Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre
lượt xem 16
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre giai đoạn 2016-2018; đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre đến năm 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LƯƠNG THỤY THẢO NGÂN PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG TRÔM, BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LƯƠNG THỤY THẢO NGÂN PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG TRÔM, BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Kỳ TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2019
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre” với mục tiêu của luận văn là phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh theo hướng vừa tăng về quy mô, khối lượng dư nợ, số lượng khách hàng vừa đảm bảo được chất lượng cho vay góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh . Để đạt được mục tiêu trên, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để hình thành khung lý thuyết về phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Đồng thời phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2018 trên cơ sở dữ liệu thứ cấp, thu thập chủ yếu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh và đã đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để góp phần phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre đến năm 2023 Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý tại Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre nghiên cứu và vận dụng, là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm (học viên, sinh viên và các đối tượng khác). Hạn chế của luận văn: Tác giả chưa thực hiện khảo sát khách hàng cá nhân tại chi nhánh, cũng như cán bộ trong chi nhánh có liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Những hạn chế trên đây là hướng nghiên cứu tiếp theo với tác giả hoặc các nhà nghiên cứu khác.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Lương Thụy Thảo Ngân, học viên lớp cao học CH19C1, trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, niên khóa: 2017-2019 Luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi viết ra và chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Kết quả nghiên cứu của tôi là trung thực trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi sẽ chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 09 năm 2019 Người thực hiện Lương Thụy Thảo Ngân
- LỜI CÁM ƠN Đầu tiên tôi xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn luận văn của tôi là Cô TS. Trần Thị Kỳ, người đã luôn tận tình hướng dẫn và hổ trợ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Trong quá trình nghiên cứu để viết bài tôi đã gặp rất nhiều khó khan về kiến thức cũng như kinh nghiệm nghiên cứu nhưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô, tôi luôn cảm thấy an tâm và luôn có động lực cố gắng hoàn thành tốt nhất có thể cho bài viết của mình. Bên cạnh đó, tôi xin gởi lời cảm ơn Quý thầy cô đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm qúy báu. Tôi xin gởi lời cám ơn đến Ban Chủ nhiệm Khoa sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu khoa học. Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp làm việc tại Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre đã giúp tôi thu thập số liệu, thông tin, tài liệu, ý kiến và các nhận định liên quan trong quá trình tôi thực hiện luận văn. Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức của tôi còn nhiều hạn chế, bài luận văn của tôi còn nhiều khuyết điểm không thể tránh khỏi. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý tận tình của Quý thầy cô. Tôi xin chân thành cám ơn! Lương Thụy Thảo Ngân
- i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lý luận về Ngân hàng thương mại ................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ..................................................................... 6 1.1.2 Hoạt động của Ngân hàng thương mại............................................................... 7 1.2 Tín dụng ngân hàng ............................................................................................ 7 1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................... 7 1.2.1.1 Khái niệm về tín dụng ..................................................................................... 7 1.2.1.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................ 8 1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng theo khách hàng .................................................. 9 1.3 Cho vay khách hàng cá nhân ........................................................................... 10 1.3.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ........................................................... 10 1.3.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ............................................................ 10 1.3.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ............................................................ 11 1.3.3.1 Căn cứ thời hạn cho vay ................................................................................ 11 1.3.3.2 Căn cứ vào tính chất bảo đảm ...................................................................... 11 1.3.3.3 Căn cứ vào mục đích cho vay ....................................................................... 12 1.3.3.4 Căn cứ vào phương thức cho vay.................................................................. 12 1.3.3.5 Căn cứ vào sản phẩm cho vay ....................................................................... 13 1.3.4 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân ................................................ 15 1.4 Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ................................. 15 1.4.1 Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng .................... 15 1.4.2 Nội dung phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng...................... 16 1.4.3 Sự cần thiết phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ................. 16 1.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân ..................... 18 1.4.4.1 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân về quy mô ...... 18 1.4.4.2 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân về chất lượng . 19
- ii 1.4.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân ............... 20 1.4.5.1 Nhóm nhân tố chủ quan (thuộc về ngân hàng) ............................................. 21 1.4.5.2 Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................ 23 1.4.6 Bài học từ kinh nghiệm về phát triển cho vay khách hàng cá nhân từ các ngân hàng khác................................................................................................................... 25 1.4.6.1 Kinh nghiệm của các ngân hàng ................................................................... 26 1.4.6.2 Bài học đối với Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre .............. 27 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG TRÔM, BẾN TRE 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre .................................................... 31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 31 2.1.1.1 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ....................... 31 2.1.1.2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre ..................................................................................... 31 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của chi nhánh ............................................... 32 2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................... 32 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ............................................................... 33 2.1.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh ........................................ .34 2.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................................ 35 2.2 Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Giồng Trôm ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ................................................... 36 2.2.1. Đặc điểm về tự nhiên ...................................................................................... 36 2.2.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ........................................................................... 36 2.2.3. Ảnh hưởng của những đặc điểm trên đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................................................................................................................... 37
- iii 2.3 Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre giai đoạn 2016-2018.......................................................................................... 38 2.3.1 Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân về quy mô ................ 38 2.3.1.1 Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh ................................................................................................................... 38 2.3.1.2 Thị phần dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh so với toàn địa bàn ............................................................................................................................. 39 2.3.1.3 Mức tăng, giảm tuyệt đối và tốc độ tăng, giảm về dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ........................................................................................ 39 2.3.1.4 Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ............................ 41 2.3.1.5 Sự phát triển số lượng khách hàng cá nhân tại chi nhánh ............................. 42 2.3.2 Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân về chất lượng ........... 43 2.3.2.1 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu ......................................................................... 43 2.3.2.2 Hệ số thu hồi nợ ........................................................................................... 44 2.3.2.3 Hệ số thu lãi tiền vay.................................................................................... 44 2.3.2.4 Tỷ lệ lãi cho vay khách hàng cá nhân so với tổng lãi cho vay toàn chi nhánh ................................................................................................................................... 45 2.3.2.5 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân ............................................... 45 2.3.2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo nhóm nợ xấu .................... 46 2.3.3.7 Cơ cấu dư nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân theo các tiêu chí ......... 46 2.3.3 Đánh giá cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre ..................... 48 2.3.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................ 48 2.3.3.2 Các hạn chế ................................................................................................... 50 2.3.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 51 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 60
- iv CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG TRÔM, BẾN TRE ................... 61 3.1 Định hướng và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre.............. 61 3.1.1 Định hướng và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ................................................................................................ 61 3.1.2 Mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre .......... 62 3.2 Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre đến năm 2020 .......................................................................................................................... 63 3.2.1 Giải pháp phát triển về quy mô cho vay khách hàng cá nhân .......................... 63 3.2.1.1 Đẩy mạnh huy động tạo nguồn vốn, tăng quy mô cho vay......................... ..63 3.2.1.2 Mở rông thị phần đầu tư vốn cho vay .......................................................... .64 3.2.1.3 Áp dụng đa dạng hóa sản phẩm cho vay ..................................................... ..65 3.2.1.4 Tăng tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân là doanh nghiệp tư nhân ......... ..67 3.2.2 Giải pháp phát triển về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân ..................... 68 3.2.2.1 Giảm tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân .................... 68 3.2.2.2 Tăng tỷ lệ thu lãi cho vay khách hàng cá nhân ............................................. 68 3.2.2.3 Cải tiến quy trình nghiệp vụ cho vay dành cho khách hàng cá nhân ............ 68 3.2.2.4 Duy trì và chú trọng hơn quản trị rủi ro cho vay .......................................... 71 3.2.3 Giải pháp chung cho cả hai nhóm giải pháp trên ............................................. 73 3.2.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho chi nhánh .................................... 73 3.2.3.2 Tăng cường tuyên truyền, quảng cáo các sản phẩm dịch vụ ........................ 74 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................. 75 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre .................................................................................................... 75 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre ................ 76
- v 3.3.3 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương- Ủy ban Nhân dân huyện Giồng Trôm ............................................................................................................. 77 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 80 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 82
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Từ đầy đủ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Bến Tre Trôm Bến Tre CBTD Cán bộ tín dụng KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TDĐS Tiêu dùng đời sống TSBĐ Tài sản bảo đảm UBND Ủy ban Nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU STT Tên bảng số liệu Trang 2.1 Kêt quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh năm 2016-2018 35 Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ 2.2 38 cho vay toàn chi nhánh Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh so với 2.3 39 dư nợ cho vay KHCN trên toàn địa bàn 2.4 Tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân 40 2.5 Cơ cấu dư nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân theo các tiêu chí 41 2.6 Phát triển về số lượng KHCN và cơ cấu KHCN tại chi nhánh 42 2.7 Cơ cấu các nhóm nợ, tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu 43 2.8 Hệ số thu hồi nợ cho vay KHCN tại chi nhánh 44 2.9 Hệ số thu lãi tiền cho vay KHCN tại chi nhánh 44 2.10 Thu nhập từ hoạt động cho vay giai đoạn 2016-2018 45 2.11 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2016-2018 45 2.12 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo nợ xấu giai đoạn 2016-2018 46 Cơ cấu nợ quá hạn cho vay KHCN theo thời hạn ,ngành nghề và 2.13 46 đối tượng khách hàng giai đoạn 2016-2018 2.14 Tỷ trọng nguồn vốn của chi nhánh giai đoạn 2016-2018 53 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Agribank chi nhánh huyện Giồng 32 Trôm Bến Tre
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài và các nghiên cứu trước có liên quan 1.1 Lý do chọn đề tài Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã và đang đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc huy động vốn và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân hàng đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu vốn của khách hàng, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Địa bàn huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre là một địa bàn thuần nông, kinh tế chủ yếu là phát triển nông nghiệp, vì thế hoạt động cho vay của chi nhánh cũng chủ yếu nhằm vào đối tượng là nông dân- nông thôn. Nắm bắt được nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân trên địa bàn, Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre đang tập trung tìm mọi giải pháp để phát triển cho vay khách hàng cá nhân nhằm tăng dư nợ, đồng thời với việc đảm bảo chất lượng cho vay từ đó gia tăng thu nhập cho chi nhánh. Mặc dù vậy trước nhu cầu cho vay khách hàng cá nhân ngày một gia tăng, chính sách cũng như quy chế cho vay và khả năng phát triển khách hàng cá nhân của chi nhánh vẫn còn tồn đọng những vướng mắc làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng và chất lượng tín dụng, cụ thể: Thị phần cho vay khách hàng cá nhân (dư nợ cho vay) tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre so với tổng dư nợ cho vay KHCN toàn địa bàn trong ba năm 2016-2018 lần lượt là 65,92%, 64,22% và 65,20%. Tỷ lệ nợ xấu lần lượt từ năm 2016-2018 là 0,54%, 0,44% và 0,34% (Báo cáo kết quả kinh doanh Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre năm 2016, 2017 và 2018). Như vậy, thị phần dư nợ cho vay KHCN của chi nhánh Giồng Trôm xu hướng giảm không ổn định và tỷ lệ nợ xấu xu hướng giảm, nhưng vẫn tồn tại và luôn tiềm ẩn rủi ro. Chính vì lý do trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế
- 2 1.2 Các nghiên cứu trước có liên quan Tính đến thời điểm này có khá nhiều các luận văn, luận án, đề tài có nội dung nghiên cứu về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại, cụ thể : Đặng Ngọc Việt (2012), “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” Luận văn thạc sĩ bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã hệ thống hoá lý luận về phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân, đánh giá kết quả phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2012-2015. Đề tài đã tiến hành khảo sát khách hàng, nhằm thu thập ý kiến của khách hàng về quá trình tiếp cận vay vốn tại ngân hàng. Đề tài đã tổng kết được những hạn chế cơ bản của ngân hàng trong việc phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và nguyên nhân của hạn chế, qua đó đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tế hoạt động của chi nhánh trên địa bàn. Lê Thị Kim Huệ, (2013), “Phát triển hoạt động TDTD tại Việt Nam hiện nay” Bài viết đăng trên tạp chí Kinh tế và dự báo số 21 tháng 11/2013. Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng TDTD tại Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2012, triển vọng phát triển TDTD, những điểm còn hạn chế về quản lí hoạt động TDTD, hệ thống quản trị rủi ro TDTD của các NHTM nói chung, lãi suất TDTD và đưa ra những kiến nghị nhằm phát triển TDTD. Đào Minh Đức, (2014), “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam”. Luận án, Đại học kinh tế TP.HCM. Luận án đã làm rõ cơ sở lý luận về phát triển tín dụng khách hàng cá nhân. Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại VCB trong bối cảnh hiện tại. Từ kết quả phân tích thực trạng, các bài học rút ra từ kinh nghiệm của các ngân hàng khác và định hướng, mục tiêu phát triển kinh doanh của VCB, tác giả đã đề xuất một số giải pháp để phát triển tín dụng KHCN tại VCB trong thời gian tới Từ những trình bày trên cho thấy, có nhiều công trình nghiên cứu trong nước về cho vay KHCN tại NHTM hoặc chi nhánh NHTM, tuy nhiên tại Ngân hàng
- 3 Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre, chưa có nghiên cứu nào phân tích và đánh giá thực trạng về phát triển cho vay KHCN, nên tác giả lựa chọn đề tài này để làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng, không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước có liên quan, do khác nhau về hoặc không gian hoặc thời gian hoặc nội dung. Đồng thời, tác giả có kế thừa lý luận về phát triển cho vay KHCN tại NHTM. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm phát triền cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre đến năm 2020. 2.2.Mục tiêu cụ thể: Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre giai đoạn 2016-2018. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre đến năm 2023. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn tập trung trả lời các câu hỏi sau: Thực trạng phát triển cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre giai đoạn 2016-2018 như thế nào? Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ? Giải pháp nào để phát triển cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre đến năm 2023? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1.Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động cho vay KHCN tại NHTM 4.2.Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian địa điểm: Tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre. Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
- 4 Dữ liệu thu thập để phân tích thực trạng thời gian 3 năm, từ 2016 đến 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể: Phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn dịch và quy nạp được sử dụng để hình thành khung lý thuyết về cho vay khách hàng cá nhân trên cơ sở các dữ liệu thứ cấp thu thập từ giáo trình, văn bản pháp lý, các bài viết trên tạp chí và từ các nghiên cứu trước có liên quan… Dữ liệu thứ cấp từ Hình thành khung giáo trình, văn bản Phương pháp phân tích, tổng lý thuyết phát triển pháp lý… hợp, diễn dịch và quy nạp cho vay KHCN tại NHTM Hệ thống phương pháp thống kê và phân tích (gồm: so sánh, tốc độ tăng (giảm), tốc độ phát triển, số tương đối kết cấu..) kết hợp với phương pháp tổng hợp sử dụng để đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Việt Nam, chi nhánh Giồng Trôm Bến Tre giai đoạn 2016-2018, trên cơ sở dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động của chi nhánh ngân hàng. Đồng thời, để làm rõ hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động cho vay KHCN. Dữ liệu thứ cấp từ báo Phân tích và đánh giá cáo kết quả hoạt động thực trạng cho vay Hệ thống các phương cho vay KHCN tại HSSV tại Agribank, chi pháp trong thống kê, Agribank, chi nhánh nhánh Giồng Trôm Bến phân tích và tổng hợp Giồng Trôm Bến Tre Tre giai đoạn 2016-2018 Phương pháp tổng hợp, diễn dịch và quy nạp được sử dụng để đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre đến năm 2023.
- 5 Cơ sở lý thuyết về Phân tích và đánh giá Định hướng và mục phát triển cho vay thực trạng phát triển cho tiêu của Agribank khách hàng cá nhân vay KHCN tại Việt Nam chi nhánh tại NHTM Agribank, chi nhánh huyện Giồng Trôm, Giồng Trôm Bến Tre tỉnh Bến Tre Đề xuất giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Việt Nam chi nhánh Giồng Trôm, Bến Tre 6. Nội dung nghiên cứu Hệ thống lý thuyết phát triển cho vay KHCN tại NHTM là cơ sở cho chương 2 phân tích thực trạng. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay KHCN tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre giai đoạn 2016-2018. Xác định kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Giải pháp để phát triển cho vay KHCN đến năm 2023. 7. Đóng góp của đề tài Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre nghiên cứu và vận dụng. Là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên và các đối tượng khác. 8. Bố cục của luận văn Luận văn được kết cấu ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre .
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÁNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lý luận về Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Có nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại tùy theo cách tiếp cận. Theo cách tiếp cận thận trọng của Peter S.Rose tác giả cuốn Quản trị ngân hàng thương mại thì “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Tại Việt Nam, khái niệm ngân hàng thương mại có sự điều chỉnh qua các thời kỳ cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam Theo điều 5 Nghị định 59/2009/NĐ-CP, ngày 16 tháng 07 năm 2009, khái niệm ngân hàng thương mại: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các TCTD và các quy định khác của pháp luật”. Theo điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010 của Quốc hội khóa XII, khái niệm ngân hàng thương mại: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Khoản 4, Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng. Trong luận văn này, khái niệm ngân hàng thương mại được hiểu theo Luật tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng được thực hiện tất cả các
- 7 hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh sẽ được trình bày ở mục 1.1.2 dưới đây. 1.1.2 Hoạt động của Ngân hàng thương mại Từ khái niệm về ngân hàng thương mại : “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng”. Vậy, “Hoạt động ngân hàng” bao gồm những hoạt động gì?. Theo điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010 của Quốc hội khóa XII : “ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Nội dung trên cho thấy, hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. 1.2 Tín dụng ngân hàng 1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 1.2.1.1 Khái niệm về tín dụng Trong nền kinh tế hàng hóa, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh
- 8 mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu với điều kiện người đi vay phải hoàn trả vốn và lãi tiền vay cho người cho vay sau một thời gian sử dụng vốn vay, đây chính là quan hệ tín dụng. Như vậy, tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định được trả lại với một lượng lớn hơn.(Lê Thị Tuyết Hoa và tập thể tác giả,2017) Tín dụng có 3 đặc điểm cơ bản và nếu thiếu một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không còn phạm trù tín dụng nữa: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. - Khi hoàn trả lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị lớn hơn gọi là lợi tức. 1.2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các pháp nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Tín dụng ngân hàng không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi thừa sang nơi thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. Liên quan đến khái niệm về tín dụng, tại khoản 14 điều 4 Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội về Luật các tổ chức tín dụng ghi : “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 834 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn