intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

35
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng nông hộ trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH TUẤN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH TUẤN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HỒ THỦY TIÊN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đề tài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện với sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn. Các số liệu trong nghiên cứu này là trung thực, các nhận xét và đề xuất dựa trên kết quả phân tích thực tế và kinh nghiệm, chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi báo cáo và công nhận bởi Hội đồng đánh giá luận văn Trường đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tác giả Phạm Minh Tuấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tác giả những kiến thức vô cùng quý giá trong suốt thời gian học tại trường để làm hành trang vững bước trong cuộc sống. Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hồ Thủy Tiên – giáo viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn, góp ý hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp, bạn bè đã hỗ trợ cung cấp số liệu, thông giúp tôi hoàn thành chương trình cao học này. Cuối cùng tác giả xin chúc quý Thầy, Cô và các bạn bè, đồng nghiệp luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy, nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Phạm Minh Tuấn
  5. iii MỤC LUC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... ix DANH MỤC HÌNH .......................................................................................x TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. xi ABSTRACT ................................................................................................ xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................1 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2 1.3.2 Không gian nghiên cứu .........................................................................2 1.3.3 Thời gian nghiên cứu ............................................................................2 1.3.4 Nội dung nghiên cứu.............................................................................3 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………...3 1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN .....................................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............................................5 2.1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG……………….5 2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................................................................... 17 2.3 CÁC NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ......... 19 2.4 TÓM LƯỢC CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ... 22
  6. iv 2.4.1 Tóm lược các phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng ............................ 22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 28 3.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................... 28 3.1.1 Khái niệm về nông hộ và kinh tế nông hộ ........................................... 28 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 29 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 29 3.2.2 Phương pháp phân tích ....................................................................... 31 3.2.3 Các kiểm định của mô hình................................................................. 35 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NÔNG HỘ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG .................. 37 4.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH HẬU GIANG ......................................................................... 37 4.1.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt ........................................................................................................... 37 4.1.2 Lịch sử hình thành .............................................................................. 37 4.1.3 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi Nhánh Hậu Giang......................................................................... 38 4.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng và nhiệm vụ của LienVietPostBank Chi Nhánh Hậu Giang ................................................................................... 38 4.1.5 Lĩnh vực kinh doanh của LienVietPostBank Chi Nhánh Hậu Giang ... 38 4.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG TỪ 2016-2018.................... 40 4.2.1 Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank Chi Nhánh Hậu Giang 2016 - 2018 ...................................................................... 39 4.2.2 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của LienVietPostBank Chi Nhánh Hậu Giang ................................................................................... 44 4.3 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NÔNG HỘ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG TỪ 2016-2018.................... 47 4.3.1 Doanh số cho vay nông nghiệp nông thôn từ năm 2016-2018 ............. 47 4.3.2 Doanh số thu nợ nông nghiệp nông thôn từ năm 2016-2018 ............... 47 4.3.3 Tình hình dư nợ nông nghiệp nông thôn từ năm 2016-2018 ................ 48
  7. v 4.3.4 Tình hình phân loại nhóm nợ nông nghiệp nông thôn qua các năm 2016-2018 ..................................................................................................... 49 4.3.5 Đánh giá thực trạng tín dụng nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng qua các năm 2016-2018 ....................................................................................... 51 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG...... 53 5.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................... 53 5.2 ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG NÔNG HỘ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG ............................................ 54 5.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG …………………...………………………………….………………56 6 5.3.1 Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ................................... 56 5.3.2 Kết quả ước lượng mô hình Hồi quy Binary Logostic ......................... 57 CHƯƠNG 6: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG......................................................................................................... 60 6.1 Cơ sở đề xuất giải pháp....................................................................... 60 6.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Hậu Giang .................................................................... 61 6.2.1 Quy định chặt chẽ về tỷ lệ vốn tự có và tỷ lệ cho vay.......................... 61 6.2.2 Kiểm soát chặt chẽ sau cho vay .......................................................... 62 6.2.3 Chú trọng chính sách nhân sự đối với các chuyên viên làm công tác tín dụng tại Ngân hàng .................................................................................. 62 6.2.4 Tăng cường liên kết cho vay với các tổ liên kết sản xuất ..................... 63 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 65 7.1 KẾT LUẬN ........................................................................................ 65 7.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 66 7.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Hậu Giang66 7.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Hậu Giang .......... 66
  8. vi 7.2.1 Đối với Chính quyền địa phương ........................................................ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 68
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT -----o0o----- NHTM : Ngân hàng Thương Mại NHTW : Ngân hàng Trung Ương NHNN : Ngân hàng Nhà Nước RRTD : Rủi ro tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TPCT : Thành phố Cần Thơ NVTD : Nhân viên tín dụng NH : Ngân hàng TSĐB : Tài sản đảm bảo
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Phương pháp nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng dến rủi ro tín dụng 23 Bảng 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ....................................... 24 Bảng 3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang ........................................................... 33 Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh LienVietPostBank Chi Nhánh Hậu Giang từ năm 2016 – 2018 ............................................................................ 43 Bảng 4.2 Doanh số cho vay nông nghiệp nông thôn (2016-2018) theo mục đích vay......................................................................................................... 47 Bảng 4.3 Doanh số thu nợ nông nghiệp nông thôn (2016-2018) theo mục đích vay ................................................................................................................ 48 Bảng 4.4 Tình hình dư nợ nông nghiệp nông thôn từ năm 2016-2018 ........... 48 Bảng 4.5 Tình hình phân loại nhóm nợ tại LienVietPostBank Chi Nhánh Hậu Giang qua các năm (2016-2018) .................................................................... 49 Bảng 4.6 Thực trạng tín dụng tại LienVietPostBank Chi Nhánh Hậu Giang qua các năm (2016-2018) .............................................................................. 51 Bảng 5.1 Các đặc điểm về mẫu nghiên cứu ................................................... 54 Bảng 5.2 Các thông tin về mẫu nghiên cứu.................................................... 55 Bảng 5.3 Mối tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang ..................................................................................................... 57 Bảng 5.4 Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang năm 2018 ............... 58 Bảng 5.5 Kết quả kiểm định tính chính xác của mô hình dự báo rủi ro tín dụng nông hộ ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang ......... 59 Bảng 6.1 Hệ thống cơ sở đề xuất giải pháp và giải pháp hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang ...................... 61
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 4.1 Mô hình tổ chức hoạt động của LienVietPostBank Chi Nhánh Hậu Giang ............................................................................................................ 39
  12. x TÓM TẮT Mục tiêu chính của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD nông hộ của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi Nhánh Hậu Giang, từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Đề tài đã phân tích hoạt động kinh doanh và đánh giá thực trạng tín dụng nông hộ bằng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối. Thông qua việc thu thập số liệu từ 250 hồ sơ vay của nông hộ có dư nợ tín dụng đến thời điểm 31/12/2018, tác giả sử dụng mô hình hồi quy nhị phân Binary Logistic để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi Nhánh Hậu Giang là: Tỷ lệ cho vay/tài sản đảm bảo (X1), Khả năng tài chính của người vay (X4), Kinh nghiệm của nhân viên tín dụng (X6), Kiểm tra giám sát khoản vay (X7), Tổ liên kết (X8). Trong đó, nhân tố khả năng tài chính của người vay có ảnh hưởng mạnh nhất với hệ số tương quan 9,531. Năm nhân tố trên giải thích được 78,5% độ biến động của mô hình và mô hình có tỷ lệ dự báo chung đạt 69,77%. Dựa vào kết quả phân tích trên kết hợp với thực trạng hoạt động tín dụng nông hộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi Nhánh Hậu Giang, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng như: Quy định chặt chẽ về tỷ lệ vốn tự có và tỷ lệ cho vay, kiểm soát chặt chẽ sau cho vay, chú trọng chính sách nhân sự đối với các nhân viên làm công tác tín dụng, tăng cường liên kết cho vay với các tổ liên kết. Từ khóa: Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, nông hộ, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
  13. xi SUMMARY The main objective of the project is to analyze the factors that affect household credit risk of Lien Viet Post Commercial Joint Stock Bank - Hau Giang Branch, thus offering solutions to mitigate risks in credit activities of the bank. The topic analyzed the business activity and assessed the real situation of farmer's credit by statistical method combined with the absolute, relative comparison method. By collecting data from 250 farmer loan applications with credit outstanding up to 31/12/2018, the author uses a binary logistic regression model to analyze the factors that affect credit risk. The research results show that there are 5 factors influencing RRTD at Lien Viet Post Commercial Joint Stock Bank - Hau Giang Branch: Assets (X1), Financial capacity of borrower (X4), Experience Credit Officers (X6), Loan Supervision (X7), Affiliated Group (X8). In particular, the financial capacity of the borrower has the strongest influence on the correlation coefficient 9,531. These five factors explain 78,5% of the variation of the model and the model has a general predictive rate of 69,77%. Based on the above analysis, combined with the current status of household credit activity at Lien Viet Post Commercial Joint Stock Bank - Hau Giang Branch, the authors propose solutions to minimize credit risk in banks, such as tight regulation on own capital ratio and lending ratio, strict control after lending, attach importance to human resources policies for credit officers, strengthen linkages for borrow with the production associate. Keywords: Human resources affect credit risk, farmers, banks Lien Viet Power Joint Stock Company.
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa trọng điểm của cả nước với một nền nông nghiệp đang phát triển mạnh mẽ. Người dân nơi đây chủ yếu sống bằng nghề nông và cuộc sống của họ cũng còn gặp rất nhiều khó khăn khi thu nhập còn thấp. Họ có nhu cầu rất lớn về vốn để mua sắm những tư liệu sản xuất quan trọng, đầu tư vào sản xuất kinh doanh, tiêu dùng,…Do đó nguồn vốn vay ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc giúp người dân thoát khỏi đói nghèo. Vay vốn ngân hàng sẽ hạn chế được việc cho vay nặng lãi, giúp nông hộ sử dụng vốn với chi phí thấp hơn mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, giúp cho nền kinh tế của đồng bằng Sông Cửu Long phát triển ngày càng bền vững. Nhận thấy được nhu cầu đó, năm 2013, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt đã quyết định đồng hành cùng nông dân với đề án “Đầu tư phát triển Tín dụng nông nghiệp - nông thôn vùng đồng bằng Sông Cửu Long”. Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Hậu Giang là một trong những nơi áp dụng đầu tiên dự án này. Theo LienVietPostBank, trong bối cảnh kinh tế khó khăn, hàng tồn kho nhiều, nợ xấu tăng cao, thì đối tượng khách hàng nông nghiệp, nông thôn, nông dân là một kênh đầu tư an toàn, ổn định dù lợi nhuận có thể không bằng cho vay một số lĩnh vực khác. Cho đến nay, dư nợ trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn của LienVietPostBank Chi nhánh Hậu Giang đã chiếm khoảng hơn 68% tổng dư nợ và trong thời gian tới ngân hàng cũng sẽ đẩy mạnh cho vay trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, những yếu tố tiềm ẩn trong sản xuất bởi thời tiết, khí hậu, tình trạng "được mùa mất giá, được giá mất mùa" vẫn thường xuyên xảy ra với các sản phẩm chủ lực. Trong khi đó, chính sách bảo hiểm nông nghiệp chưa tạo nền tảng an toàn mở rộng tín dụng cho các hộ sản xuất nông nghiệp. Hoạt động sản xuất nông nghiệp có khả năng sinh lời thấp, nhiều rủi ro khách quan, thêm vào đó trình độ của người nông dân còn thấp, quy hoạch trong sản xuất nông nghiệp chưa tốt nên việc cho vay trong lĩnh vực này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trước thực trạng đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát
  15. 2 Mục tiêu chung của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng nông hộ trong những năm tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Khái quát thực trạng rủi ro tín dụng nông hộ ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang giai đoạn 2016-2018. Mục tiêu 2: Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang. Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang trong những năm tới. Câu hỏi nghiên cứu: + Thực trạng rủi ro tín dụng nông hộ ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt tạiChi Nhánh Hậu Giang giai đoạn 2016-2018 như thế nào? + Các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt tại Chi Nhánh Hậu Giang ở mức nào? + Làm thế nào để hạn chế rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt tại Chi Nhánh Hậu Giang trong những năm tới ? 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng từ những hồ sơ vay của nông hộ có tài sản đảm bảo và còn dư nợ tính đến thời điểm 31/12/2018 Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt tại Chi Nhánh Hậu Giang. 1.3.2 Không gian nghiên cứu Đề tài tập trung thu thập những hồ sơ tín dụng của nông hộ có tài sản bảo đảm, còn dư nợ tín dụng tính đến ngày 31/12/2018 Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt tại Chi Nhánh Hậu Giang. 1.3.3 Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng số liệu báo cáo từ năm 2016-2018. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu này được thu thập từ 250 hồ sơ vay của khách hàng có dư nợ đến thời điểm 31/12/2018.
  16. 3 Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 02/2019 đến tháng 06/2019. 1.3.4 Nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ bao gồm: Tài sản bảo đảm, số thành viên trong gia đình có thu nhập, lãi suất vay, tình hình tài chính của khách hàng vay, trình độ học vấn của người vay hoặc chủ hộ, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, kiểm tra giám sát khoản vay và tổ liên kết. Các yếu tố về đạo đức người vay, đạo đức chuyên viên tín dụng và kinh tế vĩ mô không được tác giả đề cập trong nghiên cứu này. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Thông qua đề tài, tác giả đã hệ thống lại các lý luận về RRTD, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD Nông hộ thông qua nghiên cứu các hồ sơ vay hiện còn dư nợ tại ngân hàng - Đề tài sau khi được hoàn thành sẽ đóng góp một phần giá trị vào cơ sở lý luận: khi cho các nông hộ vay vốn, ngân hàng xem xét các yếu tố như: Tỷ lệ cho vay/tài sản đảm bảo, Khả năng tài chính của người vay - Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các ngân hàng có cái nhìn tổng thể hơn về hoạt động cho vay trong lĩnh vực NNNT, đề xuất được những giải pháp khoa học và phù hợp để hạn chế được RRTD nông hộ, xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm tiếp cận và phục vụ đối tượng khách hàng này - Ngoài ra, đề tài cũng có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cơ quan ban ngành, các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý và định hướng phát triển thị trường tín dụng đối với các nông hộ trên địa bàn; là tài liệu tham khảo cho các tổ chức hoặc cá nhân khác trong quá trình nghiên cứu các vấn đề có liên quan trong thời gian tới. 1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN Cấu trúc của luận văn gồm 7 chương được bố trí như sau: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng và các nghiên cứu trước.
  17. 4 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Thực trạng tín dụng nông hộ tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang. Chương 5: Kết quả nghiên cứu và thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang. Chương 6: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nông hộ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Hậu Giang. Chương 7: Kết luận và kiến nghị.
  18. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Chương này sẽ trình bày tổng hợp những tài liệu có liên quan đến rủi ro tín dụng nhằm làm cơ sở lý luận đề xuất mô hình nghiên cứu và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. 2.1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT RỦI RO TÍN DỤNG 2.1.1 Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng 2.1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một tình trạng bất ổn hay một sự không chắc chắn. Tuy nhiên, không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chưa từng xảy ra và không thể ước tính được xác suất xảy ra thì được xem là sự bất trắc chứ không phải là rủi ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được các xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro Trong lĩnh vực kinh tế, theo Bernard Manson (1992), “Rủi ro là tác động của những biến cố xảy ra trong tương lai lên giá trị ròng của một chủ thể kinh tế hoặc một danh mục tài sản mà khả năng xảy ra biến cố đó có thể dự đoán trước nhưng không thể dự đoán chính xác biến cố đó sẽ xảy ra như thế nào”. Rủi ro thường được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng. Rủi ro là vấn đề tất yếu không thể loại trừ và gắn liền với các hoạt động kinh doanh của bất kỳ một tổ chức doanh nghiệp nào. Theo Hiệp ước Basel, RRTD là rủi ro do tính không chắc chắn về khả năng hay sự sẵn sàng của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng. Theo Lê Văn Tư (2005), RRTD được định nghĩa là khả năng một khách hàng vay hoặc một đối tác không hay không thể thực hiện nghĩa vụ đã thoả thuận dẫn đến việc các khoản cho vay hay các khoản phải thu của ngân hàng giảm giá trị hoặc không thu hồi được.
  19. 6 Theo Nguyễn Văn Tiến (1999), RRTD được định nghĩa là tình hình tài chính khách hàng yếu không khả năng trả nợ làm cho ngân hàng phát sinh các khoản lỗ vốn có được tạo ra khi cấp tín dụng cho khách hàng. Nguyễn Minh Kiều (2012) đã đề cập đến phân tích nguồn gốc rủi ro tín dụng thì có hai nguồn gốc: Từ phía khách hàng và từ phía ngân hàng. + Từ khách hàng: nguyên nhân chủ quan là do khách hàng vay có trình độ hiểu biết kém hoặc thiếu thiện chí trả nợ. Nguyên nhân khách quan là do sự thay đổi hay nhu cầu của thị trường, sự thay đổi về pháp lý hay chính sách của Chính phủ khiến tình hình tài chính khách hàng khó khăn không khắc phục được. + Nguyên nhân từ ngân hàng: rủi ro giao dịch là rủi ro mà phát sinh từ sai sót ở khâu định giá, thẩm định và xem xét duyệt cho vay, hoặc phát sinh ở khâu kiểm tra sử dụng vốn, sơ hở ở khâu đảm bảo và cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro tại danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến việc cho vay có tài sản đảm bảo hay không có tài sản đảm bảo, do lãi suất cao nên chỉ tập trung cho vay vào các dự án có rủi ro cao. Theo Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng (1998), Rủi ro trong hoạt động tín dụng là tình trạng người đi vay không có khả năng hoàn trả được lãi hoặc gốc hay cả hai. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam, RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết và khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng. Từ các định nghĩa trên ta có thể thấy rằng RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện qua việc người đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Các ngân hàng sẽ ảnh hưởng RRTD nếu muốn thu lại được cả gốc và lãi của các khoản cho vay đúng thời hạn, ngược lại nếu người vay đang gặp khó khăn về tài chính hoặc người vay có khả năng nhưng không có thiện chí trả nợ thì tất cả gốc và lãi khoản vay trong tình trạng rủi ro không khả năng thu hồi được. Như vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trong thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
  20. 7 Đối với các nước đang phát triển và các ngân hàng thiếu đa dạng hóa trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, vì vậy tín dụng được xem là dịch vụ sinh lời chủ yếu, đặc biệt đối với các ngân hàng có quy nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp nó sẽ quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.1.1.2 Phân loại nhóm nợ Trong đề tài này, RRTD sẽ được đo lường thông qua chất lượng các khoản vay thể hiện bằng trạng thái nhóm nợ mà các khoản vay được phân loại theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN Việt Nam thì các khoản cho vay của các NHTM sẽ được phân vào năm (05) nhóm là: - Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ trong hạn và các TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; + Các khoản nợ quá hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2