Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy phôi trong điều trị vô sinh - hiếm muộn
lượt xem 6
download
Nghiên cứu nhằm phân tích hiệu quả chi phí của 4 phương án nuôi cấy phôi trong điều trị vô sinh hiếm muộn bằng phương pháp TTTON dưới quan điểm của bệnh nhân. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin thực nghiệm giúp chuyên viên hỗ trợ sinh sản có thể tư vấn cho bệnh nhân lựa chọn phương án nuôi cấy phôi phù hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy phôi trong điều trị vô sinh - hiếm muộn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHI PHÍ CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN NUÔI CẤY PHÔI TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH - HIẾM MUỘN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHI PHÍ CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN NUÔI CẤY PHÔI TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH - HIẾM MUỘN Chuyên ngành: Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe Mã số: 8310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THANH LOAN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài nghiên cứu “Phân tích hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy phôi trong điều trị vô sinh - hiếm muộn” là công trình nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực vàchưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Kết quả nghiên cứu của tôi có sử dụng các số liệu điều trị vô sinh hiếm muộn tại Đơn vị hỗ trợ sinh sản Bệnh viện An Sinh và được sự đồng ý của lãnh đạo. Ngày 12 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phương Dung
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 4 1.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4 1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 4 1. 5 Ý nghĩa nghiên cứu............................................................................................... 5 1.6 Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............. 6 2.1 Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... 6 2.1.1 Thụ tinh trong ống nghiệm ................................................................................. 6 2.1.2 Sự phát triển của phôi tiền làm tổ ...................................................................... 8 2.1.3 Hệ thống nuôi cấy phôi trong IVF và ứng dụng nuôi cấy phôi kết hợp camera quan sát liên tục ......................................................................................................... 10 2.1.4 Xu hướng nuôi cấy phôi dài ngày để chọn lựa phôi ........................................ 12 2.1.5 Phân tích hiệu quả chi phí trong can thiệp y tế ................................................ 13 2.1.5.1 Khái niệm ...................................................................................................... 13
- 2.1.5.2 Chi phí của can thiệp y tế .............................................................................. 14 2.1.5.3 Hiệu quả lâm sàng của can thiệp y tế ............................................................ 17 2.1.5.4 Tỉ số hiệu quả chi phí gia tăng ...................................................................... 18 2.1.5.5 Phân tích độ nhạy .......................................................................................... 19 2.2 Tổng quan các nghiên cứu trước ........................................................................ 19 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 21 3.1 Khung phân tích .................................................................................................. 21 3.2 Phương pháp chọn mẫu khảo sát ........................................................................ 23 3.3 Thu thập số liệu ................................................................................................... 23 3.4 Tổ chức và phân tích dữ liệu ............................................................................... 24 3.5 Phương pháp phân tích ....................................................................................... 24 3.5.1 Định lượng hiệu quả chi phí ............................................................................. 24 3.5.2 Phân tích hiệu quả chi phí gia tăng .................................................................. 26 3.5.3 Phân tích độ nhạy ............................................................................................. 28 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 29 4.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu............................................................................ 29 4.1.1 Hoạt động điều trị hiếm muộn của Đơn vị hỗ trợ sinh sản thuộc Bệnh viện Đa khoa An Sinh ............................................................................................................. 29 4.1.2 Các phương án nuôi cấy phôi trong điều trị hiếm muộn tại IVFAS ................ 29 4.2 Đặc điểm nền của chu kỳ điều điều trị trong nghiên cứu ................................... 31 4.3 Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm nền giữa các nhóm quan sát với phương án điều trị được so sánh ................................................................................................. 33 4.3.1 Đặc điểm nền giữa nhóm nuôi phôi 3 ngày và 5 ngày không áp dụng TLM .. 33 4.3.2 Đặc điểm nền giữa nhóm nuôi phôi 3 ngày và 5 ngày có áp dụng TLM ......... 35 4.3.3 Đặc điểm nền giữa nhóm nuôi phôi 3 ngày có và không áp dụng TLM ........ 36 4.3.4 Đặc điểm nền giữa nhóm nuôi phôi 5 ngày có và không áp dụng TLM ........ 37 4.4 Phân tích chi phí trong các phương án nuôi cấy phôi ........................................ 39 4.5 Định lượng hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy phôi ......................... 45 4.6 Hiệu quả chi phí gia tăng giữa các phương án nuôi phôi .................................. 47
- 4.6.1 Hiệu quả chi phí gia tăng của phương án nuôi phôi 5 ngày so với 3 ngày ...... 47 4.6.2 Hiệu quả chi phí gia tăng của phương án nuôi phôi có áp dụng so với không áp dụng kỹ thuật TLM............................................................................................... 49 4.7 Phân tích độ nhạy................................................................................................ 50 4.8 Ý nghĩa và hàm ý chính sách ............................................................................... 55 4.8.1 Ý nghĩa và hàm ý từ kết quả phân tích chi phí và hiệu quả ............................. 55 4.8.2 Ý nghĩa và hàm ý chính sách từ kết quả phân tích hiệu quả chi phí và hiệu quả chi phí gia tăng .......................................................................................................... 56 4.8.3 Ý nghĩa và hàm ý chính sách từ kết quả phân tích độ nhạy ............................. 57 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 59 5.1 Kết luận ............................................................................................................... 59 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt AMH Anti-Müllerian hormone C Cost Chi phí CE Cost effectiveness Hiệu quả chi phí CEA Cost effectiveness analysis Phân tích hiệu quả chi phí CER Cost effectiveness ratio Tỉ số hiệu quả chi phí CP Chi phí CPGT Chi phí gián tiếp CPTT Chi phí trực tiếp CV Công việc IC Incremental cost Chi phí gia tăng ICEA Incremental cost effectiveness Phân tích hiệu quả chi phí gia analysis tăng ICER Incremental cost effectiveness ratio Tỉ số hiệu quả chi phí gia tăng ICSI Intracytoplasmic sperm injection Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn IE Incremental effectiveness Hiệu quả gia tăng IVF In vitro fertilization Thụ tinh trong ống nghiệm IVFAS Đơn vị Hỗ trợ sinh sản An Sinh N3 Ngày 3 N5 Ngày 5 TCP Tổng chi phí TLM Time-lapse Monitoring Kỹ thuật quan sát phôi liên tục TTTON Thụ tinh trong ống nghiệm
- DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1 Đặc điểm nền của mẫu nghiên cứu ............................................................ 32 Bảng 4.2 Đặc điểm nền giữa nhóm nuôi phôi 3 ngày và 5 ngày không áp dụng TLM .......................................................................................................... 34 Bảng 4.3 Đặc điểm nền giữa nhóm nuôi phôi 3 ngày và 5 ngày có áp dụng TLM .. 35 Bảng 4. 4 Đặc điểm nền giữa nhóm nuôi phôi 3 ngày có và không áp dụng TLM .. 36 Bảng 4. 5 Đặc điểm nền giữa nhóm nuôi phôi 5 ngày có áp dụng kỹ thuật TLM và không áp dụng kỹ thuật TLM ............................................................. 37 Bảng 4. 6 Phân tích thành phần chi phí của các phương án nuôi cấy phôi .............. 39 Bảng 4.7 Yếu tố khác biệt trong chi phí thủ thuật giữa các phương án nuôi phôi.... 41 Bảng 4.8 Hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy phôi .................................. 46 Bảng 4.9 Hiệu quả chi phí gia tăng của nuôi phôi 5 ngày so với 3 ngày ................. 47 Bảng 4.10 Hiệu quả chi phí gia tăng của nuôi phôi có áp dụng kỹ thuật TLM so với không áp dụng kỹ thuật TLM ....................................................... 49 Bảng 4. 11 Các yếu tố khảo sát trong phân tích độ nhạy ......................................... 51 Bảng 4.12 Kết quả phân tích độ nhạy của các yếu tố trong mô hình nuôi cấy phôi 52
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm................................... 8 Hình 2.2 Sự hình thành và phát triển của phôi bên trong cơ thể................................. 9 Hình 2.3 Các giai đoạn phát triển của phôi IVF theo thời gian ................................ 10 Hình 2.4 Tủ cấy phôi kết hợp camera quan sát phôi liên tục (TLM) Primo Vision . 11 Hình 3.1 Khung phân tích của nghiên cứu ................................................................ 21 Hình 3.2. Mô hình cây quyết định chọn phương án nuôi cấy phôi ........................... 22 Hình 3.3 Mặt phẳng hiệu quả chi phí ........................................................................ 27 Hình 4.1 Mô hình kết quả theo các phương án nuôi phôi ......................................... 45
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1 Phân bố phương án nuôi cấy phôi trong năm 2016 đến 2017 ............... 30 Biểu đồ 4. 2 Phân bố phương án nuôi cấy phôi trong mẫu nghiên cứu .................... 31 Biểu đồ 4.3 Thành phần chi phí của 4 phương án nuôi cấy phôi .............................. 40 Biểu đồ 4.4 Cơ cấu chi phí điều trị của 4 phương án nuôi cấy phôi ......................... 43 Biểu đồ 4.5 Mặt phẳng hiệu quả chi phí theo lựa chọn nuôi phôi dài ngày ............. 48 Biểu đồ 4.6 Mặt phẳng hiệu quả chi phí theo lựa chọn áp dụng kỹ thuật TLM ....... 50 Biểu đồ 4.7 Biểu đồ Tornado về thay đổi tỉ số hiệu quả chi phí theo các yếu tố thành phần .............................................................................................. 53
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu “Phân tích hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy phôi trong điều trị vô sinh - hiếm muộn” được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy phôi đang được áp dụng trong điều trị hiếm muộn vô sinh tại bệnh viện An Sinh. Từ đó, kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin thực tế giúp chuyên viên hỗ trợ sinh sản có thể tư vấn cho bệnh nhân lựa chọn phương án nuôi cấy phôi phù hợp. Nghiên cứu hồi cứu 140 chu kỳ điều trị hiếm muộn vô sinh với 4 phương án nuôi cấy phôi, bao gồm: (1) nuôi phôi 3 ngày_N3 (32 chu kỳ), (2) nuôi phôi 5 ngày_N5 (33 chu kỳ), (3) nuôi phôi có camera quan sát liên tục trong 3 ngày_TLM+N3 (34 chu kỳ) và (4) nuôi phôi có camera quan sát liên tục trong 5 ngày_TLM+N5 (41 chu kỳ). Kết quả cho thấy tỉ lệ thai lâm sàng và chi phí điều trị lần lượt với 4 phương án nuôi cấy phôi N3, N5, TLM+N3, TLM+N5 khác biệt nhau có ý nghĩa thống kê (65,6%; 81,8%; 55,9%; 85,4%; p-value=0,016 và 94,6 triệu đồng; 106,12 triệu đồng; 106,22 triệu đồng; 103,86 triệu đồng; p-value=0,019). Tổng chi phí điều trị hiếm muộn vô sinh bằng phương pháp TTTON dao động trong khoảng 60 đến 200 triệu đồng/ca, trung bình khoảng 100 triệu đồng/ca. Trong đó, chi phí thủ thuật chiếm tỉ trọng lớn nhất (khoảng 50%), chi phí thuốc chiếm khoảng 30%, chi phí khám và chẩn đoán chiếm khoảng 15% và còn lại là các chi phí khác. Hiệu quả chi phí điều trị hiếm muộn vô sinh lần lượt đạt được với 4 phương án nuôi cấy phôi N3, N5, TLM+N3 và TLM+N5 là 144,57; 128,67; 189,22 và 121,63 triệu đồng/ca có thai lâm sàng. Phương án nuôi cấy phôi 5 ngày cho thấy đạt hiệu quả chi phí hơn so với nuôi phôi 3 ngày khi không kết hợp TLM (chi phí tăng 690 nghìn đồng giúp tăng 1% tỉ lệ thai lâm sàng) và có kết hợp TLM (giảm 80 nghìn đồng giúp tăng 1% tỉ lệ thai lâm sàng). Việc áp dụng TLM nuôi phôi 3 ngày không đạt hiệu quả chi phí so với nuôi phôi 3 ngày đơn thuần (tăng 1,17 triệu đồng trong khi giảm 1% tỉ lệ thai lâm sàng). Trong khi đó, áp dụng TLM nuôi phôi 5 ngày đạt hiệu quả chi phí hơn so với nuôi
- phôi 5 ngày đơn thuần (giảm 630 nghìn đồng nhưng giúp tăng 1% tỉ lệ thai lâm sàng). Chi phí thủ thuật và tỉ lệ thai lâm sàng là 2 yếu tố tác động mạnh nhất đến hiệu quả chi phí của phương án nuôi cấy phôi.
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Vô sinh hiếm muộn đã và đang trở thành mối quan tâm trong chăm sóc sức khỏe nói chung và sức khỏe sinh sản nói riêng. Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), vô sinh là bệnh liên quan chức năng sinh sản ở các cặp đôi nam nữ khi thất bại trong việc thụ thai sau ít nhất một năm có quan hệ tình dục đều đặn và không áp dụng bất cứ biện pháp ngừa thai nào. Tình trạng vô sinh ngày càng gia tăng do tỉ lệ mắc bệnh lây nhiễm qua đường tình dục tăng và tình trạng trì hoãn việc sinh con cho đến khi qua độ tuổi sinh sản tối ưu (Zegers-Hochschild et al., 2009). Theo ước tính, vô sinh ảnh hưởng đến khoảng 80 triệu người trên toàn thế giới, trung bình 1/6 cặp đôi trong độ tuổi sinh sản gặp vấn đề trong sinh sản (Peddie and Porter, 2007). Tại Việt Nam, nghiên cứu trên toàn quốc do Bệnh viện Phụ sản Trung ương và Đại học Y Hà Nội tiến hành trên 14.300 cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản (từ 15 đến 49 tuổi) ở 8 vùng sinh thái đã xác định tỉ lệ vô sinh của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản là 7,7% (Thi Trân, 2017).Tình trạng không có hoặc muộn có con gây áp lực tâm lý lớn cho các cặp vợ chồngtrong xã hội Việt Nam (Wiersema et al., 2006). Hiện nay, thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) là biện pháp hỗ trợ sinh sản điều trị hiệu quả cho các trường hợp vô sinh hiếm muộn. Các phương án tiếp cận điều trị vô sinh hiếm muộn rất đa dạng, thuộc nhiều giai đoạn can thiệp từ lâm sàng đến khâu thụ tinh, tạo phôi trong phòng thí nghiệm. Trong đó, phương án nuôi cấy phôi liên quan đến việc nuôi dưỡng và chọn lựa phôi tiên lượng tốt để chuyển vào tử cung người mẹ nhằm đạt được kết cục mẹ mang thai và sinh bé khỏe mạnh. Hiện nay, các phương án nuôi cấy và sử dụng phôi có thể áp dụng là sự kết hợp của các lựa chọn nuôi cấy phôi trong tủ cấy thông thường hay tủ cấy có hỗ trợ camera quan sát phôi liên tục (TLM_timelapse monitoring) và nuôi phôi 3 ngày hay phôi 5 ngày. Sự khác nhau cơ bản của các phương án này là thiết bị, dụng cụ sử dụng cho nuôi cấy phôi, thời gian nuôi cấy phôi bên ngoài cơ thể và cách sàng lọc phôi hữu dụng. Thực tế, có khoảng 50% phôi sẽ ngưng phát triển trong thời gian
- 2 từ ngày 3 đến ngày 5 do phôi không tự hoạt hóa được bộ máy di truyền của phôi trong giai đoạn chuyển tiếp này (Kolibianakis and Devroey, 2002). Vì vậy, chọn phương án nuôi phôi 3 ngày và áp dụng các biện pháp dự đoán có tiềm năng phát triển của phôi để chọn phôi chuyển vào cơ thể hay nuôi phôi 5 ngày để phôi tự chọn lọc rồi mới chọn phôi chuyển vào cơ thể là điều băn khoăn và còn nhiều tranh luận trong TTTON hiện nay. Vấn đề đặt ra là chấp nhận việc tăng thời gian, chi phí nuôi cấy phôi, nguy cơ tiềm ẩn của nuôi phôi bên ngoài cơ thể và khả năng giảm số phôi hữu dụng khi nuôi cấy phôi kéo dài đến ngày 5 để chọn lựa phôi chính xác hơn so với chọn phôi tại thời điểm ngày 3 liệu có phải là giải pháp hợp lý và đạt hiệu quả chi phí trong điều trị vô sinh hiếm muộn hay không. Đây là vấn đề đang được quan tâm trong điều trị vô sinh hiếm muộn không chỉ đối với bệnh nhân, nhân viên y tế khi ra quyết định điều trị ở từng trường hợp cụ thể mà đối với cả cơ sở điều trị khi ra quyết định cung cấp dịch vụ nuôi cấy phôi. Phân tích hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy và chọn