intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tập trung nghiên cứu các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Dựa trên kết quả phân tích các nhân tố đó, đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm làm gia tăng khả năng huy động vốn nhàn rỗi của các Chi nhánh NHTM từ khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------------- ĐỖ TIẾN THÀNH PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƢỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------------- ĐỖ TIẾN THÀNH PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƢỚC Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRƢƠNG QUANG THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN ------------------------ Tôi xin cam kết luận văn này là đề tài nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các nguồn tài liệu trích dẫn, các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực. Đồng thời, tôi cam kết rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
  4. MỤC LỤC -------------- Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 2 3.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 2 3.2. Thời gian thực hiện đề tài .................................................................................. 2 3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 4 6. Cấu trúc đề tài............................................................................................................ 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 6 1.1. Hoạt động huy động vốn của NHTM ................................................................ 6 1.1.1. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn .......................................................... 6 1.1.2. Nghiệp vụ huy động vốn qua tiền gửi của NHTM ................................................... 8 1.2. Những yếu tố có ảnh hƣởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các NHTM ................................................................................................ 13
  5. 1.2.1. Những yếu tố khách quan từ môi trường kinh tế-xã hội ........................................ 13 1.2.1.1. Sự ổn định chính trị ......................................................................................... 13 1.2.1.2. Chính sách điều hành của Chính Phủ và NHNN ............................................. 13 1.2.1.3. Sự tăng trưởng của nền kinh tế ........................................................................ 14 1.2.1.4. Sự cạnh tranh giữa các NHTM với nhau; với các tổ chức kinh tế khác .......... 14 1.2.1.5. Đặc điểm của địa phương và thói quen sử dụng tiền mặt ............................... 14 1.2.2. Những yếu tố khách quan từ phía khách hàng ....................................................... 15 1.2.2.1. Độ tuổi, thu nhập và giá trị tài sản của khách hàng ......................................... 15 1.2.2.2. Trình độ học vấn của khách hàng .................................................................... 15 1.2.2.3. Tình trạng hôn nhân của khách hàng ............................................................... 16 1.2.2.4. Khoảng cách từ nhà đến ngân hàng ................................................................. 16 1.2.2.5. Số người phụ thuộc .......................................................................................... 16 1.2.2.6. Có người quen làm việc trong ngân hàng ........................................................ 16 1.2.3. Yếu tố chủ quan từ phía các NHTM....................................................................... 17 1.2.3.1. Chất lượng sản phẩm huy động vốn ................................................................ 17 1.2.3.2. Cơ sở vật chất của ngân hàng .......................................................................... 18 1.2.3.3. Kỹ năng và tác phong làm việc của nhân viên ................................................ 20 1.2.3.4. Quy trình và thủ tục giao dịch ......................................................................... 20 1.2.3.5. Thương hiệu của ngân hàng ............................................................................ 21 1.3. Một số nghiên cứu trƣớc đây ........................................................................... 21 1.4. Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất. ......................... 23 1.4.1. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 23 1.4.1.1. Chất lượng sản phẩm huy động vốn của ngân hàng ........................................ 23 1.4.1.2. Cơ sở vật chất của ngân hàng .......................................................................... 23
  6. 1.4.1.3. Kỹ năng, tác phong làm việc của nhân viên ngân hàng .................................. 24 1.4.1.4. Quy trình, thủ tục giao dịch của ngân hàng ..................................................... 24 1.4.1.5. Thương hiệu của ngân hàng ............................................................................ 24 1.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................... 24 1.5. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................... 25 1.5.1. Thảo luận nhóm ...................................................................................................... 25 1.5.2. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................................. 25 1.5.2.1. Phân tích nhân tố (EFA) .................................................................................. 26 1.5.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach alpha) ............................................ 27 Kết luận chƣơng 1........................................................................................................ 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƢỚC .............. 30 2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................ 30 2.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và xã hội ....................................................... 31 2.3. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................................ 32 2.3.1. Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2012 ....................... 32 2.4. Tình hình hoạt động của ngành ngân hàng .................................................... 33 2.4.1. Tình hình hoạt động của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2012 ......................................................................................................................... 33 2.4.2. Tình hình hoạt động của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Phước 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................................................... 34 2.5. Thực trạng huy động vốn khách hàng cá nhân của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc. ......................................................................... 39
  7. CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƢỚC ....................................... 41 3.1. Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................. 41 3.2. Phân tích thống kê mô tả kết quả nghiên cứu ................................................ 42 3.2.1. Tần suất theo giới tính ............................................................................................ 42 3.2.2. Tần suất theo độ tuổi .............................................................................................. 42 3.2.3. Tần suất theo nghề nghiệp ...................................................................................... 43 3.2.4. Tần suất theo trình độ học vấn ............................................................................... 44 3.2.5. Tần suất theo tình trạng hôn nhân .......................................................................... 45 3.3. Phân tích nhân tố .............................................................................................. 45 3.3.1. Đối với các biến độc lập ......................................................................................... 45 3.3.2. Đối với biến phụ thuộc ........................................................................................... 50 3.4. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha của thang đo .................................. 51 3.4.1. Nhân tố 1: Chất lượng sản phẩm huy động của ngân hàng .................................... 51 3.4.2. Nhân tố 2: Cơ sở vật chất của ngân hàng ............................................................... 52 3.4.3. Nhân tố 3: Kỹ năng, tác phong làm việc của nhân viên ngân hàng........................ 53 3.4.4. Nhân tố 4: Quy trình, thủ tục giao dịch của ngân hàng .......................................... 54 3.4.5. Nhân tố 5: Thương hiệu của ngân hàng.................................................................. 56 3.4.6. Khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của ngân hàng ................................. 58 3.5. Phân tích tƣơng quan và hồi quy .................................................................... 59 3.5.1. Phân tích tương quan .............................................................................................. 59 3.5.2. Phân tích hồi quy .................................................................................................... 60 3.5.2.1. Kiểm định vi phạm giả định hồi quy ............................................................... 61 3.5.2.2. Mô hình hồi quy .............................................................................................. 63
  8. 3.5.2.3. Sự thích hợp của mô hình hồi quy ................................................................... 64 3.5.2.4. Kiểm định ý nghĩa hệ số hồi quy ..................................................................... 65 Kết luận chƣơng 3........................................................................................................ 67 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƢỚC VÀ KẾT LUẬN................................................................................. 68 4.1. Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân đối với các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc ................................................. 68 4.1.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .............................................................. 68 4.1.2. Đẩy mạnh công tác tiếp thị sản phẩm thu hút khách hàng gửi tiền ........................ 69 4.1.3. Thực hiện việc chăm sóc khách và chương trình khuyến mãi................................ 70 4.1.4. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất ................................................. 70 4.1.5. Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng, tác phong làm việc của nhân viên ..................... 71 4.1.6. Thực hiện chế độ lương, thưởng và đãi ngộ hợp lý ................................................ 72 4.1.7. Cải tiến và hoàn thiện mẫu biểu chứng từ, quy trình thủ tục giao dịch .................. 72 4.1.8. Duy trì và phát triển thương hiệu ........................................................................... 72 4.2. Kiến nghị với các cơ quan có liên quan .......................................................... 73 4.2.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ .................................................................................. 73 4.2.2. Kiến nghị đối với NHNN ....................................................................................... 74 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 76 Kết luận chƣơng 4........................................................................................................ 77
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ---------------------------------------------- Chữ viết tắt Ý nghĩa ATM (Automated teller machine) Máy rút tiền tự động EDC (Electronic Data Capture) Thiết bị đọc thẻ điện tử FDI (Foreign Direct Investment) Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội IMF (International Monetary Fund) Quỹ tiền tệ quốc tế L/C (Letter of Credit) Thư tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương POS (Point of Sale) Máy (Điểm) chấp nhận thanh toán thẻ TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần UBND Ủy ban Nhân dân USD Đồng Đô la Mỹ VND Đồng Việt Nam WB (World Bank) Ngân hàng thế giới XDCB Xây dựng cơ bản
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ ------------------------------------------------- Số Ký hiệu Số thứ hình vẽ và Tên hình vẽ và bảng trang tự bảng 1 Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất 25 2 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu chính thức 29 3 Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu 41 4 Hình 3.2 Hình kiểm định phân phối chuẩn phần dư 62 5 Hình 3.3 Hình kiểm định phương sai thay đổi 63 6 Bảng 1.1 Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập 26 7 Bảng 1.2 Kết quả phân tích nhân tố các biến phụ thuộc 27 8 Bảng 1.3 Bảng tổng hợp hệ số Cronbach’s alpha của các nhân tố. 28 Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của tỉnh Bình Phước giai đoạn 9 Bảng 2.1 32 từ năm 2010 đến năm 2012 Một số chỉ tiêu chủ yếu về tình hình hoạt động ngành ngân 10 Bảng 2.2 hàng trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm 2010 đến năm 33 2012 Cơ cấu nguồn vốn huy động phân loại theo hình thức huy 11 Bảng 2.3 39 động vốn 12 Bảng 3.1 Bảng kết quả phân tích tần suất khách hàng theo giới tính 42 13 Bảng 3.2 Bảng kết quả phân tích tần suất khách hàng theo độ tuổi 42 Bảng kết quả phân tích tần suất khách hàng theo nghề 14 Bảng 3.3 43 nghiệp
  11. Bảng kết quả phân tích tần suất khách hàng theo trình độ 15 Bảng 3.4 44 học vấn Bảng kết quả phân tích tần suất khách hàng theo tình trạng 16 Bảng 3.5 45 hôn nhân 17 Bảng 3.6 Bảng kết quả phân tích hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s 46 18 Bảng 3.7 Bảng kết quả phân tích phương sai trích biến độc lập 47 19 Bảng 3.8 Bảng kết quả phân tích xoay các nhân tố 48 20 Bảng 3.9 Bảng kết quả phân tích hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s 50 21 Bảng 3.10 Bảng kết quả phân tích phương sai trích biến phụ thuộc 50 Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha của thang 22 Bảng 3.11 51 đo chất lượng sản phẩm huy động của ngân hàng Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha của thang 23 Bảng 3.12 52 đo cơ sở vật chất của ngân hàng Bảng 3.13 Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha của thang 24 53 đo kỹ năng, tác phong làm việc của nhân viên ngân hàng Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha của thang 25 Bảng 3.14 54 đo quy trình, thủ tục giao dịch của ngân hàng Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha của thang 26 Bảng 3.15 56 đo thương hiệu của ngân hàng 27 Bảng 3.16 Bảng tổng hợp hệ số Cronbach’s alpha của các nhân tố 57 Phân tích kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha của 28 Bảng 3.17 thang đo khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của 58 ngân hàng 29 Bảng 3.18 Bảng kết quả phân tích hệ số tương quan 59
  12. 30 Bảng 3.19 Bảng kiểm định tự tương quan 61 31 Bảng 3.20 Bảng kết quả phân tích kiểm định đa cộng tuyến. 61 32 Bảng 3.21 Bảng kết quả phân tích sự biến thiên của mô hình hồi quy 63 33 Bảng 3.22 Bảng kết quả phân tích sự thích hợp của mô hình hồi quy 64 34 Bảng 3.23 Bảng kết quả phân tích hệ số hồi quy 65 35 Bảng 3.24 Bảng tổng hợp kiểm định giả thuyết 66
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế nước ta trong những năm qua, ngành công nghiệp ngân hàng đã phát triển bùng nổ trong khoảng hơn một thập niên gần đây. Bên cạnh các ngân hàng quốc doanh đã có từ khá lâu, hàng loạt các NHTM, các ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập khá nhiều trong thời gian gần đây đã góp phần rất lớn vào việc phát triển nền kinh tế nước ta. Là ngành xương sống, cung cấp vốn và ảnh hưởng trực tiếp đến hầu hết các ngành nghề khác của xã hội đã cho thấy những vai trò quan trọng của ngành ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Sự phát triển của ngành ngân hàng trong thời gian qua không chỉ thể hiện ở số lượng các NHTM tham gia vào thị trường, quy mô nguồn vốn tự có của các NHTM mà còn thể hiện ở cả sự đa dạng ở các mảng nghiệp vụ mà các NHTM cung cấp cho khách hàng của mình. Tuy nhiên, dù các dịch vụ của các ngân hàng phát triển đến đâu chăng nữa thì hoạt động của các NHTM vẫn xoay quanh hai mảng nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay-thu nợ. Trong đó, công tác huy động vốn được xem là cốt yếu và là vấn đề sống còn đối với một NHTM khi mà hầu hết các NHTM không thể đáp ứng được nhu cầu vốn của thị trường chỉ với nguồn vốn tự có của mình. Bên cạnh đó, với sự phát triển nhanh và mạnh về số lượng các NHTM, thì sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM là điều không tránh khỏi. Song song với đó, việc các Quỹ đầu tư, Công ty tài chính, Công ty bảo hiểm tham gia vào việc huy động vốn nhàn rỗi từ cư dân bằng nhiều hình thức khác nhau cũng làm nhỏ bớt đi thị phần của các NHTM hiện nay. Nguồn vốn huy động của các NHTM đến từ rất nhiều nguồn, trong đó một số lượng lớn nguồn vốn huy động đến từ các khách hàng cá nhân. Việc huy động tốt nguồn vốn nhàn rỗi từ khách hàng cá nhân không chỉ góp phần quan trọng trong việc đảm bảo tính thanh khoản giúp các NHTM đẩy mạnh hoạt động và sự lớn mạnh của
  14. 2 mình mà còn góp phần đưa nguồn vốn nhàn rỗi vào phục vụ sự phát triển của nền kinh tế thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành nghề khác. Qua đó cho thấy, công tác huy động vốn của các NHTM là rất quan trọng trong quá trình hoạt động, phát triển của mình và nền kinh tế. Vì vậy việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các NHTM là rất cần thiết, qua đó kiến nghị các giải pháp nhằm giúp các NHTM thực hiện tốt công tác huy động vốn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là tập trung nghiên cứu các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Dựa trên kết quả phân tích các nhân tố đó, đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm làm gia tăng khả năng huy động vốn nhàn rỗi của các Chi nhánh NHTM từ khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh. 3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước, do vậy việc thực hiện đề tài nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi địa lý là tỉnh Bình Phước. 3.2. Thời gian thực hiện đề tài Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 2/2013 đến tháng 8/2013 đối với nghiên cứu định lượng và thời gian từ năm 2010 đến năm 2012 đối với nghiên cứu định tính. 3.3. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước, do vậy
  15. 3 đối tượng là những cư dân, khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh đã có giao dịch gửi tiền hoặc cá nhân bất kỳ có khả năng gửi tiền vào các NHTM trong tương lai. Các đối tượng này có tuổi đời, lĩnh vực nghề nghiệp, trình độ học vấn… khác nhau. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong nghiên cứu định tính tác giả dùng phương pháp chuyên gia nhằm hiệu chỉnh thang đo, trong nghiên cứu định lượng bao gồm định lượng sơ bộ sử dụng công cụ Cronbach alpha và EFA nhằm hiệu chỉnh mô hình và thang đo, sau đó là nghiên cứu định lượng chính thức sử dụng các công cụ thống kê như: thống kê mô tả, Cronbach alpha, EFA, bình phương bé nhất (OLS) với công cụ hồi quy tuyến tính bội đối với việc phân tích các số liệu sơ cấp. Bằng phương pháp này, tác giả ước lượng xác suất xảy ra của biến phụ thuộc (khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước) như là một hàm số đối với các biến độc lập (các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước). Dựa trên kết quả phân tích để đưa ra một số giải pháp là gia tăng khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
  16. 4 Khung nghiên cứu được mô tả sơ bộ theo sơ đồ như sau: Vấn đề nghiên cứu: Những nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước Cơ sở lý thuyết về NHTM và Thu thập số liệu nghiên cứubao nghiệp vụ huy động vốn của gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ NHTM cấp Mô hình và phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng gồm các công cụ thống kê như: thống kê mô tả, Cronbach alpha, EFA và bình phương bé nhất (OLS). Kết quả nghiên cứu Kiến nghị và kết luận 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Tiền gửi của khách hàng tạo nguồn vốn để các NHTM thực hiện các hoạt động cho vay để hưởng lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động vốn và cho vay-thu nợ. Việc không thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường từ nguồn vốn tự có nên bắt buộc các NHTM phải tạo nguồn vốn từ việc đi vay trên thị trường liên ngân hàng và huy động tiền gửi từ các TCKT, TCTD khác và từ cư dân. Tuy nhiên, việc tạo nguồn vốn từ việc đi vay trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất cao sẽ làm giảm lợi nhuận của các NHTM. Vì vậy, công tác huy động tiền gửi được xem là phương án tối ưu để tạo nguồn vốn hoạt động cho các NHTM. Song song với sự phát triển mạnh mẽ của các NHTM cả về số lượng và quy mô vốn chủ sở hữu là sự phát triển của các tổ chức tài chính khác như các Công ty tài chính, các Công ty bảo hiểm và các Quỹ đầu tư... Bên cạnh đó, khi hàng rào bảo hộ
  17. 5 cho các NHTM ngày càng được nới lỏng và dần được xóa bỏ theo cam kết hội nhập thì sự xuất hiện của các ngân hàng nước ngoài với uy tín lâu năm và nguồn vốn dồi dào sẽ tạo nên sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành ngân hàng. Các kênh huy động vốn nhiều hơn, đồng nghĩa với việc thị phần của các NHTM trong nước bị chia sẻ, nguồn vốn huy động được ít hơn tất yếu làm lợi nhuận của các NHTM trong nước giảm sút. Từ thực tế đó, qua kết quả nghiên cứu, phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước, tác giả mong muốn góp phần giúp cho các NHTM trên địa bàn tỉnh nhận biết rõ hơn về khách hàng gửi tiền của mình. Qua đó xây dựng được những chính sách trong việc huy động vốn khách hàng cá nhân nói riêng và trong công tác huy động vốn nói chung phù hợp với điều kiện thực tế của mình nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động trong công tác huy động vốn. Góp phần ổn định hoạt động chung và định hướng phát triển lâu dài của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước. 6. Cấu trúc đề tài Nội dung của đề tài bao gồm các nội dung như sau: Phần mở đầu. Chương 1: Tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM. Chương 2: Thực trạng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Chương 3: Kết quả khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Chương 4: Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn khách hàng cá nhân của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước và kết luận.
  18. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động huy động vốn của NHTM Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của NHTM, chúng ta thấy rằng nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh bên phần tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ. Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hóa việc thi hành Luật Các TCTD, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửỉ có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp thuận,.... - Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật NHNN Việt Nam. 1.1.1. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho NHTM nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của NHTM. Một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân
  19. 7 hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn, do vậy, có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng và nền kinh tế. Đối với NHTM: Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh khoản và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng. Ngày nay, giữa các NHTM và khách hàng doanh nghiệp cũng như các tổ chức khác có mối quan hệ gắn bó, theo đó ngân hàng vừa cung cấp dịch vụ ngân hàng vừa thực hiện nghiệp vụ huy động vốn. Cụ thể NHTM nhận chi trả tiền lương trực tiếp cho nhân viên làm việc ở các doanh nghiệp và các tổ chức khác thông qua dịch vụ ghi Có trực tiếp (direct credit). Bằng việc ghi có trực tiếp tiền lương vào tài khoản của khách hàng mở ở NHTM đồng thời thực hiện luôn nghiệp vụ huy động vốn.
  20. 8 Đối với nền kinh tế: Điều tiết lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, giúp ổn định thị trường tiền tệ, là công cụ góp phần kiểm soát lạm phát. Tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, từ đó tạo nguồn để phát triển nền kinh tế thông qua hoạt động cấp tín dụng cung cấp vốn cho các ngành nghề khác trong xã hội. 1.1.2. Nghiệp vụ huy động vốn qua tiền gửi của NHTM Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động cổ điển và mang tính đặc thù riêng của NHTM. Do vậy,đây cũng là điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Chính vì đặc thù này, NHTM thường được gọi là tổ chức nhận tiền gửi (depository institutions) trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng được gọi là tổ chức không nhận tiền gửi (non-depository institutions). Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền, NHTM phải thiết kế và phát triển thành nhiều loại sản phẩm tiền gửi khác nhau. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán: - Đối tượng khách hàng và tình huống sử dụng: Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các đối tượng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng là một loại dịch vụ thanh toán, theo đó ngân hàng thực hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả, bằng cách ghi nợ vào tài khoản, sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng, bằng cách ghi có vào tài khoản. Để thực hiện được nghiệp vụ thanh toán này, đòi hỏi khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán ở ngân hàng. Số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng có thể hình thành từ hai nguồn: do khách hàng nộp tiền mặt vào hoặc do khách hàng nhận tiền chuyển khoản từ các đơn vị khác. Số dư này nhằm duy trì khả năng thanh toán và chi trả của khách hàng ở bất cứ thời điểm nào.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2