intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này, từ việc đúc kết những lý luận tổng quan về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của NHTM, tác giả thực hiện nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động và tập trung phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số gợi ý để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng sức cạnh tranh cho Ngân hàng TMCP Phương Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ---o0o--- LÊ NGUYỄN PHƯƠNG TRANG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM CHUYÊNNGÀNH :TÀICHÍNH– NGÂN HÀNG MÃSỐ :60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. HỒ CHÍ MINH–NĂM 2015
  2. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Trương Quang Thông. Nguồn số liệu và kết quả thực nghiệm cũng như các trích dẫn được thực hiện là hoàn toàn trung thực, chính xác. Tác giả Lê Nguyễn Phương Trang
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Lời mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn........................................................................................... 3 Chương 1: Lý luận tổng quan về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại .................................................. 4 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ............................................................ 4 1.1.1. Tổng quan .................................................................................................. 4 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại ..................................................... 5 1.1.3. Các hoạt động cơ bản................................................................................. 6 1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phương Nam............................................. 6 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 6 1.2.2. Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam giai đoạn 2011-2014 ................................................................................ 8 1.3. Hiệu quả hoạt động ........................................................................................ 10 1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động ................................................................. 10 1.3.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại. ................................................................................................................. 12
  4. 1.3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan .............................................................. 13 1.3.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan .................................................................. 14 1.3.3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại...................................................................................................... 16 1.3.3.1. Phương pháp đánh giá truyền thống ............................................... 16 1.3.3.2. Phương pháp phân tích hiệu quả biên ............................................. 20 1.3.4. Phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại ............................................................................ 24 1.4. Các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại .......................................................... 25 1.5. Các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại ............... 27 Kết luận Chương 1 ............................................................................................. 30 Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Phương Nam .................................................... 31 2.1. Khuôn khổ đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 31 2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam theo phương pháp truyền thống qua các chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2011-2014.. .......................................................................................................................... 33 2.3. Đo lường hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM, trong đó có Ngân hàng Phương Nam ...... 37 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 37 2.3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu – Thống kê các biến sử dụng trong mô hình .......................................................................................................... 37 2.3.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn lực của các NHTM – chỉ định mô hình DEA .................................................................................. 37 2.3.2.2. Phân tích sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả sử dụng nguồn lực – chỉ định mô hình Tobit ........................................................... 39
  5. 2.3.3. Tiến hành phân tích và đánh giá kết quả ................................................. 42 2.3.3.1. Mẫu nghiên cứu .............................................................................. 42 2.3.3.2. Thống kê mô tả các biến số liệu mẫu nghiên cứu ........................... 43 2.3.3.3. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật và chỉ số Malmquist bằng DEA ................................................................................................ 45 Kết luận Chương 2 ................................................................................ 56 Chương 3: Một số g ợi ý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Phương Nam ......................................................... 57 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam .................................................................................................................. 57 3.2. Một số gợi ý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam....................................................................................... 59 3.2.1. Nhóm gợi ý góp phần nâng cao năng lực tài chính ................................. 59 3.2.1.1. Xây dựng một lịch trình tăng vốn cụ thể và mở rộng mạng lưới hoạt động một cách hợp lý ....................................................................... 59 3.2.1.2. Xử lý nợ quá hạn còn tồn đọng, có chính sách tăng trưởng tín dụng hợp lý và hạn chế các khoản nợ quá hạn gia tăng ............................ 62 3.2.2. Nhóm gợi ý góp phần nâng cao năng lực hoạt động kinh doanh ............ 66 3.2.2.1. Hiện đại hoá công nghệ, đa dạng hoá và nâng cao tiện ích các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ kỹ thuật tiên tiến .................................................................................................. 66 3.2.2.2. Nâng cao năng lực quản trị điều hành và đội ngũ nhân viên ngân hàng ................................................................................................. 70 3.2.2.3. Kiến nghị đối với Chính phủ vả các cơ quan chức năng ................ 72 3.3. Định hướng nghiên cứu.................................................................................. 74 Kết luận chương 3 ................................................................................. 75 KẾT LUẬN ............................................................................................ 76 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU/CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG AE Allocative efficiency BANKSIZE Quy mô ngân hàng CE Cost efficiency DEA Data envelopment analysis DEPO (D) Lượng tiền huy động DLR Tỷ Lệ Tiền Gửi - Cho Vay Effch Thay đổi hiệu quả kỹ thuật EPS Hệ số thu nhập trên cổ phiếu FATA Tỷ lệ tư bản hiện vật/ tổng tài sản K Tư bản hiện vật KL Tỷ lệ giữa K và L L Lao động LOANTA Tỷ lệ vốn cho vay so với tổng tài sản có MARKSHARE Phần chia thị trường NHTM Ngân hàng thương mại NIM Thu lãi biên ròng NOM Thu ngoài lãi biên ròng NPL Nợ quá hạn/tổng dư nơ cho vay Pech Thay đổi kỹ thuật thuần tuý PNB Ngân hàng TMCP Phương Nam ROA Thu nhập ròng trên tổng tài sản ROE Thu nhập ròng trên tổng vốn chủ sở hữu Sech Thay đổi hiệu quả quy mô TCTD Tổ chức tín dụng TCTR Tổng chi phí/tổng doanh thu TE Technical efficiency
  7. KÝ HIỆU/CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG Techch Thay đổi kỹ thuật Tfpch Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp TMCP Thương mại cổ phần TNHĐB Thu nhập hoạt động biên TRAD Tỷ lệ giữa thu về lãi/thu về hoạt động W1 Giá của tư bản W2 Giá của lao động W3 Giá của vốn huy động Y11 Năm 2011 Y12 Năm 2012 Y13 Năm 2013
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam giai đoạn 2011 – 2014 ........................................................................................ 8 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Phương Nam giai đoạn 2011-2014. ........................................................................................ 33 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phản ánh thu nhập , chi phí của Ngân hàng TMCP Phương Nam từ năm 2011 đến năm 2014. ............................................................................. 34 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính của Ngân hàng TMCP Phương Nam từ năm 2011 đến năm 2014. ...................................................................................... 36 Bảng 2.4: Các biến sử dụng trong mô hình DEA. .................................................... 38 Bảng 2.5: Các biến độc lập sử dụng trong mô hình Tobit ........................................ 42 Bảng 2.6: Các NHTM được lựa chọn trong mẫu nghiên cứu ................................... 42 Bảng 2.7: thống kê mô tả mẫu nghiên cứu................................................................ 44 Bảng 2.8: Kết quả ước lượng trung bình hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, hiệu quả toàn bộ của mẫu .................................................................................................. 46 Bảng 2.9: Chỉ số Malmquist trung bình của các ngân hàng thời kỳ 2011 – 2014 .... 49 Bảng 2.10: Kết quả ước lượng mô hình TOBIT phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam. .................................................... 51
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, hiệu quả kinh tế toàn phần ............. 23
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Việt Nam, như các quốc gia Châu Á khác, đang ở trong giai đoạn tăng trưởng chậm. Hoạt động ngân hàng trong năm 2014 tiếp tục đối mặt với những khó khăn khi tỷ lệ nợ xấu mặc dù đã giảm nhưng vẫn ở mức cao, chất lượng tín dụng chưa được như mong muốn. Các NHTM đã triển khai đồng bộ các giải pháp cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng và đạt được kết quả bước đầu. NHNN đã chủ động xử lý nợ xấu, kiềm chế nợ xấu gia tăng và đã đưa Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (VAMC) vào hoạt động. Đồng thời, tiếp tục rà soát, ngăn chặn tình trạng sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống ngân hàng. Theo kế hoạch cơ cấu , số lượng ngân hàng sẽ được giảm xuống khoảng 15 ngân hàng vào năm 2017. Việc mua bán, sáp nhập, tái cơ cấu toàn bộ hệ thống ngân hàng nhằm minh bạch và lành mạnh hoá hệ thống cũng là chủ đề được rất nhiều chuyên gia kinh tế quan tâm và dự báo sẽ được triển khai mạnh mẽ trong những năm tới. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân hàng hoạt động có hiệu quả hơn. Như vậy, sự cạnh tranh gia tăng mạnh mẽ trong hệ thống ngân hàng Việt Nam đặt ra nhu cầu tiếp cận thông tin đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Việc đánh giá này là cần thiết không chỉ cho cả nhà quản lý hướng tới để duy trì sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng mà còn cho khách hàng là những người kỳ vọng vào những kênh đầu tư có thể thu được lợi nhuận cao. Đồng thời, trong bối cảnh NHNN đang thực hiện tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, việc đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng và phân tích các nhân tố thực sự có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là vấn đề cần quan tâm. Vì lý do đó , tôi đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam” làm đề tài luận văn.
  11. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu. Trong đề tài này, từ việc đúc kết những lý luận tổng quan về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của NHTM, tác giả thực hiện nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động và tập trung phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam . Từ đó, tác giả đã đưa ra một số gợi ý để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng sức cạnh tranh cho Ngân hàng TMCP Phương Nam; cụ thể:  Đánh giá kết quả hoạt động giai đoạn 2011-2014 của Ngân hàng TMCP Phương Nam theo phương pháp truyền thống.  Thông qua kiểm định mô hình đánh giá và đo lường hiệu quả của các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam để đánh giá , so sánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam so với các Ngân hàng khác.  Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam.  Đề xuất một số gợi ý giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng sức cạnh tranh cho Ngân hàng TMCP Phương Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam. Phạm vi nghiên cứu: 16 NHTM tại Việt Nam thời kỳ 2011-2014, trong đó có Ngân hàng TMCP Phương Nam. Dữ liệu nghiên cứu: Nguồn số liệu được sử dụng trong các mô hình ước lượng thu thập từ Báo cáo thường niên trong đó có bảng cân đối tài sản và báo cáo thu nhập và chi phí của 16 NHTM tại Việt Nam thời kỳ 2011-2014. 4. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu định tính: tổng hợp, phân tích, so sánh các dữ liệu liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng: trong bài nghiên cứu, tác giả dự định sử dụng 02 mô hình:
  12. 3  Mô hình Phân tích dữ liệu bao tham số (mô hình DEA) để đánh giá và đo lường hiệu quả của các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam nhằm đánh giá , so sánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam so với các Ngân hàng khác.  Mô hình kinh tế lượng Tobit để phân tích sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, trong đó có Ngân hàng TMCP Phương Nam. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Hệ thống hóa, đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014. Tuy nhiên, luận văn tập trung nghiên cứu và đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của 01 Ngân hàng, cụ thể là Ngân hàng TMCP Phương Nam để đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam so với các Ngân hàng khác. Để từ đó giúp đưa ra một số gợi ý để nâng cao hiệu quả hoạt động cho Ngân hàng TMCP Phương Nam. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:  Chương 1: Lý luận tổng quan về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương Mại.  Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Phương Nam.  Chương 3: Một số gợi ý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân hàng TMCP Phương Nam.
  13. 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại. 1.1.1. Tổng quan. Ở một số nước như tại Mỹ thì NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính; ở Pháp thì NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính; tại Ấn Độ, NHTM là nơi nhận các khoản ký thác để cho vay, tài trợ hay đầu tư; tại Thổ Nhĩ Kỳ, NHTM là hội trách nhiệm hữu hạn thiết lập nhằm mục đích nhận tiền ký thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp vụ chiết khấu và những hình thức vay mượn hay tín dụng khác. Tại Việt Nam, khái niệm về NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, là một TCTD thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng cho xã hội để thu được lợi nhuận. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi; cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Với chức năng là trung gian tài chính, tín dụng, chức năng trung gian thanh toán, trung gian trong việc thực hiện các chính sách của quốc gia và đặc biệt là chức năng tạo bút tệ hay tiền ghi sổ, NHTM đã đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội, góp phần giải quyết các vấn đề về vốn cho các tổ chức kinh tế. Tại Việt Nam, NHTM được hình thành từ trước Cách mạng tháng tám năm 1945 với ngân hàng đầu tiên là Ngân hàng Đông Dương, vừa đóng vai trò là ngân hàng Trung ương trên toàn cõi Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia), vừa là NHTM. Cùng với quá trình đổi mới cơ chế vận hành trong hệ thống ngân hàng là quá trình ra đời các ngân hàng với các loại hình sở hữu khác nhau gồm NHTM quốc
  14. 5 doanh, cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của ngân hàng nước ngoài, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính… Tính đến ngày 30/06/2013, hệ thống NHTM Việt Nam hiện có 6 NHTM Nhà nước và 35 NHTM cổ phần. 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại. Chức năng trung gian tín dụng: là chức năng đặc trưng và cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển; là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, khơi nguồn vốn từ những người có thể vì lý do gì đó không dùng nó một cách sinh lợi sang những người có ý muốn dùng nó để sinh lợi; đảm bảo sự vận động liên tục của guồng máy kinh tế xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì đã đáp ứng được nhu cầu vốn để duy trì liên tục quá trình tái sản xuất xã hội; đồng thời, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhờ tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào quá trình cho vay sinh lời. Chức năng quản lý ngân quỹ cho xã hội: NHTM nhận tiền gửi của công chúng, doanh nghiệp và các tổ chức khác, vừa đảm bảo an toàn tài sản, vừa đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán: Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các phương tiện thanh toán không sử dụng tiền mặt như thẻ thanh toán, ủy nhiệm chi, séc,…. mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế: thúc đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì chức năng này đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế; tiết giảm tiền mặt lưu thông dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt. Chức năng tạo ra tiền trong hệ thống Ngân hàng hai cấp: với khoản tiền gửi nhận được ban đầu, hệ thống NHTM thông qua quá trình cho vay bằng chuyển khoản, kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt, có khả năng mở rộng tiền gửi không kỳ hạn gấp nhiều lần, do đó tạo thêm “bút tệ” cho lưu thông. Chức năng tài trợ ngoại thương, mở rộng nghiệp vụ Ngân hàng Quốc tế: một trong những chức năng quan trọng do các Ngân hàng thực hiện trong việc tham gia vào nghiệp vụ Ngân hàng Quốc tế là tài trợ xuất nhập khẩu và thương mại giữa các
  15. 6 quốc gia.Hơn nữa, Ngân hàng còn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ khác như: dịch vụ tài chính, dịch vụ bảo quản an toàn vật tư có giá của khách hàng , dịch vụ cho thuê két ngân qua đêm, dịch vụ tín thác hoặc ủy thác Ngân hàng,… 1.1.3. Các hoạt động cơ bản. Theo quy định tại Luật các tổ chức tí n dụng thì: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.” Trong đó:  Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.  Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.  Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. 1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phương Nam. 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển. Ngân hàng TMCP Phương Nam chính thức khai trương hoạt động từ tháng 05/1993. Trong giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2003, thực hiện chủ trương của Ngân hàng Nhà Nước, các tổ chức tín dụng như: Ngân hàng TMCP Đồng Tháp, Ngân hàng TMCP Đại Nam, Quỹ tín dụng Nhân dân Định Công Thanh Trì Hà Nội, Ngân hàng TMCP Nông Thôn Châu Phú, Ngân hàng TMCP Nông Thôn Cái Sắn - Cần Thơ đã sáp nhập vào Ngân hàng TMCP Phương Nam. Nhằm duy trì hoạt động ổn định và để phục vụ tốt hơn yêu cầu của khách hàng đến đầu năm 2013, mạng lưới hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
  16. 7 Phương Nam phát triển hầu hết các địa phương từ Bắc vào Nam bao gồm: 01 Hội sở, 01 Sở Giao dịch, 138 đơn vị trực thuộc. Vốn điều lệ đã đạt 4.000 tỷ đồng; tổng tài sản đạt hơn 75.000 tỷ đồng; tổng số lao động trong toàn hệ thống là 2.923 người, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao và năng động. Ngân hàng TMCP Phương Nam đã trải qua chặng đường 20 năm hình thành và phát triển. Đến nay, thương hiệu Ngân hàng TMCP Phương Nam đã thật sự được sự tín nhiệm của đại đa số khách hàng trong và ngoài nước. Đạt được những thành quả như ngày hôm nay, Ngân hàng TMCP Phương Nam đã trải qua các bước ngoặt quan trọng như sau: Đầu tư công nghệ ngân hàng hiện đại và triển khai thành công phần mềm cốt lõi Core banking trong toàn hệ thống, tạo sự an toàn và thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch; đầu tư và triển khai hệ thống Core gồm các phân hệ như: Kế toán, Quản lý tài sản cố định và công cụ lao động, Quản lý vốn nội bộ; là thành viên của Hiệp hội tài chính Viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (Swift), cung cấp cho khách hàng dịch vụ thanh toán quốc tế có uy tín và đạt chất lượng tốt nhất tại thị trường Việt Nam; đầu tư hệ thống máy ATM và công nghệ, tham gia hệ thống liên minh thẻ trong và ngoài nước, triển khai thành công sản phẩm thẻ thanh toán nội địa và thẻ thanh toán quốc tế MasterCard. Bên cạnh những sản phẩm, dịch vụ thuần túy, Ngân hàng còn triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ hiện đại, đa tiện ích phục vụ khách hàng như: dịch vụ chi lương qua thẻ ATM, triển khai thành công dịch vụ đơn vị chấp nhận thẻ; triển khai bộ sản phẩm Ebanking gồm Internet Banking, Mobile Banking, Phone Banking, SMS giúp khách hàng tra cứu thông tin tài khoản, tỷ giá, sao kê giao dịch, chuyển tiền trong và ngoài hệ thống, … mọi lúc mọi nơi; dịch vụ thu hộ tiền điện và tiền nước; dịch vụ giữ hộ vàng; kinh doanh mua bán vàng miếng SJC … Từ tháng 12 năm 2007, United Overseas Bank Limited (UOB) – Singapore chính thức trở thành cổ đông chiến lược của Ngân hàng TMCP Phương Nam. Qua đó, Ngân hàng TMCP Phương Nam được nâng cao về kinh nghiệm trong lĩnh tài chính. Đến ngày 08/07/2011, UOB đã được Thủ tướng chính phủ và Ngân hàng
  17. 8 Nhà nước Việt Nam chuẩn y nâng mức sở hữu cổ phần tại Ngân hàng TMCP Phương Nam đạt 20% vốn điều lệ. Bên cạnh đó, Ngân hàng TMCP Phương Nam còn mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức, tập đoàn, công ty khác trong và ngoài nước. 1.2.2. Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam giai đoạn 2011 – 2014. Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam giai đoạn 2011 – 2014. Kế hoạch 2011 2012 2013 2014 2014 Vốn điều lệ (tỷ đồng) 3.212 4.000 4.000 4.000 4.000 Tổng tài sản (tỷ đồng) 69.207 74.285 77.044 82.068 85.300 Tổng dư nợ (tỷ đồng) 38.006 45.327 43.321 43.329 45.461 Huy động(tỷ đồng) 64.328 68.596 72.009 76.635 80.000 Lợi nhuận(tỷ đồng) 226 120 18 17 360 Nợ xấu (%) 2,32 3,02 3,39 5,89
  18. 9 độ tăng 2,4% so với năm 2012. Năm 2014, đạt 82.068 tỷ đồng, tăng 5.024 tỷ đồng, tăng 5,82% so với năm 2013, đạt 96,21% kế hoạch 2014 đề ra.  Tổng nguồn vốn huy động. Năm 2012, tổng huy động đạt 68.596 tỷ đồng, tăng 4.268 tỷ đồng, tốc độ tăng 6,6% so với năm 201. Năm 2013, Tổng nguồn vốn huy động đạt 72.009 tỷ đồng, tăng 3.413 tỷ đồng, tốc độ tăng 5% so với đầu năm. Năm 2014, Tổng nguồn vốn huy động đạt 72.009 tỷ đồng, tăng 3.413 tỷ đồng, đạt 94,31% kế hoạch năm 2014.  Tổng dư nợ cho vay. Năm 2012, tổng dư nợ cho vay toàn hệ thống đạt 45.327 tỷ, tăng 7.321 tỷ đồng, tốc độ tăng 19,3%. Trong đó: Nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) là 40.470 tỷ đồng, chiếm 93,1% tổng dư nợ ; Nợ cần chú ý (nhóm 2) là 1.758 tỷ đồng , chiếm 3,88% tổng dư nợ; Nợ xấu (nhóm 3,4,5) là 1.368 tỷ đồng, chiếm 3,02% tổng dư nợ. Năm 2013, Tổng dư nợ cấp tín dụng toàn hệ thống đạt 43.321 tỷ đồng, giảm 1.987 tỷ đồng, tốc độ giảm 4,4%. Trong đó: Nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) là 39.881 tỷ đồng , chiếm 94,3% tổng dư nợ ; Nợ cần chú ý (nhóm 2) là 972 tỷ đồng , chiếm 2,3% tổng dư nợ, giảm 843 tỷ đồng so với năm 2012; Nợ xấu (nhóm 3,4,5) là 1.434 tỷ đồng, chiếm 3,4% tổng dư nợ, tăng 257 tỷ đồng so với năm 2012. Năm 2014, Tổng dư nợ cấp tín dụng toàn hệ thống đạt 43.329 tỷ đồng, tăng 8 tỷ đồng. Trong đó: tỷ lệ nợ xấu l2 5,89%, vượt quá tỷ lệ cho phép của Ngân hàng Nhà nước (3%), đồng thời không đạt mục tiêu kế hoạch nợ xấu trong năm 2014 là thấp hơn 5%. Về chất lượng tín dụng : trong những năm qua toàn hệ thống đã rất nỗ lực trong việc thu hồi nợ xấu, tuy nhiên, do điều kiện khách quan, chủ quan mà việc thu hồi nợ xấu chưa đạt được kết quả như mong đợi. Tỷ lệ nợ xấu cuối năm 2013 ở mức 3,4% tổng dư nợ, tăng 257 tỷ đồng, tốc độ tăng 21,83% so với năm 2012. Nếu tính luôn các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC thì tổng số nợ xấu của Ngân hàng chiếm tỷ trọng lên tới 6,96%, cao hơn 5% kế hoạch đã đề ra. Năm 2014, tỷ lệ nợ xấu tại Ngân hàng khá cao, riêng tỷ lệ nợ xấu không tính các khoản nợ đã bán cho VAMC
  19. 10 thì tổng số nợ xấu của Ngân hàng đã ở mức 5,89%, vượt quá tỷ lệ cho phép của Ngân hàng Nhà nước và kế hoạch đề ra.  Lợi nhuận. Lợi nhuận trước thuế năm 2011 là 226 tỷ đồng , năm 2012 là 120 tỷ đồng , năm 2013 là 18 tỷ đồng , và năm 2014 là 17 tỷ đồng . Như vậy, kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện qua lợi nhuận hoạt động cho thấy giai đoạn năm 2011 đến năm 2014, lợi nhuận giảm qua các năm . Tỷ lệ đạt kế hoạch lợi nh uận qua các năm đều dưới 30%, đặc biệt là năm 2013 chỉ đạt 3,6% kế hoạch đề ra , năm 2014 chỉ đạt 4,7% kế hoạch đề ra. Như vậy, qua một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam giai đoạn 2011 – 2014 cho thấy Ngân hàng TMCP Phương Nam đã không đạt hiệu quả cao khi các số liệu về lợi nhuận hoạt động kinh doanh ở mức rất thấp nhỏ hơn 5% so với kế hoạch đặt ra, trong khi rủi ro kinh doanh cao khi mà tỷ lệ nợ xấu ở mức cao và năm 2014 thì tỷ lệ này là trên 5%. 1.3. Hiệu quả hoạt động. 1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động. Trước hết, Ngân hàng được xem xét như một doanh nghiệp kinh doanh khi mà xem xét hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, ta sẽ xem xét đến các chỉ tiêu tài chính để phân tích, đánh giá. Các hệ số tài chính là công cụ được sử dụng phổ biến nhất trong đánh giá, phân tích và phản ánh hiệu quả hoạt động của các NHTM ở cấp ngành và cấp quản lý của chính phủ. Mỗi hệ số cho biết mối quan hệ giữa hai biến số tài chính qua đó cho phép phân tích và so sánh giữa các chi nhánh, giữa các ngân hàng và phân tích xu hướng biến động của các biến số này theo thời gian. Có nhiều loại hệ số tài chính được sử dụng để đánh giá các khía cạnh hoạt động khác nhau của một ngân hàng, các hệ số tài chính này bao gồm các tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi, các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động và các tỷ số phản ánh rủi ro tài chính của một ngân hàng. Trong quá trình tìm hiểu thực tế và thu thập số liệu về các NHTM ở Việt Nam cho thấy các chỉ tiêu tài chính được sử dụng phổ biến trong phân tích đánh giá hoạt động của các NHTM ở Việt Nam có
  20. 11 thể chia thành 3 nhóm như sau: (1) nhóm chỉ tiêu phản ánh chi phí, (2) nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động và (3) nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả. Ngoài ra, theo lý thuyết hệ thống thì hiệu quả đối với hoạt động của NHTM, có thể được hiểu ở hai khía cạnh như sau: một là khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác và hai là xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. Trong đó, khả năng sinh lời là mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tư. Tuy nhiên, đánh giá khả năng sinh lời chỉ đánh giá việc các Ngân hàng đã tạo ra lợi nhuận nhiều hay ít, nó được thể hiện qua một số chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời như ROA, ROE, ROI… Theo định nghĩa của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì "hiệu quả efficiency" trong kinh tế được xem xét là mức độ thành công mà các đơn vị sản xuất hay ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các nguồn lực đầu vào để có thể tối ưu hóa sản lượng đầu ra (Nguyễn Khắc Minh, 2004). Như vậy, có thể hiểu hiệu quả là mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó. Như vậy, hiệu quả hoạt động khác với khả năng sinh lời ở chỗ hiệu quả đạt được trong việc phân bổ các nguồn lực đầu vào để có thể tối ưu hóa sản lượng đầu ra trong khi khả năng sinh lời chỉ nhìn đến kết quả đầu ra đạt được. Mục tiêu của các nhà sản xuất có thể đơn giản là cố gắng tránh lãng phí, bằng cách đạt được đầu ra cực đại từ các đầu vào giới hạn hoặc bằng việc cực tiểu hoá sử dụng đầu vào trong sản xuất các đầu ra đã cho. Trong trường hợp này khái niệm hiệu quả tương ứng với cái mà ta gọi là hiệu quả kỹ thuật (khả năng cực tiểu hoá sử dụng đầu vào để sản xuất một véc tơ đầu ra cho trước, hoặc khả năng thu được đầu ra cực đại từ một véc tơ đầu vào cho trước), và mục tiêu tránh lãng phí của các nhà sản xuất trở thành mục tiêu đạt được mức hiệu quả kỹ thuật cao. Ở mức cao hơn, mục tiêu của các nhà sản xuất có thể đòi hỏi sản xuất các đầu ra đã cho với chi phí cực tiểu, hoặc sử dụng các đầu vào đã cho sao cho cực đại hoá doanh thu,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0