lựa phôi là việc làm cần thiết để định hướng giải pháp trong điều trị vô sinh hiếm muộn. Đặc biệt là các can thiệp, ứng dụng mới khi áp dụng vào thực hành lâm sàng cần có bằng chứng về an toàn và hiệu quả, bao gồm không chỉ hiệu quả lâm sàng mà còn hiệu quả chi phí. Công nghệ quan sát phôi liên tục (TLM) là ứng dụng giúp ghi nhận thông tin phát triển của phôi, được giới thiệu và nhanh chóng áp dụng trên thế giới từ năm 2010. Đến năm 2014, TLM bắt đầu thử nghiệm đầu tiên ở Việt Nam tại bệnh viện đa khoa An Sinh. Tuy vậy, cho đến nay hầu hết các nghiên cứu đánh giá hiệu quả của ứng dụng TLM cũng như nuôi phôi ngày 3 hay ngày 5 trên thế giới đều chỉ đề cập đến hiệu quả lâm sàng mà chưa xem xét đến hiệu quả chi phí (Armstrong et al., 2014; Racowsky and Martins, 2017). Tại Việt Nam, các nghiên cứu ban đầu tại bệnh viện An Sinh ghi nhận áp dụng TLM có thể tiên lượng khả năng phát triển của phôi đến ngày 5 ngay từ giai đoạn phôi ngày 3 (Nguyễn Thị Phương Dung và cộng sự, 2016) và cải thiện kết quả thai (Nguyễn Huyền Minh Thụy, 2017). Trong khi đó, việc áp dụng TLM đến giai đoạn phôi ngày 3 hay phôi ngày 5 để phát huy hiệu quả sử dụng
- 3 công nghệ này trong khi vẫn đảm bảo chi phí gia tăng hợp lý cho bệnh nhân hiện vẫn chưa được nghiên cứu. Với yêu cầu cung cấp cơ sở dữ liệu tham khảo cho nhân viên y tế và bệnh nhân lựa chọn phương án nuôi cấy phôi phù hợp và hoàn cảnh thuận lợi gắn liền với điều kiện công tác, tôi chọn chủ đề “Phân tích hiệu quả chi phí của các phương án nuôi cấy phôi trong điều trị vô sinh - hiếm muộn” làm đề tài luận văn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu nhằm phân tích hiệu quả chi phí của 4 phương án nuôi cấy phôi trong điều trị vô sinh hiếm muộn bằng phương pháp TTTON dưới quan điểm của bệnh nhân. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin thực nghiệm giúp chuyên viên hỗ trợ sinh sản có thể tư vấn cho bệnh nhân lựa chọn phương án nuôi cấy phôi phù hợp. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích hiệu quả và chi phí của 4 phương án nuôi cấy phôi, bao gồm: nuôi phôi 3 ngày không áp dụng kỹ thuật TLM, nuôi phôi 5 ngày không áp dụng kỹ thuật TLM, nuôi phôi 3 ngày áp dụng kỹ thuật TLM và nuôi phôi 5 ngày áp dụng kỹ thuật TLM - Phân tích hiệu quả chi phí gia tăng của phương án nuôi phôi 5 ngày so với phương án nuôi phôi 3 ngày trong cùng điều kiện nuôi cấy phôi là có áp dụng kỹ thuật TLM hoặc không áp dụng kỹ thuật TLM - Phân tích hiệu quả chi phí gia tăng của phương án nuôi phôi áp dụng kỹ thuật TLM so với không áp dụng kỹ thuật TLM trong cùng điều kiện về thời gian nuôi cấy phôi là 3 ngày hoặc 5 ngày - Phân tích độ nhạy theo từng yếu tố chi phí và kết quả có thai để xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố này đối với hiệu quả chi phí của mô hình nuôi cấy phôi
- 4 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu Chi phí của điều trị vô sinh hiếm muộn với 4 phương án nuôi cấy phôi bình quân bao nhiêu và gồm những khoản mục nào? Hiệu quả chi phí của 4 phương án nuôi cấy phôi như thế nào? Phương án nuôi phôi 5 ngày có đạt hiệu quả chi phí cao hơn so với phương án nuôi phôi 3 ngày trong cùng điều kiện nuôi cấy phôi là có áp dụng kỹ thuật TLM hoặc không áp dụng kỹ thuật TLM? Nuôi phôi áp dụng kỹ thuật TLM có đạt hiệu quả chi phí cao hơn so với nuôi phôi thường quy trong cùng điều kiện về thời gian nuôi cấy phôi là 3 ngày hoặc 5 ngày? Yếu tố nào có tác động lớn đến hiệu quả chi phí của mô hình nuôi cấy phôi? 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích hiệu quả chi phí của các phương án nuôi phôi 3 ngày, nuôi phôi 5 ngày và nuôi cấy phôi áp dụng kỹ thuật camera quan sát phôi liên tục trong điều trị hiếm muộn vô sinh bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm. Qua đó, nghiên cứu cũng đánh giá mức độ tác động của các yếu tố thành phần đến hiệu quả chi phí của mô hình nuôi cấy phôi. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu tập trung phân tích hiệu quả chi phí của 4 phương án nuôi cấy phôi trong điều trị vô sinh hiếm muộn bằng TTTON, bao gồm nuôi phôi 3 ngày, 5 ngày và có hoặc không áp dụng kỹ thuật TLM. Về không gian, nghiên cứu phân tích dữ liệu điều trị vô sinh hiếm muộn bằng biện pháp TTTON tại bệnh viện đa khoa An Sinh thành phố Hồ Chí Minh. Đây là cơ sở điều trị vô sinh hiếm muộn bằng phương pháp TTTON tư nhân lớn với đội ngũ nhân viên y tế nhiều kinh nghiệm, cơ sở vật chất hiện đại. Về thời gian, số liệu thứ cấp được thu thập từ 140 hồ sơ bệnh án điều trị TTTON tại Đơn vị Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện đa khoa An Sinh (IVFAS) trong khoảng thời
- 5 gian từ tháng 5/2016 đến tháng 5/2017 và khung thời gian phân tích kết quả thai của mỗi bệnh nhân là 1 năm tính từ thời điểm thu nhận noãn.Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp từ tháng 4/2018 đến tháng 6/2018. 1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở tham khảo cho nhân viên y tế, bệnh nhân về hiệu quả chi phí trong điều trị hiếm muộn bằng phương pháp TTTON với 4 phương án nuôi cấy phôi hiện có trong dịch vụ điều trị. Dựa vào đó, nhân viên y tế định hướng cho bệnh nhân lựa chọn phương án nuôi cấy phôi phù hợp. Đồng thời, cơ sở điều trị hiếm muộn có thể tham khảo kết quả nghiên cứu này để định hướng việc triển khai dịch vụ nuôi phôi dài ngày hoặc kỹ thuật TLM. Nghiên cứu này cũng mở ra hướng tiếp cận mới trên nền tảng kinh tế sức khỏe vào lĩnh vực hỗ trợ sinh sản, bước cần thiết để cơ quan quản lý y tế phát triển chính sách bảo hiểm cho bệnh nhân vô sinh hiếm muộn. 1.6 Kết cấu của luận văn Luận văn gồm phần mở đầu và 5 chương, cụ thể: - Chương 1. Giới thiệu - Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước - Chương 3. Phương pháp nghiên cứu - Chương 4. Kết quả và thảo luận - Chương 5. Kết luận và kiến nghị
- 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Thụ tinh trong ống nghiệm Thụ tinh trong ống nghiệm (in vitro fertilization, viết tắt là IVF) là kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, ra đời từ sự kết hợp giữa y học và sinh học nhằm can thiệp vào các bước trong quá trình sinh sản tự nhiên, giúp tăng khả năng sinh sản. Kỹ thuật IVF bao gồm nhiều bước. Đầu tiên là kích thích buồng trứng để có nhiều nang noãn phát triển giúp tăng số lượng noãn thu nhận trong một chu kỳ điều trị. Sau đó, chọc hút noãn được thực hiện dưới hình ảnh hướng dẫn từ máy siêu âm đầu dò âm đạo. Noãn sau khi chọc hút sẽ được nuôi cấy với tinh trùng để thụ tinh tạo phôi. Với những trường hợp tinh trùng kém, hoặc nghi ngờ có bất thường về thụ tinh, kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI_Intra Cytoplasmic Sperm Injection) sẽ được áp dụng. Phôi được nuôi bên trong tủ cấy với điều kiện nghiêm ngặt đảm bảo môi trường phôi phát triển mô phỏng theo cơ thể. Sau thời gian nuôi cấy khoảng 2 đến 5 ngày, phôi sẽ được chuyển vào buồng tử cung. Tùy theo chất lượng của phôi và tình trạng bệnh lý, 1 đến 3 phôi sẽ được chuyển vào tử cung người mẹ. Các phôi còn dư và đủ tiêu chuẩn chất lượng sẽ được đông lạnh lại để có thể sử dụng sau đó. Phôi sau khi chuyển vào buồng tử cung có thể làm tổ và phát triển thành thai nhi bình thường. Khoảng 14 ngày sau chuyển phôi, bệnh nhân thử thai để biết kết quả điều trị. Việc theo dõi thai kỳ, tiền và hậu sản của thai sau IVF hoàn toàn như trường hợp thai tự nhiên. Tuy nhiên, tỉ lệ đa thai (hơn một thai) thường cao hơn đối với những trường hợp có thai từ IVF (Hồ Mạnh Tường, 2017). Nhu cầu điều trị vô sinh hiếm muộn bằng kỹ thuật IVF ngày càng gia tăng trên phạm vi toàn cầu. Kể từ khi em bé IVF đầu tiên trên thế giới ra đời từ năm 1978 cho đến nay đã có hơn 6,5 triệu trẻ sinh ra từ IVF (Hamzelou, 2017). Nhu cầu tiếp cận với các biện pháp hỗ trợ sinh sản (điều trị vô sinh hiếm muộn) trên toàn thế giới ngày càng tăng, với tần suất vô sinh hiếm muộn dao động từ 6% đến 24%. Theo thống kê,
- 7 8% đến 18% nam giới và 12% nữ giới cần can thiệp hỗ trợ sinh sản tại một thời điểm nào đó trong đời (Wu et al., 2014). “Người ta ước tính mỗi năm số trường hợp điều trị IVF trên thế giới tăng khoảng 10%” (Hồ Mạnh Tường và cộng sự, 2010, trang 3). Số chu kỳ IVF gia tăng nhanh chóng qua các năm không chỉ bởi sự bùng nổ tình trạng vô sinh hiếm muộn mà còn bởi việc tăng tiếp cận điều trị IVF với chỉ định ngày càng mở rộng (Kamphuis et al., 2014). Ban đầu, IVF được thực hiện trên trường hợp tắt nghẽn cả 2 vòi trứng. Đến năm 1992, chỉ định IVF được mở rộng trên trường hợp có tinh trùng ít yếu nặng nhờ sự ra đời của kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI_intracytoplasmic sperm injection). Sau đó, IVF được chỉ định mở rộng trên các trường hợp hiếm muộn thứ phát (đã từng có thai tự nhiên nhưng sau đó không thể có thai lại) chưa rõ nguyên nhân, rối loạn phóng noãn, lạc nội mạc tử cung, bệnh lý vòi trứng một bên, xin cho noãn hoặc tinh trùng, cần xét nghiệm di truyền phôi tiền làm tổ (trường hợp bố mẹ có bệnh lý di truyền cần ngăn ngừa di truyền sang đời con),….
- 8 Hình 2.1 Các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm Nguồn: Tác giả tổng hợp Tại Việt Nam, IVF được triển khai đầu tiên tại bệnh viện Từ Dũ bởi bác sĩ Nguyễn Thị Ngọc Phượng và cộng sự vào năm 1997. Đến ngày 30 tháng 4 năm 1998, 3 em bé đầu tiên ra đời từ kỹ thuật IVF. Trải qua hơn 20 năm phát triển, cả nước hiện có khoảng 30 trung tâm IVF và vẫn còn đang gia tăng nhanh chóng. Hiện nay, các kỹ thuật điều trị IVF tại Việt Nam đã tiếp cận trình độ thế giới. Số chu kỳ điều trị IVF tại Việt Nam hiện cao nhất Đông Nam Á trong khi chi phí điều trị rẻ hơn thế giới. Hiện có hơn 40.000 trẻ sinh ra từ IVF tại Việt Nam. Mỗi năm cả nước thực hiện gần 20.000 chu kỳ điều trị vô sinh hiếm muộn bằng kỹ thuật IVF (Hồ Mạnh Tường, 2018). 2.1.2 Sự phát triển của phôi tiền làm tổ Sự phát triển phôi trong IVF diễn ra qua các giai đoạn tương tự như sinh lý tự nhiên. Phôi bắt đầu phát triển từ một tế bào hợp tử, là kết quả thụ tinh giữa noãn với một tinh trùng, trải qua quá trình phân chia liên tục để tạo các tế bào nhỏ gọi là phôi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn