intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các Công ty ngành Vận hành Cảng biển niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

34
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua ứng dụng mô hình định lượng trong nghiên cứu thực nghiệm, đề tài góp phần kiểm định các kết quả nghiên cứu trước về các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu, bên cạnh đó, giúp đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến giá cổ phiếu của năm doanh nghiệp nghiên cứu nói riêng và đến cả ngành vận hành cảng biển nói chung. Qua đó giúp các nhà đầu tư nhận diện được rủi ro và thông qua đó có thể hạn chế rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận khi thực hiện đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành vận hành cảng biển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các Công ty ngành Vận hành Cảng biển niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ____________________________ VƯƠNG HỒ TRÍ DŨNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH VẬN HÀNH CẢNG BIỂN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ____________________________ VƯƠNG HỒ TRÍ DŨNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH VẬN HÀNH CẢNG BIỂN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. NGUYỄN VĂN SĨ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các Công Ty Ngành Vận Hành Cảng Biển niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp.HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi Đồng thời, các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Những số liệu thống kê tổng hợp, luận cứ nhận xét đánh giá, nội dung truyền tải thông tin đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu trong luận văn được khai thác dựa trên cơ sở trung thực, khách quan và khoa học. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Vương Hồ Trí Dũng Học viên cao học khóa 24 – Đại học Kinh Tế TP.HCM
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 01 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 01 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 02 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 02 1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 02 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 02 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................. 03 1.7 Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 03 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ GIÁ CỔ PHIẾU ....................... 04 2.1. Tổng quan về các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu ............................................ 04 2.1.1. Các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu ...................................................... 04 2.1.2. Tỉ Suất Lợi Tức, Mô hình APT ................................................................. 09 2.2. Cơ sở lý thuyết về ngành cảng biển và dịch vụ cảng biển ..................................... 12 2.2.1. Lý thuyết về cảng biển ............................................................................... 12 2.2.2. Lý thuyết về dịch vụ cảng biển .................................................................. 13 2.3. Tổng quan một số nghiên cứu có liên quan .......................................................... 19 2.3.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ...................................................... 19 2.3.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ...................................................... 20
  5. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH VẬN HÀNH CẢNG BIỂN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM ............................................. 22 3.1. Thực trạng Ngành Vận Hành Cảng Biển .............................................................. 22 3.1.1. Thực trạng Ngành ....................................................................................... 22 3.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của một số DN đầu ngành .................... 27 3.2. Thực trạng các nhân tố Vĩ mô trong thời gian qua ............................................... 37 3.2.1. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ............................................................... 37 3.2.2. Lạm Phát ..................................................................................................... 38 3.2.3. Lãi suất ........................................................................................................ 40 3.2.4. Tỉ giá ........................................................................................................... 41 3.2.5. Cung tiền ..................................................................................................... 43 3.3. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 44 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................ 46 4.1. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 46 4.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 48 4.2.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 48 4.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ........................................................ 48 4.3. Kết quả hồi quy ..................................................................................................... 50 4.3.1. Quá trình hồi quy ....................................................................................... 50 4.3.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 54 4.4. Tổng kết và đánh giá kết quả hồi quy ................................................................... 69 4.4.1. Tổng kết kết quả hồi quy ........................................................................... 69 4.4.2. Mở rộng hồi quy trên các cổ phiếu ngành VHCB khác ............................ 71 4.4.3. Đánh giá kết quả hồi quy ........................................................................... 72 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 75 5.1. Đóng góp thực tiễn của đề tài ............................................................................... 75
  6. 5.2. Một số kiến nghị ................................................................................................... 75 5.2.1. Kiến nghị đối với nhà đầu tư ........................................................................ 75 5.2.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý ............................................................... 77 5.3. Những hạn chế của đề tài và gợi ý nghiên cứu tiếp theo ...................................... 79 5.3.1. Những hạn chế của đề tài ............................................................................. 79 5.3.2. Gợi ý nghiên cứu tiếp theo ........................................................................... 80 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích APT Arbitrage Pricing Theory CSHT Cơ sở hạ tầng DN Doanh Nghiệp DNNVHCB Doanh nghiệp ngành vận hành cảng biển DVP Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ ĐHCĐ Đại hội cổ đông GTVT Giao thông vận tải HHVN Hàng Hải Việt Nam HSX = HOSE Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM HNX Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội PDN Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai TCL CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng UBCKNN Uỷ ban chứng khoán nhà nước VHCB Vận Hành Cảng Biển VSC Công ty cổ phần Tập đoàn Container Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Sản lượng hàng hoá thông quan cảng ........................................................... 26 Biểu đồ 3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của VSC ................................................. 28 Biểu đồ 3.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của DVP ................................................. 31 Biểu đồ 3.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của PDN ................................................. 33 Biểu đồ 3.5. Thực trạng hoạt động kinh doanh của TCL.................................................. 36 Biểu đồ 3.6. Biển đồ chỉ số sản xuất công nghiệp ............................................................ 38 Biểu đồ 3.7. Biểu đồ tình hình Lạm phát .......................................................................... 39 Biểu đồ 3.8 Biểu đồ lãi suất huy động .............................................................................. 41 Biển đồ 3.9 Biểu đồ Tỉ giá ................................................................................................ 42 Biển đồ 3.10 Biểu đồ Cung tiền ........................................................................................ 49 Biển đồ 4.1 Kết quả kiểm tra tính ổn định của mô hình DVP .......................................... 56 Biển đồ 4.2 Kết quả kiểm tra tính ổn định của mô hình PDN .......................................... 60 Biển đồ 4.3 Kết quả kiểm tra tính ổn định của mô hình TCL........................................... 64 Biển đồ 4.4 Kết quả kiểm tra tính ổn định của mô hình VSC .......................................... 68
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Dịch vụ vận tải theo phân loại của WTO .......................................................... 14 Bảng 3.1 Tình hình tài chính của VSC qua các năm ........................................................ 29 Bảng 3.2 Tình hình tài chính của DVP qua các năm ........................................................ 31 Bảng 3.3 Tình hình tài chính của PDN qua các năm ........................................................ 34 Bảng 3.4 Tình hình tài chính của TCL qua các năm......................................................... 36 Bảng 4.1 Các biến đưa vào mô hình ................................................................................. 47 Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả các biến ............................................................................ 49 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định Dickey Fuller test ................................................................ 51 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định Dickey Fuller test ở sai phân bậc 1 ..................................... 52 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định mối quan hệ cân bằng dài hạn của mô hình ........................ 52 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Johansen .............................................................................. 53 Bảng 4.7 Kết quả hồi quy mô hình VECM theo Johansen của DVP................................ 54 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định tính dừng của mô hình VECM của DVP ............................ 56 Bảng 4.9 Kết quả hồi quy mô hình VECM theo Johansen của PDN................................ 58 Bảng 4.10 Kết quả kiểm định tính dừng của mô hình VECM của PDN .......................... 60 Bảng 4.11 Kết quả hồi quy mô hình VECM theo Johansen của TCL .............................. 62 Bảng 4.12 Kết quả kiểm định tính dừng của mô hình VECM của TCL ........................... 63 Bảng 4.13 Kết quả hồi quy mô hình VECM theo Johansen của VSC .............................. 66 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định tính dừng của mô hình VECM của VSC .......................... 67 Bảng 4.15 Bảng tổng hợp kết quả hồi quy ........................................................................ 69 Bảng 4.16 Thống kê mô tả đối với 3 mã cổ phiếu mở rộng ............................................. 71 Bảng 4.17 Kết quả Kiểm định Dickey Fuller Test của 3 mã cổ phiếu ............................. 71 Bảng 4.18 Kết quả hồi quy của các mã cổ phiếu mở rộng................................................ 72
