. Hai mặt định tính và định lượng là cặp phạm trù của hiệu quả kinh tế có quan hệ mật thiết với nhau. 1.1.1.5. Phân loại hiệu quả kinh tế Mọi hoạt động sản xuất của con người và quá trình áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất đều có mục đích chủ yếu là hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, kết quả của các hoạt động đó không chỉ duy nhất đạt được về mặt kinh tế mà đồng thời còn tạo ra nhiều kết qua có liên quan đến đời sống kinh tế - xã hội của con người. Những kết quả đạt được đó là: nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết công ăn việc làm, góp phần ổn định chính trị xã hội, trật tự an ninh, xây dựng xã hội tiên tiến, cải tạo môi trường sinh thái, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân tức là đạt hiệu quả về mặt xã hội. Đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp ngoài những hiệu quả về kinh tế xã hội, còn có hiệu quả lớn về môi trường mà các ngành kinh tế khác không thể có. Cũng có thể mọi hoạt động kinh tế mang lại hiệu quả cho một cá nhân, một đơn vị, nhưng xét trên phạm vi toàn xã hội thì nó ảnh hưởng xấu đến lợi ích và hiệu quả chung. Vì vậy khi đánh giá hiệu quả cần phân loại chúng để có kết luận chính xác. Căn cứ theo nội dung và bản chất có thể phân thành 3 phạm trù: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Ba phạm trù này tuy khác nhau về nội dung nhưng lại có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được về mặt kinh tế và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Khi xác định hiệu quả kinh tế, nhiều nhà kinh tế thường ít nhấn mạng quan hệ so sánh tương đối mà chỉ quan tâm đến quan hệ so sánh tuyệt đối và chưa xem xét đầy đủ mối quan hệ kết hợp chặt chẽ giữa đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Hiệu quả kinh tế được thể hiện ở mức đặc trưng quan hệ so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Một giải pháp kỹ thuật quản lý có hiệu quả kinh tế cao là một phương án đạt được tương quan tương đối giữa các kết quả đem lại và chi phí bỏ ra. Khi xác định hiệu quả kinh tế phải xem xét đầy đủ mối quan hệ chặt chẽ giữa các đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối. Hiệu quả kinh tế ở đây được biểu hiện bằng tổng giá trị sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, mối quan hệ đầu vào và đầu ra. - Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh về mặt xã hội như: Tạo công ăn việc làm, tạo thu nhập ổn định và tạo ra sự công bằng xã hội trong cộng đồng dân cư, cải thiện đời sống nông thôn…. - Hiệu quả môi trường, đây là hiệu quả mang tính chất lâu dài, vừa đảm bảo lơi ích trước mắt, vừa đảm bảo lợi ích lâu dài, nó gắn chặt chẽ với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên – nước và môi trường sinh thái. Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm có vai trò quyết định nhất và hiệu quả kinh tế được đánh giá một cách đầy đủ nhất là khi kết hợp với hiệu quả xã hội và môi trường. Để làm rõ phạm trù hiệu quả kinh tế, ta có thể phân loại chúng theo các tiêu thức nhất định từ đó thấy rõ đươc nội dung nghiên cứu của các loại hiệu quả kinh tế. Xét trong phạm vi và đối tượng các hoạt động kinh tế, có thể phân chia phạm trù hiệu quả kinh tế thành: - Hiệu quả kinh tế theo ngành là hiệu quả kinh tế tính riêng cho từng ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ … trong từng ngành lớn có lúc phải phân bố hiệu quả kinh tế cho những ngành hẹp hơn. - Hiệu quả kinh tế quốc dân là hiệu quả kinh tế tính chung cho toàn bộ nền sản xuất xã hội. - Hiệu quả kinh tế doanh nghiệp là xem xét cho từng doanh nghiệp, vì mỗi doanh nghiệp hoạt động theo từng mục đích riêng và lấy lợi nhuận là mục tiêu cao nhất. Chính vì thế mà nhà nước có các chính sách liên kết vĩ mô với doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 - Hiệu quả kinh tế khu vực sản xuất: vật chất, phi vật chât và sản xuất dịch vụ. Căn cứ vào các yếu tố cơ bản của sản xuất và phương hướng tác động vào sản xuất thì có thể phân chia hiệu quả kinh tế thành: + Hiệu quả sử dụng vốn. + Hiệu quả sử dụng lao động. + Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị. + Hiệu quả sử dụng đất đai, năng lượng… + Hiệu quả áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và quản lý. 1.1.2. Lý luận về làng nghề 1.1.2.1.Khái niệm về làng nghề Cho đến nay vẫn chưa có khái niệm chính thống về “làng nghề”. theo giáo sư Trần Quốc Vượng thì “làng nghề là một làng tuy vẫn còn trồng trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhưng cũng có một số nghề phụ khác như đan lát, gốm sứ, làm tương... song đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo với một tầng lớp thợ thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệp, có phường (cơ cấu tổ chức), có ông trùm, ông cả... cùng một số thợ và phó nhỏ, đã chuyên tâm, có quy trình công nghệ nhất định “sinh ư nghệ, tử ư nghệ”, “nhất nghệ tinh, nhất thân vinh”, sống chủ yếu được bằng nghề đó và sản xuất ra những mặt hàng thủ công, những mặt hàng này đã có tính mỹ nghệ, đã trở thành sản phẩm hàng và có quan hệ tiếp thị với một thị trường là vùng rộng xung quanh và với thị trường đô thị và tiến tới mở rộng ra cả nước rồi có thể xuất khẩu ra cả nước ngoài” (Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống việt nam, 8/1996) 1.1.2.2. Đặc điểm của các làng nghề Đặc điểm nổi bật nhất của các làng nghề là tồn tại ở nông thôn, gắn bó chặt chẽ với nông nghiệp. Các làng nghề xuất hiện trong từng làng- xã ở nông thôn sau đó các ngành nghề thủ công nghiệp được tách dần nhưng không rời khỏi nông thôn, sản xuất nông nghiệp và sản xuất- kinh doanh thủ công nghiệp trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
26 p | 420 | 143
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và một số giải pháp nhằm tạo việc làm cho người lao động nông thôn thành phố Thái Nguyên
188 p | 284 | 84
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Các giải pháp khắc phục tình trạng bỏ học của học sinh người đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện Kon Bảy, tỉnh Kon Tum
26 p | 185 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn