intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu cụ thể của luận văn là: Thứ nhất, mô tả và đánh giá thực trạng hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Thứ hai, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Và thứ ba, đề xuất các giải pháp cơ bản nhất, khả thi nhất để phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ

  1. Luận văn thạc sĩ kinh tế 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH THÁI THANH TÙNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2009 GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  2. Luận văn thạc sĩ kinh tế 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH THÁI THANH TÙNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS-TS. VÕ THÀNH DANH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2009 GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  3. Luận văn thạc sĩ kinh tế 3 LỜI CAM ĐOAN ------------------- Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS-TS Võ Thành Danh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, có xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ Thái Thanh Tùng GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  4. Luận văn thạc sĩ kinh tế 4 LỜI CẢM ƠN ------------- Trong quá trình thực hiện luận văn này tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Quý thầy cô, bạn bè và các nhà quản lý, các doanh nghiệp ngành Viễn thông tại thành phố Cần Thơ. Xin trân trọng cảm ơn PGS-TS Võ Thành Danh, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em về mọi mặt để hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh, khoa Sau đại học đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có những góp ý những thiếu sót của luận văn này để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn các nhà quản lý, các doanh nghiệp ngành Viễn thông tại thành phố Cần Thơ giúp tôi có số liệu để phân tích và đánh giá; sẵn sàng cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  5. Luận văn thạc sĩ kinh tế 5 MỤC LỤC -------- Trang Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh sách các hình, bảng Phần mở đầu CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận 1.1. Khái niệm về phân tích ........................................................................ 1 1.2. Khái niệm về hiệu quả.......................................................................... 1 1.2.2. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hq kinh doanh xã hội.................... 1 1.2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp .......................... 2 1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh ........................................... 3 1.3. Các bước tiến hành và tổ chức phân tích ........................................... 4 1.3.1. Yêu cầu của việc phân tích, đánh giá .............................................. 4 1.3.1.1. Tính đầy đủ............................................................................... 4 1.3.1.2. Tính chính xác .......................................................................... 5 1.3.1.3. Tính kịp thời ............................................................................ 5 1.3.2. Nguồn dữ liệu phân tích .................................................................. 5 1.3.3. Trình tự thực hiện phân tích ............................................................ 5 1.3.3.1. Thu thập tài liệu và xử lý dữ liệu ............................................. 5 1.3.3.2. Xây dựng các biểu bảng .......................................................... 6 1.3.3.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng .......................................... 6 1.3.3.4. Tổng hợp kết quả phân tích ..................................................... 6 1.3.3.5. Xây dựng định hướng, đưa ra giải pháp .................................. 6 1.4. Giới thiệu các mô hình dùng để phân tích, đánh giá ........................ 6 GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  6. Luận văn thạc sĩ kinh tế 6 1.4.1. Mô hình SWOT (phân tích thực trạng ngành) ................................ 6 1.4.1.1. Các yếu tố bên trong cần phân tích .......................................... 7 1.4.1.2. Các yếu tố bên ngoài cần phân tích.......................................... 7 1.4.1.3. Các chiến lược cơ bản của mô hình SWOT ............................ 8 1.4.2. Mô hình Kim cương của Michael E.Porter .................................... 8 1.4.2.1. Đối với nhóm thành tố bên trong ............................................. 9 1.4.2.2. Đối với nhóm thành tố bên ngoài ........................................... 10 1.5. Vận dụng Mô hình Kim cương của Michael E.Porter ................... 10 1.5.1. Nhóm các thành tố bên ngoài ........................................................ 11 1.5.2. Nhóm các thành tố bên trong ........................................................ 11 1.6. Giới thiệu chung về ngành Viễn thông ............................................. 13 1.6.1. Vị trí ngành Viễn thông................................................................. 13 1.6.1.1. Về mặt chính trị xã hội và An ninh quốc phòng .................... 13 1.6.1.2. Về mặt kinh tế ........................................................................ 13 1.6.1.3. Về đời sống xã hội và tinh thần.............................................. 14 1.6.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ngành Viễn thông......................... 14 1.6.2.1. Tính vô hình của sản phẩm..................................................... 14 1.6.2.2. Quá trình tiêu dùng và cung cấp xảy ra đồng thời ................ 14 1.6.2.3. Các dịch vụ Viễn thông là không thể dự trữ .......................... 14 1.6.2.4. Giá trị mỗi lần giao dịch nhỏ ................................................. 15 1.6.2.5. Không phải tất cả dịch vụ viễn thông là cần thiết ................. 15 1.6.3. Một số khái niệm liên quan đến ngành Viễn thông ..................... 15 1.6.3.1. Mạng nội bộ............................................................................ 15 1.6.3.2. Mạng viễn thông .................................................................... 15 1.6.3.3. Dịch vụ Viễn thông ............................................................... 16 Tóm tắt chương I................................................................................................ 18 CHƯƠNG II: Thực trạng ngành Viễn thông thành phố Cần Thơ 2.1. Thực trạng ngành Viễn thông Việt Nam.......................................... 19 GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  7. Luận văn thạc sĩ kinh tế 7 2.1.1. Mạng lưới viễn thông .................................................................... 19 2.1.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông .................................. 19 2.1.3. Phát triển dịch vụ viễn thông......................................................... 20 2.2. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu-TP Cần Thơ .............................. 23 2.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 23 2.2.2. Hiện trạng kết cấu hạ tầng có liên quan đến viễn thông ............... 25 2.2.2.1. Hệ thống giao thông đường bộ............................................... 25 2.2.2.2. Hệ thống lưới điện .................................................................. 25 2.2.2.3. Trung tâm thương mại và hệ thống chợ ................................. 26 2.3. Cơ quan quản lý nhà nước ngành Viễn thông................................. 26 2.3.1. Cấp Trung ương............................................................................. 26 2.3.2. Cấp tỉnh, thành phố........................................................................ 27 2.4. Thực trạng ngành Viễn thông TP Cần Thơ..................................... 29 2.4.1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông .................................. 29 2.4.2. Năng lực mạng cung cấp dịch vụ viễn thông ................................ 29 2.4.2.1. Mạng truyền dẫn liên tỉnh ...................................................... 29 2.4.2.2. Mạng truyền dẫn nội tỉnh ....................................................... 29 2.4.2.3. Mạng ngoại vi......................................................................... 30 2.4.2.4 Mạng thông tin di động .......................................................... 31 2.4.2.5. Mạng Internet và VoIP ........................................................... 34 2.4.2.6. Hệ thống chuyển mạch .......................................................... 34 2.4.3. Hiện trạng sản xuất kinh doanh ngành Viễn thông ....................... 35 2.4.3.1. Mạng lưới dịch vụ .................................................................. 35 2.4.3.2. Công nghệ các nhà cung cấp .................................................. 38 2.4.3.3. Hoạt động Makerting ............................................................. 40 2.4.3.4. Nguồn nhân lực ..................................................................... 41 2.5. Đánh giá thực trạng ngành Viễn thông TP. Cần Thơ..................... 43 2.5.1. Điểm mạnh và cơ hội..................................................................... 43 GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  8. Luận văn thạc sĩ kinh tế 8 2.5.2. Điểm yếu và thách thức ................................................................. 45 2.6. Các yếu tố ảnh hưởng ngành Viễn thông TP Cần Thơ................... 50 2.6.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................... 50 2.6.1.1. Môi trường pháp lý................................................................. 51 2.6.1.2. Môi trường KT-XH ................................................................ 51 2.6.1.3. Yếu tố công nghệ.................................................................... 52 2.6.1.4. Yếu tố về chính sách............................................................... 53 2.6.2. Các yếu tố bên trong...................................................................... 54 2.6.2.1. Hiệu quả của các chính sách điều hành.................................. 54 2.6.2.2. Yếu tố đổi mới ........................................................................ 55 2.6.2.3. Yếu tố giá trị nguồn nhân lực ................................................. 55 Tóm tắt chương II .............................................................................................. 59 CHƯƠNG III: Giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ 3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển ngành Viễn thông Việt Nam...... 60 3.1.1. Định hướng phát triển.................................................................... 60 3.1.2. Mục tiêu phát triển......................................................................... 61 3.1.2.1. Mục tiêu.................................................................................. 61 3.1.2.2. Chỉ tiêu ................................................................................... 62 3.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển ngành viễn thông TP Cần Thơ ... 62 3.2.1. Quan điểm phát triển ..................................................................... 62 3.2.2. Mục tiêu phát triển......................................................................... 63 3.3. Các giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP Cần Thơ .............. 66 3.3.1. Quản lý nhà nước........................................................................... 66 3.3.2. Tăng cường thực thi pháp luật ngành viễn thông.......................... 67 3.3.3. Chia sẻ cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp trong ngành ........... 68 3.3.4. Thu hút và sử dụng vốn đầu tư ...................................................... 69 3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực.............................................................. 70 2.3.6 Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng .................................................. 71 GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  9. Luận văn thạc sĩ kinh tế 9 3.4. Kiến nghị ............................................................................................. 72 3.4.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 72 3.4.2. Đối với TP Cần Thơ ...................................................................... 72 3.4.3. Đối với các doanh nghiệp Viễn thông........................................... 73 Tóm tắt chương III............................................................................................. 74 Phần kết luận. Tài liệu tham khảo. GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  10. Luận văn thạc sĩ kinh tế 10 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ------------------- ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long ĐTCĐ: Điện thoại cố định ĐTDĐ: Điện thoại di động CHTC: Viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang EVN Telecom: Công ty Viễn thông điện lực HT Mobile: Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội LAN: Mạng nội bộ NGN: Mạng thế hệ sau QLNN: Quản lý nhà nước SPT: Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn TP. Cần Thơ: Thành phố Cần Thơ UBND: Ủy ban nhân dân Viettel: Công ty điện tử Viễn thông quân đội VoIP: Điện thoại trên nền IP GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  11. Luận văn thạc sĩ kinh tế 11 DANH SÁCH CÁC HÌNH, BẢNG ------------------------ Trang Hình 1.1: Mô hình Kim cương của Michael E. Porter .................................. 9 Hình 1.2: Vận dụng Mô hình Kim cương của Michael E. Porter ............... 12 Hình 2.1: Mật độ máy điện thoại /100 dân của Việt Nam .......................... 21 Hình 2.2: Số lượng người sử dụng Internet ở Việt Nam............................. 22 Hình 2.3: Nhu cầu dịch vụ 3G tại Việt Nam năm 2008 .............................. 23 Hình 2.4: Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ....................................... 24 Hình 2.5: Sơ đồ QLNN chuyên ngành Viễn thông ..................................... 27 Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức Sở Thông tin Truyền thông TP Cần Thơ ............. 28 Bảng 2.1: Hiện trạng vị trí trạm BTS theo quận, huyện.............................. 33 Bảng 2.2: Thống kê số trạm BTS theo từng doanh nghiệp ......................... 33 Bảng 2.3: Hiện trạng chuyển mạch theo quận, huyện................................. 35 Bảng 2.4: Thống kê số thuê bao ĐTCĐ giai đoạn 2005-2008.................... 36 Bảng 2.5: Thống kê số thuê bao ĐTDĐ giai đoạn 2005-2008.................... 37 Bảng 2.6: Thống kê số thuê bao Internet giai đoạn 2005-2008 .................. 38 Bảng 2.7: Hiện trạng lao động viễn thông .................................................. 42 Bảng 2.8: Bảng phân tích SWOT ................................................................ 48 Bảng 2.9: Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển viễn thông TPCT ............ 58 Bảng 3.1: Chỉ tiêu phát triển viễn thông ..................................................... 64 Bảng 3.2: So sánh chỉ tiêu phát triển........................................................... 65 GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  12. Luận văn thạc sĩ kinh tế 12 PHẦN MỞ ĐẦU ---------- 1. Lý do chọn đề tài Viễn thông là một ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Phát triển viễn thông nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước trong tiến trình đổi mới đang có những biến đổi to lớn và mạnh mẽ, đòi hỏi ngành Viễn thông với tư cách là ngành hạ tầng kinh tế - xã hội cần phải đi trước, chuyển nhanh sang giai đoạn phát triển mạnh hơn, với chất lượng ngày càng cao hơn, vượt qua nguy cơ tụt hậu, tận dụng cơ hội vươn ra biển lớn, bắt kịp các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị, thành phố Cần Thơ (TP. Cần Thơ) đang tập trung xây dựng phấn đấu trở thành đô thị loại 1 trước năm 2010 và cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020, hướng đến xây dựng và phát triển trở thành thành phố có vai trò trung tâm, động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Từ đó đòi hỏi lĩnh vực viễn thông của TP. Cần Thơ phải có bước phát triển nhanh, đây là một trong ba dịch vụ hạ tầng cùng với dịch vụ tài chính, dịch vụ vận tải đóng vai trò là yếu tố đầu vào quan trọng cho tất cả các ngành sản xuất và dịch vụ, cần ưu tiên phát triển. Trong những năm qua, viễn thông TP. Cần Thơ có những bước phát triển khá mạnh mẽ, đã có sự biến đổi vượt bậc cả về quy mô và chất lượng dịch vụ, công nghệ thay đổi nhanh chóng. Tuy nhiên, những kết quả trên vẫn GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  13. Luận văn thạc sĩ kinh tế 13 chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của ngành và yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; chưa phát huy, khai thác hết năng lực con người trong quản lý nhà nước cũng như quản lý các doanh nghiệp, năng suất lao động còn thấp, công tác đầu tư, quy hoạch phát triển chưa đồng bộ gây lãng phí, kém hiệu quả. Với mong muốn đóng góp cho lĩnh vực viễn thông TP. Cần Thơ ngày càng phát triển, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp cao học kinh tế ngành Quản trị kinh doanh. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ trong thời gian qua nhằm định hướng phát triển ngành, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu và cơ bản nhất để phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể của luận văn là: Thứ nhất, mô tả và đánh giá thực trạng hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Thứ hai, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Và thứ ba, đề xuất các giải pháp cơ bản nhất, khả thi nhất để phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Phát triển ngành Viễn thông là một đề tài rất rộng, đánh giá rất nhiều khía cạnh khác nhau khi nghiên cứu. Từ đó, đề tài đòi hỏi người nghiên cứu phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nhất định, phải được sự hỗ trợ của nhiều người; đồng thời phải có đủ thời gian và kinh phí thực hiện. Với những lý do trên mà luận văn chỉ đi vào nghiên cứu hiện trạng một số mặt hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ như: GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  14. Luận văn thạc sĩ kinh tế 14 - Năng lực mạng và các nhà cung cấp dịch vụ ngành Viễn thông; - Hiện trạng nguồn nhân lực và nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành Viễn thông; - Đánh giá thực trạng hoạt động ngành Viễn thông; - Các yếu tố ảnh hưởng đến ngành Viễn thông, từ đó định hướng và đưa ra các giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian Luận văn chọn địa bàn nghiên cứu là TP. Cần Thơ, là nơi tập trung rất nhiều doanh nghiệp ngành Viễn thông; đồng thời có xem xét mối quan hệ hiện trạng, sự phát triển của ngành Viễn thông trong phạm vi cả nước. 3.2.2. Phạm vi thời gian Sử dụng số liệu thống kê ngành Viễn thông TP. Cần Thơ từ năm 2005 đến 2008, có xem xét các dữ liệu thứ cấp của ngành Viễn thông qua các năm để định hướng phát triển ngành Viễn thông tại TP. Cần Thơ. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sẽ được thực hiện bằng các phương pháp sau: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp Thu thập số liệu thứ cấp tại Sở Thông tin và Truyền thông, số liệu được công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng, báo cáo tổng kết tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội hàng năm của TP. Cần Thơ. Căn cứ vào các tài liệu, báo cáo, các đề tài nghiên cứu có liên quan đến ngành Viễn thông trong thành phố của các doanh nghiệp. Ngoài ra, còn thu thập dữ liệu từ niên giám thống kê hàng năm, sách, báo, tạp chí, Internet,… GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  15. Luận văn thạc sĩ kinh tế 15 4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp Phỏng vấn chuyên sâu một số vị lãnh đạo quản lý chuyên ngành Viễn thông và các ngành có liên quan; Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phương pháp như: phương pháp chuyên gia, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích kết hợp với việc so sánh đối chiếu. 4.2. Mô hình nghiên cứu 4.2.1. Mô hình SWOT Để đánh giá mục tiêu thứ nhất: Mô tả thực trạng hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Qua đó tiến hành đánh giá thực trạng của hoạt động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, đồng thời nêu lên những mặt làm được, những mặt còn hạn chế, từ đó làm cơ sở đưa ra các giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ trong thời gian tới. 4.2.2. Mô hình Kim cương của Michael E.Porter Để phân tích mục tiêu thứ hai: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Tiến hành nghiên cứu, phân tích các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trong ngành và đây cũng là cơ sở đưa ra các giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Thông qua luận văn này, tác giả muốn đề xuất một số giải pháp khả thi để định hướng phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ nhằm: - Nâng cao hiệu quả quản lý ngành, quy hoạch chuyên ngành; - Thu hút vốn đầu tư; - Phát triển nguồn nhân lực. Đề tài có thể áp dụng vào hoạt động thực tiễn ngành Viễn thông tại địa bàn TP. Cần Thơ. GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  16. Luận văn thạc sĩ kinh tế 16 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 03 chương. 6.1. Chương I: Cơ sở lý luận. 6.2. Chương II: phân tích, đánh giá thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Qua đó nêu lên những mặt đã làm được và những mặt còn hạn chế, cần khắc phục, và đây là cơ sở để tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. 6.3. Chương III: tác giả nêu lên những giải pháp nhằm phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ, đồng thời có những kiến nghị với Nhà nước, với TP. Cần Thơ và các doanh nghiệp viễn thông về vấn đề nầy. Luận văn được đầu tư, chuẩn bị rất kỹ, tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót; rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của Quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp … để luận văn được hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn. GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  17. Luận văn thạc sĩ kinh tế 17 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm về phân tích Phân tích là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng đó. Trong tự nhiên, việc chia nhỏ được tiến hành với những vật thể bằng các phương tiện cụ thể. Phân tích hiện trạng của ngành là phân tích các mối quan hệ của các yếu tố cơ bản ở tầm vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến ngành cần nghiên cứu. Thông qua việc phân tích hiện trạng của ngành, người sử dụng thông tin có thể đánh giá triển vọng của ngành trong tương lai. 1.2. Khái niệm về hiệu quả Thực tế cho thấy, hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị. Trong công tác quản lý ngành, phạm trù hiệu quả được biểu hiện ở những dạng khác nhau. Việc phân loại hiệu quả hoạt động ngành theo những tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực cho công tác quản lý. Nó là cơ sở để xác định các chỉ tiêu và mức hiệu quả hoạt động của ngành từ đó đề ra những giải pháp góp phần phát triển ngành. Ngoài ra, phân tích về hiệu quả còn liên quan đến tính hiệu quả và hợp lý của các chính sách điều hành hay can thiệp của Chính phủ cũng như các định chế có liên quan. 1.2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh doanh xã hội của nền kinh tế quốc dân Hiệu quả kinh tế xã hội mà ngành Viễn thông mang lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của hoạt động sản xuất kinh doanh ngành Viễn GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  18. Luận văn thạc sĩ kinh tế 18 thông vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tăng thu cho ngân sách,… Trong quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh ngành Viễn thông không những tính toán và đạt được hiệu quả trong hoạt động của từng người, từng doanh nghiệp, mà còn phải tính toán và quan trọng hơn phải đạt được hiệu quả kinh tế xã hội đối với nền kinh tế quốc dân. Giữa hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả kinh doanh cá biệt có mối quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc đầu tư nhiều dự án trong ngành hiệu quả chưa cao, thậm chí bị lỗ, nhưng nền kinh tế vẫn thu được hiệu quả. Ví dụ, đầu tư vào những vùng hẻo lánh, xa xôi, hải đảo, tuy chưa mang lại lợi nhuận, nhưng nó thực hiện được nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước giao cho. Do đó ngành Viễn thông cần quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội, đó là tiền đề và điều kiện cho ngành kinh doanh có hiệu quả. 1.2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong những điều kiện cụ thể về tài nguyên, trình độ trang bị kỹ thuật, trình độ tổ chức và quản lý lao động, quản lý kinh doanh. Họ đưa ra thị trường sản phẩm, dịch vụ của mình đối với một chi phí cá biệt nhất định và doanh nghiệp nào cũng muốn được tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cao nhất. Tuy vậy, khi đưa hàng hóa, dịch vụ của mình ra thị trường thì họ chỉ có thể bán theo mức giá của thị trường, sản phẩm, dịch vụ của họ có mức giá tương đương với giá thị trường. Bởi vì thị trường chỉ chấp nhận mức trung bình của xã hội về hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa, dịch vụ. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên cùng một mặt bằng trao đổi, thông qua một mức giá cả của thị GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  19. Luận văn thạc sĩ kinh tế 19 trường. Suy cho cùng chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng tại mỗi doanh nghiệp mà chúng ta cần đánh giá hiệu quả thì chi phí lao động xã hội đó lại được thể hiện ở các dạng chi phí cụ thể: giá thành sản xuất, chi phí ngoài sản xuất. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành nói chung được tạo thành trên cơ sở hiệu quả các loại chi phí cấu thành. Các đơn vị sản xuất kinh doanh trong ngành là nơi trực tiếp sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh nên các đơn vị này phải quan tâm xác định những biện pháp đồng bộ để thu hiệu quả toàn diện trên các yếu tố của quá trình đó. 1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh Trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, việc xác định hiệu quả nhằm hai mục tiêu cơ bản: - Để thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó, lựa chọn phương án có lợi nhất. Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn tính toán mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất hoặc từ một đồng vốn bỏ ra. Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Trên thực tế, để thực hiện nhiệm vụ nào đó, người ta không chỉ tìm thấy một cách (một phương án, một giải pháp) mà có thể đưa ra nhiều cách làm khác nhau. Mỗi một cách làm đó đòi hỏi lượng đầu tư, lượng chi phí, thời gian thực hiện và thời gian thu hồi vốn khác nhau. GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
  20. Luận văn thạc sĩ kinh tế 20 Vì vậy, muốn đạt được hiệu quả kinh tế cao, người làm công tác quản lý và kinh doanh không nên tự trói mình vào một cách làm mà phải vận dụng mọi sự hiểu biết để đưa ra nhiều phương án khác nhau, rồi so sánh hiệu quả kinh tế của các phương án đó để chọn ra một phương án có lợi nhất. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh trong ngành Viễn thông có mối quan hệ chặt chẽ với nhau song chúng lại có tính độc lập tương đối. Trước hết xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả so sánh. Nghĩa là trên cơ sở những chỉ tiêu tuyệt đối của từng phương án, người ta so sánh mức hiệu quả ấy của các phương án với nhau. Mức chênh lệch chính là hiệu quả so sánh. Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả so sánh được xác định không phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các phương án với nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp, thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của phương án. 1.3. Các bước tiến hành và tổ chức phân tích 1.3.1. Yêu cầu của phân tích, đánh giá Muốn công tác phân tích hiện trạng hoạt động ngành mang ý nghĩa thực tiễn, làm cơ sở tham mưu cho các nhà quản lý đưa ra các giải pháp phát triển ngành, thì công tác phân tích hiện trạng hoạt động ngành phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: 1.3.1.1. Tính đầy đủ Nội dung và kết quả phân tích thực trạng ngành phụ thuộc rất nhiều vào sự đầy đủ nguồn dữ liệu sưu tập: những dữ liệu thống kê phản ánh hiện trạng ngành cần đánh giá bao gồm các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng, tác động đến ngành. GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh HVTH: Thái Thanh Tùng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2