intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ thu thuế qua các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn có ý nghĩa thực tiễn cao, góp phần làm rõ, đi sâu nghiên cứu thực trạng dịch vụ thu thuế qua NHTM trên góc nhìn của cơ quan thuế, qua đánh giá sự hài lòng của người sử dụng về chất lượng dịch vụ. Từ đó luận văn có ý nghĩa thiết thực giúp thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện dịch vụ thu thuế qua các NHTM Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ thu thuế qua các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Quỳnh Như PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC QUỲNH NHƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH Tp. Hồ Chí Minh - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các phần trích dẫn và số liệu được sử dụng trong luận văn đều được trich dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Quỳnh Như
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THU THUẾ .............................................. 5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thuế ........................................................................... 5 1.1.1.1. Khái niệm về thuế ............................................................................................ 5 1.1.1.2. Đặc điểm về thuế .............................................................................................. 5 1.1.2. Hoạt động thu thuế .............................................................................................. 6 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động thu thuế .......................................................................... 6 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động thu thuế ......................................................................... 7 1.1.2.3. Các phương thức tiến hành nộp thuế ............................................................... 8 1.2. HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 8 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ NHTM .............................................................. 9 1.2.2. Các loại hình dịch vụ NHTM .............................................................................. 10 1.2.2.1. Các loại hình dịch vụ ngân hàng truyền thống................................................. 10 1.2.2.2. Các loại dịch vụ ngân hàng hiện đại ................................................................ 10 1.3 PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................. 12 1.3.1. Sự ra đời của dịch vụ thu thuế qua NHTM ......................................................... 12 1.3.2. Phát triển dịch vụ thu thuế qua NHTM ............................................................... 13 1.3.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thu thuế qua NHTM .......................................... 13
  5. 1.3.2.2. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thu thuế qua NHTM ................................ 14 1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thu thuế NHTM .................... 15 1.3.3.1. Những nhân tố thuộc về môi trường kinh tế-xã hội ......................................... 15 1.3.3.2. Những nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................................. 17 1.3.3.3. Những nhân tố thuộc về tâm lý khách hàng..................................................... 18 1.3.4. Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thu thuế qua NHTM................... 19 1.3.4.1. Các chỉ tiêu định lượng .................................................................................... 19 1.3.4.2. Các chỉ tiêu định tính ....................................................................................... 20 1.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thu thuế qua NHTM trên thế giới và bài học cho Việt Nam ....................................................................................................................... 22 1.4.1 Kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới ......................................................... 22 1.4.2 Bài học cho Việt Nam .......................................................................................... 24 1.4.2.1 Đa dạng hóa phương pháp thu thuế .................................................................. 24 1.4.2.2 Đổi mới quy trình thu thuế ................................................................................ 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM ........................................................... 26 2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................ 26 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................. 28 2.2.1. Quy trình dịch vụ thu thuế qua NHTM ............................................................... 28 2.2.2. Quy mô thu thuế qua hệ thống NHTM ............................................................... 30 2.2.2.1. Quy mô dịch vụ thu các loại thuế .................................................................... 30 2.2.2.2. Quy mô dịch vụ thu theo phương thức thu ...................................................... 34 2.2.2.3. Quy mô dịch vụ thu thuế theo số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ............. 36 2.2.3. Doanh thu từ dịch vụ thu thuế tại một số ngân hàng .......................................... 37 2.2.3.1.Doanh thu từ dịch vụ thu thuế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ....................................................................................................................... 39
  6. 2.2.3.2. Doanh thu từ dịch vụ thu thuế tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam 42 2.2.3.3.Doanh thu từ dịch vụ thu thuế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ............................................................................................................... 44 2.2.4. Khảo sát khách hàng về sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ thu thuế tại một số ngân hàng ...................................................................................................................... 48 2.2.4.1. Xác định vấn đề khảo sát ................................................................................. 48 2.2.4.2. Thiết kế bảng khảo sát...................................................................................... 48 2.2.4.3. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu ..................................................................... 50 2.2.4.4. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 50 2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................ 56 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 56 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 59 2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................................. 59 2.3.2.2. Nguyên nhân .................................................................................................... 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................................... 64 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................................................ 64 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................................................ 66 3.2.1. Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ thu thuế qua ngân hàng dài hạn ........................................................................................................................... 66 3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................................. 67 3.2.3. Đổi mới nâng cấp công nghệ hiện đại và phù hợp .............................................. 70 3.2.4. Đẩy mạnh công tác Marketing dịch vụ ngân hàng, tăng cường tiếp thị khách hàng ............................................................................................................................... 71 3.2.5. Xây dựng phong cách, văn hoá giao dịch của đội ngũ cán bộ ngân hàng .......... 74
  7. 3.2.6. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nhằm hạn chế rủi ro tác nghiệp ...................................................................................................... 76 3.2.7. Đưa ra mức phí phù hợp để thu hút khách hàng ................................................ 77 3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 78 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................................... 78 3.3.2. Kiến nghị với Bộ tài chính .................................................................................. 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 79 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ THU THUẾ PHỤ LỤC 2: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ THU THUẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa CBCNV Cán bộ công nhân viên CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DVNH Dịch vụ ngân hàng KBNN Kho bạc Nhà nước NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TCHQ Tổng cục Hải Quan Chương trình ứng dụng thu theo dự án Hiện đại TCS hóa thu ngân sách Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt XNK Xuất nhập khẩu
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình thu các loại thuế theo số món qua các ngân hàng thương mại giai đoạn 2012- 2015 ..................................................................................................... 31 Bảng 2.2: Tình hình thu các loại thuế theo số tiền thu hộ qua các ngân hàng thương mại giai đoạn 2012 –2015 ............................................................................................. 32 Bảng 2.3: Số món thuế thu hộ NSNN qua các ngân hàng thương mại theo các phương pháp thu hộ giai đoạn 2012- 2015 ................................................................... 34 Bảng 2.4: Số tiền thuế thu hộ NSNN qua các ngân hàng thương mại theo các phương thức thu hộ giai đoạn 2012- 2015 .................................................................... 35 Bảng 2.5: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ nộp thuế qua các ngân hàng thương mại giai đoạn 2012-2015 ............................................................................................... 36 Bảng 2.6: Biểu phí dịch vụ (có VAT) thu thuế tại một số NHTM năm 2015 .............. 38 Bảng 2.7: Thu từ dịch vụ thu thuế tại BIDV giai đoạn 2012-2015 .............................. 40 Bảng 2.8: Thu từ dịch vụ thu thuế tại Vietcombank giai đoạn 2012-2015 ................... 43 Bảng 2.9: Thu từ dịch vụ thu thuế tại Agribank giai đoạn 2012 - 2015 ....................... 46 Bảng 2.10: Thống kê kết quả đo lường sự hài lòng của khách hàng cá nhân về dịch vụ thu thuế qua NHTM ................................................................................................. 51 Bảng 2.11: Kết quả đo lường sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp về dịch vụ thu thuế tại các NHTM .................................................................................................. 54
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh thu từ dịch vụ thu hộ thuế từ một số ngân hàng giai đoạn 2012- 2015 ............................................................................................................................... 39 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu từ dịch vụ thu thuế tại BIDV giai đoạn 2012-2015 ............... 41 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thu từ dịch vụ thu thuế tại Vietcombank giai đoạn 2012-2015.... 44 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu thu từ dịch vụ thu thuế tại Agribank giai đoạn 2012-2015 .......... 47 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thu thuế qua Ngân hàng thương mại ................................................. 28
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Theo đánh giá của Tổng cục Thuế, việc cung cấp dịch vụ nộp thuế điện tử không những hỗ trợ NNT giảm thời gian, kinh phí và đơn giản hóa thủ tục giấy tờ khi thực hiện nghĩa vụ thuế, mà còn giúp ngành thuế tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế, xử lý thông tin thu nộp thuế nhanh chóng, chính xác... Về phía NNT, khi sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử qua các ngân hàng, bên cạnh những lợi ích như không phải đến nộp trực tiếp, không phụ thuộc giờ làm việc của quầy giao dịch, tiết kiệm được chi phí đi lại, thời gian, công sức chờ đợi, và đơn giản hóa thủ tục giấy tờ khi thực hiện nghĩa vụ thuế, NNT còn dễ dàng giám sát, quản lý giao dịch nộp thuế, theo dõi tình hình nộp ngân sách Nhà nước qua tài khoản và được sử dụng các dịch vụ gia tăng ưu đãi khác. Do đó, đây là một trong những dịch vụ đặc biệt quan trọng cần phải được tiến hành khẩn trương và đồng bộ để có thể nâng cao công tác thu thuế tại Việt Nam. Trên thực tế, để góp phần tăng cường cải cách thủ tục hành chính, giảm thời gian thông quan hàng hóa, tạo thuận lợi cho NNT, hiện đại hóa thu nộp NSNN, bảo đảm tính thống nhất của thông tin, chứng từ nộp tiền, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa XK, NK. Tuy nhiên, việc thu nộp thuế qua Cổng thanh toán điện tử của cơ quan hải quan chưa đạt như mục tiêu đặt ra, trong đó nhiều doanh nghiệp chưa nắm được các NHTM đã phối hợp thu với TCHQ, hoặc chưa hiểu đầy đủ lợi ích của việc nộp thuế qua các NHTM đã phối hợp thu với TCHQ. Điều này dẫn tới dịch vụ thu thuế thông qua các NHTM Việt Nam chưa thực sự đạt hiệu quả bước đầu như mong muốn. Vì thế, để phần nào khắc phục tình trạng này, giúp cho NNT hiểu rõ hơn và nắm chắc về dịch vụ thu thuế qua NHTM đã và đang được triển khai tại Việt Nam, tôi xin lựa chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thu thuế qua các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp cuối khoá. Tôi hy vọng với những kết quả đạt được,
  12. 2 luận văn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác thu thuế hiện nay, đồng thời nâng cao khả năng ứng dụng vào thực tiễn của luận văn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Trong thời gian qua, ở Việt Nam đã có một số đề tài khoa học, luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ, các bài viết trên các tạp chí chuyên ngành nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến hoạt động thu NSNN, thu thuế qua NHTM như nâng cao chất lượng, nâng cao khả năng hay phát triển dịch vụ thu NSNN, thu thuế qua NHTM. Tuy số lượng những đề tài liên quan đến hoạt động thu NSNN tương đối nhiều nhưng số lượng các đề tài liên quan đến phát triển dịch vụ thu thuế qua NHTM không nhiều và chủ yếu đi sâu nghiên cứu, phản ánh thực trạng triển khai dịch vụ thu thuế tại một số ngân hàng cụ thể, trên cơ sở đó các giải pháp đưa ra xuất phát từ đặc điểm, thực trạng tại ngân hàng đó chưa có cái nhìn tổng thể về dịch vụ thu thuế qua các NHTM. Tác giả xin đơn cử giới thiệu một số công trình đã nghiên cứu như sau: Luận văn thạc sỹ “Hoạt động thu ngân sách Nhà nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Định” của tác giả Phan Văn Hoà thực hiện năm 2014. Luận văn đã hệ thống hóa các lý luận về dịch vụ của NHTM, dịch vụ thu NSNN của NHTM, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ thu NSNN của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thu NSNN của NHTM. Đồng thời tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động thu NSNN tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Định trong giai đoạn 2011 – 2013 trên các phương diện như: quy mô, kết cấu, chất lượng thu NSNN qua chi nhánh, tỷ trọng thu từ dịch vụ này trong tổng thu dịch vụ tại chi nhánh. Trên cơ sở đó đưa ra những đánh giá điểm tích cực và hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động thu NSNN tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Định. Từ đó tác giả đưa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động thu NSNN tại chi nhánh trong thời gian tới. Luận văn thạc sỹ “Phát triển dịch vụ thu ngân sách Nhà nước qua hệ
  13. 3 thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam” của tác giả Lý Ngọc Anh thực hiện năm 2013. Đề tài đã hệ thống những lý luận chung về dịch vụ NHTM, dịch vụ thu NSNN và các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ thu NSNN tại NHTM, kinh nghiệm phát triển dịch vụ thu NSNN tại một số nước trên thế giới. Đồng thời tác giả đã phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thu NSNN qua hệ thống NHTM Việt Nam, trong đó tập trung vào phân tích quy mô, kết cấu thu NSNN qua NHTM trong giai đoạn 2010-2013. Trên cơ sở đó đánh giá những ưu điểm, hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế nhằm làm cơ sở đề ra các giải pháp giúp phát triển hoạt động thu NSNN qua hệ thống NHTM.. Các nghiên cứu trước tập trung vào việc đánh giá thực trạng dịch vụ thu NSNN trên góc nhìn của chính ngân hàng, chưa đưa ra được những đánh giá về sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Bên cạnh đó, hầu hết các đề tài tiếp cận dịch vụ thu NSNN qua NHTM mà chưa đề cập cụ thể đến dịch vụ thu thuế qua NHTM. Chính vì vậy, trong quá trình thực hiện đề tài “Phát triển dịch vụ thu thuế qua các ngân hàng thương mại Việt Nam” tác giả đã cố gắng nghiên cứu những góc nhìn mới nhằm đưa ra những giải pháp, kiến nghị giúp phát triển dịch vụ thu thuế qua các NHTM Việt Nam trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn bao gồm: - Phân tích và đánh giá thực trạng sự phát triển dịch vụ thu thuế qua các NHTM Việt Nam. - Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thu thuế qua các NHTM Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn (như: số món thu thuế, số tiền thu thuế, Số khách hàng sử dụng dịch vụ thu thuế, Doanh số từ dịch vụ thu thuế... qua hệ thống NHTM) được tác giả sử dụng từ năm 2012 – 2015.
  14. 4 - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn TPHCM tập trung vào các NHTM có doanh thu thu thuế lớn trong các NHTM Việt Nam: BIDV, Vietcombank, Agribank, Vietinbank... - Phạm vi về nội dung: Phát triển dịch vụ thu thuế qua các NHTM Việt Nam. 5. Đối tượng nghiên cứu Dịch vụ thu thuế qua các ngân hàng thương mại Việt Nam. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương. Chương 1: Tổng quan về phát triển dịch vụ thu thuế qua ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thu thuế qua các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thu thuế qua các ngân hàng thương mại Việt Nam. 7. Ý nghĩa của luận văn: Luận văn có ý nghĩa thực tiễn cao, góp phần làm rõ, đi sâu nghiên cứu thực trạng dịch vụ thu thuế qua NHTM trên góc nhìn của cơ quan thuế, qua đánh giá sự hài lòng của người sử dụng về chất lượng dịch vụ. Từ đó luận văn có ý nghĩa thiết thực giúp thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện dịch vụ thu thuế qua các NHTM Việt Nam.
  15. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THU THUẾ QUA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THU THUẾ 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thuế 1.1.1.1. Khái niệm về thuế Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau. Nhà kinh tế học Gaston Jeze (1934) đã đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước ”. Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước ”. Trên góc độ NNT: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng , nhiệm vụ của Nhà nước ”. Trên góc độ kinh tế học : “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà nước ”. Ta có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế là: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”. 1.1.1.2. Đặc điểm về thuế - Thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính quyền lực, tính cưỡng chế, tính pháp lý cao nhưng sự bắt buộc này là phi hình sự.
  16. 6 - Thuế tuy là biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính bắt buộc, song sự bắt buộc đó luôn luôn được xác lập trên nền tảng kinh tế-xã hội của NNT, do đó thuế bao giờ cũng chứa đựng các yếu tố kinh tế xã hội. Hệ thống thuế trước hết phải kể đến thu nhập bình quân đầu người của một Quốc gia, cơ cấu kinh tế, thực tiễn vận động của cơ cấu kinh tế đó, cũng như chính sách, cơ chế quản lý của Nhà nước. Cùng với yếu tố đó còn phải kể đến phạm vi, mức độ chi tiêu của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng kinh tế của mình. Đồng thời hệ thống thuế phải dựa trên phong tục, tập quán của quốc gia, kết cấu giai cấp cũng như đời sống thực tế của các thành viên trong từng giai đoạn lịch sử. Mặt khác thuế còn thực hiện phân phối lại thu nhập xã hội đảm bảo công bằng xã hội. - Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn trả đúng bằng số lượng và khoản thu mà Nhà nước thu từ công dân đó như là một khoản vay mượn. Nó sẽ được hoàn trả lại cho NNT thông qua cơ chế đầu tư của Ngân sách Nhà nước cho việc sản xuất và cung cấp hàng hoá công cộng. Tóm lại, thuế là một biện pháp kinh tế của mọi Nhà nước, nó được thực thi khi hoạt động kinh tế tạo ra thu nhập hoặc sử dụng nguồn thu nhập tạo ra. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường vai trò của Nhà nước ngày càng trở nên quan trọng thì vai trò của thuế cũng chiếm vị trí không thể thiếu được trong công tác quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. 1.1.2. Hoạt động thu thuế 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động thu thuế Hoạt động thu thuế là một trong những công cụ điều tiết nền kinh tế quan trọng hàng đầu và trực tiếp của Nhà nước lên mọi chủ thể trong nền kinh tế. Thu thuế là hoạt động thu các khoản đóng góp nhất định về thuế theo quy định của Nhà nước vào NSNN. Việc Nhà nước tiến hành thu thuế là một loại dịch vụ hành chính mà bất kỳ một nước nào cũng phải thực hiện. Vậy hoạt động thu thuế là hoạt động gắn liền với khả năng hoạt động của Nhà nước, giúp Nhà nước thu các nguồn lực tài chính từ xã hội phục vụ cho nhu
  17. 7 cầu bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, thực hiện đầu tư công và những hoạt động khác của Nhà nước. Hoạt động này được phân cấp cho từng cấp chính quyền theo các quy định của pháp luật cụ thể. 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động thu thuế Sử dụng cơ chế thị trường để giải quyết 3 vấn để cơ bản của nền kinh tế (sản xuất cái gì, như thế nào, cho ai) là phát kiến vĩ đại của nhân loại, cơ chế thị trường thông qua những yếu tố của nó đã tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, kích thích tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hiệu quả, thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất, đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung hoá sản xuất. Bên cạnh những ưu điểm đó, cơ chế thị trường có nhược điểm là gây cho xã hội những lãng phí về lao động, tài nguyên, vốn dẫn đến độc quyền thủ tiêu cạnh tranh. Với cơ chế phân phối qua thị trường thường khoét sâu hố ngăn cách giữa người giàu và người nghèo, tạo sự bất ổn định về kinh tế xã hội. Từ những ưu, nhược điểm đó cần thiết phải có sự can thiệp của Nhà nước vào quá trình kinh tế-xã hội để phát huy những mặt tích cực của cơ chế thị trường và hạn chế tối đa những nhược điểm của chúng. Để quản lý, điều hành vĩ mô nền kinh tế xã hội, Nhà nước sử dụng nhiều công cụ như: Kế hoạch hoá, pháp luật, các chính sách tài chính tiền tệ... Trong đó, chính sách tiền tệ đóng vai trò quan trọng nhất và thuế là một công cụ quan trọng trong chính sách tài chính tiền tệ, thuế được Nhà nước sử dụng để thực hiện vai trò quản lý vĩ mô kinh tế xã hội. Có thể thấy rõ vai trò của hoạt động thu thuế ở các mặt sau: Thu thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN: Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác... Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng.
  18. 8 Thu thuế là một công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước : Hoạt động thu thuế được thực hiện không chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là góp phần thực hiện chức năng hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch Nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế. Ngày nay, hướng vào việc xử lý các mục tiêu của kinh tế vĩ mô là nhiệm vụ trọng tâm của mọi chính phủ. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, người ta thường xác định 4 mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô mà mọi chính phủ phải theo đuổi là: - Đảm bảo thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế một cách hợp lý. - Tạo được công ăn việc làm đầy đủ cho người lao động. - Ổn định giá cả, tiền tệ, chống lạm phát. - Thực hiện sự cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Với 4 mục tiêu trên ta có thể thấy rõ thu thuế là một hoạt động hết sức quan trọng nhằm biến 4 mục tiêu đó thành hiện thực. 1.1.2.3. Các phương thức tiến hành nộp thuế - Nộp thuế bằng tiền mặt: NNT đến nộp tiền trực tiếp tại KBNN. KBNN xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu. NNT nộp bằng tiền mặt tại cơ quan thuế, NHTM, TCTD hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế: các tổ chức, cá nhân khi nhận tiền thuế cấp cho NNT chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính. - Nộp thuế bằng chuyển khoản: NNT đến Kho bạc, Ngân hàng, TCTD nơi mở tài khoản thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản của NNT vào tài khoản của cơ quan thu tại KBNN. Kho bạc, Ngân hàng, TCTD thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản của NNT để thu ngân sách Nhà nước xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của NNT. Ngân hàng, TCTD phải phản ánh đầy đủ các nội dung của chứng từ nộp tiền thuế trên chứng từ phục hồi gửi KBNN nơi thu NSNN. 1.2. HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
  19. 9 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ NHTM Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích, mà một thành viên có thể cung cấp cho thành viên khác; nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến sở hữu một vật nào cả. Tương tự như sản phẩm đơn thuần, bất cứ một loại dịch vụ nào cũng được khách hàng mua do nó mang lại một số lợi ích cụ thể nào đó. Tính vô hình của dịch vụ làm cho việc định nghĩa dịch vụ trở nên khó khăn hơn nhiều. Việc thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn đã mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nếu chỉ dừng lại ở đó thì chưa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng. Bất cứ hoạt động nào của ngân hàng mà nó có thể thoả mãn được nhu cầu của khách hàng - nó tồn tại dưới dạng sản phẩm, dịch vụ thì đó chính là sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Dựa vào nguồn gốc, bản chất và sự đáp ứng nhu cầu khách hàng. Có thể chia sản phẩm dịch vụ ngân hàng như sau: + Sản phẩm cơ bản: là những sản phẩm gắn liền với những nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng, như: tiết kiệm, tiền gửi, cho vay, thanh toán... Những sản phẩm này xuất phát từ nguồn gốc ra đời của ngân hàng, nó tồn tại cùng với sự tồn tại của ngân hàng. Nó là những sản phẩm đặc trưng cho tất cả các loại hình ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Do vậy, những sản phẩm loại này thường ít thay đổi và phải chịu sự quản lý chặt chẽ, thống nhất bởi các qui định, thể chế của Nhà nước. + Dịch vụ ngân hàng hay còn gọi là sản phẩm bổ sung: kinh doanh ngân hàng hiện đại không chỉ là việc huy động vốn và cho vay truyền thống mà còn tham gia đầu tư và cung cấp các sản phẩm bổ sung khác cho nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của khách hàng và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Kết hợp giữa sản phẩm cơ bản với dịch vụ ngân hàng, NHTM có thể cung ứng cho thị trường những sản phẩm tổng hợp để thoả mãn nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của khách hàng và tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
  20. 10 Các đặc điểm của dịch vụ NHTM: Thứ nhất, các dịch vụ chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện một cách trọn vẹn và đầy đủ. Thứ hai, các dịch vụ NH gắn liền với hoạt động ngân hàng, không những cho phép các NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. 1.2.2. Các loại hình dịch vụ NHTM Theo quá trình phát triển của NHTM dịch vụ ngân hàng bao gồm dịch vụ ngân hàng truyền thống và dịch vụ ngân hàng hiện đại. 1.2.2.1. Các loại hình dịch vụ ngân hàng truyền thống - Nhận tiền gửi: Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để huy động được tiền. Một trong những nguồn thu quan trọng là các khoản tiền gửi–một quỹ sinh lợi được gửi tại ngân hàng trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều tháng, nhiều năm, được ngân hàng trả lãi. - Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại: Ngay thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người bán. Sau đó chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp giúp khách hàng có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. - Thanh toán: Ngân hàng cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán. Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả cho họ. Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt. 1.2.2.2. Các loại dịch vụ ngân hàng hiện đại - Cho vay tiêu dùng: Trong giai đoạn đầu hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản vay cho tiêu dùng rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như một khách hàng tiềm năng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1