intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi lợn thịt tại các nông hộ trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

47
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi lợn thịt tại các nông hộ trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh” sẽ tập trung đánh giá về hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và hiệu quả kinh tế của hình thức chăn nuôi này. Trên cơ sở đó, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi lợn thịt và đề xuất các giải pháp chính sách nhằm thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt của thành phố.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi lợn thịt tại các nông hộ trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ÕÕÕÕÕ NGUYỄN DUY QUANG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH CHĂN NUÔI LỢN THỊT TẠI HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN MÃ SỐ: 60.31.05 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS NGUYỄN HỮU DŨNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hữu Dũng – người thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu. Tác giả xin gửi lời cám ơn trân trọng nhất đến: Quý thầy cô đã tham gia giảng dạy các môn học trong chương trình đào tạo Thạc sĩ tại Khoa Kinh tế Phát triển của trường; Các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp đã góp ý cho quá trình chuẩn bị đề cương và nội dung kỹ thuật trong luận văn; Sở Nông nghiệp và PTNT đã cho phép sử dụng bộ số liệu điều tra chăn nuôi lợn thịt tại Củ Chi, và tạo nhiều điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập; Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống Cây trồng – Vật nuôi; cùng một số đơn vị và cá nhân khác đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý báo trong quá trình Tôi thực hiện nghiên cứu của mình. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên về mặt tinh thần của tất cả những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. i
  3. LỜI CAM KẾT Tác giả xin cam đoan toàn bộ nội dung được trình bày trong luận văn do chính bản thân nghiên cứu và thực hiện với sự giúp đỡ rất tận tình của giảng viên hướng dẫn, các dữ liệu được thu thập từ các nguồn hợp pháp, độ chính xác cao và phản ánh một cách trung thực. Với tư cách là tác giả của nghiên cứu, tôi xin cam đoan rằng những nhận định và luận cứ khoa học đưa ra trong luận văn này hoàn toàn không sao chép từ các công trình khác mà xuất phát từ chính kiến bản thân tác giả, mọi sự trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Nếu có sự đạo văn và sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 5 năm 2011 Người thực hiện luận văn NGUYỄN DUY QUANG ii
  4. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Đặt vấn đề nghiên cứu:........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu: ..........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu:.............................................................................................2 4. Phân tích số liệu: .................................................................................................2 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................................3 6. Các bước tiến hành nghiên cứu:...........................................................................3 7. Ý thực tiễn của đề tài:..........................................................................................3 8. Cấu trúc của đề tài ...............................................................................................4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..5 1.1. Các lý thuyết liên quan .....................................................................................5 1.1.1. Lý thuyết lợi thế kinh tế theo quy mô:............................................................5 1.1.2. Lý thuyết về phát triển, chuyển giao và áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp:....................................................................................................6 1.1.3. Lý thuyết về kinh tế hộ: .................................................................................9 1.1.3.1. Khái niệm về kinh tế hộ: .............................................................................9 1.1.3.2. Đặc điểm của kinh tế hộ gia đình: ...............................................................9 1.1.3.3. Thu nhập nông hộ: ......................................................................................9 1.1.3.4. Vai trò trong kinh tế hộ:..............................................................................9 1.2. Chăn nuôi và đặc điểm của ngành chăn nuôi:..................................................10 1.2.1. Chăn nuôi là gì?...........................................................................................10 1.2.2. Các đặc điểm của ngành chăn nuôi: ............................................................. 10 iii
  5. 1.3. Vị trí, vai trò chăn nuôi lợn và chăn nuôi lợn thịt trong nền kinh tế và kinh tế hộ gia đình: ................................................................................................................11 1.3.1. Vị trí chăn nuôi lợn nói chung và chăn nuôi lợn thịt nói riêng:.....................11 1.3.2. Vai trò chăn nuôi lợn: ..................................................................................12 1.4. Phân tích kinh tế trong sản xuất nông nghiệp:.................................................12 1.4.2. Phương pháp lập trình toán (programming): ................................................13 1.4.3. Phương pháp hàm sản xuất tân cổ điển: .......................................................13 1.4.3.1. Khái niệm về hàm sản xuất nông nghiệp:..................................................13 1.4.3.2. Định luật năng suất biên giảm dần: ...........................................................14 1.4.3.3. Hàm sản xuất Cobb – Douglas:.................................................................16 1.4.3.4. Ứng dụng và đặc tính của hàm Cobb – Douglas:.......................................17 1.5. Các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước: .........................................19 1.5.1. Nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trong nông hộ vùng đồng bằng sông Hồng”: .........................................................................................19 1.5.2. Nghiên cứu “Phân tích hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của nông hộ tại huyện Vĩnh Thạnh – thành phố Cần Thơ”:.......................................................................20 1.5.3. Nghiên cứu “Khả năng cạnh tranh và hiệu quả trong sản xuất gia cầm và lợn ở Việt Nam”: .........................................................................................................20 1.5.4. Nghiên cứu “Khả năng cạnh trạnh trong chăn nuôi lợn tại Việt Nam”: ........21 1.6. Các chính sách phát triển chăn nuôi lợn:.........................................................22 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................25 2.1. Phương pháp thu thập số liệu:.........................................................................25 2.1.1. Số liệu thứ cấp:............................................................................................ 25 2.1.2. Số liệu sơ cấp:.............................................................................................. 25 2.2. Phương pháp phân tích hạch toán từng phần:..................................................26 2.3.1. Mô hình hàm sản xuất Cobb – Douglas:.......................................................28 2.3.2. Mô tả các biến phụ thuộc: ............................................................................29 2.3.3. Xác định mức tối ưu của các yếu tố đầu vào: ...............................................30 2.3.4. Kiểm định ý nghĩa thống kê của mô hình:....................................................31 CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG KINH TẾ VÀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN 33 iv
