intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu về phát triển CNTT; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CNTT trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Từ đó, đề xuất những giải pháp để thực hiện tốt việc phát triển CNTT phục vụ công tác QLNN tại thành phố Cần Thơ trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH ANH KHOA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH ANH KHOA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Huỳnh Phước Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Phát triển công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030” là hoàn toàn do tôi thực hiện, kết quả của đề tài chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao. Cần Thơ, ngày 01 tháng 11 năm 2016 TÁC GIẢ Huỳnh Anh Khoa
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Thầy, Cô Khoa Kinh tế phát triển, Viện Đào tạo sau đại học, Ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã tạo môi trường học tập thân thiện, hiện đại và truyền đạt cho tôi vốn kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt khóa học. Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Huỳnh Phước đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian để định hướng và chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị của thành phố Cần Thơ, các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông đã cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã hỗ trợ, động viên và đã chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình học và trong thời gian thực hiện luận văn này. HỌC VIÊN Huỳnh Anh Khoa
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH Chương 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 2 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................... 3 1.4.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu: ............................................................. 3 1.4.3. Giới hạn vùng nghiên cứu: ................................................................... 3 1.4.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................... 3 1.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................ 4 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 5 2.1. Lý thuyết liên quan .................................................................................. 5 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển CNTT: ............................. 5 2.1.2. Các khái niệm về CNTT : ...................................................................... 6 2.1.2.1. Công nghệ thông tin:............................................................................ 6 2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng thông tin: ...................................................................... 6 2.1.2.3. Ứng dụng CNTT : ................................................................................. 7 2.1.2.4. Phát triển CNTT :................................................................................. 7 2.1.2.5. Công nghiệp CNTT : ............................................................................ 7 2.1.3. Cấu trúc của ngành CNTT : .................................................................. 7 2.2. Tầm quan trọng của phát triển CNTT. ................................................. 8 2.3. Vai trò, tác động của CNTT đối với sự phát triển KT-XH. ................. 9 2.4. Khảo lược một số kinh nghiêm liên quan ............................................ 11 2.4.1. Kinh nghiệm phát triển CNTT của một số nước trên thế giới: ......... 11
  6. 2.4.1.1. Ấn Độ.................................................................................................. 11 2.4.1.2. Hàn Quốc: .......................................................................................... 14 2.4.1.3. Trung Quốc: ....................................................................................... 16 2.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương về phát triển CNTT. ................ 17 2.4.2.1. Thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................... 17 2.4.2.2. Thành phố Đà Nẵng. .......................................................................... 18 2.4.2.3. Tỉnh Hải Dương. ................................................................................ 19 2.5. Bài học kinh nghiệm đối với thành phố Cần Thơ ............................... 20 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 22 3.1. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 22 3.2. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu..................................................... 22 3.2.1. Số liệu thứ cấp:.................................................................................... 22 3.2.2. Số liệu sơ cấp:....................................................................................... 22 3.3. Phương pháp phân tích ......................................................................... 23 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 25 4.1. Tổng quan về thành phố Cần Thơ........................................................ 25 4.1.1. Vị trí địa lý: ........................................................................................... 25 4.1.2. Dân số và lao động ............................................................................... 26 4.1.3. Kinh tế - xã hội ..................................................................................... 26 4.1.4. Đánh giá tác động đến sự phát triển CNTT thành phố Cần Thơ...... 27 4.1.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 27 4.1.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 28 4.2. Thực trạng về phát triển CNTT của thành phố Cần Thơ. ................ 29 4.2.1. Ứng dụng CNTT................................................................................... 29 4.2.1.1. Ứng dụng CNTT trong cơ quan đảng, nhà nước ............................... 30 2.1.2. Ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp ................................................... 32 4.2.1.3. Ứng dụng CNTT trong đời sống, xã hội ............................................ 33 4.2.2. Hạ tầng CNTT ...................................................................................... 35 4.2.2.1. Hạ tầng CNTT trong các cơ quan đảng và nhà nước: ...................... 35 4.2.2.2. Hạ tầng CNTT trong các doanh nghiệp: ........................................... 35 4.2.2.3. Hạ tầng ứng dụng CNTT phục vụ đời sống, xã hội: .......................... 36
  7. 4.2.3. Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT ..................................................... 37 4.2.3.1. Nguồn nhân lực CNTT trong cơ quan đảng và nhà nước ................. 37 4.2.3.2. Nguồn nhân lực CNTT trong các doanh nghiệp:............................... 38 4.2.3.3. Nguồn nhân lực CNTT trong xã hội................................................... 39 4.2.4. Hiện trạng phát triển công nghiệp CNTT: ......................................... 41 4.3. Phân tích, đánh giá kết quả khảo sát về phát triển CNTT trong các cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ. ...................................................... 42 4.3.1. Về mức độ và mục đích sử dụng CNTT của cán bộ, công chức (câu hỏi 2, 3): .......................................................................................................... 42 4.3.2. Vai trò của ứng dụng và phát triển CNTT: ........................................ 44 4.3.2.1. Vai trò của ứng dụng và phát triển CNTT đối với cá nhân (câu hỏi 14, 15).................................................................................................................... 44 4.3.2.2. Vai trò của ứng dụng và phát triển CNTT đối với cơ quan (câu hỏi 4). 45 4.3.2.3. Vai trò tác động của ứng dụng và phát triển CNTT đối với cải cách hành chính trong công tác QLNN (câu hỏi 16). ............................................. 45 4.3.2.4. Vai trò của ứng dụng và phát triển CNTT đối với phát triển KT-XH (câu hỏi 5). ...................................................................................................... 46 4.3.3. Sự cần thiết của ứng dụng và phát triển CNTT (câu hỏi 7): ............. 47 4.3.4. Về mức độ quan tâm đến phát triển CNTT (câu hỏi 9, 10, 11): ........ 47 4.3.5. Hiện trạng trang thiết bị và ứng dụng CNTT phục vụ công việc (câu hỏi 6, 8): .......................................................................................................... 49 4.3.6. Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT (câu hỏi 12): ............................... 51 4.3.7. Hiệu quả của ứng dụng và phát triển CNTT (câu hỏi 13): ............... 51 4.3.8. Những khó khăn của các cơ quan trong việc ứng dụng và phát triển CNTT (câu hỏi 17): ........................................................................................ 52 4.4. Đánh giá chung về hiện trạng CNTT thành phố Cần Thơ. ............... 53 4.4.1. Kết quả đạt được................................................................................... 53 4.4.2. Những hạn chế tồn tại. ........................................................................ 54 4.5. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với sự phát triển CNTT thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2030 ............................ 55 4.5.1. Đánh giá xu hướng phát triển CNTT. ................................................ 55
  8. 4.5.1.1. Xu hướng phát triển CNTT trên thế giới: .......................................... 55 4.5.1.2. Xu hướng phát triển CNTT ở Việt Nam: ............................................ 57 4.5.2. Phân tích điểm mạnh: .......................................................................... 59 4.5.3. Phân tích điểm yếu:.............................................................................. 60 4.5.4. Cơ hội mang lại cho ngành CNTT của thành phố Cần Thơ. ............ 62 4.5.5. Các thách thức đối với phát triển CNTT............................................. 64 4.6. Định hướng phát triển CNTT phục vụ công tác QLNN tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030. ................................................................................. 65 4.7. Giải pháp phát triển CNTT phục vụ công tác QLNN tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030.......................................................................................... 66 4.7.1. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về phát triển CNTT. .... 66 4.7.2. Hoàn thiện cơ chế chính sách, tạo môi trường thuận lợi để CNTT phát triển. ................................................................................................................ 67 4.7.3. Đẩy mạnh đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT. ......................... 68 4.7.4. Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT. ............... 69 4.7.5. Huy động vốn đẩy mạnh đầu tư cho ứng dụng và phát triển CNTT. .... 70 4.7.6. Phát triển thị trường. ............................................................................ 71 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73 5.1. Kết luận: .................................................................................................. 73 5.2. Hạn chế và hướng phát triển đề tài ...................................................... 74 5.3. Kiến nghị: ................................................................................................ 75 5.3.1. Kiến nghị đối với cấp Trung ương ...................................................... 75 5.3.2. Kiến nghị với lãnh đạo thành phố....................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT CNTT: Công nghệ thông tin. QLNN: Quản lý nhà nước. ICT-INDEX: Mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. HTKT: Hạ tầng kỹ thuật. HTNL: Hạ tầng nhân lực. ƯD: Ứng dụng. SXKD: Sản xuất kinh doanh. MTTCCS: Môi trường, tổ chức, chính sách. LAN: Mạng máy tính cục bộ. AFSL: Đường dây thuê bao số (Internet) không đối xứng. ATTT: An toàn thông tin. KT-XH: Kinh tế - xã hội. HĐH: Hiện đại hóa. CNH: Công nghiệp hóa:
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT (ICT-INDEX) của thành phố Cần Thơ so với các tỉnh thành trong cả nước. .........................................29 Bảng 4.2: Mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT năm 2013 - 2015 so với các tỉnh khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long ................................................................................29 Bảng 4.3: Phát triển Ứng dụng CNTT TP. Cần Thơ ...................................................34 Bảng 4.4: Phát triển hạ tầng CNTT và truyền thông TP. Cần Thơ ..............................37 Bảng 4.5: Phát triển nguồn lực CNTT trong các cơ quan nhà nước.............................38 Bảng 4.6: Kết quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT...............................40 Bảng 4.7: Tổng hợp hiện trạng công nghiệp CNTT TP. Cần Thơ ............................42 Bảng 4.8: Mức độ và mục đích sử dụng CNTT của cán bộ, công chức. .................42 Bảng 4.9: Vai trò của ứng dụng và phát triển CNTT đối với cá nhân. .....................44 Bảng 4.10: Vai trò của ứng dụng và phát triển CNTT đối với cơ quan. ...................45 Bảng 4.11: Vai trò, tác động CNTT trong các cơ quan nhà nước đối với cải cách hành chính. ................................................................................................................45 Bảng 4.12: Vai trò của CNTT trong phát triển kinh tế - xã hội. ...............................46 Bảng 4.13: Đánh giá sự cần thiết của việc phát triển CNTT. ...................................47 Bảng 4.14: Đánh giá sự cần thiết của việc phát triển CNTT. ...................................47 Bảng 4.15: Đánh giá tình hình trang thiết bị CNTT và các ứng dụng CNTT phục vụ nhu cầu công việc của cơ quan..................................................................................50 Bảng 4.16: Đánh giá về nguồn nhân lực trong việc phát triển CNTT ......................51 Bảng 4.17: Đánh giá về hiệu quả ứng dụng, phát triển CNTT .................................51 Bảng 4.18: Đánh giá về những khó khăn trong việc ứng dụng và phát triển CNTT của thành phố Cần Thơ .............................................................................................52
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình “Bốn thành phần, ba chủ thể”.......................................................8 Hình 2.2: Biểu đồ phân bổ doanh số CNTT của Ấn Độ ...........................................13 Hình 4.1 : Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ....................................................25 Hình 4.2: Số lượng lao động trong doanh nghiệp CNTT TP. Cần Thơ ....................38 Hình 4.3: Tỷ lệ lao động có trình độ về CNTT trong doanh nghiệp CNTT ............39 Hình 4.4: Doanh thu ngành công nghiệp CNTT Việt Nam từ 2010 đến 2015 .........58
  12. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1. Sự cần thiết của đề tài Công nghệ thông tin ngày nay đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực đời sống, KT-XH, góp phần vào sự tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và làm thay đổi cơ bản cách thức quản lý, học tập và làm việc của con người. Nhiều nước trên thế giới đã xem việc phát triển CNTT là ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển KH-XH. Ứng dụng và phát triển CNTT là yếu tố có tính chiến lược quan trọng góp phần tăng năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và phồn vinh của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam với mục tiêu đưa ngành CNTT trở thành một công cụ hỗ hiện hữu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc; là ngành kinh tế - kỹ thuật tăng trưởng nhanh và bền vững, có vai trò dẫn dắt, tạo nền tảng phát triển kinh tế tri thức; phát triển ngành CNTT Việt Nam lên tầm cỡ khu vực và thế giới. Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 Bộ Chính trị đã xác định: “CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại…”. Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; trong nghị quyết, Bộ Chính trị xác định rõ những mục tiêu ngành CNTT Việt Nam cần đạt được trong thời gian tới đó là: “CNTT phải được ứng dụng rộng rãi và trở thành một ngành kinh tế có tác dụng lan tỏa trong phát triển KT-XH, đảm bảo quốc phòng, an ninh, góp phần nâng cao năng sức lao động, năng lực cạnh tranh quốc gia, chất lượng cuộc sống, chỉ số phát triển con người Việt Nam và nâng cao khả năng phòng thủ quốc gia trong chiến tranh mạng. Đến năm 2030, đưa năng lực nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ CNTT đạt trình độ tiên tiến thế giới; Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về CNTT bằng CNTT ”. Nghị quyết Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 cũng xác định 3 khâu đột phá, trong đó, khâu đột phá thứ ba là “Tăng cường ứng dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật trong công tác quản lý, điều hành KT-XH và các lĩnh vực đời sống của nhân dân thành phố”. CNTT giữ một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển KT-XH thời đại ngày nay, là nhân tố quan trọng, là kênh kết nối trao đổi giữa các thành phần trong xã hội với toàn cầu hóa. Tuy nhiên, hiện tại nền kinh tế Việt Nam vẫn chưa phát triển đủ mức độ để có được một hệ thống CNTT đồng bộ và hoạt động có hiệu quả,
  13. 2 một số địa phương CNTT còn phát triển rất chậm. Tại thành phố Cần Thơ, việc phát triển CNTT chưa được sự quan tâm và đầu tư đúng mức, còn nhiều vấn đề hạn chế và bất cập trong công tác quy hoạch phát triển, triển khai thực hiện đầu tư phát triển CNTT trong các cơ quan quản lý nhà nước chưa được giải quyết. Hơn nữa, các năm vừa qua, Cần Thơ đều xuống hạng về chỉ số ICT-Index (năm 2011 xếp hạng thứ 8 đến năm 2015 xếp hạng thứ 19 so với các tỉnh, thành phố trong cả nước). Trong bối cảnh chung đó, việc nghiên cứu nghiên cứu thực trạng và đề xuất những giải pháp phát triển CNTT trên địa bàn thành phố là một yêu cầu bức thiết. Học viên thực hiện đề tài “Phát triển công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030” nhằm làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo, vận dụng phù hợp với quy hoạch, chương trình phát triển của ngành, điều kiện cụ thể của thành phố Cần Thơ và góp phần vào sự nghiệp phát triển CNTT và thúc đẩy phát triển KT-XH thành phố Cần Thơ trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu về phát triển CNTT; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CNTT trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Từ đó, đề xuất những giải pháp để thực hiện tốt việc phát triển CNTT phục vụ công tác QLNN tại thành phố Cần Thơ trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CNTT trên bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2015. - Phân tích, đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển CNTT phục vụ công tác quản lý nhà nước tại thành phố Cần Thơ. - Đề xuất những giải pháp để thực hiện tốt việc phát triển CNTT phục vụ công tác QLNN tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu 1.3.1. Tình hình phát triển CNTT trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong thời gian qua như thế nào? 1.3.2. Phát triển CNTT phục vụ công tác quản lý nhà nước tại thành phố Cần Thơ có những thuận lợi và khó khăn gì? 1.3.3. Cần phải có những giải pháp gì để thực hiện tốt việc phát triển CNTT phục vụ công tác QLNN tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030?
  14. 3 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là một số cơ quan đảng, cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể trên địa bàn thành phố Cần Thơ; hệ thống quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến CNTT, phát triển CNTT; các quy hoạch, chương trình phát triển lĩnh vực CNTT, các báo cáo về CNTT, cải cách hành chính, KT-XH. 1.4.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Luận văn này tập trung nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CNTT thành phố Cần Thơ và đề xuất giải pháp thực hiện tốt chiến lược phát triển CNTT phục vụ công tác QLNN tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030. 1.4.3. Giới hạn vùng nghiên cứu: Nghiên cứu này được tiến hành trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo và số liêu thống kê của các cơ quan quản lý nhà nước; số liệu sơ cấp thu thập thực tế từ các cơ quan quản lý nhà nước về CNTT, doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố Cần Thơ thực hiện từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2015. 1.4.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Về mặt khoa học, theo lý thuyết về quản trị chiến lược, về CNTT, việc ứng dụng và phát triển CNTT sẽ góp phần thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và đẩy nhanh thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tuy nhiên, CNTT Việt Nam hiện nay vẫn còn phát triển chậm so với nhiều nước trên thế giới và khu vực, việc ứng dụng CNTT chưa đáp ứng được yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và yêu cầu về hội nhập khu vực và quốc tế, vai trò động lực và tiềm năng to lớn của CNTT chưa được phát huy mạnh mẽ; việc phát triển nguồn nhân lực CNTT chưa đáp ứng cả về số lượng và chất lượng; đầu tư cho CNTT chưa được quan đúng mức; quản lý nhà nước về lĩnh vực này vẫn phân tán và chưa hiệu quả, còn nhiều doanh nghiệp chưa đầu tư ứng dụng CNTT trong hoạt động, quản lý. Về mặt thực tiễn, việc phân tích, đánh giá, xác định các thế mạnh, ưu điểm, các mặt còn tồn tại, hạn chế và đề xuất giải pháp phát triển CNTT sẽ làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT có thể tham
  15. 4 khảo, vận dụng phù hợp với quy hoạch, hoạch định phát triển của địa phương, doanh nghiệp. 1.5. Kết cấu đề tài Luận văn gồm có 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu. - Chương 2: Cơ sở lý luận. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. - Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  16. 5 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Lý thuyết liên quan 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển CNTT: Xã hội loài người phát triển như ngày nay là do con người luôn luôn sáng tạo, áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào trong đời sống xã hội. Để tăng năng suất lao động, con người đã thực hiện nhiều cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào nữa cuối thế kỷ 18 là quá trình cơ khí hoá, sử dụng máy móc thay thế lao động chân tay. Từ cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đã dẫn đến sự ra đời của các nước công nghiệp và có sự chuyển đổi mạnh cơ cấu kinh tế với năng suất lao động tăng lên rất nhiều. Từ những năm 50 của thế kỷ 20 cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai bắt đầu với nội dung chủ yếu về sự phát triển của ngành năng lượng mới, những vật liệu mới cho phép đổi mới và chế tạo những máy móc mới, công nghệ sinh học… Thành tựu lớn nhất của cách mạng khoa học này là các thế hệ máy tính điện tử ra đời, các ứng dụng máy tính là quá trình sử dụng máy tính trong xử lý thông tin để thay thế một phần lao động trí óc, trợ giúp phần điều khiển bằng trí tuệ của con người. Sau khi chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1944, giới học giả Hoa Kỳ sử dụng thuật ngữ “computer science” (khoa học về máy tính) để chỉ ngành khoa học dành riêng cho lĩnh vực này; người Pháp thì cho rằng máy tính điện tử dùng làm phương tiện xử lý thông tin, làm cho ngành thông tin phát triển mạnh hơn nên họ dùng thuật ngữ “informatique” (nghĩa là khoa học về xử lý thông tin trên máy tính điện tử). Ở Việt Nam vào thập niên 1960, phía Bắc tiếp xúc với các hệ thống máy tính của Liên Xô, gọi những máy này là “máy tính điện tử”, đến thập niên 1970, những nhà khoa học đi tiên phong trong lĩnh vực này mới dịch “informatique” thành “Tin học”, và hiểu nghĩa như là một ngành khoa học nghiên cứu về thông tin và hiện nay vẫn sử dụng thuật ngữ này. Thuật ngữ "CNTT " xuất hiện lần đầu tiên trong một bài viết trên tạp chí Harvard Business Review (1958). Tác giả của bài viết (Leavitt và Whisler) đã có đoạn bình luận bình luận: "Công nghệ mới chưa thiết lập một tên riêng, chúng ta sẽ gọi là CNTT (Information Technology - IT). Tuy nhiên, trong thời kỳ này thuật ngữ IT ít được sử dụng, nhưng con người không chỉ sử dụng máy tính để xử lý thông tin tại chỗ mà còn sử dụng máy tính cho những công việc khác nhau như truyền thông tin như: Năm 1969, cơ quan nghiên cứu của Quân đội Hoa Kỳ đã sử dụng đường điện thoại để kết nối hai máy tính, một máy tính đặt tại Los Angeles và một máy tính đặt ở trường Đại học Stanford. Thí nghiệm này đã đặt nền tảng cho mạng Arpanet và sau đó là mạng toàn cầu Internet mà chúng ta đang sử dụng.
  17. 6 Những năm 1960 - 1965 thư điện tử lần đầu được ra mắt tại viện Công nghệ Massachusetts - Hoa Kì. Năm 1971 Ray Tomlinson gửi bức thư điện tử đầu tiên trên hệ thống mạng ARPANET. Đến năm 1977 được phổ biến phương thức giao tiếp bằng thư điện tử gửi qua mạng Internet. Năm 1981, hãng IBM cho ra đời chiếc PC (máy tính cá nhân) đầu tiên. Năm 1990 Tim Berners-Lee thông báo ý tưởng về một mạng World Wide Web và đã bắt tay ngay vào việc viết trang web đầu tiên. Cùng với sự phát triển của các loại máy tính, công nghệ điện tử phát triển với tốc độ cao, cho ra đời nhiều máy móc, thiết bị có những chức năng thu thập, lưu trữ, truyền thông tin với dung lượng lớn và tốc độ cao. Như vậy, không phải chỉ có máy tính, nhiều loại máy móc thiết bị đã tham gia vào quá trình xử lý thông tin và những năm gần đây thuật ngữ “CNTT ” để chỉ những vấn đề thuộc về lĩnh vực xử lý thông tin được sử dụng phổ biến. Ngày nay, CNTT đã đưa con người vượt qua mọi cản trở của không gian và thời gian, mở ra một giai đoạn hoàn toàn mới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa diễn ra trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, chính trị, quân sự..., thông tin và công nghệ tạo thành một dòng thác chung, cuốn hút mọi dân tộc, mọi quốc gia. Theo đó, nền văn minh công nghiệp chuyển thành nền văn minh thông tin với các siêu xa lộ thông tin toàn cầu. 2.1.2. Các khái niệm về CNTT : 2.1.2.1. Công nghệ thông tin: Theo Bách khoa toàn thư mở - Wikipedia: CNTT (tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin. Theo Nghị quyết của Chính phủ số 49/CP ngày 04/08/1993: CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. Theo Luật CNTT (2006). CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số. 2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng thông tin: Theo Luật CNTT (2006). Cơ sở hạ tầng thông tin là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu.
  18. 7 2.1.2.3. Ứng dụng CNTT : Luật CNTT (2006). Ứng dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này. 2.1.2.4. Phát triển CNTT : Luật CNTT (2006). Phát triển CNTT là hoạt động nghiên cứu - phát triển liên quan đến quá trình sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số; phát triển nguồn nhân lực CNTT; phát triển công nghiệp CNTT và phát triển dịch vụ CNTT 2.1.2.5. Công nghiệp CNTT : Luật CNTT (2006). Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế - kỹ thuật công nghệ cao sản xuất và cung cấp sản phẩm CNTT, bao gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội dung thông tin số 2.1.3. Cấu trúc của ngành CNTT : Các chuyên gia của Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông - Bộ Thông tin và Truyền thông đã nghiên cứu và đề xuất mô hình CNTT ở Việt Nam có tính đến những đặc thù riêng của nước ta. Theo mô hình này, cấu trúc của ngành CNTT được đặc trưng bởi bốn thành phần cơ bản đó là: ứng dụng CNTT, cơ sở hạ tầng CNTT, nguồn nhân lực CNTT, công nghiệp CNTT. Bốn thành phần này có mối quan hệ chặt chẽ, tương trợ lẫn nhau và tạo nên sức mạnh CNTT của quốc gia và được thúc đẩy, phát triển bởi ba chủ thể quan trọng là Chính phủ, doanh nghiệp và người sử dụng. Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường pháp lý, thể chế, chính sách, tổ chức, quản lý, điều phối, đào tạo, hợp tác quốc tế, thúc đẩy và hỗ trợ cho CNTT phát triển; đầu tư xây dựng các công trình phát triển CNTT qui mô lớn toàn quốc, khu vực theo chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước. Các doanh nghiệp về CNTT tham gia đầu tư, cung cấp sản phẩm, dịch vụ, phát triển thị trường và cùng tham gia với chính phủ trong các hoạt động đào tạo, phổ biến kiến thức, kỹ thuật, công nghệ, xây dựng và thực hiện các chính sách phát triển CNTT, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ. Người sử dụng là các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân. Với vai trò là những đơn vị, cá nhân sử dụng các hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ CNTT. Người sử dụng gián tiếp đầu tư vào CNTT thông qua thị trường và cùng với các doanh nghiệp CNTT nghiên cứu thiết kế, cải tiến các sản phẩm và dịch vụ CNTT, tham
  19. 8 gia cùng với chính phủ trong các hoạt động xây dựng và thực hiện các chính sách phát triển CNTT. Ba chủ thể này có mối quan hệ tương quan, hỗ trợ, tác động lẫn nhau, phối hợp chặt chẽ với nhau, có quan hệ hữu cơ trong một môi trường phát triển thống nhất bao gồm: hệ thống pháp lý, chính sách về CNTT, môi trường đầu tư cho CNTT và thị trường CNTT. Hình 2.1: Mô hình “Bốn thành phần, ba chủ thể” Nguồn: Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, 2006. 2.2. Tầm quan trọng của phát triển CNTT. CNTT là công cụ quan trọng hàng đầu để thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ, hình thành xã hội thông tin, rút ngắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ứng dụng rộng rãi CNTT là yếu tố có ý nghĩa chiến lược, góp phần tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và tăng năng suất, hiệu suất lao động. Ứng dụng CNTT phải gắn với quá trình đổi mới và bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, phải được lồng ghép trong các chương trình, hoạt động chính trị, quản lý, kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học công nghệ và an ninh quốc phòng. Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế mũi nhọn, được nhà nước ưu tiên, quan tâm hỗ trợ và khuyến khích phát triển, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành, lĩnh vực cùng phát triển, tăng cường năng lực công nghệ trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ở Việt Nam, CNTT là một ngành tương đối mới, có xu hướng phát triển mạnh, mạnh, do vậy việc phát triển ngành CNTT có vị trí rất quan trọng trong hệ thống chiến lược phát triển KT-XH của đất nước. Nhất là trong thời đại thông tin, vai trò của ngành CNTT đang ngày càng nâng lên tầm cao mới theo quá trình toàn cầu hóa; với sự trợ giúp đắc lực của CNTT làm cho thế giới gần hơn về mặt không gian, thời gian, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tìm hiểu, giao lưu kinh tế, văn hóa.
  20. 9 Đặc biệt các ứng dụng CNTT ngày nay tác động tích cực đến tất cả các lĩnh vực với các mức độ quan trọng khác nhau, từ kinh tế, chính trị, quân sự, giáo dục, y tế đến các lĩnh vực đời sống, tinh thần của người dân. 2.3. Vai trò, tác động của CNTT đối với sự phát triển KT-XH. Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của CNTT, thời đại thông tin. Sự phát triển của CNTT đã làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế, phương thức tổ chức và sản xuất, cách tiếp cận của từng người tới tri thức, giải trí, phương pháp tư duy, giải quyết công việc và các mối quan hệ trong xã hội; làm thay đổi các thói quen truyền thống và thậm chí cả cách nhìn các giá trị trong cuộc sống. CNTT là một trong các động lực quan trọng hàng đầu của sự phát triển…Ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong nền kinh tế tri thức, các quy trình sản xuất đều được tự động hoá, máy móc không chỉ thay thế con người những công việc nặng nhọc, mà còn thay thế con người ở những công việc phức tạp của sản xuất và quản lý. CNTT là chiếc chìa khoá để mở cổng vào nền kinh tế tri thức, mạng thông tin là môi trường lý tưởng cho sự sáng tạo, là phương tiện quan trọng để quảng bá và nhân rộng nhanh vốn tri thức, động lực của sự phát triển, thúc đẩy phát triển dân chủ trong xã hội, phát triển năng lực của con người, tạo ra nhiều giá trị gia tăng trong các khu vực kinh tế, làm cho thông tin trở thành một nguồn tài nguyên quan trọng hàng đầu. CNTT sẽ nhanh chóng thay đổi thế giới một cách mạnh mẽ, sự chuyển đổi này có vị thế trong lịch sử như một cuộc cách mạng KT-XH và có tác động to lớn đến đời sống con người. Hơn nữa, chính bản thân CNTT đã trực tiếp tạo ra sự biến đổi lớn lao trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội loài người. CNTT đi vào cuộc sống sẽ lan toả đến mọi nơi, mọi lĩnh vực, máy tính sẽ có mặt ở khắp mọi nơi, việc kết nối mạng cũng trở nên dễ dàng và thuận tiện nhất cho tất cả mọi người dân. Vai trò của CNTT trong kinh tế với các doanh nghiệp là không thể phủ nhận; việc ứng dung CNTT vào công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp và xử lý công việc chuyên môn giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả hơn; tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng hàng hóa, dịch vụ. Bên cạnh đó, với hệ thống CNTT là điều kiện thuận lợi cho sự liên kết trong doanh nghiệp được tốt hơn, thông tin của các bộ phận, thành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0