B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCM
------------------------
HOÀNG XUÂN THÀNH
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH VÀ CU TRÚC CA
TP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG, NG DNG
VÀO NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIN
VIT NAM TRONG QUÁ TRÌNH
CHUYN ĐỔI MÔ HÌNH T CHC
LUN VĂN THC SĨ KINH T
TP. H Chí Minh – Năm 2007
0
LI M ĐẦU
Năm 2006, din ra vi nhiu s kin tác động mnh đến s phát trin kinh tế
đất nước. Đại hi Đại biu Đảng tòan quc ln th X kết thúc thng li to mt
lung sinh khí mi cho quá trình đổi mi đất nước. T chc thành công hi ngh
APEC làm cho uy tín ca Vit Nam được nâng cao. Nhng phiên đàm phán song
phương, đa phương vi các nước thành viên ca t chc thương mi thế gii
(WTO) và đến ngày 07/11/2006 Vit Nam đã tr thành thành viên th 150 ca t
chc WTO. Đây là mt s nâng tm v hi nhp kinh tế quc tếđặt cho nn
kinh tế nói chung và ngành tài chính – ngân hàng nói riêng nhiu thách thc và cơ
hi.
Ngành tài chính – ngân hàng v bn cht là mt ngành nhy cm vi tt c
nhng biến động trong đời sng Kinh tế – Chính tr – Xã hi. Trước nhng biến
động ca tình hình trong và ngoài nước, h thng ngân hàng thương mi đã có
nhng ci cách để đáp ng yêu cu ca quá trình hi nhp.
Thc trng ca h thng ngân hàng thương mi trước thm hi nhp vi khu
vc và thế gii còn khá bt cp, các NHTMCP còn nh bé xét trên quy mô vn c
phn, tng tài sn và th phn, các NHTMNN là các ngân hàng thương mi dn đầu,
chiếm đến 70% th phn huy động vn và tín dng nhưng còn nhiu tn ti mà có
th tóm tt như sau :
Mô hình t chc hot động:
V mô hình qun tr, hin nay, v cơ bn các NHTMNN đều được t chc
thành 2 cp : tr s chính và các chi nhánh. Ti hi s chính gm : HĐQT, Ban tng
giám đốc và khi các phòng ban chc năng. Thc tế thì HĐQT chưa đựơc hot
động đúng vi tính cht cơ quan qun lý cao nht ca mt t chc, chưa tp trung
được thông tin…Chc năng, quyn hn ca HĐQT chưa được phân định rõ ràng và
thc thi đúng, dn đến s phi, kết hp gia HĐQT và Ban điu hành không có s
gn kết thường xuyên, làm cho các hot động qun tr ch yếu như : Qun tr ri ro,
Qun lý tài sn n - tài sn có, Kim soát ni b … thiếu s hp tác và phân tán,
không được cp nht thông tin.
Kế đến, v mô hình t chc, các NHTMNN đang t chc theo cu trúc chc
năng, thay vì cu trúc theo nhóm khách hàng ( ph biến đối vi các ngân hàng trên
thế gii) dn đến ngân hàng có th mt tín hiu ca th trường đối vi vic điu
1
hành kinh doanh nói chung và vic thiết kế sn phm nói riêng do không nm bt
kp thi nhu cu ca khách hàng.
Quy mô hot động :
Các NHTMNN, hu hết đã có các công ty con hot động trong lĩnh vc chng
khoán, bo him, thuê tài chính… Các công ty con này hot động dưới pháp nhân
công ty TNHH do ngân hàng đầu tư 100% vn nên công ty khó có th m rng quy
mô hot động do b động v quy mô vn và điu hành t ngân hàng m.
Tim lc tài chính :
So sánh vi các ngân hàng trong khu vc thì vn t có ca các NHTMNN rt
thp, tính đến 31/12/2005 tng vn điu l ca c 04 NHTMNN (Ngân hàng Nông
Nghip và Phát Trin Nông Thôn, Ngân hàng Ngai Thương, Ngân hàng Công
Thương và Ngân hàng Đầu Tư và Phát Trin) khang 21.000 t VND (tương đương
1.3 t USD), trong khi mt s ngân hàng trung bình trong khu vc vn t có vào
khong 2 – 3 t USD.
Sn phm :
Do cu trúc t chc theo chc năng nên các sn phm ngân hàng còn đơn
điu, thiếu s liên kết chưa đáp ng được th hiếu ca khác hàng, ch yếu vn là sn
phm truyn thng, chưa có nhiu sn phm ng dng công ngh.
Nguyên nhân sâu xa và bao quát v thc trng yếu kém và bt cp ca
NHTMNN là mô hình t chc, trong đó tp trung vào quan h s hu và cu trúc t
chc h thng.
Trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế, các tp đoàn kinh tế nước ngoài
chun b vào cnh tranh ngay chính trên th trường ca chúng ta, trong nước Th
tướng chính ph đã ký quyết định thành lp mt s tp đoàn kinh tế : Tp đoàn Dt
may, Tp đoàn Than và Khoáng sn, Tp đoàn Bưu chính Vin thông, Tp đoàn
Du khí, Tp đoàn Đin lc. Trước áp lc này đòi hi các ngân hàng thương mi
hàng đầu phi chuyn đổi mô hình t chc để có th huy động được lượng vn ln,
nâng cao sc cnh tranh đáp ng nhu cu khng l v vn và các sn phm tài
chính ngân hàng ca các tp đn kinh tế, đồng thi, to lp mt s cân đối vĩ
v cu trúc t chc trên quy mô toàn xã hi.
Như vy, trước yêu cu ca hi nhp, chính s ln mnh ca nến kinh tế nói
chung và h thng ngân hàng nói riêng và áp lc nâng cao năng lc cnh tranh đã
to ra s cn thiết khách quan phi hình thành TĐ TC - NH .
2
Bàn v mô hình t chc ca ngân hàng thương mi trong quá trình hi nhp
kinh tế quc tế là mt vn đề mi, cho đến nay, đối vi ngành tài chính ngân hàng
Th tướng Chính Ph ch mi duyt đề án c phn hóa, thí đim thành lp Tp đoàn
Tài chính – Bo Him Bo Vit (Th Tướng, 2005). Đây là tp đoàn tài chính đầu
tiên Vit nam, các Ngân hàng thương mi nói chung và NHTMNN nói riêng cũng
đang chun b để chuyn đổi mô hình t chc theo hướng tp đoàn.
Mc tiêu ca lun văn : Phân tích các yếu t ch yếu ca mô hình tp đoàn
tài chính ngân hàng và cu trúc t chc ca mô hình tp đoàn, t đó áp dng cho
BIBV trong quá trình chuyn đổi mô hình t chc .
Phương pháp nghiên cu : Phân tích, so sánh, thng kê và din gii.
Gii hn nghiên cu : Xây dng mô hình t và cu trúc t chc ca ngân
hàng m trong h thng BIDV.
Ngun d liu : th cp t các tài liu tham kho.
Ni dung trình bày :
Chương I : Lý thuyết t chc và cu trúc t chc TĐ TC – NH .
1.1 : Lý thuyết t chc
1.2 : Mô hình tp đoàn tài chính – ngân hàng
1.3 : Nn tng ca TĐ TC – NH
Chương II : Hot động ca ngân hàng thương mi và Ngân hàng Đầu tư &
Phát trin Vit nam
2.1 : Tình hình chung ca các Ngân hàng thương mi.
2.2 : Hot động ca Ngân hàng Đầu tư & Phát Trin Vit
Nam
2.3 : D báo mt s thay đổi môi trường hat động ca các
ngân hàng thương mi
Chương III : Các gii pháp xây dng mô hình t chc và cu trúc b máy
BIDV theo mô hình TĐ TC – NH
3.1 : S hu BIDV
3.2 : Chiến lược khách hàng và sn phm ca BIDV
3.3 : H thng và Mng lưới
3.4 : H thng qun lý ri ro
3.5 : Mô hình t chc
3
CHƯƠNG I
LÝ THUYT T CHC VÀ CU TRÚC T CHC TP ĐOÀN
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
1.1. LÝ THUYT T CHC
1.1.1. Khái nim
Hat động có ý thc ca con người luôn nhm đến mt mc đích nào đó, để
đạt được, con người đã biết phi hp hành động, cách thc phi hp đi t thp đến
cao, t đơn gin đến phc tp và được xem là hat động có t chc. Vy, " T chc
là công c mà con người s dng để phi hp vi nhau nhm đạt ti mt điu gì đó
mà con người mong mun hoc to ra giá tr ; theo qun tr hc thì “ T chc b
máy là tng hp các b phn khác nhau, có mi liên h và ph thuc ln nhau,
được chuyên môn hóa và có nhng trách nhim, quyn hn nht định, được b trí
theo nhng cp, nhng khâu khác nhau nhm đảm bo thc hin các chc năng
qun tr và phc v mc đích chung đã xác định ca t chc. (Nguyn Thành Hi
và Phan Thăng,1999). S phát trin ca mt t chc là mt chui các hat động để
to ra giá tr bao gm s kết hp 03 yếu t là con người – các yếu t đầu vào – công
ngh để to ra sn phm trong mt môi trường nht định. Môi trường bao gm tt c
các yếu t tác động trc tiếp, gián tiếp to nên s n định hay bt n ca vic cung
cp các yếu t đầu vào, con người, công ngh, người mua hàng, đối th cnh tranh,
pháp lut …
1.1.2. Nhng yêu t ch yếu chi phi vic xây dng t chc
1.1.2.1. Mc tiêu và chiến lược hat động ca t chc
Chiến lược xác định chc năng và nhim v ca t chc và là căn c để xây
dng b máy. Tiếp theo chiến lược quyết định lai công ngh k thut và con người
phù hp để đạt được mc tiêu và chính công ngh và con người quyết định mô hình
t chc và cơ cu t chc
1.1.2.2. Môi trường kinh doanh
Môi trường ca t chc có khuynh hướng và ph biến là thiếu s n định do
ngun lc ngày càng tr nên khan hiếm và s cnh tranh ngày càng gia tăng, lý
thuyết v s ph thuc vào môi trường và lý thuyến tiết gim chi phí đã tác động
đến vic hình thành các loi hình t chc như sau :
4