  6. 3.1. Tổng quan về chăn nuôi lợn của thành phố Hồ Chí Minh: .............................. 33 3.1.1. Tổng đàn, quy mô:.......................................................................................33 Hình 3.1. Đàn lợn của thành phố giai đoạn 2004 – 2009 (Đvt: 1.000 con). ............33 3.1.2. Biến động giá cả chăn nuôi và dự báo nhu cầu tiêu thụ thịt lợn:...................34 3.1.2.1. Biến động giá cả thức ăn chăn nuôi:..........................................................34 3.1.2.2. Biến động giá thịt lợn: ..............................................................................35 3.1.2.3. Dự báo nhu cầu thịt lợn:............................................................................37 3.2. Các yếu tố kỹ thuật trong chăn nuôi lợn thịt:...................................................38 3.2.1. Con giống:...................................................................................................38 3.2.1.1. Chọn giống: .............................................................................................. 38 3.2.1.2. Ngoại hình, thể chất:.................................................................................39 3.2.2. Thức ăn: ......................................................................................................39 3.2.3. Chuồng trại:.................................................................................................40 3.2.4. Phòng trừ dịch bệnh:....................................................................................40 3.2.5. Quản lý chăm sóc: .......................................................................................40 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................44 4.1. Đặc điểm của các hộ chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn điều tra:..........................44 4.1.1. Tình hình chung các hộ chăn nuôi:............................................................... 44 4.1.2. Quy mô chuồng trại: ....................................................................................46 4.1.3. Quy mô đàn lợn thịt:....................................................................................47 4.1.4. Quản lý chăm sóc đàn lợn thịt:.....................................................................48 4.2. Phân tích chi phí và kết quả sản xuất: ............................................................. 49 4.3. Kết quả mô hình hàm sản xuất:.......................................................................51 4.3.1. Kiểm định giá trị của mô hình:.....................................................................51 4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng xuất chuồng:....................................52 4.4. Phân tích hiệu quả kỹ thuật:............................................................................58 4.4.1 Hiệu quả thu nhập theo qui mô đầu tư:..........................................................58 4.4.2. Giá trị sản phẩm trung bình và sản phẩm biên:.............................................59 4.4.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng các yếu tố đầu vào:...............................................60 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN v
  7. CHĂN NUÔI LỢN THỊT....................................................................................63 5.1. Kết luận:.........................................................................................................63 5.2. Đề xuất chính sách:.........................................................................................65 TÀI LIỆU KHAM THẢO vi
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Ngành nghề các hộ điều tra....................................................................53 Bảng 4.2: Phân tích lợi ích và chi phí ....................................................................50 Bảng 4.3. Mô tả các biến của mô hình nghiên cứu thực nghiệm............................. 52 Bảng 4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng lợn xuất chuồng (mô hình nghiên cứu tổng quát) .......................................................................................................53 Bảng 4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng lợn xuất chuồng (mô hình nghiên cứu sau cùng) ........................................................................................................53 Bảng 4.6. Giá trị sản phẩm trung bình và sản phẩm biên. ......................................59 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế các yếu tố đầu vào.......................................................60 vii
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Đàn lợn thành phố giai đoạn 2004 – 2009 .............................................. 33 Hình 3.2. Biến động giá một số loại thức ăn giai đoạn 2006 – 2009...................... 35 Hình 3.3. Biến động giá lợn hơi trong giai đoạn 2007 – 2010 ................................ 36 Hình 3.4. Biến động giá lợn giống, lợn thịt và thức ăn cho lợn thịt năm 2010........ 37 Hình 4.1. Hình thức chăn nuôi tại các xã điều tra................................................... 44 Hình 4.2. Trình độ học vấn của các hộ chăn nuôi lợn tại hai xã điều tra................. 45 Hình 4.3. Quy mô chăn nuôi lợn thịt tại hai xã điều tra.......................................... 48 viii
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TPHMC Thành phố Hồ Chí Minh. UBND Ủy ban nhân dân. OLS Bình phương bé nhất. C–D Cobb – Douglass. HYVs Các giống lúa ngắn ngày năng suất cao. MPP Năng suất biên. AP Năng suất trung bình. MR Doanh thu biên. MC Chi phí biên. TA Thức ăn. VIF Hệ số phóng đại phương sai. TC Tổng chi phí sản xuất. FC Chi phí bất biến/cố định. VC Chi phí khả biến. LMLM Lở mồm long móng. PRRS Bệnh lợn tai xanh. ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm. ix
  11. PHẦN MỞ ĐẦU Hiệu quả sử dụng yếu tố đầu vào trong sản xuất là một trong những cách thức giúp gia tăng thu nhập của hộ sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh phải mua vật tư và bán nông sản theo giá thị trường. Chăn nuôi lợn tại các nông hộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong những năm gần đây đang gặp nhiều khó khăn khi giá thức ăn chăn nuôi liên tục tăng cao bên cạnh dịch bệnh, ô nhiễm môi trường,…xảy ra liên tục trên diện rộng. Hiện nay, mặc dù trình độ chăn nuôi của các nông hộ đã có nhiều tiến bộ hơn trước đây nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, cách thức tổ chức chăn nuôi vẫn theo phương thức chăn nuôi truyền thống, các yếu tố đầu vào phục vụ chăn nuôi lợn như: thức ăn, lao động, chuồng trại, thuốc thú y,…chưa phân phối sử dụng một cách hiệu quả nhất làm cho lợi nhuận sản xuất kinh doanh của hộ chăn nuôi bị giảm. Phần mở đầu trình bày vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi và phạm vi nghiên cứu. 1. Đặt vấn đề nghiên cứu: Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi nước ta đang đứng trước những khó khăn và thách thức lớn. Từ tháng 8/2009 đến nay, giá con giống và sản phẩm từ con giống liên tục giảm mạnh nhiều hộ chăn nuôi bị thua lỗ, hiệu quả chăn nuôi giảm. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tăng trưởng ngành chăn nuôi trong năm 2009 chỉ đạt 0,03%, nghĩa là hầu như không có tăng trưởng. Đặc biệt, trong bối cảnh khó khăn chung của ngành chăn nuôi thì chăn nuôi lợn chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, chi phí đầu vào liên tục gia tăng trong khi đó giá cả đầu ra không ổn định làm cho ngành chăn nuôi gặp nhiều khó khăn. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm sản xuất lợn lớn nhất cả nước, hiện nay tổng đàn lợn của thành phố là 354.989 con, trong đó số lợn nái sinh sản chiếm 42.288 con. Hàng năm, ngành chăn nuôi lợn thành phố cung cấp bình quân trên 951.896 con lợn giống và các sản phẩm từ thịt lợn cho thị trường. Chăn nuôi lợn của thành phố tập trung hầu hết ở các huyện ngoại thành như: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Quận 12, Quận Thủ Đức và Quận 9. Trong đó, đặc biệt là huyện Củ Chi có tổng đàn lợn lớn nhất của thành phố 149.429 con với 5.671 hộ chăn nuôi. 1
  12. Tuy nhiên, cũng như những địa phương trong phạm vi cả nước, chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Củ Chi nói riêng và thành phố nói chung vẫn kết hợp giữa nuôi lợn nái và lợn thịt, hình thức chăn nuôi truyền thống “lấy công làm lời”, không có tính chuyên môn hóa cao, quy mô nhỏ lẻ, manh mún. Hiện nay, một số khu vực trên địa bàn thành phố mặc dù chăn nuôi lợn thịt đã chuyển một phần sang quy mô trang trại song vẫn còn nhiều bất cập, cùng với ô nhiễm môi trường, dịch bệnh,... giá cả đầu vào liên tục gia tăng, giá cả đầu ra thì không ổn định làm hiệu quả chăn nuôi thấp. Đây là một thách thức lớn cho các nhà chăn nuôi và các nhà hoạch định chính sách phát triển chăn nuôi. Vì vậy, việc nghiên cứu sử dụng tối ưu các yếu tố đầu vào để ngày càng nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi lợn thịt cho các nông hộ là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Đề tài “Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi lợn thịt tại các nông hộ trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh” sẽ tập trung đánh giá về hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và hiệu quả kinh tế của hình thức chăn nuôi này. Trên cơ sở đó, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi lợn thịt và đề xuất các giải pháp chính sách nhằm thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt của thành phố. 2. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở lý thuyết và điều tra thực tiễn hiện trạng chăn nuôi lợn thịt tại các hộ chăn nuôi mục đích nghiên cứu của đề tài là: phân tích hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của chăn nuôi lợn thịt. Dựa theo kết quả phân tích, đề tài sẽ rút ra những đề xuất về chính sách và giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt thành phố theo mô hình nông hộ. 3. Câu hỏi nghiên cứu: (1) Hiệu quả kỹ thuật của các yếu tố đầu vào sử dụng tại các hộ chăn nuôi lợn thịt như thế nào? (2) Các yếu tố đầu vào có được sử dụng hiệu quả để đạt lợi nhuận tối đa hay không? 4. Phân tích số liệu: 2
  13. Số liệu thu thập được cập nhật bằng phần mềm quản lý dữ liệu Microsoft Access. Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp hồi quy đa biến, phương pháp bình phương bé nhất (OLS), các thử nghiệm thống kê F được phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0 và Kiểm định phương sai của sai số bằng kiểm định thống kê Breusch – Pagan/Cook – Weiberg bằng phần mềm STATA. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: là các nông hộ nuôi lợn thịt, các yếu tố tác động đến năng suất đầu ra, doanh thu của hộ chăn nuôi lợn thịt. Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian và kinh phí, đề tài tập trung khai thác số liệu khảo sát điều tra thực tiễn tình hình chăn nuôi lợn thịt theo tại các nông hộ trên địa bàn huyện Củ Chi, cụ thể là hai xã Nhuận Đức và Tân An Hội, năm 2010 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn TP.HCM. 6. Các bước tiến hành nghiên cứu: Đề tài thực hiện các bước như sau để trả lời các câu hỏi nghiên cứu: Vấn đề cần nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Phạm vi nghiên cứu Thu thập dữ liệu Kiểm định giả thuyết Phân tích dữ liệu Kiểm định mô hình Kết luận, kiến nghị 7. Ý thực tiễn của đề tài: Vận dụng lý thuyết về hàm sản xuất Cobb – Douglass, lý thuyết về kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp, lý thuyết về tăng trưởng,… xác định các yếu tố đặc trưng tác động đến hiệu quả kinh tế của hộ chăn nuôi lợn thịt. Trên cơ sở số liệu điều tra, thu thập thực tế từ các hộ chăn nuôi lợn thịt, áp dụng các mô hình kinh tế chứng minh các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh tế của 3
  14. việc chăn nuôi lợn. Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thành phố theo hướng ổn định, hiệu quả chăn nuôi cao. 8. Cấu trúc của đề tài Đề tài gồm có 5 Chương. Phần mở đầu giới thiệu những vấn đề cơ bản của việc thực hiện nghiên cứu như sự cần thiết để tiến hành nghiên cứu; mục đích, câu hỏi, đối tượng và phạm vi nghiên cứu; đồng thời trình bày các bước tiến hành và cấu trúc của bài báo cáo. Chương 1: Tổng quan về tài liệu nghiên cứu, trình bày các lý thuyết liên quan đến nội dung nghiên cứu bao gồm lý thuyết kinh tế trong sản xuất nông nghiệp với các phương pháp hạch toán, lập trình, phương pháp dùng hàm sản xuất Cobb – Douglas và các ứng dụng của nó; các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước; đặc điểm, vai trò của chăn nuôi lợn và các chính sách phát triển chăn nuôi lợn của trung ương và địa phương. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu, trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu; nguồn số liệu; phân tích số liệu theo phương pháp hạch toán từng phần; phân tích hàm sản xuất ứng dụng vào nghiên cứu. Chương 3: Hiện trạng kinh tế và kỹ thuật chăn nuôi lợn, trình bày tổng quan về chăn nuôi lợn của Việt Nam và một số nước trên thế giới; chăn nuôi lợn tại thành phố Hồ Chí Minh; các yếu tố kỹ thuật trong chăn nuôi lợn thịt; các yếu tố kinh tế thị trường và giá sản phẩm. Chương 4: Kết quả nghiên cứu, trình bày các nội dung về đặc điểm các hộ chăn nuôi lợn thịt tại hai xã điều tra; phân tích chi phí và kết quả sản xuất; kết quả mô hình hàm sản xuất nghiên cứu thực nghiệm; phân tích các hiệu quả về kỹ thuật, hiệu quả phân phối, hiệu quả kinh tế khi sử dụng các yếu tố đầu vào. Chương 5: Kết luận và đề xuất một số chính sách nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt tại thành phố Hồ Chí Minh. Giới hạn và hướng nghiên cứu tiếp theo cũng được đề cập trong chương này. 4
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu của con người, vấn đề về sản xuất nông nghiệp từ lâu đã được các nhà kinh tế học nghiên cứu và đã có nhiều lý thuyết về sản xuất nông nghiệp được hình thành phù hợp với từng giai đoạn nghiên cứu. Nội dung của Chương này là trình bày các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Phần thứ nhất lược khảo về một số lý thuyết có liên quan; Phần thứ hai tóm lược một số đặc điểm của ngành chăn nuôi; Phần thứ ba đánh giá vai trò và vị trí của chăn nuôi lợn thịt; Phần thứ tư phân tích kinh tế trong nông nghiệp; Phần thứ năm trình bày một số nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước; Phần thứ sáu là khái quát một số chính sách phát triển chăn nuôi lợn của trung ương và chính quyền thành phố. 1.1. Các lý thuyết liên quan: 1.1.1. Lý thuyết lợi thế kinh tế theo quy mô: Theo lý thuyết lợi thế kinh tế theo qui mô (Pindyck và Rubinfeld, 2001), kinh tế theo qui mô (economics of scale) được dùng để nói đến vấn đề chi phí của sản xuất. Trong dài hạn, nhà sản xuất sẽ có thể thích thay đổi tỷ lệ các yếu tố đầu vào khi có những thay đổi về sản lượng sản xuất. Khi có sự thay đổi trong tỷ lệ các yếu tố đầu vào thì xu hướng phát triển của nhà sản xuất không còn là đường thẳng nữa, và khái niệm thu nhập theo qui mô (returns to scale) không còn phù hợp nữa. Mà khi đó, nhà sản xuất sẽ nhắm vào vấn đề kinh tế của qui mô sản xuất. Kinh tế của qui mô sản xuất là khi sản lượng sản xuất có thể tăng hơn hai lần khi mà chi phí cho các yếu tố đầu vào tăng ít hơn hai lần. Lợi thế kinh tế theo qui mô là đặc trưng cho một quy trình sản xuất trong đó một sự tăng lên trong số lượng sản phẩm sẽ làm giảm chi phí bình quân trên mỗi đơn vị sản phẩm sản xuất ra. Với qui mô sản xuất lớn hơn, cho phép công nhân và nhà quản lý chuyên môn hóa các nhiệm vụ của họ và khai thác hiệu quả hơn các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất như đất đai, máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận chuyển. Kinh tế theo qui mô thường được đo lường bằng hệ số co giản chi phí – sản lượng: phần trăm thay đổi 5
  16. trong chi phí sản xuất dẫn đến bao nhiêu phần trăm thay đổi trong sản lượng. Thuật ngữ kinh tế theo qui mô cũng bao gồm vấn đề thu nhập tăng dần theo qui mô – là một trường hợp đặc biệt của kinh tế theo qui mô, nhưng nó có phạm vi tổng quát hơn bởi vì nó phản ảnh được mức thay đổi trong yếu tố đầu vào khi nhà sản xuất thay đổi cấp độ sản xuất. Thu nhập theo qui mô mô tả sự quan hệ giữa yếu tố đầu vào và sản lượng trong hàm sản xuất dài hạn của nhà sản xuất khi tất cả các yếu tố đầu vào đều thay đổi. Trong sản xuất nông nghiệp, có rất nhiều nghiên cứu và tranh luận về kinh tế theo qui mô. Những nghiên cứu thực nghiêm đầu tiên được thực hiện vào những năm 1950 (Heady và Cộng sự, 1956) thường sử dụng dạng hàm bậc hai hoặc hàm Cobb – Douglass để ước lượng các hệ số của hàm sản xuất nông nghiệp. Qui mô nhỏ về diện tích đất và vốn sản xuất sẽ là trở ngại cho việc áp dụng các công nghệ mới như cơ giới, thâm canh gắn bảo vệ môi trường,...Các hộ chăn nuôi với diện tích đất, vốn, lao động, máy móc trang bị,... tập trung lớn hơn sẽ thuận tiện cho cơ giới hóa, giải phóng sức người, áp dụng các công nghệ kỹ thuật mới, chi phí sản xuất sẽ giảm nhanh theo qui mô sản lượng tăng... do vậy các hộ quy mô lớn có hiệu suất cao hơn và có lợi thế kinh tế theo qui mô. 1.1.2. Lý thuyết về phát triển, chuyển giao và áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp: Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp: Lý thuyết về phát triển, chuyển giao và áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp là rất đa dạng. Nhìn chung có hai hướng nghiên cứu chính: nghiên cứu để tạo ra những tiến bộ kỹ thuật và nghiên cứu để chuyển giao và áp dụng các tiến bộ này. Các tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp có thể phân chia theo hướng đầu tư các chính sách phát triển: những tiến bộ kỹ thuật gắn trực tiếp vào tư liệu sản xuất hoặc nông sản (như máy kéo, máy cày, phân bón, giống cây trồng; hoặc tiến bộ kỹ thuật không gắn trực tiếp vào gia tăng sản lượng nông nghiệp như các chương trình phòng trừ dịch bệnh tổng hợp (chương trình IPM chỉ gián tiếp làm gia tăng năng suất). Phân chia này rất hữu ích để hướng việc đầu tư công vào vấn đề nghiên cứu phát triển. Các doanh nghiệp tư nhân thường hướng vào các tiến bộ gắn chặt vào 6
  17. sản phẩm, và ít khi đầu tư vào các tiến bộ kỹ thuật không gắn trực tiếp vào sản phẩm, vì điều này không có lợi cho việc kinh doanh mua bán sản phẩm của họ (Sunding và Zilberman, 2000). Tiến bộ kỹ thuật cũng có thể phân chia theo dạng/hướng phục vụ của nó để giải quyết các câu hỏi về mặt chính sách hoặc hiểu rõ hơn về những thế lực đứng phía sau sự phát triển và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. Ví dụ tiến bộ về sinh học (giống cây trồng), tiến bộ về công nghệ hóa học (phân bón hóa học, thuốc trừ sâu), tiến bộ về kỹ thuật cơ giới hóa (máy kéo, gặt đập liên hợp), tiến bộ về nông học (quản trị dinh dưỡng tổng hợp, quản trị dịch bệnh tổng hợp), tiến bộ về công nghệ thông tin nông nghiệp,... Tiến bộ kỹ thuật còn có thể phân chia thành tiến bộ về cả qui trình (bổ sung gene cho cây/con) hoặc tiến bộ về sản phẩm; hoặc tiến bộ kỹ thuật trực tiếp ảnh hưởng đến các thành phần kinh tế hay ảnh hưởng đến thị trường nông sản, mà tất cả những ảnh hưởng này cần được xem xét đồng thời. Ví dụ như tiến bộ về gia tăng năng suất, giảm giá thành sản xuất, giảm rủi ro, nâng cao chất lượng, góp phần bảo vệ môi trường,… Hầu hết các tiến bộ kỹ thuật nằm trong các loại này: ví dụ một loại thuốc bảo vệ thực vật sẽ gián tiếp giúp tăng năng suất, giảm bớt rủi ro về kinh tế cho hộ, nhưng làm giảm chất lượng môi trường. Do vậy, trong những chương trình đánh giá tác động hoặc áp dụng những tiến bộ về giảm rủi ro cần phải phối hợp hành vi né tránh rủi ro hoặc tối đa hóa lợi nhuận trong mô hình nghiên cứu. Chuyển giao và áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp: Từ lúc một tiến bộ kỹ thuật đã được phát triển đến lúc nó có mặt và áp dụng (adoption) vào thực tế thường phải mất nhiều thời gian. Việc áp dụng và chuyển giao, mở rộng là những quá trình lâu dài và bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác nhau. Theo Sunding và Zilberman (2000) khi nghiên cứu về quá trình áp dụng thì cần phải xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến loại tiến bộ cụ thể, mức độ và khi nào và người nông dân bắt đầu sử dụng. Từ cơ sở lý thuyết này, hành vi áp dụng tiến bộ kỹ thuật của nông dân có thể mô tả bằng mô hình chỉ có một lựa chọn nhị phân hoặc nhiều lựa chọn hơn. Ví dụ mô hình Logit hay Probit mô tả các yếu tố nào đã ảnh hưởng đến người nông dân quyết định áp dụng chương trình IPM, hoặc kỹ thuật sạ 7
  18. khô, kỹ thuật trồng điều ghép. Hoặc có thể dùng mô hình Logit/Probit đa biến để xem xét quyết định của nông dân đứng trước những lựa chọn khác nhau, ví dụ giữa các giống lúa, giống gia cầm, giữa những biện pháp phòng ngừa dịch bệnh trong nông nghiệp. Hành vi áp dụng kỹ thuật mới cũng có thể được xem xét, mô tả bằng một biến số liên tục biểu hiện cho mức độ áp dụng, ví dụ như mức độ thâm canh sử dụng giống lúa mới ngắn ngày năng suất cao, sử dụng phân hóa học,… hoặc phần trăm diện tích đất được nông dân áp dụng tiến bộ này. Việc chuyển giao và mở rộng một tiến bộ kỹ thuật (disfusion) muốn nói đến việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật trên diện rộng. Tương tự như việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật, có nhiều cách thức đo lường việc mở rộng phạm vi áp dụng. Ví dụ tỷ lệ phần trăm nông dân áp dụng tiến bộ kỹ thuật, hoặc diện tích đất đã áp dụng so với tổng diện tích đất trong hộ, nhóm hộ, xã, huyện, vùng. Qua hai khái niệm này, có thể thấy rằng khái niệm áp dụng muốn mô tả hành vi cá nhân đối với một tiến bộ kỹ thuật. Ngược lại khái niệm chuyển giao mở rộng muốn nói đến hành vi ‘nhóm’, hoặc tổng hợp của các cá nhân. Trong một nghiên cứu ít được biết đến, nhưng rất quan trọng của Wharton (1971) về vấn đề rủi ro, áp dụng tiến bộ kỹ thuật và hình thành quyết định của nông dân, đã cho thấy mặc dù một tiến bộ kỹ thuật đã mang lại một năng suất cao hơn, nhưng quyết định của người nông dân dựa theo mức độ biến thiên của năng suất của tiến bộ kỹ thuật đó. Wharton đã nhận thấy rằng người nông dân nhỏ, tự cung tự cấp luôn giữ khái niệm ‘mức độ an toàn tối thiểu về năng suất’, mà dưới mức này họ không thể tồn tại. Wharton đã tìm thấy có 6 yếu tố chính giải thích lý do mà nông dân không sẵn lòng áp dụng kỹ thuật mới: Không biết hoặc không hiểu về tiến bộ kỹ thuật mới do đó không dám áp dụng; Không có đủ năng lực để thực hiện: vì không có kiến thức, kỹ năng mới để thực hiện; Không được chấp nhận về mặt tâm lý văn hoá và xã hội: do nông dân sản xuất theo tập quán nông nghiệp truyền thống, tự cung tự cấp, cách tính toán không phải trên giấy mà bằng kinh nghiệm và suy nghĩ riêng; Không thích nghi: do không biết kỹ thuật mới có thích nghi với điều kiện địa phương không. Không khả thi về nguồn lực kinh tế: do chi phí tăng cùng 8
  19. với sản lượng tăng nhưng lợi nhuận thấp hơn cách tính truyền thống; và không sẵn có một số điều kiện khác để áp dụng (Finan, 1998). Tóm lại, khi nghiên cứu về hành vi quyết định áp dụng tiến bộ kỹ thuật của nông dân thì giả định về hành vi né tránh rủi ro phải được đề cập. Trong kinh tế thị trường, khi xem xét quyết định này với giả định là nông dân có hành vi tối đa hóa lợi nhuận (chấp nhận rủi ro) thì kết quả sẽ không giống với trường hợp trên. 1.1.3. Lý thuyết về kinh tế hộ: 1.1.3.1. Khái niệm về kinh tế hộ: Kinh tế hộ gia đình là hoạt động kinh tế gắn liền với gia đình và gia đình là người đứng ra tổ chức các hoạt động đó. Một phần sản phẩm làm ra được sử dụng cho tiêu dùng của gia đình (Đào Công Tiến, 2000). 1.1.3.2. Đặc điểm của kinh tế hộ gia đình: Hộ gia đình là đơn vị vừa sản xuất vừa tiêu dùng, sử dụng lao động và nguồn vốn cho sản xuất có quy mô nhỏ, sản xuất phân tán, tính chuyên môn hóa trong sản xuất chưa cao (Đào Công Tiến, 2000). 1.1.3.3. Thu nhập nông hộ: Thu nhập nông hộ là phần tiền còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí có liên quan mua ngoài như chi phí vật chất, chi phí lao động thuê. Ở nông hộ, thu nhập chủ yếu là dựa vào công lao động của họ bỏ ra. Các thành phần cấu thành thu nhập nông hộ: ở nông thôn, thu nhập của người dân chủ yếu dựa vào thu nhập trong nông nghiệp, ngoài ra còn có thu nhập từ phi nông nghiệp. – Thu nhập trong nông nghiệp: bao gồm các nguồn thu từ nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản… hay làm thuê trong nông nghiệp. – Thu nhập phi nông nghiệp: gồm các nguồn như tiền lương, trợ cấp, tiền thu từ các hoạt động thương mại, dịch vụ và các nguồn khác. 1.1.3.4. Vai trò trong kinh tế hộ: Nông thôn nước ta đóng một vai trò hết sức quan trọng trong tiến trình thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đang tập trung đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và nông thôn, 9
  20. coi nông nghiệp, nông thôn là tiền đề phát triển của cả nước và đóng vai trò đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước, đảm bảo lương thực cho quốc gia, cho dự trữ và cho xuất khẩu. Hơn thế nữa, hộ nông dân và xã hội nông thôn còn là nguồn cung cấp lao động dồi dào để phát triển các ngành nghề ở nông thôn nói riêng và đáp ứng nhu cầu cung cấp lao động cho ngành công nghiệp, du lịch để góp phần phát triển nông nghiệp và nông thôn. 1.2. Chăn nuôi và đặc điểm của ngành chăn nuôi: 1.2.1. Chăn nuôi là gì? Chăn nuôi là một hệ thống các biện pháp về giống, thức ăn, thú y, kỹ thuật cần được áp dụng đúng quy trình để nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết cho con người. Vật nuôi bao gồm: gia súc và gia cầm. Gia súc gồm: lợn nuôi lấy thịt; Trâu, bò, nuôi lấy thịt, sữa, da và sức kéo; Ngựa, Dê, Cừu, .....;Gia cầm gồm: Ngan, vịt, ngỗng nuôi lấy thịt, trứng, lông,...ngoài ra còn nuôi ong, nuôi tằm, nuôi chim cảnh mang lại giá trị kinh tế cao.. 1.2.2. Các đặc điểm của ngành chăn nuôi: Những điểm mạnh: – Lợi thế lớn nhất của chăn nuôi nông hộ là sự kết hợp với trồng trọt như vậy nó có thể sử dụng tốt hơn các nguồn thức ăn có sẵn tại địa phương, tạo ra sự quay vòng về năng lượng. – Chăn nuôi quy mô nhỏ đòi hỏi đầu tư thấp và là ngành sản xuất đa dạng có thể hạn chế tối đa sự rủi ro so với các ngành khác. – Chăn nuôi có thể tạo ra nhiều công ăn việc làm cho lao động ở nông thôn, đóng góp lớn lao vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. Những điểm yếu: – Điểm yếu của chăn nuôi nông hộ phổ biến là phân tán, nhỏ lẻ không có sự liên kết. Do khối lượng sản phẩm không lớn và chất lượng lại thấp nên khó tiếp cận thị trường, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu là bán cho thương lái. Cần thiết phải có một hình thức tổ chức thích hợp để tập hợp các sản phẩm của từng nông hộ từ đó tiếp cận thị trường. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2