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Vận tải biển đóng vai trò rất quan trọng phục vụ cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá của một quốc gia. Ngoài vận tải biển thì còn có vận tải hàng không, tuy nhiên việc vận tải hàng không lại không được các Doanh Nghiệp xuất nhập khẩu ưa chuộng vì chi phí cao, đối với các hàng hoá không cần phải vận chuyển gấp thì hầu hết các Doanh Nghiệp đều sử dụng dịch vụ vận tải biển để tiết kiệm chi phí, khoản 80% lượng hàng hoá xuất nhập khẩu trên thế giới là sử dụng dịch vụ vận tải biển. Với khối lượng vẫn tải lớn như vậy, Cảng biển được xem là cửa ngỏ để hàng hoá trong nước đi ra các nước trên thế giới và hàng hoá từ các nước trên thế giới tiếp cận với thị trường trong nước. Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, với hơn 80% lượng hàng hoá xuất nhập khẩu đều thông qua vận tải biển, và tốc độ tăng trưởng hàng hoá, đặc biệt là hàng container vận chuyển bằng đường biển cũng tăng lên nhanh chóng, trên 20%/năm trong giai đoạn từ 2001-2008. Điều này cho thấy ở Việt Nam vai trò của Ngành vận hành cảng biển càng trở nên quan trọng hơn. Đặc biệt là trong những năm gần đây, Việt Nam đang thực hiện chính sách mở cửa thị trường, mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới thông qua việc ký hàng loạt các hiệp định tự do thương mại với nhiều nước như : Hiệp định thương mại tự do Việt – Hàn, Hiệp định thương mại tư do Việt Nam và EU, Hiệp định thương mai Việt Nam với liên minh kinh tế Á Âu, và đặc biệt là Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) sắp có hiệu lực, cho thấy triển vọng của các Doanh Nghiệp trong ngành vận tại biển và Ngành vận hành cảng biển trong nước sẽ rất khả quan trong thời gian tới. Nhận thấy được triển vọng của các doanh nghiệp ngành vận hành cảng biển như vậy, rất nhiều nhà đầu tư đã nghiên cứu đầu tư vào cổ phiếu ngành này. Tuy nhiên, để hạn chế rủi ro khi đầu tư vào cổ phiếu ngành vận hành cảng biển, chúng ta cần phải biết được cổ phiếu ngành này đang chịu sự tác động của các nhân tố nào. Vì vậy, Tôi đã thực hiện một nghiên cứu với chuyên đề: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
  11. 2 giá cổ phiếu của các Công Ty Ngành Vận Hành Cảng Biển niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp.HCM” làm luận văn Thạc sỹ của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu  Xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của ngành vận hành cảng biển, và mức độc tác động của từng nhân tố đến giá cổ phiếu.  Giúp các nhà đầu tư nhận diện được rủi ro từ các biến động của các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của ngành vận hành cảng biển. Những nhân tố nào sẽ làm giảm giá cổ phiếu, những nhân tố nào sẽ làm tăng giá cổ phiếu.  Giúp các nhà đầu tư nhận định lượng được mức độ tác động của từng nhân tố đến giá cổ phiếu ngành vận hành cảng biển. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu  Các nhân tố nào đang tác động đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ngành vận hành cảng biển đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM?  Mức độ tác động của từng nhân tố này đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp ngành vận hành cảng biển như thế nào?  Nhà đầu tư nên mua vào hoặc bán ra cổ phiếu như thế nào khi các nhân tố tác động này thay đổi ? và các khuyến nghị nào để giúp nhà đầu tư hạn chế rủi ro. 1.4 Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp tổng hợp: dùng nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM, để tổng hợp thành dữ liệu thanh khoản chuỗi thời gian của cổ phiếu.  Phương pháp Định lượng : thông qua mô hình VECM để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ngành vận hành cảng biển. 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ngành vận hành cảng biển đang niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM.
  12. 3 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian nghiên cứu: Dữ liệu cổ phiếu của bốn doanh nghiệp vận hành cảng biển có mức vốn hoá lớn nhất trong ngành và đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM, bao gồm : DVP, PDN, VSC, TCL. Thời gian nghiên cứu: số liệu phục vụ cho nghiên cứu được lấy từ ngày 01/01/2011 đến 30/06/2016. 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Thông qua ứng dụng mô hình định lượng trong nghiên cứu thực nghiệm, đề tài góp phần kiểm định các kết quả nghiên cứu trước về các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu, bên cạnh đó, giúp đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến giá cổ phiếu của năm doanh nghiệp nghiên cứu nói riêng và đến cả ngành vận hành cảng biển nói chung. Qua đó giúp các nhà đầu tư nhận diện được rủi ro và thông qua đó có thể hạn chế rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận khi thực hiện đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành vận hành cảng biển. 1.7 Kết cấu luận văn Luận văn được chia thành 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu chung. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết về Ngành Vận Tải Biển, Cổ Phiếu và đo lường Tỉ Suất Lợi Tức và Rủi Ro của cổ phiếu. - Chương 3: Thực trạng ngành vận hành cảng biển tại Việt Nam. - Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Những kiến nghị.
  13. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐO LƯỜNG TỈ SUẤT LỢI TỨC VÀ NGÀNH VẬN HÀNH CẢNG BIỂN 2.1. Tổng quan về các nhân tố tác động đến cổ phiếu và đo lường Tỉ Suất Lợi Tức 2.1.1. Tổng quan về các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu : 2.1.1.1. Các nhân tố chủ quan (Các nhân tố Vi Mô):  Cơ cấu vốn của Doanh nghiệp : là tỉ lệ vốn góp của cổ đông và nợ của Doanh nghiệp trong tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp, nhìn vào cơ cấu vốn chúng ta có thể biết được Doanh nghiệp đang có bao nhiêu phần là vốn thực góp, bao nhiêu phần trăm là Doanh nghiệp đi vay hoặc nợ của người khác. Thông qua cơ cấu vốn chúng ta có thể phần nào biết được sức khoẻ của Doanh nghiệp, đối với một Doanh nghiệp có nợ chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn thì lãi phải trả của Doanh nghiệp sẽ chiếm rất nhiều trong doanh thu của Doanh nghiệp, vì vậy, Doanh nghiệp có số nợ lớn thì sức khoẻ sẽ không được tốt, nhà đầu tư sẽ ngại đầu tư vào cổ phiếu này.  Các chỉ số về khả năng sinh lời của Doanh nghiệp : o Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) : 𝐿ã𝑖 𝑟ò𝑛𝑔 𝑅𝑂𝐸 = 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔 Mặc dù Doanh nghiệp có tỉ lệ nợ tương đối lớn nhưng với lợi nhuận tạo ra nhiều hơn gấp nhiều lần so với phần vốn góp thì cũng cho thấy Doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, doanh thu hoàn toàn có khả năng thanh toán được nợ lãi. Doanh nghiệp có ROE càng cao thì sẽ càng thu hút được nhà đầu tư quan tâm đến cổ phiếu của mình nhiều hơn. o Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) :
  14. 5 𝐿ã𝑖 𝑟ò𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑜 𝑐ổ đô𝑛𝑔 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑅𝑂𝐴 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Cũng tương tự như chỉ số ROE, ROA cũng phản ánh tình hình hoạt động của Doanh nghiệp có hiệu quả hay không, nếu Doanh nghiệp có ROA cao thì cho thấy Doanh nghiệp đang hoạt động rất hiệu quả, nhà đầu tư sẽ quan tâm đến cổ phiếu của Doanh nghiệp nhiều hơn. o Chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) : 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 − 𝑐ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 ư𝑢 đã𝑖 𝐸𝑃𝑆 = 𝐿ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 𝑡ℎô𝑛𝑔 Chỉ số EPS cho thấy mỗi cổ phiếu sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận trong một chu kỳ kinh doanh của Doanh nghiệp, EPS càng cao cho thấy Doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả, nhà đầu tư trên sán chứng khoán rất quan tâm đến chỉ số này của Doanh nghiệp, nó cho họ biết rằng khi đầu tư vào cổ phiếu này thì mỗi chu kỳ kinh doanh Doanh nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận sổ sách cho họ. Doanh nghiệp có chỉ số EPS càng cao thì nhà đầu càng quan tâm đến cổ phiếu đó. o Chính sách cổ tức của Doanh nghiệp : Cổ tức = Tỉ lệ cổ tức (LNSTCFF – Cổ tức ưu đãi – LNGL) Đây là chỉ số mà rất nhiều nhà đầu tư quan tâm khi mua cổ phiếu của Doanh nghiệp, nó gắn liền đến lợi ích sát sường của nhà đầu tư khi mua cổ phiếu. Đối với các nhà đầu tư lướt sóng thì họ không quan tâm nhiều đến chỉ số này, nhưng những nhà đầu tư lâu dài thì họ rất quan tâm đến chỉ số này và thường các nhà
  15. 6 đầu tư sẽ lấy tỉ lệ lãi suất hiện hành của hệ thống Ngân hàng để làm cơ sở so sánh để biết mức tỉ lệ cổ tức bao nhiêu là hợp lý. Ngoài ra, thì mức độ ổn định của cổ tức của Doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến cái nhìn của nhà đầu tư đối với cổ phiếu, Doanh nghiệp có chính sách cổ tức ổn định qua các năm sẽ khiến nhà đầu tư có xu hướng đâu tư vào cổ phiếu lâu dài hơn, các Doanh nghiệp có chính sách cổ tức không ổn định sẽ làm nhà đầu tư ngại đầu tư dài hạn vào cổ phiếu đó hơn.  Thương hiệu sản phẩm và hệ thống phân phối của sản phẩm : Thương hiệu của Doanh nghiệp là tài sản vô hình nhưng có sự tác động rất lớn đến tâm lý của nhà đầu tư khi quyết định đầu tư vào cổ phiếu của Doanh nghiệp. Đối với các Doanh nghiệp có thương hiệu lớn, hệ thống phân phối rộng khắp sẽ giúp các nhà đầu tư yên tâm khi đầu tư vào cổ phiếu của Doanh nghiệp, vì họ đơn giản hiểu rằng khi Doanh nghiệp có thương hiệu và phân phối tốt thì hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp cũng sẽ tốt, lợi nhuận thu về cho nhà đầu tư sẽ được đảm bảo.  Hội đồng quản trị, ban điều hành của Doanh nghiệp : Trình độ và tầm nhìn của ban lãnh đạo Doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của nhà đầu tư, ban lãnh đạo có trình độ và tầm nhìn tốt thì sẽ đưa ra được những chiến lượt kinh doanh hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư đầu tư vào cổ phiếu của Doanh nghiệp đó. 2.1.1.2. Các nhân tố khách quan (Các nhân tố Vĩ Mô) :  Tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế thường được đo lường bằng độ tăng trưởng của GDP (Gross Dometic Product) của quốc gia, GDP tăng so với kỳ tính toán trước sẽ cho thấy nền kinh tế đang tăng trưởng tốt, còn GDP giảm so với kỳ trước thì sẽ cho thấy nền kinh tế đang giảm tốc.
  16. 7 Tuy nhiên, do việc công bố dữ liệu GDP thường được công bố theo quý nên người ta thường sử dụng Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) thay cho GDP dùng để đại diện cho tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Chỉ số sản xuất Công nghiệp (IIP) là “chỉ tiêu nhanh” của các hoạt động công nghiệp, mà từ đó, chúng ta có thể xem xét tổng quan về hoạt động công nghiệp. IIP không bị ảnh hưởng bởi sự biến động giá và vì vậy chúng ta có thể xem xét hoạt động công nghiệp thuần túy thông qua IIP.  Lượng cung tiền Cung tiền nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mua bán hàng hoá , dịch vụ, tài sản của cá nhân và Doanh nghiệp. Khi lượng cung tiền tăng mạnh trong một khoản thời gian dài sẽ có thể dẫn đến lạm phát. Tuy nhiên, nếu cung tiền ở mức vừa phải lại có thể thúc đẩy nền kinh tế phát triển, kích thích tiêu dùng trong dân chúng. Bình thường việc cung tiền được Ngân Hàng Nhà Nước quản lý rất chặt chẻ, vì vậy, việc cung tiền quá mức trong một thời gian dài là rất ít khi xảy ra. Vì vậy, thường cung tiền tăng chủ yếu là nhằm kích thích kinh tế, kích thích tiêu dùng, nên cung tiền mà tăng thì sẽ có tác động tích cực đến giá cổ phiếu.  Chỉ số Lạm Phát Lạm phát là hiện tượng tăng lên của của mức giá chung theo thời gian. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền, hay nói cách khác là đồng tiền bị mất giá. Lạm phát có thể xảy ra do một số nguyên nhân sau : Lạm phát do cầu kéo, Lạm phát do chi phí đẩy, hay Lạm phát do cung tiền tăng lên liên tục. Lạm phát được tính bằng chỉ số CPI (chỉ số giá tiêu dùng) nó là chỉ số đo giá cả của một rỗ hàng hoá dịch vụ khác nhau, bao gồm : lương thực, thực phẩm, dịch vụ y tế,… Công thức tính CPI như sau : 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí để 𝑚𝑢𝑎 𝑔𝑖ỏ ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑡ℎờ𝑖 𝑘ỳ 𝑡 𝐶𝑃𝐼𝑡 = 𝑥100% 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí để 𝑚𝑢𝑎 𝑔𝑖ỏ ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑘ỳ 𝑐ơ 𝑠ở Từ chỉ số CPI chúng ta có công thứ tính chỉ số Lạm phát như sau :
  17. 8 𝐶𝑃𝐼 𝑛ă𝑚 𝑡 − 𝐶𝑃𝐼 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1) 𝐶ℎỉ 𝑠ố 𝐿ạ𝑚 𝑝ℎá𝑡 𝑛ă𝑚 𝑡 = 𝑥100% 𝐶𝑃𝐼 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1) Trong thực tế, giá cổ phiếu có xu hướng dịch chuyển ngược chiều với Lạm phát. Khi Lạm phát tăng thì đồng tiền sẽ bị mất giá, khi đó chi phí cơ hội mà nhà đầu tư đem tiền đi mua cổ phiếu sẽ tăng lên, vì vậy, nhà đầu tư sẽ e ngại hơn khi mua vào cổ phiếu của Doanh nghiệp, khiến giá cổ phiếu giảm. Tuy nhiên, không phải lúc nào Lạm phát cũng là điều xấu, nếu Lạm phát ở mức độ vừa phải thì sẽ có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo ra nhiều việc làm hơn, hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp sẽ hiệu quả hơn. Vì vậy, đôi khi Lạm phát tăng thì chưa hẳn là giá cổ phiếu sẽ giảm, nếu Lạm phát ở mức vừa phải đôi khi giúp giá cổ phiếu tăng lên.  Lãi suất Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng gánh nặng lãi vay lên Doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, vì vậy, Doanh nghiệp sẽ hạn chế mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà đầu tư vì vậy cũng ngại mua vào cổ phiếu hơn, làm cho giá cổ phiếu giảm. Ngoài ra, khi lãi suất tăng sẽ khiến nhà đầu tư có xu hướng mang tiền gửi tiết kiệm nhiều hơn, do gửi tiết kiệm vừa an toàn mà lợi nhuận thu về được đảm bảo, khiến thị trường chứng khoán bị mất đi một luồng vốn đầu tư nhất định. Thêm vào đó, khi lãi suất tăng thì lãi cho vay Margin ở các Công ty chứng khoán cung cấp cho nhà đầu tư cũng tăng lên, làm các nhà đầu tư ngại sử dụng Margin để mua vào cổ phiếu, thị trường chứng khoán lại mất thêm một lượng vốn đầu tư nữa. Tóm lại, giá cổ phiếu có xu hướng vận động ngược với lãi suất, lãi suất tăng thì giá cổ phiếu sẽ giảm và ngược lại.
  18. 9  Tỉ giá Nếu tỉ giá tăng sẽ giúp cho hàng hoá trong nước rẻ hơn trong mắt của người tiêu dùng nước ngoài, giúp cho hàng hoá Việt Nam xuất khẩu cạnh tranh hơn, giúp các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu thu được lợi nhuận cao hơn. Ngược lại, khi tỉ giá giảm làm cho hàng hoá trong nước trở nên mắc hơn trong mắt người tiêu dùng nước ngoài, làm cho hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam kém cạnh tranh hơn khi xuất ra nước ngoài, từ đó khiến các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam hoạt động kém hơn. Tuy nhiên, đối với các Doanh nghiệp có nợ bằng ngoại tệ thì khi tỉ giá tăng sẽ khiến các Doanh nghiệp mang gánh nặng nợ nhiều hơn, làm giá cổ phiếu của Doanh nghiệp giảm. Ngược lại, khi tỉ giá giảm thì Doanh nghiệp được giảm gánh nặng nợ, giúp Doanh nghiệp được hoàn nhập dự phòng, tăng kết quả kinh doanh trong kỳ, khiến giá cổ phiếu tăng lên. Qua đó ta thấy, tỉ giá có tác động đến giá của cố phiếu nhưng nó có tác động khác nhau lên từng mảng Doanh nghiệp khác nhau, đối với những mảng Doanh nghiệp xuất khẩu thì tỉ giá tăng có tác động tốt, còn các Doanh nghiệp nợ ngoại tệ thì chịu tác động xấu, từ đó. Ngược lại, khi tỉ giá giảm thì Doanh nghiệp xuất nhập khẩu bị tác động xấu, còn Doanh nghiệp nợ ngoại tệ lại có tác động tốt. 2.1.2. Tỉ suất lợi tức và mô hình APT: 2.1.2.1. Tỉ Suất Lợi Tức:  Mức sinh lời tính bằng giá trị tuyệt đối : Mức sinh lời của một khoản đầu tư là phần chênh lệch giữa kết quả thu được sau một thời gian đầu tư và vốn gốc mà nhà đầu tư bỏ ra ban đầu. Mức sinh lời được tính bằng giá trị tuyệt đối hoặc tính theo phần tram. Đối với các khoản đầu tư chứng khoán, mức sinh lời mà nhà đầu tư nhận được xuất phát từ hai nguồn : Thứ nhất, nhà đầu tư có thể nhận được cổ tức từ việc sở hữu cổ phiếu.
  19. 10 Thứ hai, ngoài cổ tức và trái tức, khi nhà đầu tư bán chứng khoán thì có thể thu được mức chênh lệch giữa giá bán và giá mua chứng khoán. Mức chênh lệch này được gọi là lợi vốn. Tổng mức inh lời đối với khoản đầu tư vào chứng khoán của nhà đầu tư bằng tổng hai khoản cổ tức và mức lãi (lỗ) vốn : Tổng mức lời = cổ tức + mức lãi(lỗ) vốn.  Mức sinh lời tính theo phần trăm (tỉ suất lợi tức) Như trên, ta đã biết được mức sinh lời bằng số tuyệt đối, nó chỉ cho ta rõ ta đã lời được một số tiền cụ thể là bao nhiêu, nhưng trên thực tế, mức sinh lời tính bằng phần trăm lại có ý nghĩa hơn. Mức sinh lời tính bằng phần trăm sẽ cho biết nếu đầu tư 1 VND thì ta thu về đực bao nhiêu đồng và nó là cơ sở để ta so sánh các khoản đầu tư khác nhau. Muốn tính mức sinh lời theo phần trăm, ta chia mức sinh lời bằng số tuyệt đối cho khoản vốn gốc mà ta đã đầu tư, điều này dẫn ta đến công thức: 𝐷𝑖𝑣1 𝑃1 − 𝑃0 𝑅1 = + 𝑃0 𝑃0 Trong đó : R1 là mức sinh lời trong giai đoạn từ khi mua (thời điểm 0) tới thời điểm 1 năm sau. Div1 là cổ tức thu được trong giai đoạn này. P0 là giá mua. P1 là giá tại thời điểm 1 năm sau.  Mức sinh lời trong một khoảng thời gian:
  20. 11 Các công thức trên là để xét mức sinh lời trong khoảng thời gian là 1 năm, bây giờ ta xem xét tổng mức sinh lời trong khoảng thời gian dài hơn và mức sinh lời bình quân luỹ kế hàng năm. Giả sử là toàn bộ cổ tức lại được tái đầu tư và cũng thu được một mức sinh lời tương tự như mức sinh lời của khoản vốn gốc, ta gọi khoảng thời gian đầu tư là t năm thì tổng mức sinh lời là : Rnăm = (1+R1) x (1+R2) x … x (1+Rt) - 1 Chúng ta có thể tính mức sinh lời luỹ kế (accumulated rate of return) theo từng năm để biết khi so sánh trong khoảng thời gian t năm thì năm sau bình quân mức đầu tư tăng được bao nhiêu phần trăm so với năm ngay trước nó. t R hàng năm = √(1 + R1 )x(1 + R 2 ) … (1 + R t ) − 1  Mức sinh lời bình quân số học Có thể thấy rằng, nếu tiền được đầu tư trong nhiều năm thì việc xem xét mức sinh lời bình quân số học hàng năm cũng là cần thiết, nó cho biết trong khoản thời gian đầu tư đó, nhà đầu tư thu được mức sinh lời bình quân một năm bằng bao nhiêu và là cơ sở để xem xét tiếp các khoản đầu tư trong tương lai. (R1 + R 2 + ⋯ + R n ) ̅= R t ̅ là mức sinh lời bình quân năm. Trong đó : R R1, R2,…, Rt là mức sinh lời từng năm trong khoảng thời gian t năm. 2.1.2.2. Mô hình APT (Mô hình kinh doanh trên lệch giá)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0