Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là xác định và đánh giá được mức độ tác động của các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền vào ngân hàng của người dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đưa ra một số đề xuất nhằm đẩy mạnh thu hút vốn trong dân chúng, duy trì và nâng cao khả năng cạnh tranh thu hút vốn với các kênh đầu tư khác.Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ chí Minh, năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ chí Minh, năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Hoàng Ngân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được thể hiện trong nội dung luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014 Nguyễn Thị Ánh Hồng
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................... 4 1.1. Tổng quan về dịch vụ nhận tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại ........................ 4 1.1.1. Dịch vụ nhận tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại .......................................... 4 1.1.1.1. Dịch vụ ngân hàng thương mại ................................................................ 4 1.1.1.2. Dịch vụ nhận tiền gửi ................................................................................ 6 1.1.2. Vai trò của dịch vụ nhận tiền gửi ................................................................... 11 1.1.2.1. Vai trò dịch vụ nhận tiền gửi đối với ngân hàng .................................... 11 1.1.2.2. Vai trò dịch vụ nhận tiền gửi của ngân hàng đối với khách hàng gửi tiền12 1.1.2.3. Vai trò dịch vụ nhận tiền gửi của ngân hàng đối với nền kinh tế ........... 12 1.2. Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại............................................................................................................ 13 1.2.1. Các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan ........................................................... 13 1.2.1.1. Một số nghiên cứu nước ngoài ................................................................ 13 1.3.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................. 15 1.2.2. Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................. 16
- 1.2.2.1. Cảm giác an toàn ..................................................................................... 16 1.2.2.2. Lợi ích tài chính ..................................................................................... 18 1.2.2.3. Sự ảnh hưởng .......................................................................................... 19 1.2.2.4. Sự thuận tiện ........................................................................................... 20 1.2.2.5. Công nghệ .............................................................................................. 21 1.2.2.6. Sản phẩm dịch vụ .................................................................................... 21 1.2.2.7. Đội ngũ nhân viên ................................................................................... 22 1.3. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 25 Chƣơng 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH ...................................................................................................... 26 2.1. Phân tích tình hình huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh .......................................................... 26 2.1.1. Khái quát tình hình huy động vốn tiền gửi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh .................................................................................. 26 2.1.1.1. Tổng quan về TP.Hồ Chí Minh .............................................................. 26 2.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh27 2.1.1.3. Tình hình huy động vốn tiền gửi tại các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh ....................................................................................................... 28 2.1.2. Phân tích tình hình huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh ............................................... 30 2.1.3. Đánh giá hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh ................................................ 34
- 2.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh ........... 38 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 38 2.2.2. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 41 2.2.2.1. Kết quả nghiên cứu nghiên cứu sơ bộ .................................................... 41 2.2.2.2. Xây dựng thang đo ................................................................................. 43 2.2.2.4. Thiết kế bảng câu hỏi .............................................................................. 46 2.2.2.5. Kích thước mẫu nghiên cứu ................................................................... 46 2.3. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................ 48 2.3.1. Mô tả dữ liệu .................................................................................................... 48 2.3.1.1. Đặc điểm mẫu ........................................................................................ 48 2.3.1.2. Thống kê ngân hàng được khách hàng gửi tiền ..................................... 48 2.3.1.3. Thống kê mô tả các biến định lượng ....................................................... 49 2.3.2. Đánh giá thang đo ........................................................................................... 50 2.3.2.1. Đánh giá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền ........ 50 2.3.2.2. Đánh giá thang đo quyết định gửi tiền ................................................... 51 2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 52 2.3.3.1. Phân tích EFA đối với thang đo nhân tố tác động quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân ........................................................................................................ 52 2.3.3.2. Phân tích EFA đối với thang đo quyết định gửi tiền ............................. 57 2.3.4. Phân tích hồi quy .............................................................................................. 57 2.3.5. Thảo luận kết quả............................................................................................. 58 2.3.6. Phân tích phƣơng sai ANOVA ....................................................................... 61 2.3.6.1. So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng có độ tuổi khác nhau ................................................................................................................................ 61 2.3.6.2. So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng có giới tính khác nhau ................................................................................................................................ 62
- 2.3.6.3. So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng có tình trạng hôn nhân khác nhau ............................................................................................................... 62 2.3.6.4. So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng có tình trạng thu nhập khác nhau ............................................................................................................... 63 2.3.6.5. So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng có trình độ học vấn khác nhau ................................................................................................................. 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 64 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH ...................................................................................................... 65 3.1. Dự báo thị trƣờng tiền gửi trong tƣơng lai ......................................................... 65 3.2. Giải pháp pháp nâng cao tác động tích cực của các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 68 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ ....................................................... 68 3.2.2. Nâng cao nghiệp vụ và tác phong làm việc đối với nhân viên ngân hàng .. 70 3.2.3. Nâng cao sự thuận tiện cho khách hàng ....................................................... 72 3.2.4. Nâng cao cảm giác an toàn cho khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng .... 74 3.2.5. Tăng cƣờng lợi ích tài chính cho khách hàng ................................................ 76 3.2.6. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 76 3.3.7. Kiến nghị đối với Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc .................................... 78 3.3. Những hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 79 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 80 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải ATM Máy rút tiền tự động EFA Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (exploratory factor analysis) NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước MBBank NHTM cổ phần Quân Đội Techcombank NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam SHB NHTM cổ phần Sài Gòn Hà Nội Maritimebank NHTM cổ phần Hàng Hải Việt Nam VPBank NHTM cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng DongABank NHTM cổ phần Đống Á HĐTG Huy động tiền gửi BCTC Báo cáo tài chính TG Tiền gửi KHCN Khách hàng cá nhân
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu có liên quan ................................................ 15 Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các nhân tố và tiêu chí tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân ............................................................................................... 23 Bảng 2.1. Cơ cấu vốn huy động tiền gửi tại các ngành ngân hàng thương mại khu vực TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 30/6/2014 .............................................................. 29 Bảng 2.2. Tổng hợp quy trình nghiên cứu và tiến độ thực hiện .................................. 40 Bảng 2.3. Bảng thống kê mô tả các biến định lượng .................................................... 49 Bảng 2.4. Bảng kết quả Cronbach’s Alpha các thang đo nhân tố tác động quyết định gửi tiền ................................................................................................................................. 50 Bảng 2.5. Bảng kết quả Cronbach’s Alpha thang đo quyết định gửi tiền ..................... 52 Bảng 2.6. Bảng kết quả EFA cho 29 biến quan sát ....................................................... 53 Bảng 2.7. Bảng kết quả Cronbach’s Alpha đối với thang đo Sự thuận tiện và thang đo Cảm giác an toàn.................................................................................................................... 56 Bảng 2.8. Bảng tổng hợp các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền ...................... 56 Bảng 2.9. Bảng kết quả EFA cho 3 biến quan sát đối với nhóm quyết định gửi tiền ... 57 Bảng 2.10. Mức độ tác động của các nhân tố ............................................................... 58 Bảng 2.11. Phân tích Anova khách hàng có độ tuổi khác nhau ................................... 61 Bảng 2.12. Phân tích Anova khách hàng có giới tính khác nhau ................................ 62 Bảng 2.13. Phân tích Anova khách hàng có tình trạng hôn nhân khác nhau ................ 62 Bảng 2.14. Phân tích Anova khách hàng có thu nhập khác nhau ................................. 63 Bảng 2.15. Phân tích Anova khách hàng có trình độ học vấn khác nhau ..................... 63 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các NHTM ................................................................................................... 24 Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 40
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nhiều năm trở lại đây, với sự xuất hiện của nhiều kênh, nhiều phương thức đầu tư khác chẳng hạn như: đầu tư bằng cách thực hiện kế hoạch tài chính với dịch vụ được cung cấp bởi các công ty bảo hiểm, hoặc đầu tư bằng cách ủy thác đầu tư tài chính thông qua các công ty tài chính, đầu tư vào bất động sản, vàng, ngoại tệ hoặc kinh doanh… thì ngân hàng không còn là ưu tiên số một khi người dân muốn thực hiện hoạt động đầu tư của mình bằng cách gửi tiền. Bên cạnh đó, khủng hoảng kinh tế năm đã dẫn đến những hệ lụy không nhỏ, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn, GDP giảm, lạm phát tăng, thất nghiệp tăng, lãi suất ngân hàng biến động không ngừng … khiến cho người dân e ngại gửi tiền vào ngân hàng. Ngoài ra, những biến động về thương hiệu, uy tín ngân hàng đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý gửi tiền đầu tư của người dân vào ngân hàng. Do đó, tôi chọn đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực Tp.Hồ Chí Minh” nhằm xác định và làm rõ các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân vào các ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh, mối tương quan giữa các nhân tố, mức độ tác động của các nhân tố này, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút người dân gửi tiền vào ngân hàng, tận dụng tối đa nguồn tiền nhàn rỗi trong dân chúng, nâng cao và đảm bảo khả năng cạnh tranh thu hút vốn với các kênh đầu tư khác. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Xác định và đánh giá được mức độ tác động của các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền vào ngân hàng của người dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Đưa ra một số đề xuất nhằm đẩy mạnh thu hút vốn trong dân chúng, duy trì và nâng cao khả năng cạnh tranh thu hút vốn với các kênh đầu tư khác.
- 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng cá nhân. - Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đã và đang gửi tiền tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh, cụ thể là các ngân hàng có quy mô vốn điều lệ tương đối lớn (thuộc nhóm có vốn điều lệ giới hạn từ 5,000 tỷ VND đến 10,000 tỷ VND tính đến cuối năm 2013) trong đó chỉ lựa chọn 1 số ngân hàng làm đại diện như: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội (MBBank), Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank), Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội (SHBank), Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritimebank), Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (DongABank). Thời gian nghiên cứu: từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu định tính: + Tìm hiểu tài liệu từ các luận văn, bài báo có liên quan trước đây nhằm hoàn chỉnh cơ sở lý thuyết về các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. + Thu thập, thống kê, mô tả số liệu, nhằm nắm được thực trạng huy động tiền gửi của các ngân hàng. + Thực hiện nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận tay đôi. Mục đích của nghiên cứu này là điều chỉnh và bổ sung thang đo đối với các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tại ngân hàng của khách hàng cá nhân. - Phương pháp nghiên cứu định lượng:
- 3 + Dựa trên nền tảng lý thuyết và mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng thông qua thực hiện khảo sát thực tế với mẫu đại diện. Dựa vào kết quả thu thập được, tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS và đưa ra kết luận. 5. Ý nghĩa đề tài: - Nắm bắt được nhu cầu gửi tiền và các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh. - Xác định được mức độ tác động cũng như mối tương quan của các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Dựa vào nhu cầu gửi tiền tiết kiệm và việc nắm bắt được các nhân tố cũng như mức độ tác động và mối tương quan với nhau, các ngân hàng thương mại cổ phần có thể phát huy thế mạnh vốn có, tăng cường các nhân tố có tầm tác động cao đến quyết định gửi tiền vào ngân hàng mình; bên cạnh đó, hạn chế các yếu tố tác động tiêu cực, đồng thời tăng cường thu hút người dân chọn ngân hàng để gửi tiền phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 6. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương như sau : Chương 1: Tổng quan các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần và mô hình nghiên cứu. Chương 2: Phân tích thực trạng các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực TP. Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tại các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực TP.Hồ Chí Minh.
- 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về dịch vụ nhận tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Dịch vụ nhận tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1. Dịch vụ ngân hàng thƣơng mại - Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất. Theo Philip Kotler thì: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất”. Dịch vụ có các tính sau: Tính vô hình: Phần lớn dịch vụ được xem là sản phẩm vô hình. Dịch vụ không thể sờ mó hay nắm bắt được, không có hình dạng cụ thể như một sản phẩm. Do vậy, dịch vụ không thể được đánh giá bằng các giác quan cơ thể trước khi mua nó Tính không đồng nhất: Các dịch vụ không ổn định (thể hiện ở chất lượng dịch vụ), vì chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào người thực hiện dịch vụ, thời gian và địa điểm thực hiện dịch vụ đó. Tính không thể tách rời: Dịch vụ thường được sản xuất ra và tiêu dùng đi đồng thời. Nếu dịch vụ do một người thực hiện, thì người cung ứng là một bộ phận của dịch vụ đó. Cả người cung ứng lẫn khách hàng đều ảnh hưởng đến kết quả của dịch vụ. Tính không lưu trữ được: không lập kho để lưu trữ như hàng hóa được hoạt động cung cấp dịch vụ thường được ấn định về mặt thời gian và không gian và có một công suất phục vụ được ấn định trong ngày. Điều này có nghĩa là nếu không bán được công suất dịch vụ vào ngày đó thì doanh thu tiềm năng có thể thu được từ công suất dịch vụ đó sẽ mất đi và không thể thu lại được. Công suất chỉ trở nên hữu dụng khi khách hàng hiện diện tại địa điểm của nhà cung cấp dịch vụ.
- 5 Tính mau hỏng: Mỗi dịch vụ chỉ tiêu dùng một lần duy nhất, không lặp lại, dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian và không gian. - Theo WTO, trong bảng phân loại các dịch vụ của Tổ chức thương mại thế giới, dịch vụ tài chính được xếp vào phân ngành thứ 7 trong 12 phân ngành dịch vụ. Trong đó, dịch vụ tài chính bao gồm: dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm; dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác; dịch vụ chứng khoán. Dịch vụ ngân hàng bao gồm: Nhận tiền gửi và các khoản phải trả từ công chúng Cho vay dưới hình thức, bao gồm: Tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp, bao thanh toán và tài trợ giao dịch thương mại Thuê mua tài chính Môi giới tiền tệ Quản lý tài sản: Quản lý tiền mặt hoặc danh mục đầu tư; mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể; quản lý quỹ hưu trí; các dịch vụ lưu ký và tín thác Các dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính, bao gồm: Chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác Cung cấp và chuyển thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như cung cấp các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp dịch vụ tài chính khác Các dịch vụ tư vấn và trung gian môi giới, các dịch vụ tài chính phụ trợ khác, kể cả tham chiếu và phân tích tín dụng, nghiên cứu tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại và tái cơ cấu chiến lược doanh nghiệp Từ những nội dung trên tác giả đưa ra khái niệm về dịch vụ ngân hàng như sau: dịch vụ ngân hàng là một bộ phận của dịch vụ tài chính, là các dịch vụ tài chính gắn liền với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, được ngân hàng thực hiện nhằm tìm kiếm lợi nhuận, và chỉ có các ngân hàng với ưu thế của nó mới có thể cung cấp các dịch vụ này một cách tốt nhất cho khách hàng. 1.1.1.2. Dịch vụ nhận tiền gửi
- 6 Nhận tiền gửi là một trong những loại hình dịch vụ tài chính ở ngân hàng. Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng dưới nhiều hình thức khác nhau. Theo Khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 thì Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức tiền gửi của các tầng lớp dân cư có các khoản tiền nhàn rỗi, tích lũy để dành gửi vào ngân hàng với thời gian cụ thể, mục đích sinh lời. Đây là nguồn vốn quan trọng và chủ yếu cho ngân hàng. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN: tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Đối với hình thức này, khách hàng là các cá nhân, gửi tiền tiết kiệm khi đến hạn, ngoài khoản tiền gốc họ còn nhận được phần tiền lãi tùy theo lãi suất từng ngân hàng. Đặc điểm của gửi tiền tiết kiệm là chỉ có thể rút tiền sau một thời gian nhất định. Nếu rút tiền trước hạn, khách hàng chỉ được tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cho thời gian thực gửi. Phân loại tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm (theo quy định tại Khoản 8 Điều 6 của Quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn) Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn như sau:
- 7 Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Điểm khác biệt của hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn với tiền gửi thanh toán (tiền gửi cá nhân) là khi rút tiền khách hàng phải xuất trình sổ tiết kiệm và chỉ được thực hiện các giao dịch gửi và rút tiền chứ không thể thực hiện các giao dịch thanh toán như tài khoản tiền gửi thanh toán. (Lê hồng hoa, 2012, Phân tích các yếu tố tác động đến khả năng gửi tiền và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn tỉnh An Giang). Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Theo quy định tại Khoản 8 Điều 6 của Quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Đặc điểm của loại hình tiền gửi này như sau: Khách hàng gửi tiền nhàn rỗi trong một thời gian dài, thông thường loại hình này được hưởng lãi suất cao. Người gửi không được sử dụng các hình thức thanh toán, nhưng có thể thế chấp vay vốn nếu được ngân hàng cho phép. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường được hưởng lãi suất cố định. Tuy nhiên, giữa các loại tiền gửi có kỳ hạn khác nhau thì lãi suất sẽ được trả khác nhau. Tiền gửi có kỳ hạn với thời hạn càng lâu, lãi suất sẽ càng cao. Đối tượng khách hàng là các cá nhân có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý, vì thế khách hàng có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối với tiền gửi tiết kiệm có lỳ hạn, khách hàng không được phép rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền, ngân hàng
- 8 cho phép được rút tiền trước hạn nếu khách có nhu cầu, nhưng khách hàng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc theo thời hạn thực tế. Tiền gửi tiết kiệm khác: Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, đa số các NHTM đều thiết kế những loại tiền gửi tiết kiệm khác như: tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang với nét đặc trưng riêng nhằm làm mới sản phẩm và tạo sự khác biệt với đồi thủ cạnh tranh. Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn. Do đó, tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn hoạt động có sự ổn định tương đối cao của ngân hàng. Đồng thời, khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi, nên lãi suất đối với loại tiền gửi này thường hấp dẫn và tùy theo độ dài của kỳ hạn. Tuy nhiên trong trường hợp bình thường các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc hưởng lãi có kỳ hạn tương ứng với kỳ hạn thực tế. Khác với loại hình tiền gửi tiết kiệm có đối tượng là khách hàng cá nhân, đối tượng sử dụng loại dịch vụ tiền gửi có kỳ hạn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Khác với hình thức gửi tiền tiết kiệm, khách hàng là các cá nhân có nhu cầu và đối với tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng có thể là các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu. Bên cạnh đó, đối với hình thức gửi tiền tiết kiệm, ngân hàng và khách hàng gửi tiền phát sinh việc phát hành sổ tiết kiệm, còn đối với hình thức gửi tiền có kỳ hạn thì phát sinh hợp đồng gửi tiền (không phát hành sổ tiết kiệm). Tiền gửi thanh toán: đây là hình thức tiền gửi không kỳ hạn. Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu thanh toán cho khách hàng khi họ có yêu cầu. Thông thường lãi suất của loại tiền gửi này thấp nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp.
- 9 Nhận tiền gửi thanh toán là dịch vụ mang tính đặc thù riêng đối với hoạt động NHTM, là điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Các loại tiền gửi thanh toán: tiền gửi thanh toán (hay còn gọi là tiền gửi giao dịch), tiền gửi tài khoản vãng lai. Tiền gửi thanh toán (hay gọi là tiền gửi giao dịch): đối với loại tiền gửi này có đặc điểm sau: + Tiền gửi thanh toán về mặt nào đó không phải là những khoản tiền để dành mà là một bộ phận tiền đang chờ để thanh toán. Do đó, về mặt pháp lý khi gửi tiền không kỳ hạn theo tài khoản tiền gửi thanh toán đã thể hiện một hợp đồng mặc nhiên giữa khách hàng và ngân hàng. Trong đó, ngân hàng có trách nhiệm thực hiện các khoản chi trả cho khách hàng một cách kịp thời và chính xác trong phạm vi số dư. + Khi gửi tiền vào tài khoản, khách hàng có thể rút tiền bất kỳ lúc nào và không cần báo trước. Điều này khiến cho nguồn vốn huy động được từ tài khoản tiền gửi thanh toán mang tính rủi ro cao. Do vậy, đối với loại tiền này ngân hàng trả lãi suất thấp. + Mục đích khi khách hàng sử dụng dịch vụ nhận tiền gửi thanh toán không phải là lãi suất nhận được mà là các dịch vụ tiện ích, mức độ an toàn, nhanh chóng ... mà ngân hàng cung cấp. Loại tiền gửi này tuy có biến động thường xuyên nhưng nó vẫn luôn có số dư tương đối ổn định. Ngoài ra, do NHTM là trung tâm tập trung tiền tệ và cung ứng dịch vụ thanh toán, do đó có số lượng khách hàng lớn nên tổng tiền gửi thanh toán trở nên đáng kể, ảnh hưởng lớn đến vốn hoạt động của ngân hàng. Tiền gửi tài khoản vãng lai: Đối với tài khoản tiền gửi thanh toán, chủ tài khoản được quyền ra lệnh cho ngân hàng chi trả trong phạm vi số tiền đã gửi vào. Đối với tài khoản vãng lai, thường áp dụng với khách hàng có uy tín với ngân hàng. Ngân hàng có thể cho thấu chi đến hạn mức phù hợp với thu nhập bình quân của chủ tài khoản nhằm đảm bảo trả nợ vay. Tài khoản vãng lai là công cụ riêng của ngân hàng ở tầm vi mô. Để mở tài khoản vãng lai, ngân hàng và khách hàng ký một hợp đồng, trong đó, hai bên thõa
- 10 thuận về hạn mức cho vay, thời hạn, lãi suất, các hình thức đảm bảo như tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Gửi tiền vào ngân hàng thông qua việc mua các giấy tờ có giá của ngân hàng phát hành Theo thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định về phát hành lỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước (giấy tờ có giá) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì: giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức tín dụng phát hành với người mua giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và điều kiện khác. Giấy tờ có giá có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau: Căn cứ vào quyền sở hữu, giấy tờ có giá có thể chia làm 2 loại: Giấy tờ có giá ghi danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ ghi sổ, có ghi tên người sở hữu. Giấy tờ có giá vô danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ, không ghi tên người sở hữu. Giấy tờ có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ nó. Căn cứ vào thời hạn, giấy tờ có giá có thể chia làm 2 loại: Giấy tờ có giá ngắn hạn Giấy tờ có giá dài hạn 1.1.2. Vai trò của dịch vụ nhận tiền gửi Ta thấy nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong ngân hàng, khoảng từ 70% đến 80%. Trong đó, nhận tiền gửi là một cách thức thu hút vốn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động. Do vậy, vai trò của dịch vụ nhận tiền gửi: 1.1.2.1. Vai trò dịch vụ nhận tiền gửi đối với ngân hàng Với tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động được của ngân hàng, vốn huy động từ dịch vụ nhận tiền gửi góp phần ảnh hưởng quy mô hoạt động và quy mô dịch vụ cung cấp tín dụng của ngân hàng, cũng như sự phát triển của ngân hàng đó. Vốn tiền gửi là tài
- 11 sản bằng tiền của các chủ sở hữu gửi vào ngân hàng, mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng. Do đó, một ngân hàng với khả năng huy động thấp nghĩa là ngân hàng đó có danh mục đầu tư và cho vay ít đa dạng hơn. Chẳng hạn, với quy mô vốn huy động không đủ lớn, ngân hàng sẽ phải bỏ qua những cơ hội cung cấp dịch vụ tín dụng đối với khách hàng lớn hoặc tham gia cho vay trên thị trường nước ngoài. Bên cạnh đó, các ngân hàng có quy mô và khả năng huy động vốn không đủ mạnh sẽ gặp nhiều khó khăn trong thu hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế khi có biến động về chính sách, thị trường không ổn định hay khi thị trường lâm vào khủng hoảng Ngoài ra, vốn huy động từ tiền gửi góp phần quyết định đến việc đảm bảo uy tín của các ngân hàng trên thị trường. Uy tín đó trước hết phải được thế hiện ở tình trạng sẵn sàng cung cấp dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng một cách hợp lệ. Đồng thời vốn huy động ảnh hưởng mạnh đến uy tín của ngân hàng còn được thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán, sẵn sàng chi trả cho khách hàng. Khả năng thanh toán của ngân hàng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn, tiến hành các hoạt động cạnh tranh, đảm bảo uy tín, nâng cao thanh thế của ngân hàng trên thị trường. 1.1.2.2. Vai trò dịch vụ nhận tiền gửi của ngân hàng đối với khách hàng gửi tiền Dịch vụ nhận tiền gửi của ngân hàng cung cấp cho khách hàng một kênh thuận lợi trong việc tích lũy các khoản tiền nhàn rỗi chưa sử dụng cho mục tiêu hay nhu cầu tài chính dự định cho tương lai. Giả sử khoản tiền nhàn rỗi này không được khách hàng mang đi đầu tư thì sẽ không thu được khoản lãi trong tương lai cũng như tăng tính rủi ro do và chi tiêu vượt mức đã định khi nắm giữ lượng lớn tiền mặt. Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng được coi là thu nhập tối thiểu, là cơ sở để so sánh với thu nhập từ các kênh đầu tư khác trên thị trường trước khi nhà đầu tư quyết định lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Ngoài ra, gửi tiền vào ngân hàng, khách hàng có cơ hội thuận lợi tiếp cận những tiện ích của các dịch vụ ngân hàng và các lợi thế khi đang sử dụng dịch vụ ngân hàng. Chẳng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn