Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ MINH TUẤN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ MINH TUẤN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ BẮC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ). Phú Thọ, ngày tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Hà Minh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh Phú Thọ đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Bắc - Giảng viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, đồng nghiệp tại BIDV đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Phú Thọ, ngày tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Hà Minh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP ........................ 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP ....................... 5 1.1.2. Vai trò của tín dụng bán lẻ trong nền kinh tế .................................................... 9 1.1.3. Phân loại sản phẩm tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP .............................. 11 1.1.4. Hoạt động nhằm phát triển tín dụng bán lẻ ..................................................... 14 1.1.5. Nội dung của phát triển tín dụng bán lẻ .......................................................... 16 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ ................................. 20 1.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của một số Ngân hàng thương mại nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại Việt Nam ............. 27 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của một số Ngân hàng thương mại nước ngoài .......................................................................................................... 27 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................................ 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ cho NHTM Việt Nam ..... 31 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 33 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 34 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 34 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 35 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 35 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính................................................................................... 37 Chương 3: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ.................... 39 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu tỉnh Phú Thọ ....................................................... 39 3.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ .......................................................................................................... 40 3.2.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.................................................................................................... 40 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức .................................... 42 3.2.3. Nguồn nhân lực BIDV Phú Thọ...................................................................... 45 3.2.4. Mạng lưới hoạt động và cơ sở vật chất BIDV Phú Thọ.................................. 46 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ ........................................... 48 3.3.1. Hoạt động huy động vốn của BIDV Phú Thọ ................................................. 49 3.3.2. Hoạt động tín dụng của BIDV Phú Thọ .......................................................... 50 3.3.3. Dịch vụ ngân hàng của BIDV Phú Thọ .......................................................... 53 3.3.4. Kết quả kinh doanh của BIDV Phú Thọ ......................................................... 54 3.4. Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ .................................. 56 3.4.1. Cho vay bán lẻ ................................................................................................. 58 3.4.2. Về dư nợ và thị phần tín dụng bán lẻ của BIDV Phú Thọ so với các NHTM khác .............................................................................................................. 63 3.4.3. Về tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ BIDV Phú Thọ năm 2013-2015 ..... 65 3.4.4. Về hệ thống kênh phân phối (số lượng chi nhánh và các phòng giao dịch của BIDV Phú Thọ so với các NHTM khác) ............................................................ 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4.5. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ so với tổng dư nợ ................ 68 3.4.6. Lợi nhuận từ tín dụng bán lẻ ........................................................................... 69 3.4.7. Chất lượng tín dụng bán lẻ qua sự đánh giá của khách hàng .......................... 71 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ .......... 78 3.5.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 79 3.5.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 83 3.6. Đánh giá chung hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ .......................... 85 3.6.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 85 3.6.2. Những tồn tại, bất cập ..................................................................................... 85 3.6.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế .......................................................................... 86 Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV PHÚ THỌ ................................................................................................................ 89 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ ..... 89 4.1.1. Quan điểm phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ ............................... 89 4.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ .............. 89 4.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ ................... 90 4.2.1. Giải pháp nhóm nhân tố khách quan ............................................................... 91 4.2.2. Giải pháp nhóm nhân tố chủ quan .................................................................. 96 4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 105 4.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................... 105 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 106 4.3.3. Đối với chính quyền địa phương ................................................................... 107 4.3.4. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................................... 108 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 111 PHẦN PHỤ LỤC................................................................................................... 112 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ngân hàng nhà nước NHNN Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Phú Thọ - Chi nhánh Phú Thọ Ngân hàng thương mại Cổ phần NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Vietinbank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank Việt Nam Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank tỉnh Phú Thọ tỉnh Phú Thọ Ngân hàng thương mại NHTM Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng Sông MHB Cửu Long Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội MB Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPbank Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIB Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Martimebank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank Thương mại cổ phần TMCP Tổ chức tín dụng TCTD Kinh tế-xã hội KT-XH Trung hạn và dài hạn TH &DH Lãi tiền gửi Lãi TG Nợ xử lý rủi ro Nợ XLRR Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Phú Thọ năm 2013-2015........................... 49 Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng tại BIDV Phú Thọ năm 2013 - 2015 ............................... 51 Bảng 3.3: Chất lượng tín dụng của BIDV Phú Thọ năm 2013 - 2015 ...................... 53 Bảng 3.4: Thu dịch vụ ròng tại BIDV Phú Thọ năm 2013-2015 .............................. 54 Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh tại BIDV Phú Thọ năm 2013-2015 .......................... 56 Bảng 3.6. Dư nợ tín dụng bán lẻ/Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng năm 2013 - 2015 ...................................................................................... 58 Bảng 3.7. Tình hình dư nợ tín dụng bán lẻ phân theo thời hạn vay Các năm 2013-2015 ................................................................................................ 60 Bảng 3.8. Tình hình cho vay bán lẻ của BIDV Phú Thọ theo mục đích sử dụng vốn các năm 2013-2015 ........................................................................... 61 Bảng 3.9. Thị phần và dư nợ tín dụng bán lẻ của BIDV Phú Thọ và các NHTM khác trên địa bàn năm 2013 - 2015.......................................................... 63 Bảng 3.10. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ của BIDV Phú Thọ năm 2013-2015 ................................................................................................ 65 Bảng 3.11. Hệ thống kênh phân phối của BIDV Phú Thọ và NHTM khác năm 2013-2015 ................................................................................................ 67 Bảng 3.12. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ năm 2013-2015 .......... 68 Bảng 3.13. Thu nhập từ tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ năm 2013-2015 ........... 69 Bảng 3.14. Nghề nghiệp khách hàng vay vốn trả lời điều tra, khảo sát .................... 73 Bảng 3.15. Kết quả khảo sát đánh giá chung về BIDV Phú Thọ .............................. 74 Bảng 3.16. Kết quả khảo sát về cơ chế, chính sách tín dụng bán lẻ ......................... 75 Bảng 3.17. Kết quả khảo sát về sản phẩm và quy trình cung ứng sản phẩm ................ 77 Bảng 3.18. Kết quả khảo sát về chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ ................. 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức BIDV Phú Thọ ............................................................. 45 Biểu đồ 3.1: So sánh quy mô lao động các NHTM trên địa bàn .............................. 46 Biểu đồ 3.2: So sánh quy mô mạng lưới các NHTM trên địa bàn ............................ 48 Biểu đồ 3.3: Tăng trưởng tín dụng của BIDV Phú Thọ các năm 2013-2015 ........... 51 Biểu đồ 3.4: Thị phần tín dụng năm 2015 ................................................................. 53 Biểu đồ 3.5. Biến động dư nợ tín dụng bán lẻ của BIDV Phú Thọ trong năm 2015 ..................................................................................................... 59 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ của BIDV Phú Thọ năm 2015 ................ 59 Biểu đồ 3.7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng bán lẻ BIDV Phú Thọ năm 2013- 2015 ..................................................................................................... 66 Biểu đồ 3.8. Hệ thống kênh phân phối của BIDV Phú Thọ và NHTM khác năm 2013-2015 .................................................................................... 67 Biểu đồ 3.9. Thu nhập từ tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ năm 2013-2015 ......... 70 Biểu đồ 3.10. Độ tuổi nhóm khách hàng vay vốn trả lời khảo sát cho vay bán lẻ ........................................................................................ 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh Việt Nam thực hiện lộ trình gia nhập vào nền kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã và đang đứng trước những thách thức lớn. Đó là áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng của các tập đoàn tài chính đa quốc gia, các ngân hàng thương mại nước ngoài với các thế mạnh về tài chính, kỹ thuật và công nghệ. Để đảm bảo giữ vững và phát triển thị phần, trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh việc đẩy mạnh các sản phẩm dịch vụ truyền thống hiện có, các ngân hàng cũng tập trung đẩy mạnh khai thác thị trường bán lẻ, nhất là trong tình hình kinh tế đặc biệt khó khăn như hiện nay, các doanh nghiệp đều vấp phải những rủi ro đáng kể làm tình hình nợ xấu tăng cao, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bán buôn thì việc tăng cường công tác tín dụng bán lẻ là một định hướng kinh doanh mới có thể đem lại nhiều lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro cũng như đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động tới mọi mặt trong đời sống của các ngân hàng Mặt khác, theo đánh giá từ giới chuyên gia tài chính, cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại ngày càng gay gắt, nhất là tại các đô thị loại 1 và loại 2, nơi tập trung khách hàng có tiềm năng tài chính lớn và mật độ ngân hàng tăng mạnh. Trong số các ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam, HSBC và Citibank là hai ngân hàng nổi tiếng toàn cầu đại diện cho kinh doanh ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là trong mảng tín dụng bán lẻ với các chiến lược cụ thể để phát triển kinh doanh. Trong bối cảnh đó, khối ngân hàng thương mại Việt Nam không thể ngồi yên hưởng lợi thế sân nhà như trước kia, nhiều ngân hàng xác định phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển của mình; bắt đầu từ sự nắm bắt các cơ hội có được từ các thị trường mới, từ việc áp dụng công nghệ và sử dụng hệ thống tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới, phương thức phân phối hiệu quả, tăng cường mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 nằm trong guồng sóng đó, trong những năm gần đây, ngoài việc cung cấp các sản phẩm truyền thống, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam còn có những định hướng mạnh mẽ trong lộ trình phát triển đó là lựa chọn sản phẩm tín dụng bán lẻ, coi đây là chiến lược kinh doanh lâu dài và điều kiện để phát triển bền vững trong hoạt động của mình. Tuy nhiên, việc phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV chưa chuyển biến mạnh mẽ, chưa đi sâu tới khách hàng, hoạt động tín dụng bán lẻ chiếm thị phần chưa cao trong hoạt động kinh doanh. Chung chung với xu hướng của BIDV, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ là chi nhánh cấp 1 thuộc hệ thống BIDV, với định hướng ban đầu là chi nhánh chuyên về bán buôn cũng đang đẩy mạnh phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ song song với các sản phẩm truyền thống có thế mạnh trong bán buôn. Trong những năm gần đây, Chi nhánh Phú Thọ đã tập trung phát triển hoạt động bán lẻ, tuy nhiên hoạt động ngân hàng bán lẻ nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng mới bước đầu còn chung chung, việc triển khai các sản phẩm tín dụng bán lẻ còn nhiều khó khăn bất cập. Vì vậy, việc hoàn thiện các giải pháp đồng bộ, sáng tạo để phát triển tốt sản phẩm ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh sẽ góp phần hoàn thành tốt mục tiêu của BIDV đề ra là cần thiết. Xuất phát từ lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ” làm công trình nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Phú Thọ, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những tồn tại hạn chế, chỉ ra Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 những nguyên nhân của những hạn chế. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Phú Thọ. - Đưa ra các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2013 - 2015. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. - Thời gian: Năm 2013 - 2015. - Nội dung nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu của đề tài là phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ. Đối tượng nghiên cứu là khách hàng cá nhân và hộ gia đình đang sử dụng dịch vụ tín dụng của BIDV Phú Thọ và đánh giá của họ về cơ chế, chính sách tín dụng; sản phẩm và quy trình cung ứng dịch vụ; thái độ phục vụ của cán bộ quản lý khách hàng khi cho vay; từ đó đề xuất các biện pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt khoa học cũng như thực tiễn. Về mặt khoa học: Đề tài đặt vấn đề và phân tích về khái niệm hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng bán lẻ dựa trên Luật các tổ chức tín dụng năm 2010. Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hình thành một khái niệm cụ thể về hoạt động tín dụng dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan. Về mặt thực tiễn: Đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn tích cực về vấn đề quản trị nguồn nhân lực, tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát để phát triển tín dụng đối với đối tượng khách hàng bán lẻ Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp các giải pháp để phát triển tín dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 bán lẻ tại BIDV Phú Thọ. Đối với khách hàng: Thu được lợi ích trực tiếp từ đề tài do đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân hàng. Đối với tác giả: Hiện đang là cán bộ Quản lý khách hàng của BIDV Phú Thọ sẽ hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ của mình trong việc quản lý, phát triển mảng tín dụng bán lẻ nhằm mang lại nhiều lợi nhuận cho hệ thống và quản trị rủi ro. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Phú Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP - Khái niệm ngân hàng TM NHTM đã có lịch sử hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính quan trọng nhất. NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm cầu nối giữa huy động vốn và cho vay vốn trong nền kinh tế. Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Từ những quan điểm và quy định trên có thể tổng quát: NHTM là một tổ chức tín dụng kinh doanh và cung ứng thường xuyên đa dạng các dịch vụ tài chính như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 dịch vụ của xã hội. - Khái niệm về tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Tín dụng bán lẻ là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình (chủ yếu là về nhu cầu mua sắm, sửa chữa, mua sắm nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy...; nhu cầu chi tiêu hàng ngày, nhu cầu đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh quy mô hộ gia đình). Trên cơ sở các khái niệm và định nghĩa về Tín dụng Ngân hàng nêu trên và trong phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng vay vốn gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, do vậy Tín bán lẻ là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Tín dụng bán lẻ có đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Theo quan điểm của BIDV tại quyết định số 4599/QĐ-NHBL2 ngày 02/11/2012 thì đối tượng của hoạt động tín dụng bán lẻ là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh vay vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và tiêu dùng đời sống, .... - Khái niệm về phát triển tín dụng bán lẻ: Theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng thì: Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn thuần là tăng lên hay giảm đi về lượng mà còn biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế của phủ định của phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng. Trong lĩnh vực ngân hàng: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 Theo nghĩa hẹp: Phát triển tín dụng bán lẻ là sự gia tăng về tỷ trọng dư nợ tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tăng về lượng). Theo nghĩa rộng: Phát triển tín dụng bán lẻ là sự gia tăng dư nợ tín dụng cá nhân trong cơ cấu khách hàng vay tại một ngân hàng kết hợp với sự phát triển thêm sản phẩm tín dụng bán lẻ, đồng thời tăng chất lượng tín dụng bán lẻ (tăng cả về lượng và chất). Chất lượng tín dụng của một NHTM được phản ánh ở các yếu tố như thu hút nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín dụng, chi phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ. 1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP a. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn Những mục đích mà khách hàng cá nhân, hộ gia đình khi vay vốn: Khách hàng vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như: mua nhà, mua đất, xây dựng, sửa chữa nhà, mua ô tô, xe máy, du học, mua sắm vật dụng gia đình... Khách hàng vay vốn lưu động thường xuyên để thanh toán các chi phí sản xuất kinh doanh của như mua nguyên liệu, nhiên liệu, chi phí nhân công, thanh toán tiền điện, nước… Pháp luật thừa nhận quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình nhưng do năng lực hạn chế nên quy mô hoạt động, sản xuất kinh doanh của các khách hàng trên thường nhỏ. Số tiền vay từ hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ phía ngân hàng: Tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ của khách hàng và tài sản đảm bảo cho khoản vay. Tuy nhiên, các khoản vay tín dụng bán lẻ là rất lớn vì: Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi tầng lớp trong xã hội, từ những người có thu nhập thấp đến những người có thu nhập cao; số lượng hộ gia đình làm chủ kinh doanh dưới hình thức kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật ngày càng nhiều và kinh doanh mọi lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, hộ gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 đình, vì khi chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên, trình độ dân trí ngày càng cao, con người càng có nhu cầu cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống. b. Các rủi ro bắt nguồn từ tín dụng bán lẻ - Rủi ro do thông tin: Khi thẩm định cho vay thì ngoài tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ của khách hàng và tài sản đảm bảo thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay. Đối với khách hàng là tổ chức thì việc nắm bắt thông tin khách hàng tương đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: Báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, tình hình nộp phí hải quan, uy tín quan hệ với các đối tác... Nhưng đối với khách hàng là cá nhân thì việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khỏe, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì việc trả nợ vay ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Tương tự như đối với hộ gia đình, hộ kinh doanh thì việc nắm bắt thông tin khách hàng không được thuận lợi do nguồn thông tin về tình hình nộp thuế không được công khai. - Rủi ro tác nghiệp, rủi ro đạo dức nghề nghiệp: Ro đặc điểm của tín dụng bán lẻ là quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả công việc đòi hỏi cán bộ tín dụng phải giải quyết nhanh chóng để giải phóng khách hàng, không để khách hàng phải đợi chờ lâu. Do đó, trong quá trình tiếp nhận hồ sơ vay vốn, thẩm định cho vay, cán bộ Quản lý khách hàng thường chủ quan không thẩm định kỹ các điều kiện cho vay, thậm chí có những cán bộ lợi dụng sự lỏng lẻo trong công tác quản lý và sơ hở của các quy định để vay ké, sâm tiêu, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng và ngân hàng. c. Tín dụng bán lẻ tốn kém nhiều chi phí Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 Do đặc điểm của khách hàng bán lẻ có số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các hoạt động như: Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị đến các đối tượng là khách hàng cá nhân, hộ gia đình ở từng địa bàn, khu vực vùng miền. Bố trí và sắp xếp nhân sự đầy đủ để phục vụ khách hàng nhanh chóng kịp thời từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, giải ngân, quản lý và thu nợ. Các chi phí khác liên quan như: Chi phí quản lý, ấn chỉ, bảo hộ lao động, công tác phí cho cán bộ Quản lý khách hàng... d. Các khoản tín dụng bán lẻ thường có lãi suất cao, kém nhạy cảm, ít co giãn Xuất phát từ vấn đề các khoản tín dụng bán lẻ có chi phí tổ chức cao, rủi ro lớn do nguồn trả nợ của khách hàng không ổn định và phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Mặt khác tín dụng bán lẻ thường nhạy cảm theo chu kỳ, khi nền kinh tế phát triển, người dân có thu nhập cao, nhu cầu về tiêu dùng của họ tăng lên do họ thấy lạc quan về tương lai, ngược lại khi nền kinh tế rơi vào suy thoái đại bộ phận dân cư đều có xu hướng thắt chặt tiêu dùng, tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu vì vậy mức lãi suất cao mới có thể đủ để bù đắp cho những chi phí, rủi ro mà ngân hàng có thể gánh chịu, đảm bảo một mức lợi nhuận cần thiết cho ngân hàng. Ngoài ra, do quy mô các khoản vay thường không quá lớn, người đi vay nhằm mục đích tiêu dùng của họ, trước mắt họ quan tâm nhất là sự thỏa mãn về nhu cầu tiêu dùng, những lợi ích, giá trị mà vay tiêu dùng đem lại cho mình. Vì vậy, người đi vay sẽ quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu để có được khoản vay. 1.1.2. Vai trò của tín dụng bán lẻ trong nền kinh tế 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế-xã hội - Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Tín dụng bán lẻ là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp gia tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 - Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Tín dụng bán lẻ góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao; Tín dụng bán lẻ giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng tới các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội. 1.1.2.2. Đối với ngân hàng - Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do đối tượng khách hàng rộng nên việc phát triển tín dụng bán lẻ sẽ giúp hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng. Ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng dễ dàng triển khai việc bán chéo các sản phẩm dịch vụ ngân hàng như: Gửi tiết kiệm, thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, dịch vụ thẻ, dịch vụ tin nhắn BSMS, IBMB, bảo hiểm ngân hàng... Việc cung cấp gói sản phẩm dịch vụ đồng bộ, đa dạng nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu và tiện ích của khách hàng nên sẽ tạo ra sự khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với các đối thủ, do vậy góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. - Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Trong kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh tiền tệ, rủi ro là điều khó tránh khỏi. Vấn đề là làm thế nào để tối thiểu hóa những rủi ro đó đồng thời đạt được mục tiêu lợi nhuận. Trong quản trị rủi ro ngân hàng thương mại có những biện pháp quản trị như: Phân tán rủi ro trong cho vay; thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ; bảo hiểm tiền vay; phải có một chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự phòng để đối phó với rủi ro, chấp hành tốt trích lập dự phòng để xử lý rủi ro. Phân tán rủi ro chính là việc thực hiện nguyên tắc kinh điển trong kinh doanh “Không bỏ trứng vào một giỏ” các ngân hàng đã phát triển tín dụng bán lẻ như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng bán lẻ đông, số tiền vay ít nên khi có một hoặc một số khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không trả được nợ thì Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn